ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 234/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 13 tháng 02 năm 2019 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỈNH LÂM ĐỒNG NĂM 2019
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tại Tờ trình số 03/TTr-TTXT ngày 10 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Quảng bá tiềm năng, thế mạnh sẵn có của tỉnh thông qua các hình thức phù hợp đến các đối tác, nhà đầu tư trong và ngoài nước; tiếp cận và thu hút các nhà đầu tư lớn đến tìm hiểu và đầu tư vào các dự án lớn, quan trọng của tỉnh đã được đề ra tại Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Lâm Đồng lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020, phù hợp với chủ trương, định hướng phát triển của Chính phủ và tỉnh Lâm Đồng trong từng thời kỳ; Nâng cao sự hài lòng và đồng thuận của các nhà đầu tư, xây dựng môi trường đầu tư kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo thuận lợi hơn cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng góp phần tiếp tục cải thiện và nâng cao điểm số và vị trí xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh; Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến mang tính liên kết với các địa phương trong Khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
2.1. Về lĩnh vực xúc tiến đầu tư:
b) Về dịch vụ: Ưu tiên thu hút có chọn lọc các dự án trong lĩnh vực dịch vụ, như: dịch vụ ngân hàng, tài chính, thương mại; dịch vụ logistics, bưu chính - viễn thông, y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo và các lĩnh vực dịch vụ khác. Khuyến khích đẩy mạnh thu hút FDI vào các ngành y tế, dịch vụ khám chữa bệnh, giáo dục và đào tạo, xây dựng một số trường đại học chất lượng cao đạt chuẩn quốc tế,...;
- Tập trung thu hút đầu tư phát triển, nâng cao năng lực và vị thế của các ngành công nghiệp có lợi thế và khả năng cạnh tranh cao, có khả năng tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu, như: công nghiệp hỗ trợ, công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ cao, công nghiệp chế biến nông sản và bảo quản sau thu hoạch, các dự án năng lượng mới và tái tạo (năng lượng gió, năng lượng mặt trời),...; Chú trọng việc thu hút FDI các lĩnh vực trên gắn với nghiên cứu chuyển giao, phát triển và làm chủ công nghệ;
d) Về nông - lâm nghiệp: Khuyến khích các dự án đầu tư về công nghệ sinh học, sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi, nghiên cứu sản xuất, chế biến các loại giống cây trồng, nông sản chất lượng cao (rau củ quả, hoa..), phù hợp nhu cầu và định hướng phát triển sản xuất của địa phương,...;
2.2. Về đối tác đầu tư:
- Tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư trong tỉnh mở rộng đầu tư kinh doanh trên địa bàn; Vận động thu hút mạnh mẽ các nhà đầu tư ngoài tỉnh, các tập đoàn kinh tế lớn có năng lực tài chính và công nghệ hiện đại, có trình độ quản lý và đầu tư,...bằng các hình thức BOT, BTO, PPP...;
b) Đối với đối tác đầu tư nước ngoài:
- Các kênh xúc tiến, quảng bá, kêu gọi đầu tư: Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA); Tổ chức xúc tiến thương mại Nhật Bản (JETRO); Tổ chức xúc tiến thương mại và Đầu tư Hàn Quốc (KOTRA); Hiệp hội doanh nhân Thái - Việt Nam; Phòng Thương mại và Công nghiệp Hàn Quốc (KCCI); Tổng Hội thương gia Đài Loan tại Việt Nam; Văn phòng Kinh tế - Văn hóa Đài Bắc; Tập đoàn CP, Central (Thái Lan); Công ty VSIP (Singapore); Tập đoàn CJ (Hàn Quốc); Phòng Thương mại Châu Âu (Eurocham); Phòng Thương mại Hoa Kỳ (Amcham) và các Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài khác tại Việt Nam.
1. Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư
b) Khảo sát, làm việc với các nhà đầu tư là các tập đoàn, tổng công ty của Việt Nam có tiềm lực tài chính và năng lực chuyên môn hoạt động đa ngành, đa lĩnh vực để kêu gọi mở rộng đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng;
d) Thiết lập và phát triển các mối quan hệ với một số tổ chức, hiệp hội tư vấn trong và ngoài nước để tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư ở nước ngoài và các trung tâm kinh tế lớn nhằm tiếp cận, cung cấp thông tin và tổ chức tiếp xúc trực tiếp với nhà đầu tư.
a) Thường xuyên rà soát, cập nhật thông tin, hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư theo hướng đồng bộ, khoa học, dễ tiếp cận, dễ tra cứu đối với nhà đầu tư trong nước và nước ngoài; Công khai minh bạch và thường xuyên cập nhật thông tin đối với nội dung: Danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, quy định pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp, quy trình thủ tục đầu tư, cơ chế chính sách, ưu đãi đầu tư, các quy hoạch, dữ liệu thông tin về các khu, cụm công nghiệp, các khu đất có mặt bằng sạch thu hút đầu tư, chi phí đầu tư liên quan (giá thuê đất, giao đất, phí thuê hạ tầng, điện, nước, thông tin liên lạc, lao động, tiền lương, đào tạo nghề)...;
3. Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư
b) Thường xuyên phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương liên quan để đưa các dự án đề xuất kêu gọi đầu tư vào quy hoạch chuyên ngành, kế hoạch sử dụng đất, rà soát tính khả thi...để đảm bảo công tác xúc tiến đầu tư được hiệu quả. Thực hiện công khai rộng rãi danh mục dự án trên các phương tiện thông tin, truyền thông để các nhà đầu tư biết, nghiên cứu và tìm kiếm cơ hội đầu tư tại tỉnh Lâm Đồng;
4. Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư
b) Tập trung nâng cấp các website hiện có, bổ sung các ngôn ngữ Nhật, Hàn..., cập nhật bản đồ chỉ dẫn đầu tư để đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch qua mạng internet;
5. Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư
b) Thiết lập quan hệ với các Đại sứ quán, Lãnh sự quán và các tổ chức xúc tiến đầu tư nước ngoài, các tham tán đầu tư, tham tán thương mại, các công ty tư vấn đầu tư trong và ngoài nước để quảng bá, giới thiệu cơ hội đầu tư;
d) Tổ chức Đoàn công tác của tỉnh Lâm Đồng đi xúc tiến tại Hàn Quốc, Nhật Bản và Singapore để quảng bá môi trường đầu tư; các dự án, lĩnh vực ưu tiên kêu gọi đầu tư và tìm kiếm đối tác chiến lược đầu tư vào các dự án trọng điểm của tỉnh;
e) Đặt hàng với các cơ quan báo, đài, tạp chí để viết các tin bài, phóng sự về tiềm năng, thế mạnh của tỉnh Lâm Đồng nhằm giới thiệu về các thành tựu kinh tế - xã hội, các cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư,.... Thường xuyên quảng bá hình ảnh Lâm Đồng trên kênh truyền hình của Trung ương và địa phương. Tích cực tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội thảo về xúc tiến đầu tư trong nước và nước ngoài để thông tin quảng bá về môi trường đầu tư và danh mục dự án mời gọi đầu tư của tỉnh Lâm Đồng;
6. Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư
b) Phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ, kỹ năng xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch cho cán bộ làm công tác xúc tiến của Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch và các Sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp để từng bước nâng cao trình độ của cán bộ chuyên trách làm xúc tiến đầu tư, nắm bắt và cập nhật tình hình kinh tế - xã hội, bối cảnh kinh tế trong nước và quốc tế.
a) Hỗ trợ và cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của nhà đầu tư, doanh nghiệp về tình hình kinh tế - xã hội, môi trường đầu tư và các cơ chế, chính sách, danh mục các dự án ưu tiên thu hút đầu tư;
c) Thực hiện tốt các hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhằm cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ thông qua việc thường xuyên gặp gỡ, đối thoại với nhà đầu tư để tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc, tạo điều kiện cho các dự án đã được chấp thuận đầu tư hoạt động có hiệu quả. Đồng thời, rà soát, kiên quyết thu hồi các dự án không triển khai, các dự án chậm tiến độ hoặc chưa tuân thủ các cam kết và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật về đầu tư - đất đai - xây dựng nhằm tạo sự bình đẳng giữa các doanh nghiệp trong quá trình đầu tư tại Lâm Đồng;
8. Thực hiện các hoạt động hợp tác về xúc tiến đầu tư
b) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Dự án hỗ trợ phát triển nông nghiệp theo cách tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp đã được Tổ chức JICA - Nhật Bản và Viện Hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam hỗ trợ, giúp đỡ trong chương trình hợp tác trung hạn giữa Chính phủ Việt Nam và Nhật Bản. Phối hợp chặt chẽ với Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) triển khai Dự án tăng cường năng lực xúc tiến đầu tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
d) Tổ chức hoặc thuê chuyên gia tư vấn điều tra, khảo sát thị trường tiềm năng; xây dựng cơ sở dữ liệu của các thị trường trọng điểm nước ngoài theo ngành hàng thế mạnh của tỉnh. Nghiên cứu tiếp cận các tổ chức tư vấn, các quỹ đầu tư để hợp tác, tư vấn xúc tiến đầu tư vào các lĩnh vực mời gọi của tỉnh Lâm Đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm).
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp và sự phối hợp đồng bộ, thống nhất giữa các cấp, các ngành và cộng đồng các doanh nghiệp đối với công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; Tổ chức thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo đúng yêu cầu về tiến độ của dự án đầu tư, hỗ trợ nhà đầu tư tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc, đảm bảo tiến độ triển khai dự án. Đồng thời, kiên quyết thu hồi các dự án đầu tư cố tình kéo dài thời gian, chiếm giữ đất, chuyển nhượng dự án trái phép, gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường đầu tư của tỉnh.
3. Thường xuyên tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư tại các trung tâm kinh tế lớn trong và ngoài nước. Phối hợp chặt chẽ với Tổ chức Tài chính quốc tế (IFC) để triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hoạt động Dự án tăng cường năng lực xúc tiến đầu tư trong nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng. Tăng cường các đoàn vận động đầu tư làm việc trực tiếp với các tập đoàn kinh tế, các tổng công ty lớn, để kêu gọi đầu tư vào các dự án lớn, quan trọng trên địa bàn tỉnh. Chủ động tiếp cận và hỗ trợ hiệu quả các nhà đầu tư tiềm năng có nhu cầu đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng.
5. Tiếp tục nâng cao năng lực và hiệu quả hoạt động của bộ máy và đội ngũ cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch theo hướng chuyên nghiệp hóa, nhất là tại Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Lâm Đồng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
7. Tiếp tục huy động các nguồn lực đầu tư phát triển đồng bộ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là hạ tầng giao thông đường bộ, hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp,... Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các cơ chế chính sách của tỉnh về hỗ trợ, ưu đãi đầu tư để huy động tối đa các nguồn lực cho đầu tư phát triển, nâng cao hiệu quả đầu tư, mở rộng các hình thức đầu tư; tạo môi trường thông thoáng, minh bạch, cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng cho nhà đầu tư.
9. Tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020.
a) Xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư cụ thể và dự toán kinh phí thực hiện, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Báo cáo định kỳ theo quy định, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc;
c) Xây dựng và phát hành các tài liệu xúc tiến đầu tư, làm đầu mối liên hệ, tuyên truyền, quảng bá, vận động xúc tiến đầu tư và hỗ trợ các nhà đầu tư;
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
b) Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch; Các sở, ngành, địa phương và các hiệp hội ngành nghề thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư, đảm bảo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ và hiệu quả.
4. Các Sở, ngành, đơn vị có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp với Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch thực hiện tốt công tác xúc tiến đầu tư thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND & UBND tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Trung tâm xúc tiến đầu tư miền Trung;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, TH3.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Yên
TỔNG HỢP CÁC LOẠI HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT | Loại hoạt động xúc tiến đầu tư | Thời gian tổ chức | Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện | Địa điểm tổ chức | Mục đích/nội dung của hoạt động | Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư | Địa bàn tỉnh/vùng kêu gọi đầu tư | Căn cứ triển khai hoạt động | Đơn vị phối hợp | Kinh phí đảm bảo | ||||||
Trong nước | Ngoài nước | Tổ chức/cơ quan trong nước | Tổ chức/cơ quan nước ngoài | Doanh nghiệp | Ngân sách tỉnh cấp | Chương trình XTĐT Quốc gia | Khác (tài trợ) | |||||||||
Trong nước | Ngoài nước | |||||||||||||||
I | Nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Phối hợp với JICA tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư để thực hiện Chương trình phát triển nông nghiệp theo cách tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong nông nghiệp. | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp theo cách tiếp cận đa ngành và cải thiện môi trường đầu tư trong nông nghiệp | Nông nghiệp, thương mại, công nghiệp, du lịch | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương | Tổ chức đại diện Nhật Bản tại Việt Nam |
|
| Kết hợp với các hoạt động XTĐT khác |
|
|
2 | Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ của Tổ công tác Nhật Bản tại Lâm Đồng (Japan Desk Lâm Đồng). | Cả năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư (Bộ phận thường trực Japan Desk Lâm Đồng) | x |
| Cung cấp thông tin; hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư Nhật Bản từ khi đến tìm hiểu thông tin đầu tư đến khi thực hiện các thủ tục đầu tư (lựa chọn địa điểm, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư...), triển khai thực hiện đầu tư và hoạt động sản xuất kinh doanh. | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 07/9/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động của Tổ công tác Nhật Bản tại Lâm Đồng, | Các sở ngành, địa phương | Tổ chức đại diện Nhật Bản tại Việt Nam |
|
| Kết hợp với các hoạt động XTĐT khác |
|
|
3 | Thu thập các thông tin về nhu cầu, xu hướng đầu tư, hợp tác kinh doanh,...của các nhà đầu tư nước ngoài thông qua các buổi tiếp và làm việc với đại diện tổ chức nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài. | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Phân tích xu hướng và đối tác đầu tư | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| Kết hợp với các hoạt động XTĐT khác |
|
|
II | Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư | |||||||||||||||
1 | Thu thập thông tin; hệ thống hóa các số liệu về môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng cơ hội. | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
2 | Thu thập các thông tin về nhu cầu, xu hướng đầu tư, hợp tác kinh doanh,... của các nhà đầu tư nước ngoài thông qua các buổi tiếp và làm việc với tổ chức đại diện nước ngoài tại Việt Nam, các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài. | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Xác định nhu cầu, xu hướng đầu tư, hợp tác kinh doanh,... của các nhà đầu tư nước ngoài | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các cơ quan đại diện của Việt Nam tại nước ngoài; Các sở ngành, địa phương | Các tổ chức đại diện nước ngoài tại Việt Nam | x | x | Kết hợp với các hoạt động XTĐT khác |
|
|
3 | Nâng cấp, vận hành chuyên mục xúc tiến đầu tư - hỗ trợ doanh nghiệp trên trang điện tử; dịch thuật các thông tin về xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp. | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Quảng bá, kết nối đầu tư | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
III | Xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Thu thập thông tin, khảo sát dự án đầu tư, hình thành danh mục dự án kêu gọi đầu tư và biên tập nội dung chi tiết (tiền khả thi) dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư theo từng năm trên cơ sở danh mục dự án tỉnh ban hành (từ 5-6 dự án) | Quý I, III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Kêu gọi đầu tư | Tất cả các lĩnh vực. | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
IV | Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Dịch thuật in ấn các dự án ưu tiên thu hút đầu tư theo chương trình kế hoạch của tỉnh. | Quý I, III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
2 | Xuất bản đĩa DVD giới thiệu về tiềm năng Lâm Đồng. | Quý I, III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. | Tất cả các lĩnh vực. | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
3 | Xuất bản cẩm nang xúc tiến đầu tư (Tiếng Việt, Anh, Hàn, Nhật). | Quý I, III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. | Tất cả các lĩnh vực. | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
4 | Xuất bản ấn phẩm thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp Việt - Anh; dịch thuật Hàn - Nhật để chép đĩa. | Quý I, III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. | Tất cả các lĩnh vực. | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
5 | Xuất bản Card - USB dữ liệu về đầu tư. | Quý I, III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. | Tất cả các lĩnh vực. | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
6 | Pho tô, in ấn và dịch các tài liệu xúc tiến đầu tư phục vụ làm việc nhà đầu tư trong và ngoài nước. | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. | Tất cả các lĩnh vực. | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
7 | Tập gấp tuyên truyền Quy định trình tự thủ tục, cơ chế chính sách thu hút đầu tư vào tỉnh Lâm Đồng | Quý I, III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư. | Tất cả các lĩnh vực. | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
8 | Quà tặng, đồ lưu niệm tại hội nghị xúc tiến đầu tư, các hoạt động kết nối đầu tư. | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
|
|
| Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
V | Tuyên truyền, quảng bá, giới thiệu về môi trường, chính sách, tiềm năng và cơ hội đầu tư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
1 | Đặt hàng các cơ quan truyền thông viết bài, làm phóng sự trên các báo, tạp chí, truyền hình | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Quảng bá hình ảnh, sự kiện, thu hút đầu tư đến cộng đồng các nhà đầu tư trong và ngoài nước | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| x |
|
|
2 | Kết hợp quảng bá tiềm năng thế mạnh, chính sách thu hút đầu tư... thông qua các hội nghị kết nối tour tuyến du lịch, các hội chợ, triển lãm | Cả năm | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Quảng bá cơ hội đầu tư đến cộng đồng các doanh nghiệp, nhà đầu tư trong và ngoài nước | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh bạn | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương |
|
|
| Kết hợp với các hoạt động xúc tiến khác |
|
|
3 | Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch vào tỉnh Lâm Đồng tại Hàn Quốc. | Quý I | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
| x | Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, thế mạnh, môi trường đầu tư; kêu gọi đầu tư; tạo cơ hội hợp tác đầu tư, sản xuất kinh doanh, kết nối giao thương,... | Nông nghiệp, du lịch, thương mại, công nghiệp,hạ tầng. | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng. | Các sở ngành, địa phương | Các tổ chức đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc. | Các doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng. |
| x |
| Kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp tham gia Chương trình. |
4 | Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch vào tỉnh Lâm Đồng tại Singapore. | Quý II | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
| x | Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, thế mạnh, môi trường đầu tư; kêu gọi đầu tư; tạo cơ hội hợp tác đầu tư, sản xuất kinh doanh, kết nối giao thương,... | Nông nghiệp, du lịch, thương mại, công nghiệp, hạ tầng. | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng. | Các sở ngành, địa phương | Các tổ chức đại diện của Việt Nam tại Singapore. | Các doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng. |
| x |
| Kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp tham gia Chương, trình. |
5 | Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch vào tỉnh Lâm Đồng tại Nhật Bản. | Quý IV | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch. |
| x | Giới thiệu, quảng bá tiềm năng, thế mạnh, môi trường đầu tư; kêu gọi đầu tư; tạo cơ hội hợp tác đầu tư, sản xuất kinh doanh, kết nối giao thương,... | Nông nghiệp, du lịch, thương mại, công nghiệp, hạ tầng. | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ- UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng. | Các sở ngành, địa phương | Các tổ chức đại diện của Việt Nam tại Nhật Bản. | Các doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng. |
| x |
| Kinh phí đóng góp của các doanh nghiệp tham gia Chương trình. |
6 | Tham dự các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư do các Bộ, ngành Trung ương, địa phương tổ chức. | Theo thời gian của các đơn vị tổ chức | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Kết nối đầu tư, thương mại và du lịch | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh bạn | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các Bộ, ngành Trung ương; các Sở, ngành, địa phương và các tỉnh liên quan |
|
|
| x |
|
|
VI | Đào tạo, tập huấn, tăng cường năng lực về xúc tiến đầu tư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
1 | Tổ chức và tham gia các lớp đào tạo, tập huấn kỹ năng xúc tiến đầu tư cho cán bộ | Quý III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Nâng cao năng lực xúc tiến đầu tư | Đào tạo, tập huấn | Tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh bạn | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương của tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh khác |
|
|
| x |
|
|
2 | Hội nghị giao ban, trao đổi kinh nghiệm xúc tiến đầu tư với các tỉnh | Theo thời gian của các đơn vị tổ chức | x |
|
|
|
| x |
|
| ||||||
VII | Hỗ trợ các doanh nghiệp, nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
3 | Khảo sát lấy ý kiến doanh nghiệp. | Quý I, IV | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng | Quyết định số 759/QĐ-UBND ngày 08/4/2016 của UBND tỉnh | Các sở ngành, địa phương của tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh liên quan |
|
|
| x |
|
|
4 | Hội nghị đối thoại của UBND tỉnh, các ngành địa phương với doanh nghiệp: 2 lần/năm. | Quý I, IV | UBND tỉnh Lâm Đồng | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp | Tất cả các lĩnh vực | Tỉnh Lâm Đồng | Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ |
|
|
| x |
|
| |
5 | Hội nghị phổ biến đối thoại chính sách thuế, hải quan. | Quý III | Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch | x |
| Hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp | Lĩnh vực thuế, hải quan | Tỉnh Lâm Đồng | Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ | VCCI Hồ Chí Minh; các Sở, ngành, địa phương của tỉnh Lâm Đồng và các tỉnh liên quan |
|
|
| x |
|
|
VIII | Thực hiện các hoạt động hợp tác trong nước và quốc tế về xúc tiến đầu tư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 234/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng năm 2019 đang được cập nhật.
Quyết định 234/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng năm 2019
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu | 234/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Văn Yên |
Ngày ban hành | 2019-02-13 |
Ngày hiệu lực | 2019-02-13 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |