BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v Chính sách thuế. | Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2014 |
Kính gửi: Ngân hàng xuất nhập khẩu Hàn Quốc
(801-802, 8F, Deaha Business Center, 360 Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội)
- Tại Điểm 2.2 Mục III Thông tư số 41/2002/TT-BTC ngày 3/5/2002 của Bộ Tài chính về chính sách thuế đối với dự án ODA quy định:
2.2.3. Các dự án ODA vay ưu đãi được Ngân sách Nhà nước cho vay lại, các dự án ODA vay ưu đãi được Ngân sách Nhà nước cấp phát một phần và một phần cho vay lại, được phê duyệt kể từ ngày 29/5/2001 trở đi (là ngày Nghị định số 17/2001/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT hoặc hoàn thuế GTGT như quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn hiện hành."
Điểm 2 công văn số 7711 TC/TCT ngày 13/7/2004 của Bộ Tài chính về việc tăng cường quản lý thuế và quản lý tài chính đối với dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA:
Điểm 3 Mục I Thông tư số 41/2002/TT-BTC nêu trên quy định:
Điểm 3 Mục III Thông tư số 123/2007/TT-BTC ngày 23/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách thuế và ưu đãi thuế đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức ODA quy định:
Nhà thầu phụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhà thầu chính của dự án ODA vay nộp thuế GTGT, thuế TNDN và các loại thuế khác theo quy định của pháp luật thuế, phí, lệ phí.
3.3. Nhà thầu chính cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho Chủ dự án ODA vay không được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào đã trả khi mua hàng hóa, dịch vụ để thực hiện hợp đồng ký với Chủ dự án ODA vay như hướng dẫn tại Điểm 4, Mục V Thông tư này. Nhà thầu chính sẽ được khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nếu đáp ứng các điều kiện, thủ tục theo hướng dẫn tại Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành "Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003, Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/7/2004 và Nghị định số 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT".
Điểm 3 Mục V Thông tư số 123/2007/TT-BTC nêu trên quy định:
Mục VI Thông tư số 123/2007/TT-BTC nêu trên quy định:
1. Nếu dự án sử dụng nguồn vốn ODA vay được NSNN cấp phát một phần, một phần cho vay lại, được phê duyệt trước ngày 29/5/2001 (là ngày Nghị định số 17/2001/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) và dự án ODA vay ưu đãi thuộc diện được NSNN cấp phát toàn bộ được phê duyệt vào thời điểm Thông tư số 41/2002/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì:
Trường hợp dự án không được NSNN bố trí đối ứng để trả thuế GTGT: Nhà thầu chính thuộc diện được hoàn thuế GTGT nếu hợp đồng thầu ký với giá không bao gồm thuế GTGT hoặc Chủ dự án thuộc diện được hoàn thuế GTGT nếu hợp đồng thầu ký với giá bao gồm thuế GTGT.
3. Trường hợp tại điều ước Quốc tế (kể cả điều ước quốc tế về ODA) mà Chính phủ Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về thuế liên quan đến việc thực hiện một dự án ODA cụ thể, khác với hướng dẫn tại các Thông tư nêu trên thì việc áp dụng chính sách thuế đối với dự án ODA đó thực hiện theo các điều ước quốc tế đã ký kết.
Tổng cục Thuế thông báo để Ngân hàng XNK Hàn Quốc được biết./.
- Như trên;
- Cục Thuế thành phố Hà Nội;
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG
Ngô Văn Độ
Từ khóa: Công văn 1213/TCT-CS, Công văn số 1213/TCT-CS, Công văn 1213/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn số 1213/TCT-CS của Tổng cục Thuế, Công văn 1213 TCT CS của Tổng cục Thuế, 1213/TCT-CS
File gốc của Công văn 1213/TCT-CS năm 2014 về nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng của các dự án ODA sử dụng vốn vay của Quỹ phát triển hợp tác kinh tế Hàn Quốc (EDCF) do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1213/TCT-CS năm 2014 về nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng của các dự án ODA sử dụng vốn vay của Quỹ phát triển hợp tác kinh tế Hàn Quốc (EDCF) do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 1213/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Ngô Văn Độ |
Ngày ban hành | 2014-04-15 |
Ngày hiệu lực | 2014-04-15 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |