ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2076/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung 01 thủ tục hành chính tại Quyết định số 2652/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh, bổ sung 01 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Như Điều 3; | CHỦ TỊCH |
PHẦN I. DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ VÀO NÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2076/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Tên TTHC | Mã số TTHC | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | |||
2.000765 | - Trường hợp sử dụng ngân sách Trung ương thì thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư công. | Trung tâm Phục vụ hành chính công | Không | a) Trình tự thực hiện: - Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: Doanh nghiệp gửi 03 bộ hồ sơ gồm: Dự án đầu tư, văn bản đề nghị hỗ trợ của doanh nghiệp (Mẫu số 02 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP) đến Trung tâm Phục vụ hành chính công (số 126A, Đường Nguyễn Thị Định, Khu phố 2, Phường Phú Tân, thành phố Bến Tre). Bước 2. Nhận hồ sơ TTHC - Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử trên cổng dịch vụ công (https:dichvucong.bentre.gov.vn) hoặc cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn): Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký thực hiện thủ tục qua mạng thông tin điện tử. Bước 3. Giải quyết hồ sơ TTHC - Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư; - Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp (Mẫu số 04 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP), trong thời hạn 05 ngày làm việc, chuyển văn bản cam kết cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. * Trường hợp từ chối cam kết hỗ trợ cho doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản gửi doanh nghiệp nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả b) Cách thức thực hiện: c) Thành phần hồ sơ: d) Số lượng hồ sơ: đ) Thời hạn giải quyết: - Trường hợp sử dụng ngân sách trung ương thì thực hiện quy định của pháp luật về đầu tư công. - Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản cam kết hỗ trợ vốn. g) Đối tượng thực hiện TTHC: h) Kết quả thực hiện TTHC: i) Phí, lệ phí: Không. - Mẫu đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo theo Nghị định số 57/2013/NĐ-CP; - Mẫu văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp theo Mẫu số 04 tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 57/2018/NĐ-CP. (1) Các dự án được hỗ trợ là Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, Dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư hoặc Dự án ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 3 Nghị định 57/2018/NĐ-CP. - Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, mua bản quyền công nghệ, mua công nghệ hoặc mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để tạo ra sản phẩm mới, cải tiến công nghệ, công nghệ giảm thiểu ô nhiễm môi trường, công nghệ tiết kiệm nguyên liệu, nhiên liệu, tiết kiệm năng lượng: + Các bản quyền, công nghệ doanh nghiệp đề xuất mua phải phù hợp với định hướng phát triển sản xuất của doanh nghiệp đã đăng ký. - Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm phục vụ áp dụng công nghệ mới, công nghệ cao, sản xuất sản phẩm mới: + Nhiệm vụ đề xuất hỗ trợ có nội dung phù hợp với định hướng phát triển sản xuất, kinh doanh. Quy mô từ 01 triệu cây/năm trở lên. Trường hợp quy mô dự án tăng thì mức hỗ trợ tăng tương ứng nhưng không quá 10 tỷ đồng/dự án. - Hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo, xây dựng thương hiệu sản phẩm chủ lực quốc gia và cấp tỉnh; 50% kinh phí tham gia triển lãm hội chợ trong nước, ngoài nước: Nội dung hỗ trợ được cấp thẩm quyền phê duyệt. + Doanh nghiệp có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thương mại điện tử và có tài sản đảm bảo tối thiểu 10 tỷ đồng. + Nhà nước bắt đầu hỗ trợ khi có tối thiểu 500 doanh nghiệp đã đăng sản phẩm lên trang thông tin điện tử. + Các dự án đầu tư chế biến nông sản phải bảo đảm các điều kiện giá trị sản phẩm sau chế biến tăng ít nhất 1,5 lần so với giá trị nguyên liệu thô ban đầu. + Công suất cơ sở sấy lúa, ngô, khoai, sắn, lâm sản phải đạt tối thiểu 100 tấn sản phẩm/ngày; sấy phụ phẩm thủy sản đạt tối thiểu 50 tấn sản phẩm/ngày. m) Căn cứ pháp lý của TTHC: - Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 20/8/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CHO DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO Kính gửi: Sở Kế hoạch và Đầu tư .... Loại hình doanh nghiệp: ............................................................. (theo Luật doanh nghiệp) Trụ sở chính: .......................................................................................................................; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số ......... do .......................... cấp ngày ....tháng ..... năm ........... 1. Tên Dự án: ....................................................................................................................... 3. Địa điểm thực hiện Dự án: ............................................................................................... 5. Tổng vốn đầu tư của Dự án: ............................................................................................ 7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm: ........................................................... II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (theo Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ): 2. Sự phù hợp với các điều kiện hỗ trợ
| ||||
TTT | Nội dung | Số tiền | Thời gian hỗ trợ (năm) | Ghi chú | ||||
1 |
|
|
|
| ||||
2 |
|
|
|
|
IV. DOANH NGHIỆP CAM KẾT: Nội dung hồ sơ đầu tư
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Chức danh người đại diện doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Đối với dự án đã triển khai thực hiện trước thời điểm Nghị định ...../2018/NĐ-CP ngày... tháng... năm.... của Chính phủ có hiệu lực, phần kiến nghị hỗ trợ đầu tư nêu tại Mục II cho thời hạn hoạt động còn lại của Dự án (nếu có).
File gốc của Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre đang được cập nhật.
Quyết định 2076/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đầu tư vào nông nghiệp nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Số hiệu | 2076/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Ngọc Tam |
Ngày ban hành | 2021-08-30 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-30 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |