Số hiệu | 2693/QĐ-STNMT-KHTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 24/10/2017 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2693/QĐ-STNMT-KHTC \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
\r\nTHÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Đất đai số\r\n45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đầu tư công số\r\n49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Xây dựng số\r\n50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương số 77/2015/QH13 ngày 02 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ngân sách nhà nước số\r\n83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công\r\ntư;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP\r\nngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của\r\nLuật Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP\r\nngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày\r\n18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP\r\nngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối\r\nvới các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao,\r\nmôi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định cơ\r\nchế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư\r\nxây dựng theo hình thức xây dựng - chuyển giao;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành\r\nlập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n39/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 08 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về chế\r\nđộ miễn, giảm tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các\r\nlĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, môi\r\ntrường, giám định tư pháp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n25/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban\r\nhành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3861/QĐ-UBND\r\nngày 18 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch đẩy\r\nmạnh xã hội hóa đầu tư trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2017-2020;
\r\n\r\nXét đề nghị của Trưởng phòng Kế hoạch\r\n- Tài chính,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đẩy mạnh\r\nxã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn thành phố Hồ\r\nChí Minh giai đoạn 2017-2020.
\r\n\r\nĐiều 2. Căn cứ chức năng nhiệm vụ và Kế hoạch này, Thủ\r\ntrưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở chủ động xây dựng kế hoạch và triển khai\r\nthực hiện các nhiệm vụ được giao đạt hiệu quả cao nhất.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài\r\nchính, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, các tổ chức và cá nhân có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ ĐẨY MẠNH XÃ HỘI HÓA ĐẦU TƯ VỀ LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN\r\n2017-2020
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2693/QĐ-STNMT-KHTC ngày 24\r\ntháng 10 năm 2017 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
Nhằm huy động tốt các nguồn lực trong\r\nxã hội để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế xã hội trong bối cảnh ngân\r\nsách Thành phố còn khó khăn, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch tổ\r\nchức thực hiện đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường\r\ngiai đoạn 2017-2020 như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\nPhát huy tiềm năng, huy động tốt nguồn\r\nlực của xã hội phục vụ cho đầu tư phát triển phát triển kinh tế - xã hội; Đổi mới\r\ncơ chế quản lý, chính sách và các giải pháp huy động có hiệu quả nguồn lực cho\r\nđầu tư; Chuyển đổi đơn vị sự nghiệp công theo hướng tự chủ, phát huy tính chủ động\r\nsáng tạo, cải thiện chất lượng phục vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Xây dựng\r\nhoàn chỉnh quy hoạch, đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát triển phù hợp với yêu cầu\r\nvà đặc điểm của từng lĩnh vực, đồng thời nâng cao vai trò quản lý nhà nước để tạo\r\nđiều kiện khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp đầu tư.
\r\n\r\n2. Thu\r\nhút mọi nguồn lực đầu tư trong và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa hiệu quả,\r\ntạo động lực cho sự phát triển toàn diện và bền vững của Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n3. Đẩy mạnh\r\nkêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) trên lĩnh vực tài nguyên\r\nmôi trường.
\r\n\r\n4. Đẩy mạnh\r\ncơ chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
\r\n\r\nIII. NỘI DUNG CỤ THỂ VÀ PHÂN\r\nCÔNG THỰC HIỆN
\r\n\r\nĐể đảm bảo thực hiện đồng bộ các nội\r\ndung đã đề ra, phân công các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở thực hiện các nhiệm\r\nvụ trọng tâm sau:
\r\n\r\n\r\n\r\nGiao Phòng Quản lý đất; Phòng Quản\r\nlý chất thải rắn; Phòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo; Ban Quản lý\r\ncác Khu liên hợp xử lý chất thải thành phố và Chi cục\r\nBảo vệ môi trường
\r\n\r\nKhẩn trương thực hiện hoàn thành công\r\ntác quy hoạch, công khai để làm cơ sở để các nhà đầu tư quan tâm nghiên cứu đầu\r\ntư:
\r\n\r\n- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến\r\nnăm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) cấp Thành phố.
\r\n\r\n- Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến\r\nnăm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của 5 huyện.
\r\n\r\n- Dự án điều chỉnh quy hoạch phân khu\r\ntỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước; Dự án điều\r\nchỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc,\r\nhuyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Quy hoạch xử lý chất thải rắn thành\r\nphố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
\r\n\r\n- Quy hoạch bảo vệ môi trường gắn với\r\nquy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội TP.HCM đến năm 2030 và tầm nhìn\r\nđến năm 2040.
\r\n\r\n- Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng\r\nsinh học thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và định hướng đến năm 2040.
\r\n\r\n- Đề án quy hoạch mạng lưới trạm\r\ntrung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước\r\nTP.HCM đến năm 2030.
\r\n\r\n- Quy hoạch khoáng sản thành phố Hồ\r\nChí Minh.
\r\n\r\nGiao Phòng Pháp chế và các phòng,\r\nban, đơn vị rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các\r\nchính sách liên quan đến xã hội hóa đầu tư không còn phù hợp với thực tiễn phát\r\ntriển, cần điều chỉnh, hỗ trợ và khuyến khích doanh nghiệp và nhà đầu tư, nhằm\r\ntạo hành lang pháp lý thuận lợi để giúp các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu\r\ntư phát triển. Đơn giản các thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên môi\r\ntrường.
\r\n\r\nGiao Trung tâm Phát triển quỹ đất,\r\nPhòng Quản lý đất phối hợp với Sở Tài chính xây dựng\r\ncác phương án sắp xếp các cơ sở nhà và đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định\r\nsố 09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ gắn với việc tạo vốn đầu tư thông qua\r\nđấu giá hoặc gắn kết với các nhà đầu tư thực hiện đầu tư theo hình thức đối tác\r\ncông tư nhằm xây dựng các công trình ưu tiên.
\r\n\r\n2. Giao Trung tâm Phát triển quỹ đất\r\nphối hợp với Sở Tài chính xây dựng cơ chế sử dụng các khu đất đã được Ủy ban\r\nnhân dân thành phố quyết định bán đấu giá, quỹ đất nằm trong Danh mục mặt bằng\r\nnhà xưởng của Ban Chỉ đạo 09 quản lý làm phương án thanh toán cho các nhà đầu\r\ntư thực hiện các dự án và dịch vụ công theo hình thức PPP, phương thức hợp đồng\r\nBT (Xây dựng - Chuyển giao).
\r\n\r\nGiao Chi cục Bảo vệ môi trường,\r\nPhòng Quản lý Chất thải rắn, Phòng Kế hoạch - Tài\r\nchính rà soát, điều chỉnh định mức chi phí cho từng đối\r\ntượng thụ hưởng làm căn cứ hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách cho các cơ sở xã hội\r\nhóa; thu phí đối với các dịch vụ thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường để tăng tính\r\nkhả thi của dự án.
\r\n\r\n3. Giao Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi\r\nkhí hậu, Văn phòng Biến đổi khí hậu
\r\n\r\nTăng cường hợp tác với các tổ chức hoạt\r\nđộng trong lĩnh vực biến đổi khí hậu nhằm huy động toàn bộ nguồn lực của xã hội\r\nvào công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng.
\r\n\r\n4. Đẩy mạnh kêu\r\ngọi đầu tư theo hình thức PPP
\r\n\r\nGiao phòng, ban, đơn vị phối hợp Sở\r\nKế hoạch và Đầu tư và các Sở - Ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực\r\nhiện:
\r\n\r\n- Triển khai lựa chọn một số dự án trọng điểm, kết nối với nhà đầu tư tiềm năng để thực hiện đầu tư dự án có\r\nsử dụng đất trên địa bàn thành phố, có phương án giải phóng mặt bằng phục vụ\r\nthi công khả thi; xác định danh mục các dự án hạ tầng trọng điểm thực hiện theo\r\nhình thức PPP... để đưa ra kêu gọi đầu tư.
\r\n\r\n- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế phối hợp\r\ntrong rà soát, tìm kiếm tạo quỹ đất để tạo nguồn vốn thanh toán cho nhà đầu tư\r\ntheo hình thức PPP. Hướng dẫn, triển khai thực hiện lập đề xuất dự án theo hình\r\nthức PPP đúng quy định nhằm hỗ trợ nhà đầu tư và đẩy nhanh tiến độ thực hiện.
\r\n\r\n- Thu hút các nguồn lực đầu tư trong\r\nvà ngoài nước để thực hiện xã hội hóa đầu tư lĩnh vực môi trường: Cơ sở thu\r\ngom, vận chuyển, xử lý nước thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy\r\nmô nhỏ.
\r\n\r\n- Thu hút các nguồn lực đầu tư trong\r\nvà ngoài nước để thực hiện xã hội hóa đầu tư lĩnh vực tài nguyên nước, khoáng sản\r\nvà biển, đảo:
\r\n\r\n+ Các công trình bảo vệ tài nguyên nước.
\r\n\r\n+ Các công trình phân tích nước, giám\r\nsát nguồn nước.
\r\n\r\n+ Các công trình đê, kè bảo vệ bờ\r\nsông, bờ biển.
\r\n\r\n+ Các công trình cấp nước, cấp điện\r\nvùng biển, đảo.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh thu hút các nguồn lực đầu\r\ntư trong và ngoài nước để thực hiện xã hội hóa đầu tư lĩnh vực khí tượng thủy\r\nvăn, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai: Hệ thống cấp điện,\r\nnăng lượng tái tạo, hệ thống thu gom và tái sử dụng nước mưa, hệ thống quan trắc\r\nkhí tượng thủy văn, các công trình khí tượng thủy văn, công trình giám sát biến\r\nđổi khí hậu và các công trình phục vụ phòng chống thiên tai động đất sóng thần.
\r\n\r\n\r\n\r\nGiao Phòng Kế hoạch - Tài chính phối\r\nhợp với các phòng, ban, đơn vị thực hiện:
\r\n\r\n- Tổng hợp, tham mưu các chương trình\r\nvà dự án cần tập trung thu hút đầu tư, giới thiệu cho các nhà đầu tư trong và\r\nngoài nước tham gia; công bố danh mục dự án đầu tư có đề xuất dự án được phê\r\nduyệt.
\r\n\r\n- Liên hệ với Sở Kế hoạch và Đầu tư để\r\nđược hướng dẫn thủ tục, trình tự chuyển đổi các dự án đầu tư công sang hình thức\r\nppp, tăng cường công tác tuyên truyền vận động thực hiện đầu tư xã hội hóa trên\r\nđịa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Đối với các dự án đã được chủ đầu\r\ntư đăng ký thực hiện từ nguồn vốn ngân sách Thành phố, đã được Thành phố chấp\r\nthuận chủ trương đầu tư, trong quá trình thực hiện, nếu có nhả đầu tư quan tâm,\r\nđăng ký đầu tư thì rà soát, tham mưu Lãnh đạo Sở, báo cáo Ủy\r\nban nhân dân Thành phố chấp thuận chủ trương chuyển đổi sang hình thức đối tác\r\ncông tư.
\r\n\r\n- Đối với các dự án đang kêu gọi đầu\r\ntư theo hình thức đối tác công tư, trong quá trình thực hiện, nếu cần có hỗ trợ\r\nngân sách để bồi thường, giải phóng mặt bằng... thì báo cáo Ủy ban nhân dân\r\nThành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét ưu tiên bố trí vốn để tạo\r\nđiều kiện thuận lợi thu hút nhà đầu tư.
\r\n\r\nGiao Chi cục Bảo vệ môi trường và\r\ncác phòng, ban, đơn vị thực hiện:
\r\n\r\nPhối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thực\r\nhiện Chương trình kích cầu đầu tư đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại\r\nQuyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 về ban hành quy định về\r\nthực hiện Chương trình kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh; thường xuyên\r\nrà soát, đề xuất mới, thay thế Danh mục dự án tham gia Chương trình kích cầu\r\ntheo lĩnh vực phụ trách phù hợp với tình hình phát triển của Thành phố.
\r\n\r\nGiao các phòng, ban, đơn vị thực\r\nhiện:
\r\n\r\nNghiên cứu xây dựng các biện pháp hỗ\r\ntrợ trực tiếp cho doanh nghiệp. Đơn giản hóa và xác định rõ thủ tục xét duyệt\r\nưu đãi và các hỗ trợ, đảm bảo nhanh gọn, rút ngắn thời gian.
\r\n\r\n\r\n\r\nGiao Phòng Quản lý chất thải rắn;\r\nPhòng Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo; Phòng Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu; Văn phòng Biến đổi\r\nkhí hậu; Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường;\r\nChi cục Bảo vệ môi trường phối hợp Trung tâm Điều hành Chương trình chống ngập\r\nnước Thành phố, các Sở - Ban - ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện thực hiện:
\r\n\r\n- Đề xuất đổi mới cơ chế, chính sách\r\nkhuyến khích cá nhân, tổ chức và cộng đồng tham gia công tác bảo vệ môi trường;\r\nkhuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia các dịch vụ thu gom, tái sử dụng,\r\nvận chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về\r\nbảo vệ môi trường. Đề xuất kinh phí phục vụ vận hành mạng lưới khí tượng thủy\r\nvăn chuyên dùng hàng năm.
\r\n\r\n- Cải thiện chất lượng, hiệu quả\r\nthực hiện các dự án về môi trường do các tổ chức quốc tế tài trợ,\r\ncác chương trình hợp tác quốc tế trong khu vực về bảo vệ môi trường.
\r\n\r\n- Mở rộng đối tác đầu tư nước ngoài để\r\nthu hút nguồn lực tài chính, trao đổi công nghệ, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi,\r\nứng dụng các công nghệ tiên tiến đang áp dụng trên thế giới trong công tác bảo\r\nvệ môi trường, xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại, xử lý nước thải công\r\nnghiệp và đô thị.
\r\n\r\n- Xây dựng lộ trình phù hợp để\r\nđiều chỉnh phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt, giá\r\ndịch vụ thoát nước phục vụ nhu cầu quản lý, vận hành hệ thống thoát nước, xử lý\r\nmôi trường nước. Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí, đảm bảo nhu cầu quản lý,\r\nduy tu, vận hành hệ thống thoát nước, nhà máy xử lý nước thải, đẩy mạnh xã hội\r\nhóa, đấu thầu lựa chọn đơn vị đủ năng lực để thực hiện.
\r\n\r\n- Đề xuất hỗ trợ kinh phí bù đắp lợi\r\nnhuận cho nhà đầu tư đối với các dự án thuộc lĩnh vực giảm ngập nước không có\r\nkhả năng sinh lợi, không thể thu hồi vốn đầu tư.
\r\n\r\n- Xây dựng cơ chế khuyến khích, huy động\r\ncác nguồn xã hội hóa của các tổ chức tài chính, các nhà đầu tư trong và ngoài\r\nnước, kêu gọi nguồn vốn ODA vào đầu tư, xây dựng đúng tiến độ các nhà máy xử lý\r\nnước thải đô thị tập trung, các công trình hồ điều tiết, đê bao, cống kiểm soát\r\ntriều đặc biệt là hệ thống thoát nước, hệ thống kiểm soát triều. Kết hợp đầu tư\r\nnhà máy xử lý nước thải đô thị tập trung theo các cụm lưu vực thoát nước và áp\r\ndụng công nghệ xử lý nước thải tiên tiến, hiện đại nhằm tăng hiệu quả sử dụng đất,\r\ngiảm chi đầu tư, vận hành, bảo dưỡng và đẩy nhanh tiến độ đầu tư.
\r\n\r\n7. Giao Văn phòng Sở phối hợp Sở Nội vụ thực hiện
\r\n\r\n- Nghiên cứu, đề xuất các chương trình\r\nđào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức những vấn đề liên quan đến công\r\ntác xã hội hóa nhằm chuẩn bị nguồn nhân lực có chất lượng thực hiện hiệu quả\r\nnhiệm vụ đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư về lĩnh vực tài nguyên môi trường giai đoạn\r\n2017-2020.
\r\n\r\n- Hướng dẫn, hỗ\r\ntrợ các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở chưa tự chủ chuyển đổi sang loại\r\nhình tự chủ.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Căn cứ\r\nnội dung và nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch, các phòng, ban, đơn vị xây\r\ndựng kế hoạch và chương trình hành động cụ thể, trong đó quy định rõ từng mục\r\ntiêu, nhiệm vụ và mốc thời gian nhằm thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ và báo cáo\r\nkết quả thực hiện về Sở Tài nguyên và Môi trường (Phòng Kế hoạch - Tài chính)\r\ntrước ngày 15 tháng 01 hàng năm để báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 31\r\ntháng 01 hàng năm.
\r\n\r\n2. Thủ\r\ntrưởng các phòng, ban, đơn vị thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thực hiện, đảm bảo\r\nthực hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ và công việc được giao; thực hiện nghiêm chế\r\nđộ báo cáo theo quy định.
\r\n\r\n3. Văn\r\nphòng Sở căn cứ vào kết quả triển khai thực hiện của các phòng, ban, đơn vị làm\r\ncăn cứ tham mưu Lãnh đạo Sở đánh giá phân loại thi đua, khen thưởng hàng năm của\r\nphòng, ban, đơn vị./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
NHỮNG GIẢI PHÁP CÔNG KHAI, THÔNG TIN KÊU GỌI\r\nXÃ HỘI HÓA
\r\n(Đính kèm Quyết định số: 2693/QĐ-STNMT-KHTC\r\nngày 24 tháng 10 năm\r\n2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị thực hiện \r\n | \r\n
\r\n 01 \r\n | \r\n \r\n Công bố thủ tục hành chính thuộc phạm\r\n vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n phòng Sở và các phòng, ban, đơn vị \r\n | \r\n
\r\n 02 \r\n | \r\n \r\n Danh mục các dự án, chương trình\r\n kêu gọi đầu tư \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Kế hoạch - Tài chính và các phòng, ban, đơn vị \r\n | \r\n
\r\n 03 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội\r\n của Sở Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Kế hoạch - Tài chính và các phòng, ban, đơn vị \r\n | \r\n
\r\n 04 \r\n | \r\n \r\n Công khai quy hoạch sử dụng đất đến\r\n năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn\r\n 2011-2015 của Thành phố đã được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số\r\n 02/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2014 và Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến\r\n năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của Thành phố \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý đất \r\n | \r\n
\r\n 05 \r\n | \r\n \r\n Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng\r\n đất hàng năm của quận, huyện đã được Ủy ban nhân dân thành phố quyết định \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý đất \r\n | \r\n
\r\n 06 \r\n | \r\n \r\n Công khai danh mục các dự án cần\r\n thu hồi đất, dự án có chuyển mục đích sử dụng đất hàng năm trên địa bàn Thành\r\n phố theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý đất \r\n | \r\n
\r\n 07 \r\n | \r\n \r\n Công khai danh mục các dự án đã được\r\n Ủy ban nhân dân thành phố quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích\r\n sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý đất \r\n | \r\n
\r\n 08 \r\n | \r\n \r\n Công khai các dự án nhà ở đã được Sở\r\n Tài nguyên và Môi trường có văn bản đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn\r\n liền với đất theo Điều 72 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý đất \r\n | \r\n
\r\n 09 \r\n | \r\n \r\n Công khai danh mục các dự án đã được\r\n Ủy ban nhân dân thành phố hủy bỏ, chấm dứt văn bản chấp\r\n thuận chủ trương đầu tư và thu hồi, hủy bỏ quyết định giao đất, cho thuê đất,\r\n chuyển mục đích sử dụng đất. \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý đất \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Công khai các chủ đầu tư có vi phạm về sử dụng đất, đề xuất chế tài\r\n không giao đất thực hiện dự án mới \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý đất \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Tạo điều kiện cung cấp thông tin\r\n cho tổ chức, cá nhân liên quan có yêu cầu đến các dự án\r\n nhà ở để đủ thông tin trong giao dịch, mua, bán chuyển nhượng nhà, đất tại\r\n các dự án (gồm thông tin liên quan đến tình trạng pháp lý, nghĩa vụ tài\r\n chính, việc thế chấp, chuyển nhượng dự án,...) \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý đất \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến\r\n năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) của 5 huyện. \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý đất \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Dự án điều chỉnh quy hoạch phân khu\r\n tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước; Dự án\r\n điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu liên hợp xử lý chất thải rắn\r\n Tây Bắc, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh. \r\n | \r\n \r\n Ban\r\n Quản lý các Khu liên hợp xử lý chất thải thành phố \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch xử lý chất thải rắn thành\r\n phố Hồ Chí Minh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý chất thải rắn \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đề án quy hoạch\r\n mạng lưới trạm trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên\r\n địa bàn thành phố. \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý chất thải rắn \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch bảo vệ môi trường gắn với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã\r\n hội TP.HCM đến năm 2030 và tầm nhìn\r\n đến năm 2040. \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng\r\n sinh học thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và định hướng đến năm 2040. \r\n | \r\n \r\n Chi\r\n cục Bảo vệ môi trường \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch tổng thể tài nguyên nước\r\n TP.HCM đến năm 2030. \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Quy hoạch khoáng sản thành phố Hồ Chí Minh. \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Tài nguyên nước, Khoáng sản và Biển, đảo \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH KÊU GỌI\r\nĐẦU TƯ
\r\n(Đính kèm Quyết định số: 2693/QĐ-STNMT-KHTC ngày 24 tháng 10 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n mục các chương trình, dự án, đề án \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n ban của Sở chủ trì thực hiện \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị phối hợp thực hiện (các phòng ban thuộc Sở và Sở ngành liên quan) \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian thực hiện \r\n | \r\n \r\n Kinh\r\n phí (tỷ đồng) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định cư để trồng cây xanh cách ly thuộc Khu liên hợp\r\n xử lý chất thải và nghĩa trang Đa Phước (quy mô 268 ha). \r\n | \r\n \r\n Ban\r\n Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải \r\n | \r\n \r\n - Sở Tài chính; Sở Kế hoạch&Đầu\r\n tư \r\n- UBND Bình Chánh \r\n- Ban BTGPMB huyện Bình Chánh \r\n- Hội đồng thẩm định bồi thường TP \r\n | \r\n \r\n 2016-2019 \r\n | \r\n \r\n 1.069,00 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân thành phố văn bản số\r\n 4644/UBND-ĐTMT ngày 10/8/2015 chấp thuận chủ trương tiếp\r\n tục triển khai thực dự án. Hội đồng nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ\r\n trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016. \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Dự án Trồng cây xanh cách ly Khu liên\r\n hợp xử lý chất thải rắn và nghĩa trang Đa Phước (quy mô\r\n 268 ha). \r\n | \r\n \r\n Ban\r\n Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải \r\n | \r\n \r\n - Sở Tài chính; Sở Kế hoạch-Đầu tư \r\n- UBND Bình Chánh \r\n- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông\r\n thôn \r\n | \r\n \r\n 2018-2020 \r\n | \r\n \r\n 90,00 \r\n | \r\n \r\n Hội đồng nhân dân thành phố đã chấp\r\n thuận chủ trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016. \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Dự án Bồi thường\r\n giải phóng mặt bằng giai đoạn 2 (quy mô 197 ha) để trồng cây xanh cách ly thuộc\r\n Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc Thành phố, huyện\r\n Củ Chi. \r\n | \r\n \r\n Ban\r\n Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải \r\n | \r\n \r\n - Sở Tài chính; Sở Kế hoạch - Đầu\r\n tư; \r\n- UBND Củ Chi; \r\n- Ban BTGPMB huyện Củ Chi \r\n- Hội đồng thẩm định Bồi thường TP \r\n | \r\n \r\n 2016-2020 \r\n | \r\n \r\n 526,00 \r\n | \r\n \r\n Dự án đã được Ủy ban nhân dân thành\r\n phố chấp thuận chủ trương tiếp tục triển khai thực hiện tại văn bản số\r\n 4643/UBND-ĐTMT ngày 10/8/2015. Hội đồng nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ\r\n trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày 21/4/2016. \r\n | \r\n |
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Dự án Trồng cây xanh cách ly tại\r\n Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc thành phố giai đoạn 2 (quy mô 197ha). \r\n | \r\n \r\n Ban Quản\r\n lý các khu liên hợp xử lý chất thải \r\n | \r\n \r\n - Sở ban ngành \r\n- UBND quận/huyện \r\n- Các đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n 2017-2019 \r\n | \r\n \r\n 70,00 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân thành phố đã có Quyết\r\n định số 6821/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 về chấp thuận chủ trương đầu tư. \r\n | \r\n |
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Dự án Bồi thường giải phóng mặt bằng\r\n giai đoạn 3 (quy mô 67ha) đề trồng cây xanh cách ly thuộc\r\n Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc thành phố, huyện Củ Chi. \r\n | \r\n \r\n Ban\r\n Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải \r\n | \r\n \r\n - Sở ban ngành \r\n- UBND quận/huyện \r\n- Các đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n 2018-2020 \r\n | \r\n \r\n 350,00 \r\n | \r\n \r\n Hội đồng nhân dân thành phố đã\r\n chấp thuận chủ trương tại Nghị quyết số 07/NQ-HĐND ngày\r\n 21/4/2016. \r\n | \r\n |
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Dự án Trồng cây xanh cách ly tại\r\n Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Tây Bắc thành phố giai\r\n đoạn 3 (quy mô 67ha), \r\n | \r\n \r\n Ban\r\n Quản lý các khu liên hợp xử lý chất thải \r\n | \r\n \r\n - Sở ban ngành \r\n- UBND quận/huyện \r\n- Các đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n 2019-2020 \r\n | \r\n \r\n 20,00 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân thành phố đã có Quyết\r\n định số 6821/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 về chấp thuận chủ trương\r\n đầu tư. \r\n | \r\n |
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt\r\n có công nghệ tiên tiến và hiện đại có công suất 1.000-2.000 tấn/ngày. \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n - Sở ban ngành \r\n- UBND quận/huyện \r\n- Các đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n 2016-2020 \r\n | \r\n \r\n 2.000,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Dự án đầu tư đồng bộ các trang thiết\r\n bị thu gom, vận chuyển, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn thành\r\n phố. \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n - Sở ban ngành \r\n- UBND quận/huyện \r\n- Các đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n 2018-2020 \r\n | \r\n \r\n 2.000,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Dự án cải tạo, phục hồi các bãi chôn lấp rác đã ngưng tiếp nhận\r\n rác \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n - Sở Khoa học\r\n và Công nghệ \r\n- Sở ban ngành \r\n- Cơ quan khoa học; Viện nghiên cứu \r\n | \r\n \r\n 2017-2020 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Triển khai hoạt động vớt, xử lý lục\r\n bình khai thông dòng chảy trên sông Sài Gòn, sông Đồng Nai, sông Vàm Cỏ Đông và các kênh rạch giáp giữa Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận như Bình Dương, Đồng Nai, Long An và Tây Ninh. \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n - Sở ban ngành \r\n- UBND quận/huyện \r\n- Các đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n 2017-2020 \r\n | \r\n \r\n 110,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Dự án tái chế chất thải công nghiệp,\r\n xử lý chất thải nguy hại tại các Khu liên hợp xử lý chất thải của thành phố. \r\n | \r\n \r\n Phòng\r\n Quản lý chất thải rắn \r\n | \r\n \r\n - Sở ban ngành \r\n- UBND quận/huyện \r\n- Các đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n 2016-2018 \r\n | \r\n \r\n 1.470,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đề án phổ biến số liệu quan trắc\r\n môi trường thông qua các chỉ số AQI, WQI trên các phương\r\n tiện thông tin đại chúng (bảng điện, báo chí, truyền\r\n hình, đài phát thanh...). \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n \r\n Sở ban ngành; Cơ quan báo đài; Các\r\n đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n 2018-2020 \r\n | \r\n \r\n 4,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Dự án đầu tư xây dựng các trạm quan\r\n trắc không khí tự động, trạm quan trắc nước mặt tự động, trạm quan trắc nước dưới\r\n đất tự động tiến đến phủ kín mạng lưới quan trắc trên\r\n toàn địa bàn thành phố.(Giai đoạn 2017-2020: 10 trạm\r\n quan trắc nước mặt tự động liên tục, 16 trạm quan trắc không khí tự động liên tục, 07 trạm quan trắc mực nước dưới đất tự động liên tục.\r\n Giai đoạn 2021-2030: 10 trạm quan trắc nước mặt tự động liên tục, 02 trạm\r\n quan trắc không khí tự động liên tục) \r\n | \r\n \r\n Trung\r\n tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n \r\n - Sở ban ngành \r\n- UBND quận/huyện \r\n- Các đơn vị liên quan \r\n | \r\n \r\n 2017-2020 \r\n | \r\n \r\n 300,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.009,00 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: 2693/QĐ-STNMT-KHTC Quyết định 2693/QĐ-STNMT-KHTC Quyết định số 2693/QĐ-STNMT-KHTC Quyết định 2693/QĐ-STNMT-KHTC của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 2693/QĐ-STNMT-KHTC của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 2693 QĐ STNMT KHTC của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 2693/QĐ-STNMT-KHTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 24/10/2017 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2693/QĐ-STNMT-KHTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 24/10/2017 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |