BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn thực hiện một số một số nội dung của Luật đầu tư | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2015 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
Để thực hiện các quy định của Luật đầu tư trong thời gian Nghị định nêu trên chưa được ban hành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến chỉ đạo về việc thực hiện một số quy định sau:
a) Đối với hồ sơ dự án đầu tư đã tiếp nhận mà theo quy định của Luật đầu tư năm 2005 phải giải quyết trong thời hạn trước ngày 01 tháng 7 năm 2015, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư theo quy định của Luật đầu tư năm 2014 (sau đây gọi là Luật đầu tư). Trong quá trình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (đối với dự án đầu tư ra nước ngoài) không yêu cầu nhà đầu tư phải bổ sung hồ sơ, giấy tờ theo quy định của Luật đầu tư.
c) Đối với hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là giấy chứng nhận, đăng ký kinh doanh), Cơ quan đăng ký đầu tư phối hợp với Cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện thủ tục theo quy định của Luật đầu tư và Luật doanh nghiệp.
a) Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 34 Luật đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư. Trình tự, thủ tục, nội dung quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật đầu tư.
Khoản 1 Điều 33 Luật đầu tư. Trình tự, thủ tục, nội dung quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 33 Luật đầu tư.
a) Cơ quan tiếp nhận, cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Điều 38 Luật đầu tư.
- Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 33, Khoản 1 Điều 34 hoặc Khoản 1 Điều 35 Luật đầu tư, tương ứng với từng loại dự án đầu tư.
Điểm a Khoản 2 Điều 37 Luật đầu tư.
Điều 37 Luật đầu tư.
Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam thực hiện theo thủ tục sau:
Khoản 1 Điều 22 Luật đầu tư.
Khoản 3 Điều 22 Luật đầu tư.
Khoản 2 Điều 22 Luật đầu tư.
a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định của pháp luật về chứng khoán thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật đầu tư.
Điều 24, 25 và 26 Luật đầu tư.
Điều kiện, thủ tục đầu tư áp dụng đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 23 Luật đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư kính đề nghị Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, căn cứ các nguyên tắc nêu trên, hướng dẫn cơ quan quản lý địa phương thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, triển khai hoạt động đầu tư và một số thủ tục có liên quan khác phù hợp quy định của Luật đầu tư (những nguyên tắc này cũng được áp dụng để hướng dẫn thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư).
Bộ Kế hoạch và Đầu tư kính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Lãnh đạo Bộ;
- Các Đơn vị: ĐTNN, ĐKKD, PTDN, KKT, GSTĐ, QLKT;
- Lưu VP, PC.
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
File gốc của Công văn 4333/BKHĐT-PC năm 2015 về hướng dẫn thực hiện một số một số nội dung của Luật đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4333/BKHĐT-PC năm 2015 về hướng dẫn thực hiện một số một số nội dung của Luật đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 4333/BKHĐT-PC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành | 2015-06-30 |
Ngày hiệu lực | 2015-06-30 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |