Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Đầu tư » Quyết định 2892/QĐ-BNN-XD
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 2892/QĐ-BNN-XD

Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỐNG THỦ BỘ THUỘC QUY HOẠCH THỦY LỢI CHỐNG NGẬP ÚNG KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Cống Thủ Bộ thuộc Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Tên dự án: Cống Thủ Bộ.

2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9.

3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Liên danh Viện Thủy lợi & Môi trường và Công ty Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Trường Đại học Thủy lợi.

Đại diện liên danh: Viện Thủy lợi và Môi trường thuộc Cơ sở 2 Đại học Thủy lợi.

4. Chủ nhiệm dự án: Th.s. Lê Xuân Bảo - Phó Viện Trưởng Viện Thủy lợi và Môi trường thuộc Cơ sở 2 Đại học Thủy lợi.

5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:

- Cùng với các công trình khác trong hệ thống công trình thủy lợi thuộc vùng I Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, Cống Thủ Bộ có nhiệm vụ kiểm soát triều và lũ, chủ động điều tiết mực nước trên kênh rạch làm tăng khả năng tiêu thoát cho hệ thống tiêu thoát nước đô thị, đảm bảo mục tiêu không cho ngập do triều và cải thiện điều kiện môi trường, cho vùng I.

- Đảm bảo giao thông thủy qua cống và qua âu truyền trong thời gian không ngăn triều, qua âu thuyền trong thời gian ngăn triều.

- Kết hợp làm cầu giao thông bộ qua cống.

6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:

- Cống có âu thuyền với quy mô đảm bảo yêu cầu ngăn triều, tiêu thoát nước, đảm bảo yêu cầu giao thông thủy với cấp kỹ thuật đường thủy nội địa cấp I và đảm bảo vận tốc dòng chảy lớn nhất qua cống Vmax

- Cầu giao thông trên cống tải trọng HL93 và đê bao kết hợp đường quản lý theo tiêu chuẩn đường cấp 4 đồng bằng.

- Nhà quản lý và trang thiết bị vận hành đáp ứng yêu cầu quản lý theo các mục tiêu đầu tư xây dựng đã đặt ra, với diện tích sử dụng đủ cho cả lắp đặt, vận hành các thiết bị nối điều hành với khu quản lý trung tâm.

7. Địa điểm xây dựng:

Xã Đông Thạnh huyện Cần Giuộc và xã Phước Đông huyện Cần Đước tỉnh Long An.

8. Diện tích sử dụng

Tổng diện tích sử dụng là 34,58ha, trong đó:

- Sử dụng đất vĩnh viễn: 18,50 ha.

- Sử dụng đất tạm thời:              10,88 ha.

- Sử dụng mặt nước:                 5,20 ha.

9. Phương án xây dựng (thiết kế cơ sở):

A. Các giải pháp thiết kế cơ sở cần tuân thủ (chi tiết tại Phụ lục 02):

Cống đặt tại lòng sông Cần Giuộc, cách cầu Cần Giuộc khoảng 4,7km về phía kênh Nước Mặn, bao gồm các hạng mục: Cống có âu thuyền, cầu giao thông qua cống, đê bao kết hợp đường quản lý, khu quản lý. Các bộ phận chính của cống (trụ pin, dầm ngưỡng) và âu được xây dựng tại chỗ trong khung vây.

9.1. Cống:

Bằng BTCT M30(28), gồm 4 khoang rộng 40m và khoang âu rộng 14,6m, giao thông thủy qua hai khoang giữa và âu; cao trình ngưỡng (-6,50), cao trình đỉnh trụ pin (+4,00). Trên trụ pin là tháp kéo cửa van. Có trụ chống va trước trụ pin các khoang thông thuyền. Gia cố nền trụ pin bằng móng cọc, suốt dưới đáy cống (trụ pin, dầm ngưỡng) và âu có hàng cừ chống thấm. Cao trình đáy kênh dẫn thượng hạ lưu (-7,50), đáy và mái được gia cố đến cao trình (-2,50) bằng thảm BT M25(28) và (hoặc) rọ đá dưới có lớp vải địa kỹ thuật; bờ gia cố bằng cừ BTCT dự ứng lực, mặt bằng trên phạm vi gia cố bờ và trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi được kiến tạo cảnh quan vườn hoa.

Âu thuyền được bố trí ở bờ trái (phía huyện Cần Đước), gồm đoạn lai dắt thuyền vào âu (kết hợp neo thuyền trong thời gian chờ) đoạn chuyển tiếp vào âu, đoạn đầu âu và đoạn buồng âu. Đoạn buồng âu nằm phía kênh Nước Mặn, dài 120m.

Cửa cống dạng cửa van phẳng kéo đứng, cửa âu dạng cửa van phẳng chữ nhân, đóng mở bằng xi lanh thủy lực, gồm 04 bộ cửa cống và 02 bộ cửa âu. Cao trình đỉnh cửa (+3,50)m.

9.2. Cầu giao thông và Đê bao kết hợp đường quản lý:

Cầu giao thông trên cống nằm trước tháp kéo van (phía cầu Thủ Bộ), tải trọng HL93, nối thẳng hai đầu cầu với đê bao kết hợp đường quản lý; chiều rộng mặt cầu 11,2m (7,5m + 2x1,85m), cao trình đáy dầm cầu các khoang thông thủy (+13,30). Trên cầu có hệ thống chiếu sáng và đèn trang trí, dưới kết hợp đỡ các đường ống kỹ thuật (điện, nước, cáp quang …).

Đê bao kết hợp đường quản lý: đi cặp theo đường điện 3 pha 22 KV hiện hữu từ Quốc lộ 50 đến cột điện 26- Phước Đông thì bẻ góc, đi theo phương tim cầu giao thông qua cống gặp tuyến đường Hương lộ 12 (thuộc xã Đông Thạnh, huyện Cần Giuộc) thì kết thúc. Tổng chiều dài L = 9.969m.

Cao trình đỉnh đê (+3,15), mặt rộng 12m, trải BT nhựa asphal gia cố mặt đường rộng 7,5m, có hệ thống cọc tiêu và hệ thống tiêu thoát nước.

9.3. Khu quản lý:

Bố trí trên bờ phía huyện Cần Giuộc, nhà cấp II, hai tầng, diện tích xây dựng 250m2, xây dựng trong khuôn viên được cấp đất sử dụng.

Công trình được lắp đặt hệ thống điện vận hành (bao gồm cả hạ thế và máy phát điện dự phòng), chiếu sáng (trong nhà và ngoài trời), chống sét, điều khiển và thu thập dữ liệu, camera quan sát.

Các trang thiết bị quản lý khác sẽ được xác định chung cho tất cả các dự án thuộc Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh và được bổ sung sau:

B. Các nội dung được phép thay đổi trong bước thiết kế kỹ thuật:

- Kích thước đoạn lai dắt, đoạn chuyển tiếp vào âu;

- Chủng loại, số lượng, kích thước các loại cọc;

- Vật liệu gia cố đáy và mái, bờ sông;

- Chiều sâu đóng cừ chống thấm.

10. Cấp công trình: công trình thủy lợi cấp I.

11. Khối lượng chính:

- Đất đào:                                                                  600.000 m3

- Đất đắp:                                                                  260.000 m3

- Đá các loại:                                                             170.000 m3

- Cát đắp các loại:                                                     840.000 m3

- Bê tông các loại:                                                     125.000 m3

- Cừ dự ứng lực:                                                          23.950 m

- Cừ thép (L = 10m):                                                 183.000 cây

- Thép các loại:                                                            9.810 tấn

- Cửa van cống:                                                                04 bộ.

- Xi lanh thủy lực (nâng hạ cửa van cống + âu):                   12 bộ.

12. Tổng mức đầu tư: giá quý IV/2010

Tổng số: 2.136.112.000.000 đồng (Hai ngàn một trăm ba mươi sáu tỷ, một trăm mười hai triệu đồng)

Trong đó:

+ Chi phí xây dựng, thiết bị:                         1.392.349.000.000 đ;

+ Chi phí bồi thường GPMB, tái định cư:         132.621.000.000 đ;

+ Chi phí quản lý dự án:                                   13.038.000.000 đ;

+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:                     71.668.000.000 đ;

+ Chi phí khác:                                                44.207.000.000 đ;

+ Chi phí dự phòng:                                        482.229.000.000 đ.

Chi tiết như ở Phụ lục 01 kèm theo.

13. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách nhà nước.

14. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

15. Thời gian thực hiện dự án: 03 năm kể từ ngày khởi công.

16. Các nội dung khác:

16.1. Bước thiết kế:

Ba bước (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công).

16.2. Những vấn đề cần lưu ý và báo cáo Bộ trước khi thực hiện các bước thiết kế sau:

- Về việc xác định tĩnh không cầu trên cống Thủ Bộ, tỉnh Long An cần có văn bản khẳng định rõ về quy hoạch bến cảng, nhu cầu giao thông thủy nội địa khu vực phía trong cống để đề nghị Chi cục Đường thủy nội địa phía Nam xem xét điều chỉnh cấp kỹ thuật đường thủy cho phù hợp. Nếu có thay đổi thì cần xem xét điều chỉnh thiết kế cho phù hợp. Đoạn lai dắt, đoạn chuyển tiếp vào âu cần xem xét việc bố trí tường ở cả hai bên hay chỉ ở một bên (phía bờ) thì thuận lợi hơn cho dòng chảy và giao thông thủy để thiết kế cho phù hợp. Kiểm tra lại tính toán ổn định lún đường dẫn vào cầu và có phương án chống lún phù hợp đảm bảo yêu cầu kinh tế, kỹ thuật.

- Kiểm tra lại tính toán cao trình đỉnh cửa van, đỉnh trụ pin để xác định lại cho phù hợp.

- Xem xét khả năng sử dụng cọc bê tông ly tâm dự ứng lực thay cho cọc khoan nhồi; xác định lại số lượng, kích thước các loại cọc trên cơ sở kết quả kiểm tra; cần kiểm tra ổn định dầm ngưỡng (do không được gia cố nền).

- Xác định lại phạm vi gia cố đáy và mái, bờ sông trên cơ sở kết quả thí nghiệm thủy lực; xem xét giảm bớt lớp gia cố đáy và mái bằng thảm BT M25(28) trên rọ đá (thay thế bằng rọ đá ở các vị trí còn lại); biện pháp thi công rọ đá, thảm bê tông dưới nước phải đảm bảo an toàn, chất lượng.

- Xác định lại chiều sâu đóng cừ chống thấm trên cơ sở kết quả tính toán kiểm tra thấm.

- Thiết kế bộ cửa cống dự phòng sao cho có thể sử dụng cho mọi khoang cống có chiều rộng 40m trong Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh và sẽ được quyết định sau khi có sự thống nhất với các địa phương.

- Xác định lại phân chia các khối khung vây, kiểm tra kỹ kết cấu khung vây đảm bảo ổn định, an toàn thi công; xác định trình tự thi công bộ phận công trình hợp lý, hạn chế được xói lở và có biện pháp bảo đảm giao thông thủy trong quá trình thi công.

- Thiết kế bổ sung các trụ chống va, hệ thống tiêu thoát nước cho đường dẫn vào cống.

- Trên cơ sở kết quả thí nghiệm mô hình thủy lực xác định chính xác phạm vi gia cố lòng dẫn trước và sau cống.

- Toàn bộ công trình cần xem xét lại phương án kiến trúc đảm bảo yêu cầu mỹ thuật của một công trình lớn trong đô thị.

- Chủ đầu tư trao đổi với Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường về chi phí bản quyền tác giả sáng chế, báo cáo kết quả về Bộ.

16.3. Phương thức lựa chọn nhà thầu:

Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 2. Phân giao nhiệm vụ:

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cấp quyết định đầu tư. Bộ phân giao nhiệm vụ cho các cơ quan, đơn vị thực hiện như sau:

- Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân tỉnh Long An thực hiện trách nhiệm của cấp quyết định đầu tư trong việc quản lý, tổ chức thực hiện và quyết toán hợp phần đền bù, giải phóng mặt bằng trong phạm vi Tỉnh đáp ứng tiến độ thực hiện dự án. Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị tham gia dự án hoàn thành nhiệm vụ;

- Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9 là Chủ đầu tư, chịu trách nhiệm quản lý vốn, kỹ thuật, chất lượng, tiến độ thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành;

- Liên danh Viện Thủy lợi & Môi trường và Công ty Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Trường Đại học Thủy lợi chịu trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ dự án theo các nội dung được duyệt nộp cho Ban Quản lý Dự án Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9;

- Cục Quản lý xây dựng công trình thực hiện chức năng quản lý nhà nước, chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra Chủ đầu tư tổ chức quản lý thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành;

Điều 3. Các ông Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thủy lợi, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng công trình, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Long An, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi 9, Liên danh Viện Thủy lợi & Môi trường và Công ty Tư vấn & Chuyển giao Công nghệ Trường Đại học Thủy lợi, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


- Như Điều 3;
- TTr Hoàng Văn Thắng;
- UBND Tp. HCM;
- UBND huyện Cần Giuộc, huyện Cần Đước;
- Ban QLĐT&XDTL 9 (3b);
- TTĐH Chương trình CNN Tp. HCM;
- Lưu: VT, PC, QLXDCT (HN, B2).

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

PHỤ LỤC 01

TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG CỐNG THỦ BỘ
(Kèm theo Quyết định số 2892/QĐ-BNN-XD ngày 29/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

Đơn vị tính: đồng

TT

Hạng mục

Giá trị trước thuế

Thuế GTGT

Giá trị sau thuế

 

Tổng cộng

1.955.176.000.000

180.936.000.000

2.136.112.000.000

1

1.265.771.000.000

126.578.000.000

1.392.349.000.000

 

1.147.776.000.000

114.778.000.000

1.262.554.000.000

 

117.995.000.000

11.800.000.000

129.795.000.000

2

132.621.000.000

 

132.621.000.000

3

11.853.000.000

1.185.000.000

13.038.000.000

4

65.150.000.000

6.518.000.000

71.668.000.000

4.1

4.505.000.000

451.000.000

4.956.000.000

4.2

10.000.000.000

1.000.000.000

11.000.000.000

4.3

3.000.000.000

300.000.000

3.300.000.000

4.4

1.901.000.000

190.000.000

2.091.000.000

4.5

235.000.000

24.000.000

259.000.000

4.6

12.630.000.000

1.263.000.000

13.893.000.000

4.7

6.947.000.000

695.000.000

7.642.000.000

4.8

392.000.000

39.000.000

431.000.000

4.9

157.000.000

16.000.000

173.000.000

4.10

370.000.000

37.000.000

407.000.000

4.11

270.000.000

27.000.000

297.000.000

4.12

70.000.000

7.000.000

77.000.000

4.13

5.857.000.000

586.000.000

6.443.000.000

4.14

297.000.000

30.000.000

327.000.000

4.15

145.000.000

15.000.000

160.000.000

4.16

2.050.000.000

205.000.000

2.255.000.000

4.17

909.000.000

91.000.000

1.000.000.000

4.18

3.915.000.000

392.000.000

4.307.000.000

4.19

10.000.000.000

1.000.000.000

11.000.000.000

4.20

1.500.000.000

150.000.000

1.650.000.000

5

40.186.000.000

4.021.000.000

44.207.000.000

5.1

115.000.000

12.000.000

127.000.000

5.2

81.000.000

8.000.000

89.000.000

5.3

89.000.000

9.000.000

98.000.000

5.4

8.228.000.000

823.000.000

9.051.000.000

5.5

800.000.000

80.000.000

880.000.000

5.6

718.000.000

72.000.000

790.000.000

5.7

447.000.000

45.000.000

492.000.000

5.8

17.891.000.000

1.789.000.000

19.680.000.000

5.9

4.545.000.000

455.000.000

5.000.000.000

5.10

909.000.000

91.000.000

1.000.000.000

5.11

4.545.000.000

455.000.000

5.000.000.000

5.12

1.818.000.000

182.000.000

2.000.000.000

6

439.595.000.000

42.634.000.000

482.229.000.000

6.1

151.558.000.000

13.830.000.000

165.388.000.000

6.2

288.037.000.000

28.804.000.000

316.841.000.000

PHỤ LỤC 02

THÔNG SỐ THIẾT KẾ CHÍNH CỐNG THỦ BỘ
(Kèm theo Quyết định số 2892/QĐ-BNN-XD ngày 29/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)

TT

Hạng mục

Thông số thiết kế chính

1

- Trụ pin, dầm ngưỡng xây dựng tại chỗ, trong khung vây.

- Chiều rộng thông nước: 4 khoang x 40m.

- Cao trình đỉnh cửa van: (+3,50).

- Cao trình đáy kênh trước sau cống: (-7,50).

+ Khoang thông thuyền: (+23,20).

- Dầm ngưỡng: bằng BTCT M30(28), hình chữ T, dài 33m, rộng 12m, dày 0,5m ÷ 1,5m. Bên dưới có hàng cừ lasen IV chống thấm, đóng từ bờ bên này đến bờ bên kia, chiều dài đóng cừ L = 207m.

+ Đáy trụ: kích thước (LxBxh = (37x15x4,50)m, cao trình đỉnh (-6,50).

+ Thân trụ nhỏ: kích thước LxBxh = (2,3x9,1x19,0)m cao trình đỉnh (+23,00).

- Gia cố mái kênh bằng rọ đá (bên dưới có lớp vải địa kỹ thuật) đến cao trình (-2,50) và cừ BTCT dự ứng lực.

2

- Âu thuyền gồm: đoạn lai dắt thuyền vào âu, đoạn chuyển tiếp vào âu, đoạn đầu âu và buồng âu.

+ Chiều dài L = 120m.

+ Cao trình đáy: (-6,50).

- Đoạn chuyển tiếp vào âu:

+ Chiều rộng B = 43,9m ÷ 14,6m.

+ Kết cấu: dạng tường chắn bằng BTCT M30(28) gồm: tường dày 0,5m ÷ 1,65m, cao 10,15m đặt trên bản đáy dày 1,2m, Xử lý nền bằng cừ tràm.

+ Chiều dài L = 23m.

+ Cao trình đáy: (-7,00) ÷ (-6,50).

- Buồng âu:

+ Chiều dài L = 120m.

+ Cao trình đáy: (-7,00).

3

- Tổng chiều dài cầu L = 603m, chiều rộng B = (2,35 + 7,50 + 2,35)m, độ dốc i = 0% ÷ 5%.

- Trên cầu có hệ thống chiếu sáng, đèn trang trí, lan can bảo vệ và các đường ống kỹ thuật.

- Mố cầu: gồm 02 mố, bằng BTCT M30(28), kích thước bệ LxBxh = (15x5x2)m, kích thước thân mố LxBxh = (3,0x12,2x2,8)m.

- Mặt cầu trải BT nhựa asphal.

4

- Tổng chiều dài L = 9,969m.

- Cao trình mặt đường: (+3,15).

- Kết cấu đường: hai bên đắp đất, ở giữa đắp cát, bảo vệ mái taluy bằng trồng cỏ hoặc đã xây vữa. Mặt đường trải BT nhựa asphal rộng 7,5m.

5

+ Đỉnh kè là tường BTCT, cao trình đỉnh kè (+3,15).

- Tường chắn đất: tường đứng cao 2,5m, dày 0,3m đặt trên bản đáy dày 0,3m, rộng 8,7m. Bên dưới tường chắn đất phía bờ có 02 hàng cọc BTCT M30(28), tiết diệt (35x35)cm, phía sông có 01 hàng cừ BT dự ứng lực.

6

7

- Cửa van âu thuyền: 02 bộ cửa van phẳng chữ nhân, kích thước BxH = (14,6x4,6)m, vận hành cửa bằng hệ thống xi lanh thủy lực.

8

 

Từ khóa: Quyết định 2892/QĐ-BNN-XD, Quyết định số 2892/QĐ-BNN-XD, Quyết định 2892/QĐ-BNN-XD của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định số 2892/QĐ-BNN-XD của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quyết định 2892 QĐ BNN XD của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2892/QĐ-BNN-XD

File gốc của Quyết định 2892/QĐ-BNN-XD năm 2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Cống Thủ Bộ thuộc Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.

Đầu tư

  • Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7030/BKHĐT-KCHTĐT năm 2021 về đề xuất danh mục, cơ chế đầu tư phục vụ Chương trình phục hồi kinh tế bền vững đến năm 2023 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
  • Quyết định 2619/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Cần Thơ
  • Công điện 07/CĐ-BKHĐT năm 2021 về rà soát, hoàn thiện thủ tục đầu tư cho các nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư điện
  • Quyết định 4788/QĐ-BYT năm 2021 về phân cấp quyền phê duyệt Báo cáo Kinh tế Kỹ thuật đầu tư xây dựng, Kế hoạch lựa chọn nhà thầu và quyết toán hoàn thành sửa chữa công trình xây dựng tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế
  • Quyết định 1689/QĐ-TTg năm 2021 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 7353/VPCP-CN năm 2021 về sử dụng quỹ đất đã giải phóng mặt bằng để thanh toán cho Nhà đầu tư Dự án theo hình thức hợp đồng BT do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1701/QĐ-TTg năm 2021 về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Kè bờ sông Cần Thơ - Ứng phó biến đổi khí hậu thành phố Cần Thơ” vay vốn ODA của Cơ quan Phát triển Pháp (AFD) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 2900/CQLXD-DAĐT1 năm 2021 về tăng cường công tác quản lý chất lượng, tiến độ khi triển khai công tác khảo sát, thiết kế lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư xây dựng do Bộ Giao thông vận tải là cấp quyết định đầu tư của Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông ban hành
  • Thông tư 86/2021/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 147/2020/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Quyết định 2892/QĐ-BNN-XD năm 2010 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Cống Thủ Bộ thuộc Quy hoạch Thủy lợi chống ngập úng khu vực thành phố Hồ Chí Minh do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hiệu 2892/QĐ-BNN-XD
Loại văn bản Quyết định
Người ký Cao Đức Phát
Ngày ban hành 2010-10-29
Ngày hiệu lực 2010-10-29
Lĩnh vực Đầu tư
Tình trạng Còn hiệu lực

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu