BỘ NGOẠI GIAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/TB-LPQT | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2013 |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
khoản 3 Điều 47 của Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế năm 2005, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
Điều 68 của Luật nêu trên./.
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG
VỤ LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Lê Thị Tuyết Mai
THỎA ƯỚC CỦA AFD SỐ CVN 1155 01G
ngày 07 tháng 02 năm 2013
giữa
CƠ QUAN PHÁT TRIỂN PHÁP
Người cho vay
Và
BỘ TÀI CHÍNH
đại diện cho
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Người vay
1.1. Định nghĩa .......................................................................................................
2. SỐ TIỀN, MỤC ĐÍCH VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG .............................................
2.2. Mục đích .........................................................................................................
3. THỂ THỨC RÓT VỐN .......................................................................................
3.2. Yêu cầu Rót vốn ..............................................................................................
3.4. Thể thức rót vốn Khoản tín dụng .....................................................................
4.1. Lãi suất.............................................................................................................
4.3. Lãi chậm trả......................................................................................................
4.5. Tổng lãi thực ....................................................................................................
5.1. Thông báo........................................................................................................
6. TRẢ NỢ..............................................................................................................
7.1. Trả nợ trước hạn tự nguyện............................................................................
7.3. Hủy do Người vay...........................................................................................
7.5. Hạn chế..........................................................................................................
8.1. Phí tổn phụ......................................................................................................
8.3. Thuế, phí ........................................................................................................
8.5. Ngày đòi nợ ...................................................................................................
9.1. Hiệu lực bắt buộc...........................................................................................
9.3. Năng lực và Quyền hạn.................................................................................
9.5. Luật áp dụng: hiệu lực thi hành.....................................................................
9.7. Phí đăng ký và ghi tem .................................................................................
9.9. Không có Trường hợp Đòi nợ Trước hạn.....................................................
9.11. Tài liệu Dự án .............................................................................................
9.13. Nguồn gốc hợp pháp của các khoản vốn...................................................
9.15. Không có Hệ quả Bất lợi Đáng kể...............................................................
10. CAM KẾT.......................................................................................................
10.2. Tài liệu của Tiểu Dự án ..............................................................................
10.4. Thứ tự ngang bằng......................................................................................
10.6. Đấu thầu và Ký kết các hợp đồng ..............................................................
10.8. Thực hiện Tiểu Dự án.................................................................................
10.10. Không có Hành vi tham nhũng.................................................................
10.12. Chuyển nhượng lại vốn theo hình thức cho vay - Cơ quan cho vay lại/theo dõi Người thụ hưởng
11. CAM KẾT THÔNG TIN....................................................................................
11.2. Báo cáo thực hiện .......................................................................................
11.4. Thông tin bổ sung .......................................................................................
12. ĐÒI NỢ TRƯỚC HẠN KHOẢN TÍN DỤNG – TẠM NGỪNG .........................
12.2. Trường hợp đòi nợ trước hạn.......................................................................
12.4. Tạm ngừng....................................................................................................
14. QUẢN LÝ TÍN DỤNG.......................................................................................
14.2. Ngày làm việc................................................................................................
14.4. Tính ngày......................................................................................................
15. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC...................................................................................
15.2. Ngôn ngữ.....................................................................................................
15.4. Vô hiệu từng phần........................................................................................
15.6. Chuyển nhượng...........................................................................................
15.8. Hủy bỏ các văn bản trước đó.......................................................................
15.10. Trao đổi thông tin.......................................................................................
16.1. Thông báo bằng văn bản ............................................................................
16.3. Thông tin điện tử ........................................................................................
17.1. Luật áp dụng ..................................................................................................
17.3. Lựa chọn địa chỉ cư trú...................................................................................
PHỤ LỤC 1 A - ĐỊNH NGHĨA .................................................................................
PHỤ LỤC 2 - MÔ TẢ DỰ ÁN...................................................................................
PHỤ LỤC 4 - ĐIỀU KIỆN RÓT VỐN.......................................................................
PHỤ LỤC 5B - MẪU THƯ KHẲNG ĐỊNH RÓT VỐN.............................................
PHỤ LỤC 5D - MẪU THƯ XÁC NHẬN CHUYỂN ĐỔI LÃI SUẤT ........................
BỘ TÀI CHÍNH thay mặt CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, đại diện bởi Ngài Trương Chí Trung, với tư cách là Thứ trưởng Bộ Tài Chính, có thẩm quyền hợp lệ vì mục đích của Thỏa ước này theo văn bản ủy quyền ký của Bộ Ngoại giao đề ngày
LÀ MỘT BÊN,
CƠ QUAN PHÁT TRIỂN PHÁP, tổ chức nhà nước hoạt động theo luật của Pháp có trụ sở tại 5, rue Roland Barthes 75598 PARIS Cedex 12, đăng ký tại Phòng Đăng ký Thương mại và Công ty Paris (Registre du Commerce de Paris) theo số 775 665 599, đại diện bởi ông Jean-Marc GRAVELLINI, với tư cách Giám đốc Chi nhánh AFD tại Hà Nội, có thẩm quyền hợp lệ vì mục đích của Thỏa ước này,
LÀ BÊN CÒN LẠI,
TRƯỚC HẾT CẦN TRÌNH BÀY NHƯ SAU:
(B) Người vay đã đề nghị Người cho vay dành một khoản tín dụng để tài trợ một phần cho một hợp phần của Dự án, cụ thể là tài trợ một phần tuyến đường dây điện cao thế (500 KV) giữa miền Trung (Pleiku) và miền Nam (Cầu Bông), (gọi tắt là “Tiểu Dự án”).
(D) Người vay cũng đã yêu cầu Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) dành một khoản tín dụng dể tài trợ cho Tiểu Dự án. Nhằm đơn giản hóa việc triển khai các khoản Đồng tài trợ, AFD và ADB đã ký một thỏa thuận hợp tác (“Biên bản ghi nhớ”) để đảm bảo sự điều phối và tăng cường trao đổi thông tin giữa hai nhà tài trợ và quy định rằng những thủ tục môi trường và xã hội sẽ được quản lý bởi ADB và theo những mẫu tài liệu của ADB.
Các thuật ngữ sử dụng trong Thỏa ước (bao gồm cả ở phần trình bày trên đây và các phụ lục) bắt đầu bằng một chữ cái viết hoa sẽ có nghĩa như được quy định tại Phụ lục 1A (Định nghĩa), trừ trường hợp các thuật ngữ được định nghĩa ở những phần khác trong Thỏa ước.
Các thuật ngữ sử dụng trong Thỏa ước được hiểu theo cách được quy định tại Phụ lục 1B (Giải thích), trừ trường hợp có quy định khác.
2.1. Số tiền
2.2. Mục đích
Vốn sẽ được Người vay cho Người thụ hưởng vay lại thông qua Cơ quan cho vay lại được ủy quyền để thực hiện việc này, theo những thể thức được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, biết rằng các thể thức này phải được thông báo trước cho Người cho vay và được Người cho vay đánh giá là thỏa đáng.
Người cho vay chỉ thực hiện Rót vốn theo yêu cầu khi vào ngày Yêu cầu Rót vốn và vào Ngày Rót vốn theo dự kiến:
(b) Nhà Đồng tài trợ đã không tạm ngừng thực hiện rót vốn trong khuôn khổ Tiểu Dự án; và
Khi mà việc thực hiện toàn bộ hoặc một phần các điều kiện rót vốn liệt kê tại Phụ lục 4 (Điều kiện rót vốn) liên quan đến việc giao các tài liệu thì:
- các tài liệu không được nêu ở đoạn trên phải được Người cho vay đánh giá là thỏa đáng cả về nội dung và hình thức.
3.1. Số tiền của các đợt Rót vốn
Số lần Rót vốn tối đa của khoản Tín dụng được ấn định là bảy mươi (70) lần, biết rằng trong trường hợp cần thiết, các Bên có thể thống nhất tăng số lần rót vốn này qua trao đổi công văn trong giới hạn số lần tối đa là chín mươi (90) lần.
Với điều kiện tuân thủ các quy định tại Điều 2.3 (Điều kiện sử dụng), Người vay có thể rút tiền từ Khoản tín dụng bằng cách gửi cho Người cho vay một Yêu cầu Rót vốn được lập hợp lệ.
Mỗi Yêu cầu Rót vốn là không hủy ngang và chỉ được xem là đã được lập hợp lệ khi:
(b) được Người vay lập và Người cho vay nhận được muộn nhất là mười lăm (15) Ngày làm việc trước khi kết thúc Ngày hạn rót vốn; và
3.3. Thực hiện Rót vốn
Trong thời hạn năm (5) Ngày làm việc tính từ ngày Rót vốn, Người cho vay sẽ gửi cho Người vay thư khẳng định Rót vốn có nội dung cơ bản theo mẫu nêu tại Phụ lục 5B (Mẫu thư Khẳng định Rót vốn).
Vốn Tín dụng sẽ được rót theo các thể thức dưới đây.
3.4.1. Hoàn trả các khoản chi đã được Người thụ hưởng thanh toán
Người vay phải gửi kèm theo Yêu cầu Rót vốn của mình các chứng từ được Người cho vay đánh giá là thỏa đáng xác nhận các chi phí đã được thanh toán.
Người vay cam kết (i) bảo quản, và (nếu có) sao cho Người thụ hưởng bảo quản các bản gốc, luôn sẵn sàng hoặc yêu cầu luôn sẵn sàng để cho Người vay xem các bản gốc đó và (iii) cung cấp cho Người cho vay bản sao có xác nhận sao y bản gốc (nếu Người cho vay yêu cầu).
3.4.2. Người cho vay rót vốn trực tiếp cho các doanh nghiệp
Để thực hiện việc này, Người vay sẽ gửi cho Người cho vay mọi chỉ dẫn cần thiết cho phép Người cho vay thực hiện việc Rót vốn trực tiếp như đã yêu cầu. Những chỉ dẫn này phải được gửi kèm các bản thanh toán, hóa đơn hoặc yêu cầu thanh toán từng phần mà Người cho vay đánh giá là thỏa đáng, dưới dạng bản chụp hoặc bản sao được Người thụ hưởng xác nhận sao y bản gốc.
Người vay miễn cho Người cho vay mọi trách nhiệm liên quan đến việc Rót vốn được thực hiện theo cách thức như vậy, khước từ và không được thực hiện bất kỳ khiếu tố nào chống lại Người cho vay, Người vay sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi hậu quả có thể xảy ra do những khiếu tố của Các Bên thứ ba chống lại Người cho vay liên quan đến việc thực hiện ủy quyền này.
4.1.1. Lãi suất thả nổi
Lãi suất áp dụng cho mỗi Kỳ Lãi là lãi suất hàng năm, là tổng của:
- Lãi biên.
(i) chịu lãi suất thả nổi theo những điều kiện như được nêu tại Điều 4.1.1. (a) ở trên;
(ii) chịu lãi suất cố định ngay từ khi Rót vốn bằng cách gửi cho Người cho vay một thư Yêu cầu Rót vốn theo phụ lục 5A (Mẫu thư Yêu cầu Rót vốn);
Đối với mỗi Kỳ vốn đã rót, Lãi suất áp dụng là Lãi suất Cố định Tham chiếu cộng thêm hoặc trừ đi phần chênh lệch giữa giá trị Chỉ số Lãi suất vào Ngày Ký và giá trị Chỉ số Lãi suất vào Ngày Cố định Lãi suất; hoặc
Người vay có quyền nêu rõ trong thư Yêu cầu Chuyển đổi Lãi suất mức lãi suất cố định tối đa mà vượt quá mức này thì Yêu cầu Chuyển đổi Lãi suất của Người vay phải bị hủy.
Người cho vay sẽ sớm gửi cho Người vay một thư Khẳng định Chuyển đổi Lãi suất có nội dung cơ bản như được trình bày tại Phụ lục 5D (Mẫu thư Khẳng định Chuyển đổi Lãi suất).
(c) Lãi suất được xác định theo Điều 4.1.1 (Lãi suất thả nổi) không được:
- thấp hơn không phẩy hai mươi lăm phần trăm (0,25%) một năm, bất kể mọi biến động suy giảm lãi suất.
Kết thúc thời kỳ giải ngân, Lãi suất áp dụng cho mỗi Kỳ Lãi tiếp theo Ngày Khởi điểm sẽ bằng với Lãi suất Cố định Tham chiếu cộng thêm hoặc trừ đi phần chênh lệch giữa giá trị Chỉ số Lãi suất vào Ngày Ký và giá trị Chỉ số Lãi suất vào Ngày cố định Lãi suất tiếp theo Ngày Khởi điểm.
(i) vượt quá sáu phẩy ba mươi tư phần trăm (6,34 %) một năm với điều kiện đảm bảo Khoản tín dụng phải đáp ứng tiêu chí ODA; và không được
Việc Chuyển đổi Lãi suất không phải mất phí.
Người vay phải trả tiền lãi đến hạn vào mỗi Ngày hạn Trả nợ.
(i) dư nợ gốc của Người vay đối với lần Rót vốn hoặc Kỳ vốn, nếu có, nào đó vào Ngày hạn Trả nợ trước đó hoặc vào Ngày Rót vốn tương ứng nếu Kỳ Lãi là Kỳ Lãi đầu tiên;
(iii) lãi suất được tính theo quy định tại Điều 4.1 (Lãi suất).
(a) Lãi chậm trả đối với mọi khoản tiền đến hạn mà không được thanh toán (ngoại trừ tiền lãi):
Nếu Người vay không trả cho Người cho vay đúng hạn một khoản tiền còn nợ (tiền bồi thường trả nợ trước hạn hoặc phí tổn phụ nào đó, trừ tiền lãi đến hạn và chưa được thanh toán) trong khuôn khổ Thỏa ước, số tiền này sẽ chịu lãi trong giới hạn được pháp luật Việt Nam cho phép, (trước cũng như sau khi có phán quyết trọng tài nếu có) với Lãi suất áp dụng cho Kỳ Lãi hiện hành cộng thêm ba phần trăm (3%) mà Người cho vay không cần phải có bất kỳ thông báo hay yêu cầu nào.
Các khoản lãi đến hạn mà không được thanh toán vào ngày đến hạn sẽ chịu lãi, trong giới hạn được pháp luật cho phép, với Lãi suất áp dụng cho Kỳ Lãi hiện hành cộng thêm ba phần trăm (3%) nếu như các khoản lãi đến hạn đó chưa được thanh toán sau ít nhất là trọn một năm mà Người cho vay không cần phải có bất kỳ thông báo hay yêu cầu nào. Lãi chậm trả sẽ được tính kể từ ngày thứ ba trăm sáu mươi lăm (365) sau ngày đến hạn.
Việc Người cho vay thu lãi chậm trả không buộc Người cho vay phải cấp thêm thời hạn thanh toán và cũng không phải từ bỏ bất kỳ quyền nào của mình.
Người cho vay sẽ thông báo cho Người vay về các Lãi suất được xác định theo Thỏa ước trong thời hạn tối đa là mười (10) Ngày làm việc sau khi nhận được thông tin về Lãi suất.
Các Bên nhận thấy rằng do đặc tính của Khoản tín dụng (đặc biệt là tính chất thay đổi của Lãi suất áp dụng cho các lần Rót vốn), không thể tính được tổng lãi thực vào ngày ký Thỏa ước.
5. THAY ĐỔI CÁCH TÍNH LÃI
Nếu xảy ra việc thay đổi cách tính lãi, đối với một Kỳ Lãi, do những hoàn cảnh tác động đến thị trường liên ngân hàng trong khu vực đồng Euro mà không thể xác định được EURIBOR, Người cho vay sẽ thông báo với Người vay.
Trong vòng ba mươi (30) ngày sau khi Người cho vay đưa ra thông báo theo quy định tại Điều 5.1. (Thông báo) nêu trên, Người cho vay và Người vay sẽ thương lượng về một mức lãi thay thế cho Khoản tín dụng, với quy định rằng mức lãi thay thế này sẽ không thể bị từ chối mà không có lý do chính đáng. Trong trường hợp áp dụng mức lãi thay thế, mức lãi thay thế này sẽ được áp dụng kể từ ngày đầu tiên của Kỳ Lãi này.
Kể từ ngày kết thúc Thời kỳ Ân hạn, Người vay phải hoàn trả cho Người cho vay vốn gốc của Khoản tín dụng thành hai mươi sáu (26) lần với kỳ hạn sáu tháng, đến hạn và phải thanh toán vào các Ngày hạn Trả nợ.
Vào cuối Thời kỳ Giải ngân, trừ các trường hợp hủy Khoản tín dụng theo Điều 7.3 (Hủy do Người vay) và Điều 7.4 (Hủy do Người cho vay), Người cho vay sẽ gửi cho Người vay bản lịch trả nợ Khoản tín dụng.
7.1. Trả nợ trước hạn tự nguyện
Kể từ ngày này, Người vay có thể hoàn trả trước hạn toàn bộ hoặc một phần Khoản tín dụng theo các điều kiện dưới đây:
(b) Số tiền sẽ hoàn trả trước hạn tương ứng với một số nguyên nào đó các kỳ thanh toán vốn gốc.
7.2. Trả nợ trước hạn bắt buộc
7.3. Hủy do Người vay
Người cho vay sẽ hủy số tiền được thông báo với điều kiện nhu cầu tài trợ của Tiểu Dự án như đã xác định trong Kế hoạch Tài trợ phải được đảm bảo một cách thỏa đáng theo đánh giá của Người cho vay, trừ trường hợp Người vay từ bỏ Dự án.
Người cho vay có thể hủy toàn bộ hoặc một phần khoản Tín dụng Hiện có bằng cách gửi thông báo cho Người vay và có hiệu lực ngay lập tức, nếu:
(b) Yêu cầu Rót vốn lần đầu không được Người vay gửi và các điều kiện rót vốn đối với lần Rót vốn đầu tiên được quy định tại Phụ lục 4 (Điều kiện rót vốn) không được đáp ứng đầy đủ chậm nhất là trong vòng mười bốn (14) tháng sau ngày các cơ quan có thẩm quyền của Người cho vay quyết định cấp Khoản tín dụng (tức là ngày 11 tháng 09 năm 2013), biết rằng thời hạn này có thể được Người cho vay chấp thuận kéo dài khi có yêu cầu của Người vay; hoặc
7.5. Hạn chế
(b) Người vay chỉ được hoàn trả hoặc hủy toàn bộ hoặc một phần Khoản tín dụng vào các ngày và theo thể thức được quy định tại Thỏa ước.
(d) Các khoản tiền hoàn trả trước hạn sẽ được tính vào các kỳ trả nợ cuối, bắt đầu từ kỳ xa nhất.
8. NGHĨA VỤ THANH TOÁN BỔ SUNG
Những chi phí sau đây được coi là phí tổn phụ do Người vay phải chi trả:
b) tiền hoa hồng và chi phí chuyển ngân nếu có khi rót vốn cho Người vay hoặc khi chi trả thay cho Người vay, từ địa bàn Paris tới bất cứ địa bàn nào khác đã được xác định cùng với Người cho vay, cũng như tiền hoa hồng và phí chuyển ngân nếu có khi thanh toán mọi khoản tiền nợ trong khuôn khổ Tín dụng. Được xác định rằng hiện nay việc rót vốn bằng đồng Euro do Người cho vay thực hiện từ tài khoản ngân hàng tại Pháp không có phí và hoa hồng.
8.2. Bồi thường trả nợ trước hạn
Để đền bù cho những thiệt hại mà Người cho vay phải gánh chịu do việc phải sử dụng lại số tiền trả nợ trước hạn toàn bộ hoặc một phần Khoản tín dụng theo quy định của các Điều 7.1 (Trả nợ trước hạn tự nguyện) và 7.2 (Trả nợ trước hạn bắt buộc), Người vay sẽ bồi thường cho Người cho vay bằng cách thanh toán một khoản tiền được tính, trên toàn bộ Khoản tín dụng, hoặc các Kỳ vốn của Khoản tín dụng, theo cách áp dụng, đối với Khoản tín dụng hoặc mỗi Kỳ vốn, các nguyên tắc sau:
- nếu lãi suất của Khoản tín dụng hoặc của một Kỳ vốn cộng thêm ba phần trăm (3%) (« Lãi suất Tăng ») cao hơn Lãi suất Tái sử dụng, thì Người vay sẽ trả cho Người cho vay một khoản bồi thường bằng với mức chênh lệch được cập nhật mà Người cho vay phải chịu. Mức chênh lệch này là mức chênh lệch giữa tiền lãi mà Khoản tín dụng hoặc Kỳ vốn lẽ ra có thể làm phát sinh theo Lãi suất Tăng nếu như không xảy ra trường hợp trả nợ trước hạn, và tiền lãi có thể thu được từ việc sử dụng lại cùng một số tiền với cùng kỳ hạn với phần của Khoản tín dụng hoặc Kỳ vốn được trả trước hạn.
8.2.2. Tín dụng theo lãi suất thả nổi
Lãi suất cập nhật sẽ bằng với Lãi suất Tái sử dụng. Ngày sử dụng để cập nhật sẽ là ngày trả nợ trước hạn.
8.3.1. Phí đăng ký
8.3.2. Khấu trừ tại nguồn
8.3.3. Thuế phải trả tại Việt Nam
8.4. Bồi thường từ một hoạt động ngoại hối
8.5. Ngày đòi nợ
Riêng các khoản bồi thường liên quan đến trả nợ trước hạn theo Điều 8.2 (Bồi thường trả nợ trước hạn) sẽ phải trả vào ngày tiến hành trả nợ trước hạn.
Vào Ngày Ký, Người vay đưa ra các tuyên bố được nêu tại Điều 9 (Tuyên bố) này vì quyền lợi của Người cho vay. Người vay cũng được xem là đưa ra các tuyên bố đó vào mỗi ngày gửi Yêu cầu Rót vốn, vào mỗi lần Rót vốn và vào mỗi Ngày hạn Trả nợ.
Các nghĩa vụ ràng buộc Người vay theo Thỏa ước phù hợp với luật pháp Việt Nam, có hiệu lực, mang tính bắt buộc và phải thi hành theo tất cả các điều khoản của pháp luật và quy chế đó, có giá trị với Người vay và có thể xét xử theo thủ tục trọng tài theo quy định tại Điều 17 (Luật áp dụng, Trọng tài và Lựa chọn địa chỉ cư trú).
Việc ký Thỏa ước và việc thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của Thỏa ước không trái với bất kỳ quy định pháp luật nào, luật hoặc quy chế trong nước hoặc quốc tế được áp dụng đối với Người vay, và cũng không trái với bất kỳ thỏa ước hoặc văn bản nào ràng buộc Người vay hoặc gắn với bất kỳ một tài sản có nào của Người vay.
Người vay có đầy đủ năng lực để ký kết và thực hiện Thỏa ước và các Tài liệu của Tiểu Dự án, và thực hiện các nghĩa vụ được quy định trong các tài liệu đó, thực hiện các hoạt động của Tiểu Dự án được tài trợ bằng Khoản tín dụng và Người vay đã thực hiện tất cả các thủ tục cần thiết vì mục đích này.
Tất cả các Giấy phép cần thiết để:
(b) Các Tài liệu Tài trợ và các Tài liệu của Tiểu Dự án có thể được chấp nhận như một chứng cứ trước các cơ quan tài phán của Việt Nam hoặc trước các tòa trọng tài như được quy định tại Điều 17 (Luật áp dụng, Trọng tài và Lựa chọn địa chỉ cư trú),
9.5. Luật áp dụng; hiệu lực thi hành
(b) Mọi phán quyết của tòa trọng tài liên quan đến Thỏa ước được đưa ra theo Điều 17 (Luật áp dụng Trọng tài và Lựa chọn địa chỉ cư trú) sẽ được công nhận và có hiệu lực thi hành trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và Công ước NewYork năm 1958 về công nhận và thi hành quyết định của trọng tài nước ngoài
Tất cả các Giấy phép của Tiểu Dự án đã được cấp và có hiệu lực, và không có bất kỳ tình tiết nào làm cho các Giấy phép này có thể bị rút lại, không được gia hạn hoặc bị điều chỉnh toàn bộ hoặc một phần.
Pháp luật của Việt Nam không yêu cầu phải nộp, đăng ký hoặc công bố Thỏa ước tại bất kỳ tòa án hoặc cơ quan chức năng nào, và cũng không yêu cầu phải nộp phí tem, phí đăng ký hoặc các loại phí tương tự đối với Thỏa ước hoặc cho các giao dịch được quy định tại Thỏa ước.
Người vay khẳng định rằng mọi khoản tiền nợ Người cho vay theo Thỏa ước, cả vốn gốc và lãi, lãi chậm trả, bồi thường trả nợ trước hạn, phụ phí hoặc các khoản tiền khác, được tự do chuyển sang Pháp.
Trong khoảng thời gian cần thiết, Người vay phải có đủ số tiền Euro cần thiết để thực hiện sự cho phép chuyển ngân này.
9.9. Không có Trường hợp Đòi nợ Trước hạn
9.10. Không có thông tin sai lệch
(i) là chính xác và cập nhật vào ngày cung cấp hoặc nếu có, vào ngày mà thông tin và tài liệu đó liên quan,
(iii) và không thể làm cho Người cho vay hiểu sai về một điểm cơ bản nào đó do thiếu sót, phát sinh sự việc mới hoặc do những thông tin được cung cấp hoặc không được tiết lộ.
Các Tài liệu của Tiểu Dự án thể hiện mọi thỏa thuận liên quan đến Tiểu Dự án, có hiệu lực, hợp thức và có giá trị với các bên thứ ba. Các Tài liệu của Tiểu Dự án này đã không bị sửa đổi, không bị chấm dứt hiệu lực và không bị tạm ngừng mà không có chấp thuận trước của Người cho vay kể từ khi chuyển cho Người cho vay, và tính hợp thức của các Tài liệu của Tiểu Dự án đó không bị tranh cãi.
Các nghĩa vụ thanh toán của Người vay theo Thỏa ước được hưởng thứ hạng ít nhất là bằng với các khoản nợ của các chủ nợ khác không có bảo đảm và không phụ thuộc.
Người vay tuyên bố rằng các khoản vốn đầu tư vào Tiểu Dự án, ngoài những khoản vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, không có nguồn gốc bất hợp pháp theo pháp luật Pháp, đặc biệt là không liên quan đến hoạt động buôn bán ma túy, gian lận quyền lợi tài chính của Cộng đồng châu Âu, tham nhũng, các hoạt động phạm tội có tổ chức hoặc tài trợ cho khủng bố, danh sách này không có nghĩa là chỉ giới hạn ở đó.
Người vay tuyên bố rằng Tiểu Dự án (đặc biệt là trong quá trình đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng được tài trợ bằng Khoản tín dụng) không làm phát sinh bất kỳ Hành vi tham nhũng nào.
Người vay tuyên bố rằng không có bất kỳ sự kiện nào có thể gây Hệ quả Bất lợi Đáng kể từ ngày đưa ra những tuyên bố trên đây theo quy định của Điều 9 này (Tuyên bố).
Các cam kết tại Điều 10 (Cam kết) này có hiệu lực kể từ Ngày Ký và sẽ tiếp tục có hiệu lực chừng nào mà Thỏa ước còn có hiệu lực, phù hợp với quy định của Điều 18 (Hiệu lực và Thời hạn).
Người vay cam kết, trong thời hạn sớm nhất, sẽ được cấp, tuân thủ và thực hiện mọi việc cần thiết để duy trì hiệu lực của tất cả các Giấy phép theo yêu cầu của một đạo luật hoặc một quy chế được áp dụng để cho phép Người vay thực hiện các nghĩa vụ của mình theo các Tài liệu Tài trợ và Tài liệu của Tiểu Dự án hay để đảm bảo tính hợp pháp, hiệu lực, giá trị hoặc khả năng được chấp nhận của các tài liệu này như một chứng cứ.
10.2. Tài liệu của Tiểu Dự án
10.3. Tuân thủ pháp luật và nghĩa vụ
10.4. Thứ tự ngang bằng
10.5. Theo dõi và đánh giá Dự án
Các Bên sẽ cùng nhau thỏa thuận để xác định thời gian và các điều kiện về tài liệu và địa điểm thực hiện các chuyến công tác này.
Khi đấu thầu và ký kết hợp đồng liên quan đến thực hiện Tiểu Dự án, Người vay cam kết sao cho Người thụ hưởng:
(b) Thực hiện, nếu cần, các biện pháp cần thiết để làm cho các quy định trong nước áp dụng đối với việc đấu thầu và ký hợp đồng phù hợp với các nguyên tắc này.
(d) Nỗ lực tối đa để đưa vào các hồ sơ mời thầu sẽ được sử dụng trong khuôn khổ thực hiện Tiểu Dự án một điều khoản nhằm khuyến khích sử dụng lao động giản đơn trong nước.
(f) Đảm bảo rằng các thông báo mời sơ tuyển và thông báo mời thầu được phổ biến rộng rãi. Việc công bố các thông báo này sẽ được thực hiện thông qua các phương tiện báo viết và các trang tin điện tử (Internet) thích hợp trong đó ít nhất phải có một lần đăng trên trang tin điện tử của Người cho vay.
(i) trong trường hợp đấu thầu có sơ tuyển nhà thầu, hồ sơ sơ tuyển gồm thông báo mời sơ tuyển và phương pháp đánh giá dự kiến;
(iii) hồ sơ mời thầu hoặc các tài liệu yêu cầu chào hàng các doanh nghiệp;
Ngoài ra, Người cho vay có thể được mời, với vai trò là quan sát viên, nếu có yêu cầu, tham dự các phiên mở thầu. Các biên bản mở thầu sẽ được gửi cho Người cho vay.
Trong trường hợp các công việc được Người vay trực tiếp thực hiện, Người vay cam kết sẽ trình xin ý kiến không phản bác bằng văn bản của Người cho vay về các kế hoạch và dự toán liên quan tới các công việc này.
(j) Đưa vào trong các hợp đồng được Người cho vay tài trợ các điều khoản mà theo đó, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tuyên bố rằng « việc đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng đã và sẽ không làm nảy sinh bất kỳ hành vi tham nhũng nào như được quy định tại Công ước chống tham nhũng của Liên Hợp quốc ngày 31 tháng 10 năm 2003».
Người vay cam kết xin ý kiến không phản bác trước của Người cho vay về mọi điều chỉnh Kế hoạch Tài trợ và trong trường hợp có chi phí vượt trội so với Kế hoạch Tài trợ, Người vay cam kết triển khai các biện pháp cần thiết đảm bảo trang trải tất cả các phần vượt trội theo những điều kiện cho phép đảm bảo hoàn trả Khoản tín dụng.
Người vay cam kết đảm bảo các doanh nghiệp tham gia vào việc thực hiện Tiểu Dự án không có tên trong Danh sách Trừng phạt Tài chính (đặc biệt bao gồm chống tài trợ cho khủng bố).
- Liên Hợp quốc,
- Pháp.
Người vay cam kết đảm bảo các khoản vốn đầu tư vào Tiểu Dự án, ngoài những khoản vốn có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, không có nguồn gốc bất hợp pháp theo pháp luật Pháp và pháp luật Việt Nam, đặc biệt là không liên quan đến hoạt động buôn bán ma túy, gian lận quyền lợi tài chính của Cộng đồng châu Âu, tham nhũng, các hoạt động phạm tội có tổ chức hoặc tài trợ cho khủng bố. Danh sách này không có nghĩa là chỉ giới hạn ở đó.
Người vay đảm bảo Tiểu Dự án (đặc biệt là trong quá trình đàm phán, ký kết và thực hiện các hợp đồng được tài trợ bằng Khoản tín dụng) không làm nảy sinh bất kỳ Hành vi tham nhũng nào.
Để khuyến khích phát triển bền vững, Các Bên thống nhất rằng cần phải khuyến khích việc tuân thủ các chuẩn mực về môi trường và xã hội được cộng đồng quốc tế thừa nhận, trong đó có các hiệp ước Cơ bản của Tổ chức Lao động Quốc tế (OIT) và các công ước quốc tế về bảo vệ môi trường mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia.
(a) Áp dụng những chính sách bảo vệ môi trường và xã hội (Safeguard Policies) của ADB;
(c) yêu cầu các doanh nghiệp được lựa chọn để thực hiện Tiểu Dự án phải áp dụng các biện pháp giảm thiểu quy định ở đoạn trên và các doanh nghiệp này phải yêu cầu các nhà thầu phụ của mình, nếu có, tuân thủ đầy đủ các biện pháp đó, và trong trường hợp có vi phạm, các doanh nghiệp phải thực hiện mọi biện pháp phù hợp;
(i) các kế hoạch di dời giải tỏa (Resettlement Plans);
(iii) các kế hoạch quản lý môi trường (Environmental Management Plan);
(e) cung cấp cho Người cho vay theo kỳ bán niên các báo cáo theo dõi môi trường và xã hội (Environmental and Social Monitoring Report) được lập theo những chỉ dẫn của ADB.
Người vay cam kết:
(b) sao cho Người thụ hưởng cung cấp cho Người cho vay khi Người cho vay có yêu cầu các thông tin định danh của Người thụ hưởng bao gồm tên công ty, trụ sở chính, thành phần cổ đông/cổ đông nhà nước và thông tin định danh các cổ đông/người sở hữu hoặc trong trường hợp Người thụ hưởng niêm yết trên thị trường tài chính hay là công ty quốc doanh, định danh của các cổ đông nắm giữ trên năm phần trăm (5%) vốn;
(d) sao cho Người thụ hưởng gửi tới Người cho vay các báo cáo kiểm toán hàng năm trong thời hạn tám (8) tháng sau khi kết thúc tài khóa liên quan;
(f) đảm bảo rằng giá truyền tải điện sẽ được xác định ở một mức cho phép Người thụ hưởng tuân thủ những hệ số tài chính được nêu dưới đây (trừ trường hợp Người cho vay có ý kiến chấp thuận ngược lại):
- Hệ số trả nợ vay (DSCR) không thấp hơn một phẩy ba (1,3) trong các năm 2013 và 2015, và không thấp hơn một phẩy năm (1,5) kể từ năm 2015;
10.13. Hỗ trợ cho ngành điện
11. CAM KẾT THÔNG TIN
11.1. Thông tin tài chính
11.2. Báo cáo thực hiện
Trong vòng sáu (6) tháng sau Ngày Kết thúc Kỹ thuật, Người vay sẽ cung cấp và, trong trường hợp cần thiết, cam kết sao cho Người thụ hưởng cung cấp cho Người cho vay một báo cáo thực hiện tổng thể.
Người vay sẽ thông báo với Người cho vay ngay lập tức về bất kỳ việc hủy toàn bộ hoặc một phần cũng như việc hoàn trả trước hạn của bất kỳ khoản Đồng tài trợ nào.
Người vay sẽ thông báo với Người cho vay:
(b) trong thời gian sớm nhất sau khi xảy ra bất kỳ sự cố hay tai nạn nào có liên quan trực tiếp với việc thực hiện Tiểu Dự án có thể có ảnh hưởng đáng kể tới môi trường hoặc các điều kiện làm việc của các nhân viên hoặc nhà thầu thực hiện Tiểu Dự án của mình, tính chất của sự cố hoặc tai nạn đó, các bước mà Người vay đã thực hiện hoặc sẽ thực hiện, nếu có, để khắc phục tình hình này;
(d) trong suốt thời gian thực hiện các dịch vụ được cung cấp, đặc biệt là các nghiên cứu và nhiệm vụ giám sát, nếu Tiểu Dự án có các hoạt động đó, các báo cáo tạm thời và các báo cáo cuối cùng do các nhà cung cấp dịch vụ lập và một báo cáo thực hiện tổng thể sau khi đã cung cấp dịch vụ;
11.5. Thông tin liên quan đến Người thụ hưởng
(a) thông báo với Người cho vay dự trù tài chính hoặc ngân sách hàng năm ngay khi được phê chuẩn cũng như mọi thông tin mà Người cho vay có thể yêu cầu một cách hợp lý về tình hình tài chính của Người vay theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam,
12. ĐÒI NỢ TRƯỚC HẠN KHOẢN TÍN DỤNG - TẠM NGỪNG
Theo quy định của Điều 11.4 (Thông tin bổ sung) Người vay cam kết trong thời hạn sớm nhất sau khi biết được thông tin, sẽ thông báo cho Người cho vay mọi sự kiện có thể cấu thành Trường hợp Đòi nợ Trước hạn. Người vay cũng thông báo cho Người cho vay mọi biện pháp dự kiến để tránh xảy ra trường hợp Đòi nợ Trước hạn. Trên cơ sở thông báo này và các thông tin được cung cấp, Người cho vay sẽ xác nhận đã nhận được thông tin và sẽ xử lý tình hình.
Mỗi một sự kiện hay hoàn cảnh được nêu tại Điều 12.2 (Trường hợp Đòi nợ Trước hạn) này tạo thành một Trường hợp Đòi nợ Trước hạn có thể dẫn đến hệ quả được quy định tại các điều 12.3. (Đòi nợ trước hạn khoản Tín dụng) và 12.4 (Tạm ngừng) dưới đây.
Người vay không thanh toán đúng ngày đến hạn một khoản tiền nợ theo Thỏa ước tại địa điểm và/hoặc bằng loại tiền đã thống nhất.
(b) Tài liệu của Tiểu Dự án
(c) Cam kết và nghĩa vụ
Ngoại trừ các cam kết quy định tại các Điều 10.8 (Thực hiện Dự án), 10.9 (Nguồn gốc hợp pháp của các nguồn vốn) và 10.10 (Không có Hành vi tham nhũng) của Thỏa ước mà không có thời hạn nào được đưa ra, sẽ không có Trường hợp Đòi nợ Trước hạn nào theo đoạn này khi vi phạm có thể được khắc phục và việc khắc phục đó được thực hiện trong thời hạn mười lăm (15) Ngày làm việc kể từ ngày Người cho vay thông báo cho Người vay về vi phạm hoặc Người vay biết về việc đó.
Bất kỳ tuyên bố hay khẳng định nào mà Người vay đưa ra theo Thỏa ước và đặc biệt là theo Điều 9 (Tuyên bố) hay trong bất kỳ tài liệu nào khác được trình bởi hoặc thay mặt và đại diện cho Người vay theo Thỏa ước hoặc liên quan đến Thỏa ước, là không chính xác hoặc lừa dối tại thời điểm tuyên bố hay khẳng định đó đã được đưa ra hoặc được coi như đã được đưa ra.
Người cho vay, trong khuôn khổ một khoản tín dụng khác với Khoản tín dụng hoặc mọi sự tài trợ khác, một Nhà Đồng tài trợ hoặc bất kỳ người cho vay hoặc chủ nợ nào khác của Người vay đã hủy bỏ hoặc tạm ngừng thực hiện các cam kết của mình, tuyên bố đòi nợ trước hạn hoặc yêu cầu hoàn trả trước hạn việc vay nợ đó do xảy ra một trường hợp vi phạm (bất kể tính chất của vi phạm) theo một tài liệu liên quan.
Xảy ra một trong số những sự kiện sau:
- không thực hiện đầy đủ Tiểu Dự án vào Ngày Kết thúc Kỹ thuật (ngoại trừ trường hợp đã có thỏa thuận giữa Các Bên); hoặc
(g) Giấy phép
(h) Phán quyết hoặc quyết định có Hệ quả Bất lợi Đáng kể
(i) Vi phạm của Người thụ hưởng
Trừ những trường hợp được quy định tại các Điều 10.8 (Thực hiện Tiểu Dự án), 10.9 (Nguồn gốc hợp pháp của các khoản vốn) và 10.10 (Không có Hành vi tham nhũng) của Thỏa ước mà không một thời hạn nào được đưa ra, sẽ không có Trường hợp Đòi nợ Trước hạn theo đoạn này khi vi phạm có thể được khắc phục và việc khắc phục được thực hiện trong vòng mười lăm (15) Ngày làm việc kể từ ngày Người cho vay thông báo với Người vay về vi phạm hoặc Người vay biết được về điều đó.
Tự do chuyển đổi tiền tệ và tự do chuyển ngân đối với các khoản hoàn trả nợ vay và thanh toán tiền lãi cũng như bất kỳ khoản nào khác nợ Người cho vay trong khuôn khổ Khoản tín dụng, hoặc bất kỳ khoản tín dụng nào khác do Nguời cho vay cấp cho Người vay bị tạm ngừng hay hủy bỏ tạm thời hay chính thức hay bị đặt dưới bất kể ràng buộc nào mà theo Cơ quan việc thực hiện các quyền lợi này là không thể hoặc không có hiệu lực.
Sau khi xảy ra một Trường hợp Đòi nợ Trước hạn, Người cho vay có khả năng sẽ tuyên bố toàn bộ hoặc một phần Khoản tín dụng, cộng với lãi vay hiện tại hoặc phải trả và mọi khoản phải trả khác theo Thỏa ước, là đến hạn và phải trả ngay lập tức, bằng văn bản thông báo cho Người vay, mà không cần bất kỳ thư yêu cầu nhắc nhở hoặc bất kỳ thủ tục tư pháp hoặc phi tư pháp nào.
Không ảnh hưởng đến các quy định tại Điều 12.3. (Đòi nợ Trước hạn khoản Tín dụng) trên đây, trong trường hợp xảy ra một trong những Trường hợp Đòi nợ Trước hạn nêu tại Điều 12.12 (Trường hợp Đòi nợ Trước hạn), sau khi đã thông báo bằng văn bản cho Người vay, Người cho vay có quyền:
(ii) tạm ngừng ký kết các thỏa ước liên quan đến các đề nghị tài trợ bổ sung có thể có mà có thể đã được Người cho vay thông báo cho Người vay; và/hoặc
Mặt khác, trong trường hợp một Nhà Đồng tài trợ tạm ngừng hoặc hoãn rót vốn có lý do chính đáng trong khuôn khổ khoản tín dụng được ký giữa Nhà Đồng tài trợ đó và Người vay, Người cho vay có quyền tạm ngừng hoặc hoãn các lần Rót vốn của mình trong khuôn khổ Khoản tín dụng.
Các Bên ký Thỏa ước này dựa trên (i) các dữ liệu về chính trị, kinh tế, tài chính, tiền tệ, thuế và pháp lý hiện có vào thời điểm ký Thỏa ước này ở Pháp và ở Việt Nam, đồng thời cũng dựa vào điều kiện kinh tế và tài chính quốc tế ở thời điểm này (dưới đây gọi là « Bối cảnh Hiện nay »).
(a) Bên chịu ảnh hưởng của việc thay đổi Bối cảnh Hiện nay hoặc Bên biết việc xảy ra một Bối cảnh Mới sẽ thông báo ngay bằng văn bản cho Bên kia về việc xảy ra sự kiện (các sự kiện) tạo nên một Bối cảnh Mới. Kể từ ngày có thông báo này, việc Rót vốn sẽ tạm ngừng.
(c) Nếu Các Bên không đưa ra được giải pháp nào thỏa đáng trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày thông báo nêu ở đoạn (a) trên đây, Người cho vay sẽ thông báo cho Người vay về việc thực hiện các quyền của mình theo Điều 12.4 (Đòi nợ trước hạn khoản Tín dụng) và 7.2 (Trả nợ trước hạn bắt buộc) và/hoặc Điều 12.4 (Tạm ngừng) và/hoặc Điều 7.4 (Hủy do Người cho vay).
14.1. Thanh toán
1) phụ phí (nếu có),
3) lãi vay,
Các khoản thanh toán do Người vay trả sẽ được tính trước tiên vào các khoản phải trả đến hạn trong khuôn khổ Khoản tín dụng.
Mọi việc thanh toán đến hạn vào một ngày không phải Ngày làm việc sẽ được thực hiện vào Ngày làm việc tiếp theo trong tháng. Nếu không, việc thanh toán sẽ phải được thực hiện vào Ngày làm việc trước.
Trừ trường hợp ngoại lệ quy định tại Điều 14.5 (Nơi thực hiện và thanh toán), việc thanh toán bất kỳ khoản tiền nào mà Người vay phải trả theo Thỏa ước sẽ được thực hiện bằng đồng Euro.
Mọi khoản lãi, phí, hay chi phí phải trả theo Thỏa ước sẽ được tính trên cơ sở số ngày thực tế và trên cơ sở một năm có ba trăm sáu mươi (360) ngày, theo thông lệ của thị trường liên ngân hàng Châu Âu.
(a) Vốn Khoản tín dụng sẽ được Người cho vay rót vào bất kỳ tài khoản ngân hàng nào tại Pháp hoặc tại Việt Nam được Người vay chỉ định vì mục đích này, hoặc tại bất kỳ địa điểm nào khác được xác định với sự chấp thuận của Người cho vay.
(b) Các khoản thanh toán sẽ được Người vay thực hiện vào ngày đến hạn trả nợ muộn nhất là vào lúc 11 giờ (giờ Paris) và được chuyển vào tài khoản:
Code RIB: 30001 00064 000000 40235 03
Số swift của Ngân hàng Trung ương Pháp (BIC): BDFEFRPPCCT
Trong thời hạn năm (5) Ngày làm việc sau khi nhận được tiền, Người cho vay sẽ thông báo bằng văn bản cho Người vay.
· Khách hàng đặt lệnh: tên, địa chỉ, số tài khoản (trường 50)
Mặt khác, Người vay sẽ gửi cho Người cho vay bảng tổng hợp danh sách các khoản thanh toán cho Người cho vay và mục đích thanh toán
(e) Chỉ có những thanh toán được thực hiện phù hợp với các điều kiện được nêu tại Điều 14.5 (Địa điểm thực hiện và thanh toán) này là có giá trị.
15.1. Cam kết của Người vay và Người thụ hưởng
Trong trường hợp Người vay và Người thụ hưởng là một thì tất cả các nghĩa vụ do Người vay ký thay mặt Người thụ hưởng trong khuôn khổ Thỏa ước sẽ là những nghĩa vụ mà Người vay phải thực hiện.
Các bản gốc của Thỏa ước này được lập và ký bằng tiếng Pháp và tiếng Việt, bản tiếng Pháp và bản tiếng Việt có giá trị như nhau.
Bất kỳ xác nhận hay xác định nào của Người cho vay về lãi suất hay một khoản tiền theo Thỏa ước sẽ là chứng cứ cho những sự việc liên quan, trừ trường hợp có sai sót hiển nhiên.
Nếu, vào bất kỳ thời điểm nào, một quy định của Thỏa ước là hoặc trở thành vô hiệu, hiệu lực của các quy định khác của Thỏa ước sẽ không bị ảnh hưởng.
15.5. Không khước từ
Việc thực hiện một phần quyền không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện quyền này sau đó, và một cách tổng quát hơn là không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện các quyền và biện pháp theo quy định của pháp luật.
15.6. Chuyển nhượng
15.7. Giá trị pháp lý
15.8. Hủy bỏ các văn bản trước đó
15.9. Sửa đổi bổ sung
15.10. Trao đổi thông tin
Ngoài ra, Người cho vay có thể chuyển các thông tin và tài liệu đó cho (i) bất kỳ người hoặc đơn vị nào mà Người cho vay dự định chuyển nhượng hoặc chuyển giao một phần các quyền hoặc nghĩa vụ của mình theo Thỏa ước; và (ii) bất kỳ người hoặc đơn vị nào nhằm mục đích sử dụng các biện pháp ngăn chặn hoặc bảo vệ các quyền có được của Người cho vay theo Thỏa ước.
16.1. Thông báo bằng văn bản
Đối với Người vay:
Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo
Fax : 84 (0)4 22 02 80 20
Đối với Người cho vay:
Địa chỉ: G.P.O Box 137, 6-8 Tôn Thất Thiệp, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Fax: 84 0 4 38 23 63 96
Bản sao gửi:
Địa chỉ: 5, rue Roland Barthes - 75598 Paris Cedex 12, France
Fax: 33 (0)1 44 87 39 65
hoặc bất kỳ địa chỉ, số fax hoặc tên phòng ban hoặc người phụ trách nào khác mà một Bên sẽ thông báo bằng văn bản với Bên kia trước ít nhất năm (5) Ngày làm việc.
Mọi thông báo, yêu cầu hoặc trao đổi được lập hoặc bất kỳ tài liệu nào được gửi bởi một người cho người khác theo Thỏa ước hoặc liên quan đến Thỏa ước sẽ có hiệu lực :
(ii) đối với thư, khi thư được gửi tới đúng địa chỉ;
16.3. Thông tin điện tử
(i) thống nhất về hình thức trao đổi thông tin này, cho đến khi có ý kiến khác;
(iii) thông báo trước cho nhau mọi thay đổi liên quan tới các địa chỉ của nhau hay các thông tin đã cung cấp.
17. LUẬT ÁP DỤNG, TRỌNG TÀI VÀ LỰA CHỌN ĐỊA CHỈ CƯ TRÚ
Thỏa ước chịu sự điều chỉnh của pháp luật Pháp.
Trong trường hợp có tranh chấp xuất phát từ Thỏa ước hoặc có liên quan tới Thỏa ước, Các Bên phải nỗ lực hết sức để giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng hòa giải.
Trong thời hạn một (1) tháng sau khi thương lượng hòa giải không thành, Các Bên sẽ thỏa thuận về địa điểm trọng tài. Nếu trong khoảng thời gian đó Các Bên không thỏa thuận được địa điểm trọng tài thì địa điểm trọng tài sẽ là Paris.
Điều khoản trọng tài này vẫn có hiệu lực trong trường hợp Thỏa ước bị vô hiệu, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc hết hạn. Việc một Bên bắt đầu một thủ tục chống lại Bên kia không thể tự nó làm tạm ngừng các nghĩa vụ hợp đồng của Bên đó theo Thỏa ước.
17.3. Lựa chọn địa chỉ cư trú
Được lập thành bốn (4) bản gốc có giá trị như nhau, hai (2) bản gốc tiếng Pháp và hai (2) bản gốc tiếng Việt tại Hà Nội, ngày 7 tháng 2 năm 2013.
NGƯỜI VAY
Đại diện bởi:
Tên: TRƯƠNG CHÍ TRUNG
CƠ QUAN PHÁT TRIỂN PHÁP
Tên: JEAN-MARIC GRAVELLINI
PHỤ LỤC 1 A- ĐỊNH NGHĨA
- việc một Nhân viên Nhà nước yêu cầu hoặc chấp nhận một cách trực tiếp hoặc gián tiếp bất kỳ một lợi ích nào không hợp thức, cho bản thân mình hoặc cho một người hoặc một đơn vị khác, để thực hiện hoặc không thực hiện một hành động thuộc các chức năng chính thức của mình. | ||
- bất kỳ người nào khác đảm nhận một chức trách công, kể cả cho một tổ chức công hoặc một doanh nghiệp nhà nước, hoặc cung cấp một dịch vụ công,
Hai bên thống nhất rằng một cơ quan chức năng chỉ chính phủ hay thực thể, cơ quan, ủy ban thi hành một đặc quyền Nhà nước, cơ quan hành chính, tòa án, viện kiểm sát, văn phòng hay mọi đơn vị nhà nước, chính phủ, hành chính, thuế hay tư pháp. | ||
- ADB tài trợ với số tiền dự kiến là năm mươi ba triệu USD (53 000 000 USD) và chỉ riêng lẻ Người cho vay hoặc ADB. | ||
a) Các khoản đã vay; c) chiết khấu, chuyển nhượng, huy động nợ (trừ trường hợp nếu khoản chiết khấu không dùng đến); e) Các hoạt động về sản phẩm bảo hiểm được ký kết nhằm bù đắp rủi ro hay thu lợi nhuận, từ biến động lãi suất hay giá cả (để tính giá trị của một hoạt động như vậy, chỉ có giá trị của hoạt động trên thị trường sẽ được sử dụng); g) Mọi cam kết bảo đảm cá nhân liên quan đến một trong những hình thức chịu nợ được nêu tại các đoạn từ (a) đến (f) trên đây. | ||
- Các Giấy phép của Tiểu Dự án; - Các hợp đồng mua sắm thiết bị sẽ được Người thụ hưởng ký kết với các doanh nghiệp và được tài trợ toàn bộ hoặc một phần bởi vốn của Khoản tín dụng. | ||
- hạn chế việc tiếp cận thị trường hoặc sự tự do cạnh tranh của các doanh nghiệp khác, - hạn chế hoặc kiểm soát sản xuất, đầu ra, các khoản đầu tư hoặc tiến bộ kỹ thuật,
Các danh sách dưới đây do Người cho vay cung cấp chỉ để tham khảo, và Người vay không được viện dẫn các danh sách này: http: //www.un.org/sc/committees/, http://eeas.europa.eu/cfsp/sanctions/consol-list en.htm http://www.tresor.economie.gouv.fr/4248_liste-nationale | ||
(a) ngày mà khoản Tín dụng Hiện có bằng không (0); và
(a) mở rộng mạng lưới truyền tải điện qua việc xây lắp 3 tuyến đường dây cao thế: - Tuyến đường dây 220 KV kết nối Cầu Bông - Bình Tân, và Hóc Môn - Bình Tân; (b) Hỗ trợ tăng cường năng lực hoạt động của EVNNPT
(b) mọi tham chiếu tới « Người vay », một « Bên » hoặc « Người cho vay » bao hàm cả những người thừa kế, người nhận chuyển nhượng và những người có quyền theo luật pháp áp dụng cho Bên liên quan; (d) « bảo đảm » được hiểu là mọi bảo lãnh hoặc bảo đảm được xử lý ngay khi có yêu cầu của bên nhận bảo đảm; (f) « quy chế » chỉ mọi quy định, quy chế, quyết định, hướng dẫn hoặc thông tư chính thức, mọi yêu cầu hoặc khuyến nghị (có hoặc không có hiệu lực bắt buộc) của mọi cơ quan chính phủ, liên chính phủ hoặc quốc tế, mọi cơ quan chủ quản, đơn vị hành chính độc lập, cơ quan, ban lãnh đạo, hoặc ban, phòng của bất kỳ cơ quan hoặc tổ chức nào khác (kể cả mọi quy chế của một đơn vị công nghiệp và thương mại nhà nước) có hiệu lực đối với Thỏa ước hoặc đối với các quyền lợi và nghĩa vụ của một Bên nào đó; (h) trừ khi có quy định khác, mọi tham chiếu tới một giờ trong ngày được hiểu là giờ Paris; (j) trừ khi có quy định khác, một thuật ngữ được sử dụng trong một văn bản khác có liên quan tới Thỏa ước hoặc trong một thông báo theo Thỏa ước sẽ có cùng nghĩa như trong Thỏa ước; (l) một tham chiếu tới một Điều hoặc một Phụ lục chỉ một tham chiếu tới một Điều hoặc một Phụ lục của Thỏa ước.
Là động cơ cho sự tăng trưởng của Việt Nam, hiện nay công nghiệp là lĩnh vực chính tiêu thụ điện ở Việt Nam. Chiến lược phát triển của đất nước dựa phần lớn vào sự phát triển công nghiệp để đạt những mục tiêu tăng trưởng được ấn định là 7% - 8%/năm, Theo đó, chiến lược này đòi hỏi phải tăng khả năng sản xuất điện cũng như phát triển một mạng lưới truyền tải điện cho phép chuyển năng lượng từ những trung tâm sản xuất với chi phí thấp tới các trung tâm tiêu thụ điện tập trung ở một số vùng công nghiệp. Chính phủ Việt Nam đã dự kiến xây dựng 14 000 km tuyến đường dây cao thế trong thời gian từ 2011 tới 2015. Mục tiêu này là đặc biệt tham vọng, dù vậy một số trục đường truyền tải có tầm quan trọng thiết yếu với mạng lưới điện, đặc biệt là trục từ miền Trung (nơi có công suất sản xuất lớn) tới miền Nam là nơi ngày càng thiếu điện do nhu cầu về điện của Thành phố Hồ Chí Minh và vùng công nghiệp quan trọng ở trong khu vực này. Tiểu Dự án này nhằm hỗ trợ cho chính sách của Chính phủ Việt Nam về phát triển kinh tế và giảm nghèo thông qua việc củng cố cho mạng lưới điện. Các mục tiêu chuyên biệt của tiểu dự án bao gồm: · Giảm các chi phí của hệ thống điện sau năm 2015, với việc nhập khẩu năng lượng từ các nhà máy thủy điện ở Nam Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia, điều đó sẽ đảm bảo tăng nguồn thu cho tập đoàn EVN thông qua việc giảm thất thoát và tối ưu hóa công suất sản xuất hiện tại và dự kiến. Dự án tuyến đường truyền tải điện cao thế 500KV này sẽ kết nối Pleiku (miền Trung) và Cầu Bông (miền Nam). Với chiều dài 437 km, tuyến đường dây này sẽ bao gồm hai (2) mạch, 928 cột điện và chạy qua năm tỉnh. Tiểu Dự án cũng bao gồm việc mở rộng trạm biến áp Pleiku, và cung cấp thiết bị cao thế cho trạm biến áp Cầu Bông. Kế hoạch tài trợ cũng dự kiến mua sắm các thiết bị khác nhau về viễn thông và kiểm tra trang thiết bị. Những khoản đầu tư được thực hiện sẽ cho phép tăng công suất truyền tải giữa miền Trung và miền Nam từ 2 500 MW lên 5 300 MW. Dự kiến mạch đầu tiên sẽ được đưa vào hoạt động trong năm 2015, là thời hạn dự kiến hoàn thành Tiểu Dự án. Mạch thứ hai sẽ đi vào hoạt động vào một thời hạn xa hơn (dự kiến là năm 2018), để cho phép nhập điện từ các công trình thủy điện ở Lào và ở Đông Bắc Cam-pu-chia (theo dự kiến, khi đó các công trình này sẽ đi vào hoạt động). Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia (National Power Transmission Corporation - gọi tắt là EVNNPT) là chủ dự án của Tiểu Dự án này. Vai trò chủ công trình sẽ do các ban Quản lý dự án điện miền Trung và miền Nam (Central và Southern Power Project Management - gọi tắt là CPPMB và SPPMB) đảm nhận. Cả hai ban này là các đơn vị thuộc EVNNPT chịu trách nhiệm triển khai các dự án truyền tải điện ở miền Trung và miền Nam Việt Nam. Để đơn giản hóa việc triển khai Tiểu Dự án, AFD và ADB sẽ cùng lập một Biên bản Ghi nhớ. Hình thức hợp tác này quy định rằng các thủ tục môi trường và xã hội sẽ do ADB quản lý và theo những hồ sơ mẫu của ADB. Tổng chi phí của Tỉểu Dự án được ước tính là khoảng 360 triệu USD, kể cả phần dự phòng.
| ||
Số tiền (nghìn USD) | Số tiền (nghìn EUR) | % |
92 020 | 73 616 | 25% |
138 850 | 111 080 | 38% |
27 620 | 22 096 | 8% |
8 300 | 6 640 | 2% |
9 250 | 7 400 | 3% |
29 520 | 23 616 | 8% |
57 600 | 46 080 | 16% |
363 160 | 290 528 | 100% |
Số tiền (tỷ VNĐ) | Số tiền (triệu EUR) | % |
| 75,0 | 26 |
| 53,0 | 18 |
| 5,0 | 2 |
720,0 | 28,0 | 10 |
3 300,0 | 129,0 | 44 |
| 0 |
|
| 0 |
|
| 290,0 | 100 |
Vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam sẽ được dùng để tài trợ cho kế hoạch đền bù và tái định cư.
Kế hoạch tài trợ có thể thay đổi thông qua việc trao đổi công văn giữa Người vay và Người cho vay
(a) Người vay (hoặc Người thụ hưởng nếu có) gửi cho Người cho vay các tài liệu dưới đây:
(ii) bản gốc ý kiến pháp lý (bằng tiếng Việt và tiếng Pháp) theo mẫu đính kèm tại phụ lục 6 (Mẫu ý kiến pháp lý) do cơ quan có thẩm quyền (Bộ Tư pháp) cấp liên quan đến việc cho phép Người vay vay Khoản tín dụng, ký Thỏa ước và liên quan đến tính hợp lệ của Thỏa ước theo luật Việt Nam, và liên quan đến việc thực hiện tại Việt Nam các quyết định của trọng tài, được Người cho vay đánh giá là thỏa đáng;
(b) ADB gửi cho Người Cho vay một công văn chứng nhận rằng các điều kiện của đợt giải ngân đầu tiên khoản vay của ADB đã được đáp ứng.
(a) Không xảy ra Trường hợp Trả nợ Trước hạn
(i) Các tài liệu chứng từ chứng nhận rằng Giá điện Trung bình đã tuân thủ cơ chế thị trường được các cơ quan Việt Nam thông qua - (i) Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 05/04/2011 của Thủ tướng Chính phủ liên quan đến điều chỉnh giá điện theo cơ chế thị trường, và (ii) Thông tư số 31/2011/TT-BCT ngày 09/08/2011 của Bộ Công Thương - trong thời gian mười hai (12) tháng trước khi gửi Yêu cầu Rót vốn, trên cơ sở các báo cáo tài chính được kiểm toán mới nhất của EVN
- Một bản sao được xác nhận sao y bản chính của mỗi Tài liệu của Tiểu Dự án được ký hợp thức bởi các bên liên quan đến tài liệu này;
- Các chứng từ khẳng định đã có mọi giấy phép mà Người Cho vay đánh giá là cần thiết để xác nhận tính hiệu lực của các Tài liệu của Tiểu Dự án hoặc để cho phép tiến hành những hoạt động mà các Tài liệu này quy định, và gửi một bản sao được xác nhận sao y bản chính của mọi Giấy phép liên quan.
PHỤ LỤC 5 A. MẪU THƯ YÊU CẦU RÓT VỐN
(Trên giấy tiêu đề của Người vay)
Người nhận: Cơ quan Phát triển Pháp
Thỏa ước tín dụng số CVN 1103 02A
Chúng tôi đề cập đến thỏa ước tín dụng số CVN 1155 01G ký ngày [•] giữa Người vay và Cơ quan phát triển Pháp (sau đây gọi là « Thỏa ước »). Các thuật ngữ được định nghĩa trong Thỏa ước, trừ trường hợp có quy định khác rõ ràng, sẽ có cùng nghĩa với thư yêu cầu này.
Chúng tôi yêu cầu một cách không hủy ngang Người cho vay thực hiện rót vốn một phần Khoản tín dụng theo những điều kiện sau đây:
Lãi suất sẽ được xác định theo các quy định của Điều 4 (Lãi suất) của Thỏa ước. Lãi suất áp dụng cho việc Rót vốn sẽ được thông báo với chúng tôi bằng văn bản và ngay bây giờ chúng tôi đồng ý với lãi suất đó (với điều kiện, nếu có, áp dụng đoạn nêu dưới đây).
Chúng tôi khẳng định rằng từng điều kiện nêu tại Điều 2.3 (Điều kiện sử dụng) đều được thỏa mãn vào ngày của Yêu cầu Rót vốn này. Trong trường hợp bất kỳ điều kiện nào trong số các điều kiện đó không được thỏa mãn trước hoặc vào Ngày Rót vốn, chúng tôi cam kết sẽ thông báo ngay với Người cho vay.
(a) Tên [của Người vay]: [•]
(c) Số tài khoản IBAN: [•]
(e) Ngân hàng và địa chỉ của ngân hàng: [•]
Chúng tôi gửi kèm với thư Yêu cầu Rót vốn này các chứng từ chỉ tiêu và các yêu cầu thanh toán phải thanh toán thay mặt Người vay:
Kính thư,
Người ký được phép của Bộ Tài chính
PHỤ LỤC 5B- MẪU THƯ KHẲNG ĐỊNH RÓT VỐN
(Trên giấy tiêu đề của AFD)
Người nhận: Bộ Tài chính
Thỏa ước tín dụng số CVN 1155 01G
Chúng tôi đề cập đến thỏa ước tín dụng số CVN 1155 01G ký ngày [•] giữa Người vay và Cơ quan phát triển Pháp (sau đây gọi là « Thỏa ước »). Các thuật ngữ được định nghĩa trong Thỏa ước, trừ trường hợp có quy định khác rõ ràng, sẽ có cùng nghĩa với thư này.
Các đặc điểm của khoản Rót vốn được thực hiện theo Yêu cầu Rót vốn của các ngài như sau:
· Lãi suất áp dụng: [ghi phần [răm bằng chữ] ([·]%) một năm
· Tổng lãi suất thực kỳ hạn một năm: [ghi phần trăm bằng chữ] ([·]%
· Ngày Cố định Lãi suất: ngày [·]
· Chỉ số Lãi suất: [ghi phần trăm bằng chữ] ([·]%)
Kính thư,
Người ký được phép của Cơ quan Phát triển Pháp
PHỤ LỤC 5C- MẪU THƯ YÊU CẦU CHUYỂN ĐỔI LÃI SUẤT
(Trên giấy tiêu đề của Người vay)
Người nhận: Cơ quan Phát triển Pháp
Thỏa ước tín dụng số CVN 1155 01G
Chúng tôi đề cập đến thỏa ước tín dụng số CVN 1155 01G ký ngày [·] giữa Người vay và Cơ quan Phát triển Pháp (sau đây gọi là « Thỏa ước »). Các thuật ngữ được định nghĩa trong Thỏa ước, trừ trường hợp có quy định khác rõ ràng, sẽ có cùng nghĩa với thư yêu cầu này.
· Giá trị của khoản chuyển đổi: [ghi giá trị bằng chữ] ([· ghi giá trị bằng số] EUR)
Kính thư,
Người ký được phép của Bộ Tài chính
PHỤ LỤC 5D- MẪU THƯ XÁC NHẬN CHUYỂN ĐỔI LÃI SUẤT
(Trên giấy tiêu đề của Người cho vay)
Người nhận: Bộ Tài chính
Thỏa ước tín dụng số CVN 1155 01G
Chúng tôi đề cập đến thỏa ước tín dụng số CVN 1155 01G ký ngày [·] giữa Người vay và Cơ quan Phát triển Pháp (sau đây gọi là « Thỏa ước »). Các thuật ngữ được định nghĩa trong Thỏa ước, trừ trường hợp có quy định khác rõ ràng, sẽ có cùng nghĩa với thư này.
Theo đó, lãi suất quy định tại Điều 4 (Lãi suất) của Thỏa ước kể từ ngày [· điền ngày hiệu lực] (ngày hiệu lực) là:
· Tổng lãi suất thực hàng năm: [· điền phần trăm bằng chữ] [* điền phần trăm bằng số]%
Thông tin để tham khảo:
· Lãi suất vay lý thuyết: [· điền phần trăm bằng chữ] [· điền phần trăm bằng số]% một năm
· Ngày Cố định Lãi suất: [·]
……………………………………
PHỤ LỤC 6 - MẪU Ý KIẾN PHÁP LÝ
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Địa chỉ: 58-60 Trần Phú, Hà Nội, Việt Nam Fax: (+844) 843 1431 | Hà Nội, ngày ___ tháng ____ năm _____ |
Kính gửi:
5, rue Roland Barthes - 75598 Paris Cedex 12, France
Tel: + 33 (0)1 53 44 31 31
Ý KIẾN PHÁP LÝ VỀ BÊN VAY
THỎA ƯỚC TÍN DỤNG SỐ CVN1155 01G LIÊN QUAN TỚI TIỂU DỰ ÁN TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TRUYỀN TẢI ĐIỆN 500 KV GIỮA MIỀN TRUNG (PLEIKU) VÀ MIỀN NAM (CẦU BÔNG) VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 131/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Công văn số ____________ của Bộ Tài chính Việt Nam ngày _____________ yêu cầu cấp Ý kiến Pháp lý của Bộ Tư pháp về Thỏa ước Tín dụng ký với Cơ quan Phát triển Pháp;
Tôi đã xem xét và kiểm tra tất cả các luật và quy định của Việt Nam có liên quan đến Bên Vay và giao dịch quy định trong Thỏa ước Tín dụng cũng như tất cả các tài liệu mà tôi thấy cần thiết và thích hợp cho việc đưa ra các ý kiến pháp lý dưới đây bao gồm các tài liệu sau đây:
(b) Quyết định của Văn phòng Chính phủ số ___________ngày ____________phê chuẩn và cho phép việc vay vốn và ký kết Thỏa ước Tín dụng và tất cả các tài liệu khác liên quan tới Thỏa ước Tín dụng; và thư ủy quyền của _________ xác nhận rằng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ủy quyền cho Ông ____________ thay mặt Bên Vay ký kết Thỏa ước Tín dụng; và
(a) Tất cả các văn bản trừ Thỏa ước Tín dụng đều đã được cho phép, ký kết và giao nhận một cách hợp thức bởi hoặc thay mặt cho mỗi bên ký kết các văn bản đó trừ Bên Vay;
(c) Ý kiến Pháp lý này chỉ giới hạn ở, và được đưa ra trên cơ sở pháp luật Việt Nam có hiệu lực vào ngày của Ý kiến Pháp lý này. Tôi không nghiên cứu, và cũng không thể hiện rõ ràng hoặc hàm ý đưa ra bất kỳ ý kiến nào về pháp luật của bất kỳ nước nào khác, và tôi giả định rằng pháp luật các nước khác không ảnh hưởng tới ý kiến được đưa ra dưới đây.
Trên cơ sở các giả định nêu trên, tôi có ý kiến như sau:
2. Thỏa ước Tín dụng đã được Bên Vay ký kết và giao nhận hợp thức, thay mặt và đại diện cho Bên Vay, bởi Ông __________, người có quyền và thẩm quyền thực hiện;
4. Việc Bên Vay ký kết, giao nhận và thực hiện Thỏa ước Tín dụng không vi phạm hoặc mâu thuẫn với bất kỳ luật hay quy định nào của Việt Nam;
6. Không cần thiết phải bảo đảm tính hợp pháp, giá trị hiệu lực, khả năng thi hành hoặc khả năng được thừa nhận làm bằng chứng của Thỏa ước Tín dụng bằng việc lưu, đăng ký hoặc nộp Thỏa ước Tín dụng tại bất kỳ tòa án, cơ quan hành chính hoặc bất kỳ cơ quan nào khác tại Việt Nam, ngoại trừ việc lưu chiểu Thỏa ước Tín dụng với Bộ Ngoại giao Việt Nam, mà việc này đã được Bộ Tài chính hoàn tất, phù hợp với luật ký kết, gia nhập và thực hiện các công ước quốc tế;
8. Việc Bên Vay thanh toán các khoản tiền gốc theo Thỏa ước Tín dụng không phải chịu bất kỳ khoản thuế khấu trừ tại nguồn hoặc bất kỳ khoản thuế nào khác ngoại trừ các khoản thuế khấu trừ tại nguồn hoặc tương tự nói chung phải trả hoặc được tính tại Việt Nam liên quan đến việc thanh toán các khoản tiền lãi. Trong trường hợp đó các quy định tại Điều 8.3 của Thỏa ước Tín dụng sẽ được áp dụng;
10. Bên Vay không phải chịu bất kỳ khoản lệ phí chứng thư, đăng ký, tài liệu nào hoặc các loại phí tương tự liên quan đến Thỏa ước Tín dụng;
12. Việc lựa chọn pháp luật Pháp làm luật điều chỉnh Thỏa ước Tín dụng là hợp pháp và có hiệu lực;
14. Quyết định trọng tài là chung thẩm mà nếu Bên Vay phải thực hiện sẽ được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam, theo pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam và Pháp cùng ký kết hoặc gia nhập;
Tôi ký tên dưới đây, đã ký vào Ý kiến Pháp lý này vào ngày _____________ .
Ký bởi
1 1 USD = 0,80 EUR
2 1 USD = 0,80 EUR/ 1 EUR = 25 600 VNĐ
Từ khóa: Điều ước quốc tế 16/2013/TB-LPQT, Điều ước quốc tế số 16/2013/TB-LPQT, Điều ước quốc tế 16/2013/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà Pháp, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Điều ước quốc tế số 16/2013/TB-LPQT của Chính phủ Cộng hoà Pháp, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Điều ước quốc tế 16 2013 TB LPQT của Chính phủ Cộng hoà Pháp, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 16/2013/TB-LPQT
File gốc của Thông báo hiệu lực của Thỏa ước tín dụng 1155 01G cho Dự án “Đầu tư lưới điện truyền tải 2” giữa Việt Nam – Cơ quan Phát triển Pháp đang được cập nhật.
Thông báo hiệu lực của Thỏa ước tín dụng 1155 01G cho Dự án “Đầu tư lưới điện truyền tải 2” giữa Việt Nam – Cơ quan Phát triển Pháp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ Cộng hoà Pháp, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Số hiệu | 16/2013/TB-LPQT |
Loại văn bản | Điều ước quốc tế |
Người ký | Trương Chí Trung, Jean-Marc Gravellini |
Ngày ban hành | 2012-02-07 |
Ngày hiệu lực | 2013-02-07 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |