BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4255/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý dự án (Ban QLDA) được Bộ Giao thông vận tải (Bộ GTVT) giao thực hiện một số chức năng, nhiệm vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (CQNNCTQ) đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là dự án đầu tư theo hình thức PPP) do Bộ GTVT quản lý.
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA trong giai đoạn chuẩn bị dự án
a) Đối với dự án do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề xuất: Ban QLDA tổ chức lập đề xuất dự án (bao gồm cả nhiệm vụ, dự toán công tác khảo sát, lập đề xuất dự án, nếu có) và chuẩn bị các nội dung có liên quan trình Bộ GTVT xem xét, phê duyệt.
Trong trường hợp có nhiều Nhà đầu tư đề xuất một dự án, Ban QLDA có trách nhiệm tổ chức đánh giá, lựa chọn đề xuất dự án theo đúng quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và hướng dẫn của Bộ GTVT; trình Bộ GTVT xem xét, phê duyệt và chịu trách nhiệm về việc lựa chọn đề xuất dự án trình duyệt.
khoản 2 Điều 5 Quyết định số 2777/QĐ-BGTVT ngày 03/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (Quyết định số 2777/QĐ-BGTVT) và Nghị định số 15/2015/NĐ-CP; phối hợp với Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin thực hiện việc công bố dự án trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu và Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT.
a) Đối với dự án do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đề xuất: Ban QLDA thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 6 Quyết định số 2777/QĐ-BGTVT. Ban QLDA chịu trách nhiệm về nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi trình duyệt, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; quy định của Chính phủ tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
điểm a khoản 2 Điều 6 Quyết định số 2777/QĐ-BGTVT. Ban QLDA hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra việc tổ chức lựa chọn nhà thầu tư vấn giai đoạn chuẩn bị dự án của Nhà đầu tư đảm bảo tuân thủ quy định hiện hành; Ban QLDA chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát quá trình Nhà đầu tư lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, công tác môi trường và các công tác khác có liên quan, tiếp nhận và xem xét hồ sơ trước khi trình Bộ GTVT (bao gồm cả nhiệm vụ, dự toán công tác khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi) đảm bảo hồ sơ tuân thủ quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện dự án
Điều 44 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP trước khi Nhà đầu tư (NĐT), Doanh nghiệp dự án (DNDA) ban hành.
a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
c) Kết quả lựa chọn nhà thầu các gói thầu: tư vấn khảo sát thiết kế, tư vấn giám sát, tư vấn kiểm định, tư vấn kiểm toán quyết toán vốn đầu tư; các gói thầu xây lắp có công trình cấp I trở lên;
3. Xem xét, chấp thuận Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu của NĐT, DNDA (ngoài các gói thầu quy định tại điểm c khoản 2 Điều này).
5. Trường hợp NĐT, DNDA không tuân thủ các quy định về lựa chọn nhà thầu tại hợp đồng dự án, Ban QLDA có trách nhiệm kịp thời báo cáo Bộ GTVT để xử lý.
1. Thực hiện điểm đ khoản 1 Điều 11 Quyết định số 2777/QĐ-BGTVT; Kiểm tra, rà soát, trình cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ GTVT thẩm định đề cương và dự toán chi phí các gói thầu tư vấn do NĐT, DNDA tổ chức lập.
Điều 82 Luật Xây dựng năm 2014 và Điều 25 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP. Tiếp nhận hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình do NĐT, DNDA phê duyệt, kịp thời báo cáo Bộ GTVT xử lý trong trường hợp có sai khác với kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ GTVT.
Thực hiện điểm c khoản 1 Điều 11 Quyết định số 2777/QĐ-BGTVT, cụ thể như sau:
2. Phối hợp với NĐT, DNDA, Chủ đầu tư dự án thành phần GPMB kiểm tra phương án và kinh phí GPMB, xác định kế hoạch, nhu cầu sử dụng vốn GPMB của dự án để được bố trí nguồn vốn thực hiện (trường hợp nhà nước hỗ trợ nguồn vốn GPMB) hoặc để Nhà đầu tư chuyển vốn GPMB cho địa phương, đảm bảo đủ kinh phí để địa phương kịp thời chi trả theo phương án chi tiết GPMB được duyệt. Kiểm tra, xem xét các tài liệu do NĐT, DNDA trình Bộ GTVT để xem xét, xử lý.
Điều 7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về quản lý, giám sát thực hiện hợp đồng dự án
điểm a, b, e và điểm g khoản 1 Điều 11 của Quyết định số 2777/QĐ-BGTVT.
3. Đôn đốc NĐT, DNDA chuẩn bị những nội dung NĐT, DNDA phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ GTVT để thẩm định hoặc thống nhất. Kiểm tra, rà soát các nội dung do NĐT, DNDA điều chỉnh, hoàn thiện trên cơ sở ý kiến thẩm định của CQNNCTQ, cơ quan chuyên môn về xây dựng.
5. Phối hợp với NĐT, DNDA rà soát Phụ lục hợp đồng điều chỉnh, phương án tài chính theo giá trị thỏa thuận phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành, trình Bộ GTVT xem xét.
7. Kiểm tra tính pháp lý và quản lý Bảo đảm thực hiện hợp đồng của Nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật; theo dõi thời hạn Bảo đảm thực hiện hợp đồng đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án theo quy định.
1. Xây dựng kế hoạch vốn hàng năm (ngân sách nhà nước, huy động của Nhà đầu tư và các nguồn vốn hợp pháp khác) của dự án để báo cáo Bộ GTVT. Theo dõi và báo cáo định kỳ tiến độ huy động vốn, tiến độ giải ngân của dự án theo quy định.
a) Tiếp nhận nguồn vốn của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có) và thực hiện việc cấp phát, thanh toán theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án;
3. Nguồn vốn do Nhà đầu tư huy động:
b) Kiểm tra, rà soát giá trị giải ngân, tiến độ giải ngân, giá trị hoàn VAT của dự án;
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về quản lý, giám sát chất lượng công trình
2. Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quản lý vận hành công trình theo hợp đồng dự án.
Điều 29 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
5. Yêu cầu NĐT, DNDA đình chỉ nhà thầu khi xét thấy chất lượng công việc thực hiện không đảm bảo yêu cầu. Trường hợp NĐT, DNDA không tuân thủ, kịp thời báo cáo Bộ GTVT để xử lý.
7. Giám sát công tác quản lý chất lượng công trình đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật và của Bộ GTVT.
khoản 2 Điều 48 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và quy định của Bộ GTVT.
1. Kiểm tra, giám sát công tác nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng.
khoản 2 Điều 31 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP. Trường hợp công trình không đáp ứng các điều kiện để nghiệm thu, kịp thời báo cáo Bộ GTVT để xử lý.
Điều 123 Luật Xây dựng và Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
2. Yêu cầu NĐT, DNDA lưu trữ hồ sơ và chuyển một bộ hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng cho Ban QLDA lưu trữ theo quy định tại khoản 3 Điều 33 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
1. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn NĐT, DNDA thực hiện các thủ tục đảm bảo hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng đáp ứng các điều kiện bàn giao quy định tại hợp đồng dự án và các quy định tại Điều 124 Luật Xây dựng.
3. Chuẩn bị hồ sơ, thủ tục, phối hợp NĐT, DNDA xem xét việc đáp ứng các điều kiện chuyển giao quy định tại hợp đồng dự án và các quy định của văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng của Nhà đầu tư, nhà thầu theo quy định tại Nghị định số 46/2015/NĐ-CP, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, các quy định của Bộ GTVT và quy định tại Hợp đồng dự án; yêu cầu các bên chịu trách nhiệm về chất lượng công trình tương ứng với phần công việc do mình thực hiện (kể cả sau thời gian bảo hành đối với Nhà đầu tư).
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban QLDA về quyết toán công trình dự án
khoản 1 Điều 53 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.
3. Hướng dẫn NĐT lập hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành và các nội dung chi phí khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng dự án. Sau khi có kết quả kiểm toán, tiến hành kiểm tra Báo cáo quyết toán của NĐT, DNDA, kết quả thực hiện các kết luận của Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước để báo cáo Bộ GTVT xem xét, thỏa thuận quyết toán.
1. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ về tình hình triển khai, thực hiện dự án theo quy định của Bộ GTVT về việc yêu cầu báo cáo tiến độ, chất lượng trước ngày 22 hàng tháng hoặc khi được Bộ GTVT yêu cầu.
3. Kiểm tra, giám sát NĐT, DNDA thực hiện công khai báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán theo quy định của pháp luật và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
1. Đối với các dự án đang trong giai đoạn chuẩn bị dự án hoặc chưa ký hợp đồng chính thức giữa CQNNCTQ và NĐT: thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 18. Hiệu lực thi hành, tổ chức thực hiện
2. Quá trình chuẩn bị ký kết hợp đồng dự án, Ban QLDA và cơ quan tham mưu của Bộ đưa các nội dung của Quyết định này vào Hợp đồng dự án làm căn cứ để các bên triển khai thực hiện.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng - Trưởng Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công - tư, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục Quản lý chuyên ngành, Tổng Giám đốc các Ban Quản lý dự án, các Nhà đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 4 Điều 18;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC và XD;
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, CQLXD.
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
File gốc của Quyết định 4255/QĐ-BGTVT năm 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý dự án đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý đang được cập nhật.
Quyết định 4255/QĐ-BGTVT năm 2015 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý dự án đối với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ Giao thông vận tải quản lý
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 4255/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành | 2015-12-01 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-01 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Hết hiệu lực |