BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1288/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÁC QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 và Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 30/2016/NĐ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ quy định chi tiết hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Quyết định số 1066/QĐ-BHXH ngày 8/10/2013 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Quản lý đầu tư các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; Quyết định số 976/QĐ-BHXH ngày 25/9/2014 của Tổng Giám đốc ban hành Quy chế trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Dự phòng rủi ro trong hoạt động đầu tư các quỹ bảo hiểm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam quản lý hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
- Như Điều 3; | TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÁC QUỸ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1288/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
1. Quy chế này quy định việc quản lý hoạt động đầu tư số tiền nhàn rỗi từ quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) (sau đây gọi tắt là các quỹ bảo hiểm) do BHXH Việt Nam quản lý.
2. Thực hiện đầu tư theo đúng phương án đầu tư đã được Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam (sau đây gọi là Hội đồng quản lý) thông qua và các hình thức, phương thức đầu tư quy định tại Nghị định số 30/2016/NĐ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ quy định chi tiết hoạt động đầu tư từ quỹ BHXH, BHYT, BHTN (sau đây gọi tắt là Nghị định số 30/2016/NĐ-CP).
a) Mua trái phiếu Chính phủ;
c) Gửi tiền; mua trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi tại các Ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt, hoạt động lành mạnh theo xếp loại tín nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
đ) Đầu tư vào các dự án quan trọng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
1. Căn cứ xây dựng Phương án
b) Kết quả thực hiện phương án đầu tư quỹ đã được Hội đồng quản lý thông qua năm trước, ước thực hiện đầu tư quỹ năm nay;
d) Số tiền gốc và lãi đầu tư dự kiến thu hồi trong năm kế hoạch;
e ) Nguồn vốn cho các yêu cầu cấp thiết khác theo chỉ đạo của Hội đồng quản lý và Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
3. Xây dựng phương án đầu tư quỹ
b) Nội dung phương án đầu tư quỹ:
- Dự kiến đầu tư trong năm kế hoạch, gồm các chỉ tiêu: Tổng số tiền đầu tư, các hình thức đầu tư, cơ cấu đầu tư, mức lãi suất đầu tư, số tiền thu hồi (tiền gốc, lãi), số dư nợ đầu tư cuối năm.
4. Thủ tục và trình tự phê duyệt phương án đầu tư quỹ
b) BHXH Việt Nam trình Hội đồng quản lý thông qua phương án đầu tư quỹ năm kế hoạch.
Điều 5. Lập kế hoạch đầu tư các quỹ bảo hiểm hàng tháng
a) Phương án đầu tư các quỹ bảo hiểm trong năm đã được Hội đồng Quản lý thông qua;
c) Dự kiến số thu BHXH, BHYT, BHTN trong tháng do Ban Thu cung cấp;
đ) Thông tin thị trường và các cơ hội đầu tư.
a) Ban Thu: Vào ngày đầu tiên hàng tháng, nếu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì chuyển vào ngày làm việc gần nhất, gửi thông báo cho Vụ Quản lý đầu tư quỹ số tiền đã thu được tháng trước và dự kiến số tiền thu được trong tháng.
c) Vụ Quản lý đầu tư quỹ: Vào ngày 05 hàng tháng, nếu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ thì chuyển vào ngày làm việc gần nhất, căn cứ số tiền gốc và lãi đầu tư đến hạn thu hồi trong tháng và các số liệu và tài liệu liên quan do các đơn vị cung cấp, xác định số tiền tạm thời nhàn rỗi có thể đầu tư được trong tháng, báo cáo, trình Tổng Giám đốc về kế hoạch đầu tư trong tháng.
Điều 6. Đầu tư trái phiếu Chính phủ
a) Căn cứ vào phương án đầu tư quỹ đã được Hội đồng quản lý thông qua, kế hoạch phát hành TPCP hàng năm của Bộ Tài chính, Vụ Quản lý đầu tư quỹ trình Tổng Giám đốc về kế hoạch mua TPCP về khối lượng, kỳ hạn, thời điểm.
Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 30/2016/NĐ-CP):
- Mua TPCP từ các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về giao dịch TPCP.
Căn cứ kế hoạch phát hành TPCP được Bộ Tài chính phê duyệt, Vụ Quản lý đầu tư quỹ trình Tổng Giám đốc thực hiện mua TPCP theo quy định hiện hành và phù hợp với thị trường TPCP trong nước theo các hình thức:
a) Mua TPCP theo hình thức phát hành riêng lẻ.
- Gửi Kho bạc Nhà nước (KBNN) công văn đề nghị mua TPCP;
- Sau khi có Quyết định của Bộ Tài Chính, BHXH Việt Nam thực hiện chuyển tiền đầu tư mua TPCP vào tài khoản do KBNN chỉ định.
b) Tham gia đấu thầu TPCP qua thành viên đấu thầu
- Lựa chọn thành viên đấu thầu và lựa chọn tổ chức cung cấp dịch vụ lưu ký.
- Thanh toán tiền mua trái phiếu.
c) Trực tiếp đấu thầu TPCP không cạnh tranh lãi suất qua hệ thống đấu thầu điện tử của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (viết tắt là HNX) theo quy định.
- Đăng ký tham gia hệ thống đấu thầu tại HNX
- Tham gia đấu thầu không cạnh tranh lãi suất trên HNX
- Thanh toán phí sử dụng thiết bị đầu cuối, phí lưu ký theo quy định.
2.2. Trên thị trường thứ cấp
3. Thanh toán tiền mua TPCP
b) Đối với hình thức đấu thầu: Căn cứ kết quả trúng thầu, Vụ Quản lý đầu tư quỹ gửi công văn kèm theo thông báo kết quả trúng thầu và kế hoạch đấu thầu TPCP đã được Lãnh đạo BHXH Việt Nam phê duyệt thông báo Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện chuyển tiền mua TPCP cho KBNN trước 14:00 giờ ngày T+1, trong đó ngày T là ngày tổ chức đấu thầu.
4. Trường hợp cần thiết phải bán TPCP để thu hồi vốn trước hạn
b) Sau khi Hội đồng quản lý phê duyệt, Vụ Quản lý đầu tư quỹ chủ trì trình Tổng Giám đốc thực hiện bán TPCP theo quy định hiện hành.
Vụ Quản lý đầu tư quỹ trình Tổng Giám đốc đầu tư trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội phát hành theo phương án đầu tư đã được Hội đồng quản lý thông qua và thực hiện theo Điều 10 Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Điều 6 của Quy chế này và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Điều 8. Cho Ngân sách Nhà nước vay
Thời hạn vay, mức lãi suất cho vay: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 7 Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
a) Vụ Quản lý đầu tư quỹ:
- Lập tờ trình Tổng Giám đốc đề xuất nội dung để các đơn vị liên quan thực hiện theo hợp đồng và chuyển tiền cho Ngân sách Nhà nước về thời gian chuyển tiền, số tiền, tài khoản chuyển theo hợp đồng đã ký.
Căn cứ hợp đồng đã ký (bản gốc) và công văn đề nghị chuyển tiền của Vụ Quản lý đầu tư quỹ thực hiện chuyển tiền, hạch toán theo dõi quản lý, đồng thời gửi thông báo bằng văn bản (ghi rõ: Số tiền đã chuyển, ngày chuyển tiền) cho Bộ Tài chính và Vụ Quản lý đầu tư quỹ một bản để quản lý, theo dõi.
Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
5. Gia hạn nợ, cho vay lại: Vụ Quản lý đầu tư quỹ chủ trì thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thẩm định hồ sơ
Quyết định của Ngân hàng Nhà nước về việc được phép phát hành trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi.
Bản công bố thông tin (đối với đơn vị phát hành trái phiếu).
3. Đánh giá chỉ tiêu cơ bản đảm bảo an toàn hoạt động của Ngân hàng thương mại
Điều 10. Gửi tiền tại các Ngân hàng thương mại
a) Xác định mức gửi tiền đối với từng Ngân hàng.
c) Xác định mức lãi suất gửi tiền theo Khoản 3, Điều 8 Nghị định số 30/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 1330/QĐ-BHXH ngày 16/9/2016 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc lựa chọn bốn chi nhánh, sở giao dịch thuộc bốn Ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội để làm cơ sở xác định lãi suất tiền gửi của BHXH Việt Nam hoặc khi có quy định khác thay thế.
Sau khi hai bên đạt được thỏa thuận hợp đồng về số tiền gửi, thời hạn, lãi suất gửi tiền và các điều khoản liên quan, Vụ Quản lý đầu tư quỹ trình Tổng Giám đốc xem xét ký hợp đồng gửi tiền theo quy định.
Sau mỗi đợt chuyển tiền, Vụ Tài chính - Kế toán gửi thông báo bằng văn bản (ghi rõ: Số tiền đã gửi, ngày gửi tiền, đơn vị gửi tiền) cho Vụ Quản lý đầu tư quỹ để quản lý, theo dõi.
1. Vụ Quản lý đầu tư quỹ trình Tổng Giám đốc mua trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi của Ngân hàng thương mại được lựa chọn đảm bảo an toàn, hiệu quả theo phương án đầu tư đã được Hội đồng quản lý thông qua như sau:
b) Lựa chọn thời hạn đầu tư mua trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi hợp lý, hiệu quả nhưng tối đa không quá 05 năm.
Khoản 3 Điều 9 Nghị định số 30/NĐ-CP của Chính phủ.
Các nội dung khác thực hiện như Khoản 2, Khoản 3 Điều 10 Quy chế này và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Khi đến hạn thanh toán tiền gốc trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi cùng với các khoản lãi đã phát sinh nhưng chưa được thanh toán, Vụ Quản lý đầu tư quỹ nộp lại bản gốc giấy chứng nhận quyền sở hữu tương ứng tại Ngân hàng hoặc Đại lý phát hành để kịp thời thu hồi tiền gốc và lãi đầy đủ theo quy định.
Sau khi Hội đồng quản lý phê duyệt, Vụ Quản lý đầu tư quỹ chủ trì trình Tổng Giám đốc phê duyệt thực hiện bán theo quy định trên thị trường hoặc liên hệ với Ngân hàng để thực hiện các thủ tục bán theo quy định của từng Ngân hàng.
Điều 12. Lựa chọn và thẩm định dự án
Dự án được đầu tư phải là dự án quan trọng sử dụng một phần vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, bao gồm mục tiêu, quy mô, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện.
a) Hồ sơ dự án:
- Nhu cầu vốn thực hiện dự án của chủ đầu tư trong đó nêu rõ nhu cầu huy động vốn từ quỹ BHTN, mục đích sử dụng và mức lãi suất đầu tư dự kiến, cam kết sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, có hiệu quả.
c) Căn cứ vào kết quả thẩm định và tư vấn của công ty tư vấn tài chính, Vụ quản lý đầu tư chủ trì lập báo cáo lựa chọn dự án đầu tư có hiệu quả, đảm bảo an toàn báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, quyết định về mức vốn đầu tư, thời hạn đầu tư, lãi suất đầu tư, phương thức giải ngân, thanh toán và trình Hội đồng quản lý thông qua để thực hiện đầu tư theo quy định.
Vụ Quản lý đầu tư quỹ chủ trì tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động đầu tư tại các dự án đã được đầu tư theo đúng quy định tại Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ. Thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn, yêu cầu chủ đầu tư báo cáo việc sử dụng vốn và chứng minh vốn đầu tư của BHXH Việt Nam được sử dụng đúng mục đích.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ DỰ PHÒNG RỦI RO
Hoạt động đầu tư từ các quỹ bảo hiểm được trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo quy định tại Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ và thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 5 Quyết định số 1673/QĐ-BHXH ngày 31/10/2016 của BHXH Việt Nam quyết định về phương pháp phân bổ tiền sinh lời thu được hàng năm của hoạt động đầu tư từ quỹ BHXH, BHYT, BHTN nguyên tắc như sau:
Tỷ lệ trích Quỹ dự phòng rủi ro từ số tiền sinh lời của hoạt động đầu tư do Vụ Quản lý đầu tư quỹ xác định trình Tổng Giám đốc quyết định gửi Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện.
Điều 13 Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Quỹ dự phòng rủi ro trong thời gian chưa sử dụng, được sử dụng để đầu tư vào các hình thức quy định tại Điểm a và b Khoản 1 Điều 3 Quy chế này.
Điều 14. Sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro
a) Chủ trì, thu thập hồ sơ, tài liệu, phối hợp với các đơn vị liên quan lập phương án sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro trình Tổng Giám đốc để xử lý rủi ro theo Điều 13 Nghị định số 30/2016/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
2. Vụ Tài chính - Kế toán
b) Hàng năm, cung cấp số dư quỹ dự phòng rủi ro cho Vụ Quản lý đầu tư quỹ.
d) Thực hiện hạch toán theo chế độ kế toán số tiền phát sinh từ Quỹ dự phòng rủi ro theo quy định.
Phối hợp với Vụ Quản lý đầu tư quỹ tham mưu, đề xuất biện pháp xử lý rủi ro và thẩm định hồ sơ đề nghị sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro trình Tổng Giám đốc trước khi xin ý kiến Hội đồng quản lý.
1. Vụ Quản lý đầu tư quỹ
b) Thường xuyên cập nhật thông tin về phát hành TPCP, trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi, lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại có chất lượng hoạt động tốt, hoạt động lành mạnh để phục vụ cho việc xác định lãi suất đầu tư sát thực tế.
d) Hàng tháng phối hợp với Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện đối chiếu số tiền đầu tư, số phát sinh (gốc, lãi) của từng đối tượng đầu tư theo quy định về việc phối hợp đối chiếu số tiền đầu tư, số tiền đã thu nợ gốc và lãi đầu tư tài chính tại BHXH Việt Nam theo Mẫu đối chiếu kèm theo (ĐC-02)
e) Quản lý, lưu giữ toàn bộ hồ sơ (bản chính, do Vụ chủ trì), các loại giấy tờ có giá trị liên quan đến hoạt động đầu tư, sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro tại quy chế này theo chế độ quy định.
a) Quản lý, hạch toán số tiền đã đầu tư, lãi phải thu, số tiền phát sinh gốc, lãi đã thu hàng tháng theo chế độ kế toán hiện hành.
c) Hàng tháng cung cấp chứng từ chuyển tiền, chứng từ thu lãi, gốc của hoạt động đầu tư (bản phô tô) và thực hiện đối chiếu với Vụ Quản lý đầu tư quỹ theo quy định về việc phối hợp đối chiếu số tiền đầu tư, số tiền đã thu nợ gốc và lãi đầu tư tài chính tại BHXH Việt Nam. Hình thức gửi số liệu bằng văn bản và file điện tử.
e) Quản lý, lưu giữ hồ sơ theo chế độ quy định gồm: Các loại Hợp đồng đầu tư tài chính, văn bản đề nghị chuyển tiền của Vụ Quản lý đầu tư quỹ đối với các loại hợp đồng đầu tư tài chính, chứng từ chuyển tiền, hồ sơ chứng từ trích lập Quỹ dự phòng rủi ro (bản chính).
4. Hồ sơ đầu tư các quỹ bảo hiểm lưu giữ tại các đơn vị phải được quản lý theo đúng quy định tại Quyết định số 109/2005/QĐ-BCA (A11) ngày 01/02/2005 của Bộ Công an ban hành Danh mục nhà nước mức độ mật của Ngành BHXH và Quyết định số 612/QĐ-BHXH ngày 5/6/2013 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành Quy chế bí mật nhà nước trong Ngành BHXH Việt Nam.
1. Khi các quy định tại Quy chế này có thay đổi do các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành hoặc văn bản của Ngành được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng một văn bản khác thì được áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo kịp thời về BHXH Việt Nam (Vụ Quản lý đầu tư quỹ) để phối hợp và trình Tổng Giám đốc xem xét, giải quyết./.
CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Kèm theo Quyết định số: 1288/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 7 năm 2017)
Stt | Chỉ tiêu | Số liệu | |||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
3 |
II |
4 |
5 |
6 |
7 |
III |
8 |
9 |
10 |
IV |
11 |
12 |
V |
13 |
14 |
15 |
THUYẾT MINH CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐẢM BẢO AN TOÀN HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
| |
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu | = | Vốn tự có (Vốn cấp I + Vốn cấp II) | x 100% | ||||||||||||||||||
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi |
2. Tỷ lệ an toàn vốn cấp I
Tỷ lệ an toàn vốn cấp I | = | Vốn tự có cấp I | x 100% |
Tổng tài sản có rủi ro quy đổi |
3. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản:
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu so với tổng tài sản | = | Vốn chủ sở hữu | x 100% |
Tổng tài sản |
4. Tỷ lệ dư nợ cho vay theo ngành nghề kinh tế có độ rủi ro cao
5.Tỷ lệ nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu | = | Dư nợ Nhóm 3, 4, 5 | x 100% |
Cho vay khách hàng |
Nhóm 1 - Nợ đủ tiêu chuẩn;
Nhóm 3 - Nợ dưới tiêu chuẩn;
Nhóm 5 - Nợ có khả năng mất vốn.
Tỷ lệ nợ xấu phản ánh chất lượng tín dụng tại ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng từ khâu thẩm định, cho vay, đến đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại.
Tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng
=
Dư phòng rủi ro cho vay khách hàng
x 100%
Tổng nợ xấu
7. Tỷ lệ lãi dự thu từ hoạt động tín dụng so với dư nợ cho vay khách hàng
Tỷ lệ lãi dự thu từ hoạt động tín dụng so với dư nợ vay khách hàng | = | Lãi dự thu từ hoạt động tín dụng | x 100% |
Tổng dư nợ tín dụng |
8. Tỷ lệ dự trữ thanh khoản
Tỷ lệ dự trữ thanh khoản | = | Tài sản có tính thanh khoản cao | x 100% |
Tổng nợ phải trả |
9. Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi (LDR)
Tỷ lệ dư nợ cho vay so với tổng tiền gửi | = | Tổng dư nợ cho vay | x 100% |
Tổng tiền gửi |
10. Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn
Tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn | = | Tổng dư nợ cho vay trung và dài hạn - Tổng nguồn vốn trung và dài hạn | x 100% |
Nguồn vốn ngắn hạn |
11. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROAE)
ROAE | = | Lợi nhuận sau thuế | x 100% |
Vốn chủ sở hữu bình quân |
12. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROAA)
ROAA | = | Lợi nhuận sau thuế | x 100% |
Tổng tài sản bình quân |
13. Tổng tài sản
14. Vốn điều lệ
15. Mạng lưới chi nhánh
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | Mẫu đối chiếu |
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ TIỀN ĐẦU TƯ, THU NỢ GỐC, LÃI
Tháng....năm...
(ban hành kèm theo quyết định số: 1288/QĐ-BHXH ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
Đ/v: đồng
TT | Danh mục/ đối tượng đầu tư | Số liệu của Vụ Quản lý đầu tư quỹ | Số liệu của Vụ Tài chính - Kế toán | Chênh lệch | ||||||||||||
Số tiền gốc | Số tiền lãi đã thu | Số tiền gốc | Số tiền lãi đã thu | Số tiền gốc | Số tiền lãi đã thu | |||||||||||
Dư nợ đầu tháng | Phát sinh tăng | Phát sinh giảm | Dư nợ cuối tháng | Dư nợ đầu tháng | Phát sinh tăng | Phát sinh giảm | Dư nợ cuối tháng | Dư nợ đầu tháng | Phát sinh tăng | Phát sinh giảm | Dư nợ cuối tháng | |||||
a | b | 1 | 2 | 3 | 4=1+2-3 | c | 5 | 6 | 7 | 8=5+6-7 | d | 9 | 10 | 11 | 12 | e |
I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
VI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hà Nội, ngày …. tháng … năm……
VỤ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ QUỸ
VỤ TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN
LẬP BIỂU
PHÒNG TỔNG HỢP
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
PHÒNG KẾ TOÁN
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
File gốc của Quyết định 1288/QĐ-BHXH năm 2017 về Quy chế quản lý đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1288/QĐ-BHXH năm 2017 về Quy chế quản lý đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 1288/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành | 2017-07-25 |
Ngày hiệu lực | 2017-07-25 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |