Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Quyết định 04/QĐ-UBND giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 do tỉnh Vĩnh Long ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 04/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành 02/01/2025
Người ký Đặng Văn Chính
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 02 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025, giao dự toán, kế hoạch đầu tư công tù nguồn tăng thu ngân sách trung ương, kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương;

Căn cứ Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc phấn đấu tăng trưởng kinh tế hai con số năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa X, kỳ họp thú chín về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 189/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa X, kỳ họp thú IX thông qua Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 4715/TTr-SKHĐT-TH ngày 31 tháng 12 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:

1. Các chỉ tiêu chủ yếu về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 theo Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 của tỉnh Vĩnh Long theo Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 189/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao:

1. Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện đạt các chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 theo Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 và kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025 theo Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 04/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 189/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện thắng lợi mục tiêu của Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh nhiệm kỳ 2020 - 2025; hoàn thành cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021 - 2025.

2. Có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đạt các nhiệm vụ, chỉ tiêu chủ yếu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025. Chủ động triển khai, giải quyết kịp thời, có hiệu quả những khó khăn, vướng mắc và đẩy nhanh tiến độ giải ngân đầu tư công ngay trong tháng 01 năm 2025, đặc biệt là các dự án, công trình trọng điểm và các Chương trình mục tiêu quốc gia; đảm bảo khối lượng thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn cả năm 2025 đạt trên 95%; riêng vốn trung ương giải ngân đạt 100%.

3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục nêu cao tinh thần trách nhiệm, quyết tâm và khát vọng vươn lên; đoàn kết, đồng lòng, chủ động vượt qua khó khăn, thực hiện đạt và vượt các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công; đặc biệt, quyết tâm phấn đấu tăng trưởng kinh tế đạt 10% trở lên theo chỉ đạo của Thủ tướng chính phủ tại Công điện số 140/CĐ-TTg ngày 27/12/2024, góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu chung của cả nước.

4. Định kỳ sơ kết, tổng kết (quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm) và báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu về kinh tế - xã hội, kết quả giải ngân vốn đầu tư công về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- VP Chính phủ I, II;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- LĐ. VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.12TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Văn Chính

 

PHỤ LỤC

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025
(Đính kèm Quyết định số 04/QĐ-UBND ngày 02/01/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2025

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

Kế hoạch năm 2025

Đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện

Tổ chức thực hiện/phối hợp thực hiện

I

Các chỉ tiêu về kinh tế

1

Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng

%

10,0

- Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Sở Công Thương.[1]

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

2

Tỷ trọng kinh tế phi nông nghiệp

%

65,25

Sở Công Thương

Sở Công Thương chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

3

GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành)

Tr. đồng

98,0

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

4

Tổng thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng

6.868

Sở Tài chính

Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Trong đó: Thu nội địa

Tỷ đồng

6.732

5

Tổng kim ngạch xuất khẩu

Tr. USD

1.200

Sở Công Thương

Sở Công thương chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

6

Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội

Tỷ đồng

20.000

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

7

Số doanh nghiệp đang hoạt động và kê khai thuế

Doanh nghiệp

4.270

Cục thuế tỉnh

Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

II

Các chỉ tiêu phát triển xã hội

8

Chuyển dịch cơ cấu lao động:

 

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

- Lao động khu vực nông, lâm, thủy sản

%

41,8

- Lao động phi nông nghiệp

%

58,2

9

Số bác sĩ trên vạn dân

Bác sĩ

10,5

Sở Y tế

Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Số giường bệnh trên 1 vạn dân (không tính trạm y tế)

Giường

32,0

10

Tổng tỷ suất sinh

Con/ Phụ nữ

1,88

Sở Y tế

Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

11

Tỷ lệ hộ nghèo còn dưới (Không tính hộ nghèo thuộc chính sách bảo trợ xã hội)

%

0,05

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

12

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

78,25

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo có cấp bằng, chứng chỉ

%

35,0

13

Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị

%

3,75

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

14

Tỷ lệ lao động trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội

%

40,0

Bảo hiểm xã hội tỉnh

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

15

Tỷ lệ xã, phường có Trung tâm văn hóa - thể thao cấp xã, có tổ chức hoạt động văn hóa cộng đồng

%

90,19

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

16

Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế

%

95,4

Bảo hiểm xã hội tỉnh

Bảo hiểm xã hội tỉnh Bảo hiểm xã hội tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

17

Số huyện hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới

huyện

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm

xã

7

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tăng thêm

xã

4

Số xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu tăng thêm

Xã

5

III

Các chỉ tiêu về môi trường

18

Tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung:

 

 

 

 

-

Khu vực đô thị

%

99,4

Sở Xây dựng

Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

-

Khu vực nông thôn

%

96,5

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã

19

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

-

Khu vực đô thị

%

98,5

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

-

Khu vực nông thôn

%

88,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã

20

Tỷ lệ chất thải, nước thải y tế được thu gom xử lý

%

100

Sở Y tế

Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

21

Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải đạt chuẩn

%

100

Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Sở Công Thương

Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Sở Công thương chủ trì phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025

STT

Chỉ tiêu

Kế hoạch năm 2025

Đơn vị chủ trì thực hiện

1

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025

Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu:

- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện cụ thể theo từng tháng, quý.

- Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2025.

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư thực hiện, giải ngân đạt trên 95% kế hoạch.

 



[1] Về chỉ tiêu tăng trưởng kinh tế (GRDP):

- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Về chỉ tiêu tăng trưởng chung 10%.

- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ tiêu tăng trưởng khu vực Nông nghiệp - Thủy sản tăng 3,5%.

- Sở Công thương: Chỉ tiêu Tổng mức bản lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội tăng 18%; Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 20%, giá trị gia tăng ngành công nghiệp tăng 23%.

Từ khóa: 04/QĐ-UBND Quyết định 04/QĐ-UBND Quyết định số 04/QĐ-UBND Quyết định 04/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh Long Quyết định số 04/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh Long Quyết định 04 QĐ UBND của Tỉnh Vĩnh Long

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 04/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành 02/01/2025
Người ký Đặng Văn Chính
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 04/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Vĩnh Long
Ngày ban hành 02/01/2025
Người ký Đặng Văn Chính
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Giao các sở, ban ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:
  • Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao:
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi