BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/QĐ-BCĐCTMTQG | Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2021 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
19/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 và Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
ứ Quyết định số 1014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
ởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN |
CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2021
CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
W của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về Công tác dân tộc trong tình hình mới; Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Đề án tổng thể); Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về Phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Chương trình);
ỉ đạo từ Trung ương tới địa phương; phân công rõ trách nhiệm, nội dung, công việc của từng thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương; đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và kịp thời giữa các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công tác tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách, giải pháp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình, phấn đấu hoàn thành mục tiêu đặt ra trong năm 2021 của Đề án tổng thể và Chương trình.
u cầu
ỉ đạo Trung ương; xác định nội dung công việc gắn với trách nhiệm, bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các Bộ ngành, địa phương, tổ chức liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 và Nghị quyết 120/2020/QH14.
Thành viên Ban chỉ đạo Trung ương và các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là các Bộ, cơ quan Trung ương), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ được giao, khẩn trương triển khai các nhiệm vụ trọng tâm trong năm 2021 như sau:
o cáo nghiên cứu khả thi Chương trình; thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quyết định đầu tư Chương trình theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công.
ỉ đạo các cấp và cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo ở các cấp theo quy định của pháp luật về quản lý, điều hành thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ.
trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản điều hành quản lý, văn bản hướng dẫn để triển khai thực hiện Chương trình và một số nội dung của Đề án tổng thể (Phụ lục I kèm theo).
ổ chức quán triệt, tuyên truyền phổ biến đến các tổ chức, cá nhân liên quan và người dân về Chương trình và một số nội dung của Đề án tổng thể.
6. Chú trọng công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Chương trình và một số nội dung của Đề án tổng thể; báo cáo Quốc hội kết quả thực hiện Chương trình năm 2021.
1. Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Chương trình công tác năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương theo nhiệm vụ được giao tại các Phụ lục I, II kèm theo.
3. Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ; báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo kết quả, tiến độ thực hiện và tình hình triển khai các nội dung trong Chương trình công tác năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương định kỳ hàng quý hoặc đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương.
ực hiện Chương trình và một số nội dung của Đề án bảo đảm hiệu lực, hiệu quả, thống nhất trên phạm vi cả nước.
6. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban Dân tộc thực hiện tuyên truyền, phổ biến các cơ chế, chính sách, văn bản hướng dẫn thực hiện Chương trình gắn với tập huấn, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ, công chức chuyên môn các cấp về kinh tế tập thể và hỗ trợ các hợp tác xã phát triển mô hình hợp tác xã kiểu mới gắn với chuỗi giá trị sản phẩm hàng hóa chủ lực có quy mô lớn, tạo sức lan tỏa ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Căn cứ chức năng quản lý, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao phối hợp với Ủy ban Dân tộc khẩn trương hoàn thiện các nhiệm vụ, nội dung liên quan đến Báo cáo nghiên cứu khả thi Chương trình;
Trường hợp có phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình công tác năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương, Ủy ban Dân tộc làm đầu mối tổng hợp, báo cáo và đề xuất giải pháp trình Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét, quyết định./.
DANH MỤC NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 65/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 08 tháng 7 năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030)
TT | Nội dung thực hiện | Chịu trách nhiệm chỉ đạo tiến độ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp chính | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 | ản hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị. |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 | ăn bản hướng dẫn triển khai thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em | ữ Việt Nam Thành viên Ban chỉ đạo |
13 | ân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù | rực Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT |
ăn bản hướng dẫn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 | ân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình. | Đ/c Hầu A Lềnh - Phó TB Thường trực Ban Chỉ đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT |
Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng và các bộ, ngành, địa phương liên quan |
ẫn | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 | ãi cho Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và MN giai đoạn 2021 - 2030 |
ã hội và các bộ, ngành địa phương liên quan | IV/2021 |
16 | ề quản lý, sử dụng nguồn vốn kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào Dân tộc thiểu số và miền núi DTTS giai đoạn 2021-2030 | ỉ đạo - Thứ trưởng Bộ Tài chính |
ân tộc; các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan và các địa phương. |
17 | ổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó có nội dung cơ chế đặc thù cho triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 | ỉ đạo, Thứ trưởng Bộ KHĐT | Đầu tư |
IV/2021 |
18 | ình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS giai đoạn 2021- 2030 | đạo, Bộ trưởng Chủ nhiệm UBDT |
ế hoạch Đầu tư, Bộ Tài chính Các Bộ, cơ quan Trung ương liên quan |
19 | ản lý, sử dụng nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 phù hợp với đặc thù vùng đồng bào DTTS và miền núi | ỉ đạo, Thứ trưởng Bộ KHĐT |
III/2021 |
PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN THEO DÕI VÀ CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
|