HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/2018/NQ-HĐND | Đà Nẵng, ngày 12 tháng 7 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, NHIỆM KỲ 2016 - 2021, KỲ HỌP THỨ 7
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 4648/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Đối tượng áp dụng
b) Các sở, ban, ngành chuyên môn; Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Đà Nẵng, Quỹ Đầu tư Phát triển thành phố, các tổ chức tài chính - tín dụng cho vay, các tổ chức khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất vay vốn theo nghị quyết này.
a) Hỗ trợ lãi suất vay vốn đầu tư dự án mới và dự án mở rộng, nâng cấp.
c) Ngân sách thành phố không thanh toán phần lãi phát sinh do chủ đầu tư không hoàn trả lại vốn gốc đúng thời hạn quy định.
đ) Khi chủ đầu tư được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ về lãi suất của thành phố đang còn hiệu lực (tính cho từng dự án), thì chỉ được lựa chọn để hưởng một chính sách hỗ trợ tốt nhất.
3. Lĩnh vực đầu tư hỗ trợ lãi suất
- Các dự án đầu tư được hỗ trợ 50% lãi suất:
+ Logistics (cảng biển; đầu tư xây dựng các trung tâm logistics);
+ Giao thông, vận tải;
+ Giáo dục (các dự án xã hội hóa giáo dục).
+ Khoa học công nghệ (lĩnh vực môi trường; lĩnh vực năng lượng mới; lĩnh vực công nghệ sinh học, y dược; lĩnh vực doanh nghiệp khởi nghiệp);
b) Phát triển công nghiệp công nghệ cao được hỗ trợ 50% lãi suất (Phụ lục II kèm theo)
- Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghiệp công nghệ cao;
- Khoa học công nghệ (lĩnh vực sản xuất vật liệu mới).
4. Mức lãi suất hỗ trợ
Phần chênh lệch giữa mức lãi suất cho vay thực tế của các tổ chức tài chính - tín dụng với mức lãi suất hỗ trợ của ngân sách thành phố do chủ đầu tư tự cân đối.
a) Thời gian hỗ trợ lãi suất đối với các dự án nêu tại Khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết này không quá 05 năm (hỗ trợ hằng năm) kể từ ngày giải ngân lần đầu và không vượt quá thời hạn vay vốn (trong hạn) của chủ đầu tư thể hiện trên hợp đồng tín dụng với các tổ chức tài chính - tín dụng cho vay; số vốn vay của dự án được ngân sách hỗ trợ lãi suất tối đa 70% tổng số vốn vay đầu tư dự án nhưng tối đa không quá 50 tỷ đồng cho 01 dự án vay. Đối với các dự án có yêu cầu mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất trên 50 tỷ đồng, Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
- Đúng đối tượng, lĩnh vực đầu tư được hỗ trợ theo quy định của nghị quyết này;
- Các chủ đầu tư có thực hiện ký quỹ đảm bảo thực hiện dự án theo quy định hiện hành; có tình hình sản xuất kinh doanh ổn định, chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của Nhà nước về nộp ngân sách nhà nước;
- Ưu tiên hỗ trợ đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các dự án ở khu vực nông thôn, khó khăn góp phần phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết việc làm, các dự án khởi nghiệp, sáng tạo;
- Chủ đầu tư phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo phân kỳ đã quy định của hợp đồng tín dụng. Ngân sách không thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với các dự án vay vốn trả một lần khi đến hạn. Trường hợp các chủ đầu tư thực hiện cơ cấu lại khoản vay thì các hợp đồng tín dụng ký mới phải có các điều khoản về thời gian ân hạn, trả nợ gốc và mức lãi suất không làm phát sinh tăng vượt mức dự kiến được hỗ trợ của hợp đồng ban đầu và dự án được duyệt. Trường hợp các điều khoản về trả nợ gốc, lãi suất, thời gian ân hạn làm phát sinh tăng số vốn hỗ trợ từ ngân sách so với hợp đồng ban đầu thì ngân sách hỗ trợ theo các điều khoản của hợp đồng ban đầu;
6. Nguồn vốn hỗ trợ lãi suất: Ngân sách thành phố Đà Nẵng; ngân sách thành phố bố trí kinh phí hỗ trợ lãi suất thực hiện chính sách tối đa không quá 50 tỷ đồng/năm. Trong năm, nếu số kinh phí hỗ trợ lãi suất các chủ đầu tư đề nghị vượt quá 50 tỷ đồng, Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.
1. Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa IX, nhiệm kỳ 2016 - 2021, kỳ họp thứ 7, thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2018./.
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND, UBMTTQVN các quận, huyện, HĐND, UBND các phường, xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, TH.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Nho Trung
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 149/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1.1. Dịch vụ giá trị gia tăng cao phục vụ xuất khẩu
1.2. Logistics
- Dự án Xây dựng Cảng Liên Chiểu.
b) Đầu tư xây dựng các trung tâm logictics
1.3. Công nghệ thông tin
Dự án Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện ứng dụng điện tử khác. Cụ thể: Sản xuất tụ điện, điện tử; Sản xuất điện trở, điện tử; Sản xuất bộ mạch vi xử lý; Sản xuất bo mạch điện tử; Sản xuất ống điện tử; Sản xuất liên kết điện tử; Sản xuất mạch điện tích hợp; Sản xuất ống hai cực, bóng bán dẫn, bộ chia liên quan; Sản xuất phần cảm điện (cuộn cảm kháng, cuộn dây, bộ chuyển); Sản xuất tinh thể điện tử và lắp ráp tinh thể; Sản xuất solenoit, bộ chuyển mạch và bộ chuyển đổi cho các bộ phận điện tử; Sản xuất chất bán dẫn, sản xuất chất tinh chế và bán tinh chế; Sản xuất thẻ giao diện (âm thanh, video, điều khiển, mạng lưới); Sản xuất cấu kiện hiển thị (plasma, polime, LCD); Sản xuất bóng đèn diot phát sáng (LED); Sản xuất cáp, máy in, cáp màn hình, cáp USB.
Dự án Sản xuất và hoặc lắp ráp các máy tính điện tử như màn hình, máy tính để bàn, máy chủ, máy xách tay. Cụ thể: Sản xuất máy vi tính để bàn; Sản xuất máy vi tính xách tay; Sản xuất máy chủ; sản xuất máy tính cầm tay (PDA); Sản xuất ổ đĩa từ, đĩa flash và các thiết bị lưu khác; Sản xuất ổ đĩa quang học (ví dụ CD-RW, CD-ROM, DVD-ROM, DVD-RW); Sản xuất máy in; Sản xuất màn hình; Sản xuất bàn phím; Sản xuất các loại chuột, que điều khiển và các thiết bị kiểm tra; Sản xuất các giao diện máy tính; Sản xuất máy quét, bao gồm máy quét mã thanh; Sản xuất máy đọc thẻ thông minh; Sản xuất mũ ảo; Sản xuất máy chiếu; Sản xuất các cổng máy tính như máy rút tiền tự động (ATM), máy bán hàng (POS), không hoạt động theo cơ khí; Sản xuất thiết bị văn phòng đa chức năng như máy liên hợp fax-copy-quét.
- Dự án Sản xuất thiết bị truyền dữ liệu và điện thoại được sử dụng, để chuyển tín hiệu điện tử thông qua dây dẫn hoặc không khí như đài phát thanh và trạm vô tuyến và các thiết bị truyền thông không dây.
d) Lập trình các phần mềm nhúng
1.4. Giao thông, vận tải
- Các dự án đầu tư liên quan đến vận tải hành khách công cộng (xe buýt, xe buýt nhanh (BRT), tramway).
- Y tế chất lượng cao
2. Các dự án đầu tư được hỗ trợ 100% lãi suất
a) Lĩnh vực môi trường
- Dự án thử nghiệm, nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực quản lý, tái chế, tái sử dụng chất thải để giảm lượng chất thải vào môi trường.
b) Lĩnh vực năng lượng mới
- Dự án sản xuất hoặc sử dụng công nghệ sạch, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
c) Lĩnh vực công nghệ sinh học, y dược
- Dự án ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất giống cây trồng, vật nuôi và hoa có giá trị kinh tế cao.
d) Lĩnh vực doanh nghiệp khởi nghiệp
2.2. Đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
- Dự án đầu tư xây dựng bảo vệ rừng phòng hộ, cải tạo hồ chứa nước, công trình thủy lợi./.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC HỖ TRỢ 50% LÃI SUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 149/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
- Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải trong Khu Công nghệ cao.
- Đầu tư xây dựng Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ, Trung tâm Ươm tạo công nghệ cao thuộc Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng.
2. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghiệp công nghệ cao
- Các loại khuôn mẫu: khuôn mẫu có độ chính xác cao, khuôn đúc nhựa có độ chính xác cao;
- Các loại mạch vi điện tử cho các thiết bị: đồ điện tử gia dụng, thiết bị nghe nhìn, pin mặt trời, các loại chip vi xử lý, các bộ điều khiển (bộ điều khiển khả trình PLC, bộ điều khiển CNC,...);
- Các loại chi tiết nhựa chất lượng cao: các bộ truyền động chính xác, các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa;
- Các loại động cơ thế hệ mới: động cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ bước), động cơ từ kháng, động cơ tuyến tính;
Các lĩnh vực công nghệ cao ưu tiên phát triển thuộc ngành công nghiệp công nghệ cao theo Quyết định số 4451/QĐ-UBND ngày 14/8/2017 của UBND thành phố gồm:
- Công nghệ sinh học phục vụ y tế, nông nghiệp, thủy sản.
- Công nghệ nano.
3. Sản xuất sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển và các hoạt động công nghệ cao khác.
- Dự án sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm, vật liệu nano.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ĐƯỢC HỖ TRỢ 100% LÃI SUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 149/2018/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
2. Dự án ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy hải sản.
4. Dự án đầu tư hạ tầng vùng, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao./.
File gốc của Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế – xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đang được cập nhật.
Nghị quyết 149/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức vay vốn để đầu tư các dự án phát triển kinh tế – xã hội quan trọng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 149/2018/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Nho Trung |
Ngày ban hành | 2018-07-12 |
Ngày hiệu lực | 2018-08-01 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Hết hiệu lực |