BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 914/QĐ-BKHĐT | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tố cáo;
Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căm cứ Quyết định số 676/QĐ-BKH ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Quyết định số 357/QĐ-BKHĐT ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 676/QĐ-BKH ngày 25 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hành chính, sự nghiệp Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế giải quyết tố cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 3. Chánh thanh tra Bộ, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Báo Đấu thầu, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp) thuộc Viện Chiến lược phát triển, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia, Cục trưởng Cục Thống kê chịu trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TTr.
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
GIẢI QUYẾT TỐ CÁO CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 914/QĐ-BKHĐT ngày 22 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Quy chế này quy định cụ thể một số nội dung về giải quyết tố cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi tắt là Bộ):
b) Trình tự tiếp nhận và xử lý tố cáo;
2. Các nội dung khác thực hiện theo quy định của Luật tố cáo và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Đà Nẵng; Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Tổ chức cán bộ; Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân; Vụ Kinh tế địa phương và lãnh thổ; Vụ Tài chính, tiền tệ; Vụ Kinh tế công nghiệp; Vụ Kinh tế nông nghiệp; Vụ Kinh tế dịch vụ; Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị; Vụ Quản lý các khu kinh tế, Vụ Giám sát và Thẩm định đầu tư; Vụ Kinh tế đối ngoại; Vụ Lao động, văn hóa, xã hội; Vụ Khoa học, giáo dục, tài nguyên và môi trường; Vụ Quản lý quy hoạch; Vụ Quốc phòng, an ninh; Vụ Hợp tác xã; Vụ Pháp chế; Vụ Thi đua - Khen thưởng; Tạp chí Khu Công nghiệp Việt Nam; Trung tâm Bồi dưỡng cán bộ Kinh tế - Kế hoạch.
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
6. Người tố cáo là công dân thực hiện quyền tố cáo.
8. Người giải quyết tố cáo là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo.
1. Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức từ cấp Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc Cục Thống kê.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của công chức từ cấp Vụ trưởng và tương đương trở xuống thuộc cơ quan Tổng cục Thống kê; Cục trưởng, Phó Cục trưởng Cục Thông kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cấp trưởng, cấp phó của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thống kê.
cấp quản lý cán bộ; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các đơn vị không được phân cấp quản lý cán bộ; Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các đơn vị được phân cấp quản lý cán bộ; Trưởng phòng cơ quan Cục, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc Cục Đầu tư nước ngoài, Cục Quản lý đấu thầu, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.
Giao Chánh thanh tra Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ giúp Bộ trưởng xem xét, kết luận nội dung tố cáo, kiến nghị biện pháp xử lý đối với tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ.
1. Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Thống kê, Viện Chiến lược phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ của viên chức từ cấp Trưởng phòng và tương đương trở xuống thuộc đơn vị mình.
của viên chức từ cấp trưởng ban và tương đương trở xuống thuộc đơn vị mình và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
Đầu tư nước ngoài, Cục Quản lý đấu thầu, Cục Phát triển doanh nghiệp, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh.
Kinh tế và Dự báo, Giám đốc Trung tâm Tin học và Giám đốc Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trực thuộc Bộ có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ của viên chức từ cấp Trưởng phòng, ban và tương đương trở xuống thuộc đơn vị mình.
Kế hoạch Đà Nẵng có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ của viên chức từ cấp Trưởng; khoa, phòng và tương đương trở xuống thuộc đơn vị mình.
Kế hoạch.
lý đối với các tố cáo nêu tại khoản này.
1. Thủ trưởng các đơn vị trực tiếp ký kết hợp đồng lao động và quản lý trực tiếp những người có ký hợp đồng lao động có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của người có hợp đồng lao động của đơn vị mình.
3. Giám đốc Ban quản lý các dự án thuộc Bộ có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ của thành viên Ban quản lý dự án.
1. Cục trưởng Cục Thống kê có trách nhiệm giải quyết tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Cục Thống kê.
tổ chức, cá nhân mà nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Cục.
tổ chức, cá nhân mà nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Tổng cục Thống kê, trừ những tố cáo thuộc thẩm quyền của người được quy định tại khoản 1 Điều này.
tổ chức, cá nhân mà nội dung liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Bộ, trừ những tố cáo thuộc thẩm quyền của người được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
quyết tố cáo nêu tại khoản này.
Chánh thanh tra Bộ có trách nhiệm sau đây:
2. Xem xét, kết luận việc giải quyết; tố cáo mà Thủ trưởng các đơn vị được phân cấp quản lý cán bộ đã giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật; trường hợp có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật thì kiến nghị Bộ trưởng xem xét, giải quyết lại.
Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê, Viện trưởng Viện Chiến lược phát triển, Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia có trách nhiệm:
thẩm quyền giải quyết của Cục trưởng Cục Thống kê, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
đơn vị chủ trì thực hiện nội dung liên quan đến nội dung tố cáo, Bộ trưởng sẽ giao cho một đơn vị chủ trì giải quyết.
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
1. Thủ trưởng các đơn vị có trách nhiệm giải quyết tố cáo quy định tại Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Quy chế này có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý các tố cáo gửi trực tiếp đến đơn vị mình.
Văn phòng Bộ phối hợp với Thanh tra Bộ tiếp nhận các tố cáo trực tiếp và trình Lãnh đạo Bộ chuyển các tố cáo đến các đơn vị theo thẩm quyền quy định tại Mục II Quy chế này.
Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ thì có trách nhiệm báo cáo Lãnh đạo Bộ để chuyển tố cáo đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết.
Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ nhưng không thuộc trách nhiệm của mình thì báo cáo Lãnh đạo Bộ chuyển tố cáo đến đơn vị có trách nhiệm để giải quyết theo quy định.
4. Thời hạn xử lý tố cáo như sau:
kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 15 ngày;
thẩm quyền giải quyết của mình thì thời hạn xử lý tố cáo không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tố cáo; Trường hợp phức tạp không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tố cáo.
Trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương 3 Luật tố cáo, Điều 32 và Điều 33 Luật tố cáo, Mục 3 Chương II Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tố cáo và Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết tố cáo.
QUẢN LÝ, THEO DÕI, BÁO CÁO CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO
Các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị trực thuộc các đơn vị thuộc Bộ có thẩm quyền giải quyết tố cáo có trách nhiệm:
a) Ngày, tháng, năm tố cáo;
c) Tên, địa chỉ của người bị tố cáo;
đ) Số lần tiếp nhận đơn, cơ quan đã thụ lý giải quyết.
tổng hợp báo cáo.
đơn vị sự nghiệp trực thuộc Viện Chiến lược phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia có trách nhiệm gửi kết quả xử lý, giải quyết tố cáo cho Viện Chiến lược phát triển, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia để theo dõi, tổng hợp báo cáo.
3. Lập hồ sơ giải quyết tố cáo theo quy định tại Điều 29 Luật tố cáo.
1. Định kỳ Quý I, 06 tháng, 09 tháng, năm, các đơn vị, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả xử lý, giải quyết tố cáo tới Thanh tra Bộ để tổng hợp, báo cáo chung.
b) Báo cáo công tác xử lý, giải quyết tố cáo 06 tháng đầu năm trước ngày 15 tháng 6 hàng năm;
d) Báo cáo công tác xử lý, giải quyết tố cáo cả năm trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
3. Kết quả giải quyết tố cáo của các Cục Thống kê, các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục Thống kê được gửi cho Tổng cục Thông kê để tổng hợp chung kết quả của Tổng cục Thống kê.
Điều 14. Trách nhiệm của Thanh tra Bộ trong công tác giải quyết tố cáo
2. Phối hợp với các đơn vị có liên quan mở các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ về giải quyết tố cáo.
4. Tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm công tác giải quyết tố cáo, báo cáo Bộ trưởng những khó khăn, vướng mắc, đề xuất sửa đổi, bổ sung kịp thời cơ chế, chính sách nhằm thực hiện tốt Luật tố cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành.
ương V
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc giải quyết tố cáo, người tố cáo có công trong việc ngăn chặn thiệt hại cho nhà nước, tổ chức, cá nhân thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
bổ sung./.
Báo cáo công tác xử lý và giải quyết tố cáo (Quý I, 6 tháng, 9 tháng, cả năm)
a) Tổng số đơn tố cáo tiếp nhận trong kỳ báo cáo;
- Số đơn không thuộc thẩm quyền;
c) Kết quả xử lý đơn tố cáo đã nhận được trong kỳ báo cáo:
quyết;
- Số đơn không đủ điều kiện thụ lý giải quyết.
a) Giải quyết đơn tố cáo thuộc thẩm quyền:
- Số vụ việc tố cáo tiếp;
- Số vụ việc đã quá thời hạn mà chưa có kết quả giải quyết.
Kết quả giải quyết:
- Số vụ việc tố cáo đúng một phần;
c) Việc thực hiện kết luận, quyết định xử lý tố cáo.
a) Đánh giá ưu điểm, tồn tại, hạn chế, khuyết điểm trong thực hiện nhiệm vụ xử lý và giải quyết tố cáo;
4. Phương hướng nhiệm vụ công tác xử lý và giải quyết tố cáo trong kỳ tiếp theo
5. Kiến nghị, đề xuất
- Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về công tác xử lý và giải quyết tố cáo (nếu có vướng mắc);
- Các nội dung cụ thể khác cần kiến nghị, đề xuất.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
BIỂU TỔNG HỢP TÌNH HÌNH XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT TỐ CÁO (QUÝ I, 6 THÁNG, 9 THÁNG, CẢ NĂM)
TT | Đơn vị | Tổng số đơn tố cáo tiếp nhận trong kỳ | Số đơn không thuộc thẩm quyền | Số đơn thuộc thẩm quyền | Số vụ việc có kết luận giải quyết nhưng có dấu hiệu vi phạm pháp luật | Số vụ việc tố cáo tiếp | Kết quả giải quyết | Thi hành quyết định xử lý | Ghi chú | ||||||||
Số đơn chuyển | Số đơn lưu | Số đơn đã thụ lý | Số đơn không đủ điều kiện thụ lý | Số vụ việc tố cáo đúng | Số vụ việc không đúng sai | Số vụ việc tố cáo đúng một phần | Kiến nghị xử lý hành chính (đối tượng) | Kiến nghị xử lý hình sự (đối tượng) | Tổng số quyết định phải thi hành | Số quyết định đã thi hành xong | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | |
Từ khóa: Quyết định 914/QĐ-BKHĐT, Quyết định số 914/QĐ-BKHĐT, Quyết định 914/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định số 914/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Quyết định 914 QĐ BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, 914/QĐ-BKHĐT File gốc của Quyết định 914/QĐ-BKHĐT năm 2014 Quy chế giải quyết tố cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang được cập nhật. Quyết định 914/QĐ-BKHĐT năm 2014 Quy chế giải quyết tố cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tưTóm tắt
|