Số hiệu | 45/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Nam |
Ngày ban hành | 16/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Anh Chức |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 45/2022/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Hà\r\n Nam, ngày 16 tháng 9\r\n năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
QUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nSỬA ĐỔI,\r\nBỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ, XÂY DỰNG BẰNG NGUỒN VỐN ĐẦU\r\nTƯ CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ\r\n27/2020/QĐ-UBND NGÀY 18/12/2020 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 41/2021/QĐ-UBND NGÀY\r\n30/11/2021 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng\r\n11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đầu tư công ngày 13\r\ntháng 06 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP\r\nngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu\r\ntư công;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP\r\nngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của\r\nLuật Đấu thầu về lựa chọn\r\nnhà thầu;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch\r\nvà Đầu tư.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý đầu tư, xây dựng bằng nguồn vốn\r\nđầu tư công trên địa bàn tỉnh Hà Nam ban hành kèm theo Quyết định số\r\n27/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 và Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày\r\n30/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh, với nội dung như sau:
\r\n\r\n1. Bổ sung khoản 1a vào sau\r\nkhoản 1 Điều 9 Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh như sau:
\r\n\r\n“1a. Đối với dự\r\nán đầu tư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư hoặc chấp\r\nthuận chủ trương đầu tư, nay theo Luật Đầu tư công 2019, dự án thuộc thẩm quyền\r\nquyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh\r\ntrình Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận nội dung điều chỉnh và giao Ủy ban nhân\r\ndân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.
\r\n\r\n2. Sửa đổi, bổ sung khoản\r\n3 Điều 14 Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nnhư sau:
\r\n\r\n“Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện\r\nthẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định\r\nđầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
\r\n\r\nCông chức chuyên môn thuộc Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu của dự án đầu tư\r\nthuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.”
\r\n\r\n3. Sửa đổi khoản 2 Điều 1\r\nQuyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
\r\n\r\n“b) Đối với chương trình, dự án do\r\ncấp huyện quản lý
\r\n\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện:
\r\n\r\n- Giao cơ quan chuyên môn lập báo cáo\r\nđề xuất chủ trương đầu tư;
\r\n\r\n- Thành lập Hội đồng thẩm định (do một Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Chủ tịch Hội đồng,\r\nPhòng Tài chính - Kế hoạch là Thường trực Hội đồng và các phòng, ban, địa\r\nphương liên quan là thành viên) hoặc giao Phòng Tài\r\nchính - Kế hoạch để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu\r\ntư, nguồn vốn và khả năng cân đối vốn;
\r\n\r\nTrường hợp chương trình, dự án đề nghị\r\nngân sách tỉnh hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính\r\nthẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn đầu tư công do tỉnh quản lý trong\r\nphạm vi tổng nguồn vốn đầu tư công và số vượt thu thực tế của ngân sách tỉnh (nếu có) đối với phần vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ\r\nchương trình, dự án.
\r\n\r\n- Chỉ đạo cơ quan được giao lập báo\r\ncáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo\r\ný kiến thẩm định;
\r\n\r\nỦy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng\r\nnhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư đối với chương trình, dự án thuộc\r\nthẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp huyện, hoặc quyết định chủ\r\ntrương đầu tư đối với chương trình, dự án được Hội đồng nhân dân cùng cấp giao.
\r\n\r\nc) Đối với chương trình, dự án do\r\ncấp xã quản lý
\r\n\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã:
\r\n\r\n- Giao cho công chức chuyên môn tổ chức\r\nlập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư;
\r\n\r\n- Thành lập Hội đồng thẩm định (do\r\nmột Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã làm Chủ tịch Hội đồng, các công chức\r\nchuyên môn liên quan là thành viên) hoặc giao đơn vị\r\ncó chức năng để thẩm định báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư, nguồn vốn và khả\r\nnăng cân đối vốn;
\r\n\r\nTrường hợp dự án đề nghị ngân sách cấp huyện, ngân sách tỉnh hỗ trợ, Phòng Tài chính - Kế\r\nhoạch cấp huyện (đối với ngân sách cấp huyện) thẩm định nguồn vốn và khả\r\nnăng cân đối vốn ngân sách cấp huyện hỗ trợ dự án và Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ\r\ntrì phối hợp với Sở Tài chính (đối với ngân sách tỉnh) thẩm định nguồn vốn\r\nvà khả năng cân đối vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ dự án.
\r\n\r\n- Chỉ đạo công\r\nchức chuyên môn được giao tổ chức lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư hoàn chỉnh\r\nbáo cáo đề xuất chủ trương đầu tư theo ý kiến thẩm định;
\r\n\r\nỦy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng\r\nnhân dân cùng cấp quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền\r\nquyết định của Hội đồng nhân dân cấp xã.”
\r\n\r\n4. Sửa đổi điểm 3 thuộc\r\nkhoản 5 Điều 1 Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Ủy ban nhân\r\ndân cấp tỉnh như sau:
\r\n\r\n“3. Đối với dự\r\nán đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã.
\r\n\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao\r\ntổ chức, cá nhân có chuyên môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi\r\nkhông có cơ quan chuyên môn trực thuộc (sau đây gọi là cơ quan chủ trì thẩm định) thực hiện\r\nthẩm định các nội dung quy định tại khoản 14 Điều 1 của Luật Xây dựng sửa đổi,\r\nbổ sung năm 2020. Cơ quan chủ trì thẩm định, được mời tổ chức, cá nhân có\r\nchuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định hoặc đề nghị chủ đầu tư lựa chọn tổ\r\nchức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để thẩm tra các nội dung cần thiết làm cơ sở cho việc thẩm định.
\r\n\r\nĐối với dự án\r\nnhóm B, nhóm C (trừ dự án báo cáo kinh tế kỹ thuật) phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy\r\nban nhân dân tỉnh thực hiện thẩm định các nội dung theo quy định tại điểm 2 khoản\r\n15 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020; gửi kết quả thẩm định cho\r\nđơn vị chủ trì thẩm định.”
\r\n\r\n5. Bổ sung Điều 2 Quyết định\r\nsố 41/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
\r\n\r\n“ Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
\r\n\r\nĐối với dự án đầu tư do cấp huyện, cấp\r\nxã quản lý, đã có Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư thì tiếp\r\ntục trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt; dự án\r\nchưa có Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư thì thực hiện thẩm định, quyết định đầu tư theo Quyết định\r\nnày.
\r\n\r\nĐối với các dự án đầu tư đã được phê\r\nduyệt theo quy định tại Quyết định số 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020, nếu phải\r\nđiều chỉnh dự án thì việc thẩm định, thẩm quyền quyết định đầu tư điều chỉnh dự án được thực hiện theo\r\nquy định tại Quyết định số 41/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021.”
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực từ ngày 26 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường,\r\nthị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan\r\nchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 45/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Nam |
Ngày ban hành | 16/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Anh Chức |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 45/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Hà Nam |
Ngày ban hành | 16/09/2022 |
Người ký | Nguyễn Anh Chức |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |