HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 28 tháng 12 năm 2021 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 2048/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2022; Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương 05 năm 2021-2025 tỉnh Hải Dương;
Xét Báo cáo số 167/BC-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự kiến kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn NSĐP năm 2022
1.1. Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan.
1.2. Danh mục dự án và dự kiến kế hoạch vốn năm 2022 phải thuộc danh mục kế hoạch đầu tư công 5 năm 2021-2025 dự kiến trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức vốn bố trí cho từng dự án không vượt quá dự kiến kế hoạch vốn 05 năm 2021-2025 trừ đi vốn đã bố trí năm 2021; phù hợp với khả năng thực hiện và giải ngân trong năm 2022.
Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Đầu tư công.
1.3. Phân bổ vốn phải thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau:
a) Bố trí đủ vốn thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 (nếu có); trả nợ vốn vay đến hạn phải trả.
b) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022; các dự án chuyển tiếp đã quá thời gian bố trí vốn theo quy định, dự án chuyển tiếp phải hoàn thành trong năm 2022.
c) Bố trí vốn đối ứng dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo tiến độ được phê duyệt.
d) Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022 theo tiến độ, trong đó phấn đấu giảm thời gian thực hiện và bố trí vốn so với quy định của Luật Đầu tư công (dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm và nhóm C không quá 03 năm).
Trường hợp không đáp ứng thời hạn trên, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định thời gian bố trí vốn thực hiện dự án.
e) Sau khi bố trí đủ vốn theo thứ tự trên, nếu còn vốn mới bố trí cho dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu tư, được chuẩn bị kỹ để sẵn sàng triển khai thực hiện. Trong đó, ưu tiên hàng đầu là dự án trọng điểm, dự án thuộc các Chương trình, Đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025; dự án phát triển hạ tầng có sức lan tỏa, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội và dự án phòng chống thiên tai, chống biến đổi khí hậu...
Hạn chế thấp nhất khởi công mới các dự án nhỏ lẻ, mang tính nâng cấp, sửa chữa, cơi nới.
2. Phân bổ vốn ngân sách địa phương năm 2022
Tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2022 là 4.167 tỷ 270 triệu đồng, phân bổ như sau:
2.1. Vốn ngân sách cấp huyện và ngân sách cấp xã: 2.978 tỷ 621 triệu đồng, bao gồm:
a) Chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung: 219 tỷ 021 triệu đồng.
b) Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 2.759 tỷ 600 triệu đồng.
2.2. Vốn ngân sách tỉnh: 1.188 tỷ 649 triệu đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách địa phương (không gồm bội chi ngân sách địa phương): 979 tỷ 449 triệu đồng, phân bổ :
* Trả nợ vốn vay: 21 tỷ 923 triệu đồng.
* Cấp bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương: 50 tỷ đồng.
* Chuẩn bị đầu tư: 20 tỷ đồng.
* Thực hiện đầu tư các dự án là 887 tỷ 526 triệu đồng, bao gồm:
- Hỗ trợ thị xã Kinh Môn để xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn: 10 tỷ đồng.
- Vốn phân bổ cho các dự án: 877 tỷ 526 triệu đồng, phân bổ như sau:
+ Bố trí đủ vốn thanh toán khối lượng hoàn thành cho 07 dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2022: 27 tỷ 511 triệu đồng.
+ Dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2022: Bố trí đủ vốn cho 13 dự án là 249 tỷ 565 triệu đồng.
+ Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2022: 06 dự án là 427 tỷ 824 triệu đồng.
+ Dự án khởi công mới: 04 dự án là 172 tỷ 626 triệu đồng.
b) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương: 209 tỷ 200 triệu đồng, phân bổ cho 02 dự án chuyển tiếp.
(Chi tiết về các nguồn vốn ngân sách địa phương năm 2022 tại Phụ lục biểu số 01; phân bổ chi tiết vốn ngân sách tỉnh tại Phụ lục biểu số 02, trong đó dự án bố trí vốn quá hạn tại Phụ lục biểu số 03; nguồn bội chi ngân sách địa phương tại Phụ lục biểu số 04)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết; quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương 2022 cho các địa phương, đơn vị đảm bảo quy định của pháp luật về đầu tư công và các quy định tại Nghị quyết này. Đồng thời chỉ đạo các địa phương, đơn vị liên quan thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Tăng cường rà soát để đảm bảo các dự án bố trí kế hoạch đầu tư công năm 2022 phải có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
2. Vốn phân bổ cho từng dự án phải thực hiện theo thứ tự ưu tiên trên cơ sở quy định của pháp luật về đầu tư công và nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư công năm 2022.
3. Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong việc rà soát, lập kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 05 năm 2021-2025 và tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm 2022; trong đó tập trung đầu tư hoàn thành các công trình chuyển tiếp và triển khai đầu tư các dự án trọng điểm theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp.
4. Tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện đầu tư dự án, giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 theo quy định của pháp luật. Trong đó, thực hiện quyết liệt:
4.1. Ngay từ đầu năm 2022 hướng dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư hoàn thiện các thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu và thực hiện dự án theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt; đặc biệt là các dự án trọng điểm, dự án lớn của tỉnh và dự án hạ tầng giao thông kết nối liên tỉnh.
4.2. Đối với dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng từ năm 2021 trở về trước: Chủ đầu tư khẩn trương lập hồ sơ quyết toán trình phê duyệt. Trong đó, dự án được giao vốn năm 2022 phải giải ngân hết kế hoạch vốn trước tháng 6 năm 2022.
4.3. Đối với dự án chuyển tiếp: Chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện các thủ tục lựa chọn nhà thầu (nếu có), tổ chức thi công ngay sau khi được giao vốn và sớm nghiệm thu khối lượng hoàn thành, lập hồ sơ thanh toán, giải ngân hết kế hoạch vốn trong năm 2022 (trong đó, phấn đấu đến ngày 30/9 giải ngân từ 70% trở lên).
4.4. Đối với dự án khởi công mới: Chủ đầu tư tập trung triển khai hoàn thiện các thủ tục đầu tư, lựa chọn nhà thầu để dự án khởi công trước tháng 7/2022. Trong quá trình thực hiện đầu tư, phải sớm nghiệm thu khối lượng hoàn thành, giải ngân hết kế hoạch vốn giao trong năm 2022 (trong đó, phấn đấu đến ngày 30/9 giải ngân từ 60% trở lên).
5. Các cấp, các ngành và chủ đầu tư chủ động, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong triển khai kế hoạch đầu tư công, thực hiện dự án. Chủ động điều chỉnh hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công để thúc đẩy giải ngân, nâng cao hiệu quả đầu tư.
Phát huy vai trò của cấp ủy và các cơ quan Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể chính trị - xã hội, các ngành nội chính của cấp huyện tham gia vào công tác giải phóng mặt bằng và quyết liệt xử lý dứt điểm các vướng mắc về bồi thường giải phóng mặt bằng.
6. Trong thời hạn không quá 15 ngày kể từ ngày có quyết định giao kế hoạch vốn năm 2022, chủ đầu tư dự án chịu trách nhiệm lập tiến độ thực hiện, kế hoạch giải ngân và cam kết giải ngân vốn năm 2022 theo kế hoạch đã lập của từng dự án, gửi về cơ quan kế hoạch, tài chính và kho bạc nhà nước để theo dõi thực hiện. Kết quả giải ngân của từng dự án là căn cứ chủ yếu để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ năm 2022. Trường hợp không hoàn thành giải ngân theo kế hoạch lập (trừ lý do khách quan, bất khả kháng), kiểm điểm trách nhiệm tập thể, người đứng đầu, cá nhân có liên quan; không xét thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ cho người đứng đầu, chủ đầu tư dự án và các cá nhân có liên quan nếu năm 2022 giải ngân không đạt 100% kế hoạch vốn thanh toán.
7. Tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, khắc phục tình trạng bố trí vốn phân tán, dàn trải. Nâng cao chất lượng công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu có đầy đủ năng lực thực hiện dự án bảo đảm chất lượng công trình và theo đúng tiến độ quy định.
Công khai, minh bạch thông tin và tăng cường công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra, chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu tư công. Đề cao vai trò tham gia giám sát của cộng đồng dân cư trong các vùng ảnh hưởng của dự án.
8. Tiếp tục quản lý và khai thác tốt các nguồn thu. Đẩy nhanh việc tính tiền sử dụng đất của các dự án khu đô thị, khu dân cư đã lựa chọn xong nhà đầu tư và xử lý đất dôi dư, xen kẹp, đấu giá quyền sử dụng đất gắn với giải quyết dứt điểm các khó khăn, vướng mắc trong việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để có nguồn vốn hoàn thành kế hoạch năm 2022 và phấn đấu tăng thu ngân sách để bổ sung cho chi đầu tư phát triển. Kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, gây lãng phí đất đai.
9. Tiếp tục mở rộng các hình thức đầu tư, tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng. Huy động tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho đầu tư phát triển; tạo đột phá thu hút vốn đầu tư theo hình thức đối tác công tư. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu và đồng bộ, hiện đại; tập trung đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm, dự án kết nối vùng... Đẩy mạnh thực hiện chủ trương xã hội hóa đối với các dịch vụ công, đặc biệt trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe nhân dân, văn hóa, thể thao, các dự án cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân...
10. Tăng cường theo dõi, đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công. Chú trọng nâng cao chất lượng thông tin, báo cáo.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án: Trường Trung học phổ thông Nhị Chiểu, thị xã Kinh Môn (địa điểm mới - giai đoạn 1); chỉ đạo triển khai thực hiện phần còn lại của dự án đảm bảo đúng tiến độ, tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | Kế hoạch năm 2022 |
|
|
|
| TỔNG SỐ | 4,167,270.0 |
|
|
|
I | Đầu tư XDCB tập trung | 730,070.0 |
| Phân bổ về các cấp ngân sách | 730,070.0 |
1 | Ngân sách tỉnh | 511,049.0 |
2 | Ngân sách cấp huyện | 219,021.0 |
2.1 | Thành phố Hải Dương | 17,941.9 |
2.2 | Thành phố Chí Linh | 19,861.0 |
2.3 | Thị xã Kinh Môn | 18,275.5 |
2.4 | Huyện Nam Sách | 17,227.5 |
2.5 | Huyện Kim Thành | 18,481.1 |
2.6 | Huyện Thanh Hà | 18,301.2 |
2.7 | Huyện Tứ Kỳ | 19,464.4 |
2.8 | Huyện Gia Lộc | 17,540.1 |
2.9 | Huyện Thanh Miện | 17,973.2 |
2.10 | Huyện Ninh Giang | 18,578.6 |
2.11 | Huyện Bình Giang | 16,669.8 |
2.12 | Huyện Cẩm Giàng | 18,706.7 |
|
|
|
II | Thu sử dụng đất | 3,200,000.0 |
| Phân bổ về các cấp ngân sách | 3,200,000.0 |
1 | Ngân sách tỉnh | 440,400.0 |
2 | Ngân sách cấp huyện và cấp xã | 2,759,600.0 |
2.1 | Thành phố Hải Dương | 680,000.0 |
2.2 | Thành phố Chí Linh | 286,000.0 |
2.3 | Thị xã Kinh Môn | 164,000.0 |
2.4 | Huyện Nam Sách | 200,000.0 |
2.5 | Huyện Kim Thành | 180,000.0 |
2.6 | Huyện Thanh Hà | 200,000.0 |
2.7 | Huyện Tứ Kỳ | 181,600.0 |
2.8 | Huyện Gia Lộc | 161,000.0 |
2.9 | Huyện Thanh Miện | 210,000.0 |
2.10 | Huyện Ninh Giang | 167,000.0 |
2.11 | Huyện Bình Giang | 160,000.0 |
2.12 | Huyện Cẩm Giàng | 170,000.0 |
|
|
|
III | Nguồn thu xổ số kiến thiết | 28,000.0 |
IV | Nguồn bội chi NSĐP | 209,200.0 |
|
|
|
PHÂN BỔ CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 (VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Ngành, lĩnh vực/ Danh mục dự án | Địa điểm XD | Nhóm dự án | Thời gian KC- HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch vốn NSĐP 5 năm 2021-2025 | Trong đó, KH vốn NSĐP năm 2021 đã phân bổ | Kế hoạch vốn NSĐP năm 2022 | |||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư | Tổng số | Bao gồm | ||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn NSĐP | Vốn XDCB | Thu tiền sử dụng đất | XSKT | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 7,351,654 | 5,168,264 | 3,347,062 | 837,261 | 979,449 | 511,049 | 440,400 | 28,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | TRẢ NỢ VỐN VAY |
|
|
|
|
|
| 183,302 | 23,600 | 21,923 | 21,923 |
|
|
B | CẤP VỐN ĐIỀU LỆ |
|
|
|
|
|
| 350,000 | 100,000 | 50,000 |
| 50,000 |
|
1 | Cấp bổ sung vốn điều lệ Quỹ Đầu tư phát triển Hải Dương |
|
|
|
|
|
| 150,000 |
| 50,000 |
| 50,000 |
|
2 | Cấp vốn điều lệ Quỹ Phát triển đất tỉnh Hải Dương |
|
|
|
|
|
| 200,000 | 100,000 |
|
|
|
|
C | CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
|
| 166,490 | 1,020 | 40,000 | 13,100 | 20,000 | 20,000 |
|
|
D | THỰC HIỆN DỰ ÁN |
|
|
|
| 7,185,164 | 5,167,244 | 2,773,760 | 700,561 | 887,526 | 469,126 | 390,400 | 28,000 |
| Bao gồm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ thị xã Kinh Môn (để xử lý, khắc phục ô nhiễm môi trường trên địa bàn) |
|
|
|
|
|
| 40,000 |
| 10,000 | 10,000 |
|
|
2 | Vốn phân bổ cho dự án |
|
|
|
| 7,185,164 | 5,167,244 | 2,733,760 | 700,561 | 877,526 | 459,126 | 390,400 | 28,000 |
| - Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021 |
|
|
|
| 2,449,110 | 2,063,034 | 204,077 | 176,567 | 27,511 | 9,494 | 15,651 | 2,366 |
| - Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022 |
|
|
|
| 1,225,295 | 1,004,241 | 582,202 | 332,636 | 249,565 | 104,098 | 119,834 | 25,634 |
| - Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
| 2,801,072 | 1,537,780 | 1,387,777 | 191,359 | 427,824 | 200,467 | 227,357 |
|
| - Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
| 709,687 | 562,189 | 559,705 |
| 172,626 | 145,067 | 27,558 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.1 | Quốc phòng |
|
|
|
| 185,309 | 185,309 | 123,812 | 46,859 | 41,412 | 11,412 | 30,000 |
|
I | Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022 |
|
|
|
| 88,409 | 88,409 | 26,912 | 15,500 | 11,412 | 11,412 |
|
|
1 | Sở Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương | Chí Linh | B | 2017- 2022 | 3106; 31/10/2016 | 88,409 | 88,409 | 26,912 | 15,500 | 11,412 | 11,412 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
| 96,900 | 96,900 | 96,900 | 31,359 | 30,000 |
| 30,000 |
|
1 | Công trình Quân sự HPA |
| B | 2021- 2024 | 102; 07/10/2021 | 96,900 | 96,900 | 96,900 | 31,359 | 30,000 |
| 30,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.2 | An ninh và trật tự, an toàn xã hội |
|
|
|
| 34,967 | 24,477 | 24,477 |
| 10,000 |
| 10,000 |
|
| Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
| 34,967 | 24,477 | 24,477 |
| 10,000 |
| 10,000 |
|
1 | Xây dựng doanh trại đội Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ khu vực của Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH thuộc Công an tỉnh Hải Dương (hợp phần dự án Nâng cao năng lực cho lực lượng cảnh sát PCCC và cứu nạn cứu hộ) |
| C | 2022- 2023 | 3866; 27/12/2021 | 34,967 | 24,477 | 24,477 |
| 10,000 |
| 10,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.3 | Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp |
|
|
|
| 543,580 | 276,278 | 27,122 | 20,650 | 6,472 | 761 | 3,344 | 2,366 |
I | Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021 |
|
|
|
| 129,817 | 125,808 | 16,655 | 10,650 | 6,005 | 294 | 3,344 | 2,366 |
1 | Nhà giảng đường, thực hành của Trường Cao đẳng Hải Dương | TPHD | C | 2018- 2020 | 3170; 17/10/2017 | 44,942 | 44,942 | 4,494 | 1,150 | 3,344 |
| 3,344 |
|
2 | Nhà lớp học của Trường THPT Hồng Quang, TPHD | TPHD | C | 2019- 2021 | 3826, 15/10/2018; 1281, 28/4/2021 | 43,866 | 43,866 | 7,866 | 5,500 | 2,366 |
|
| 2,366 |
3 | Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II | Kinh Môn | C | KC: 2011 | 1602, 31/5/2011; 2338, 03/8/2017 | 41,009 | 37,000 | 4,294 | 4,000 | 294 | 294 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
| 413,763 | 150,470 | 10,467 | 10,000 | 467 | 467 |
|
|
1 | Xây dựng Trường Đại học Hải Dương | Gia Lộc | B | KC: 2011 | 1972, 02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985, 08/7/2011; 3196, 17/12/2014 | 413,763 | 150,470 | 10,467 | 10,000 | 467 | 467 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.4 | Y tế, dân số và gia đình |
|
|
|
| 299,805 | 299,805 | 195,518 | 135,292 | 60,226 |
| 34,592 | 25,634 |
| Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022 |
|
|
|
| 299,805 | 299,805 | 195,518 | 135,292 | 60,226 |
| 34,592 | 25,634 |
1 | Đầu tư xây dựng khối nhà Khám, hành chính, nghiệp vụ kỹ thuật và nội trú của Bệnh viện Phụ sản Hải Dương | TPHD | B | 2020- 2022 | 2885, 16/8/2019; 2983, 26/8/2019 | 299,805 | 299,805 | 195,518 | 135,292 | 60,226 |
| 34,592 | 25,634 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.5 | Văn hóa, thông tin |
|
|
|
| 738,160 | 737,160 | 111,187 | 34,417 | 40,954 | 20,000 | 20,954 |
|
I | Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021 |
|
|
|
| 648,705 | 648,705 | 32,917 | 23,917 | 9,000 |
| 9,000 |
|
1 | Trung tâm văn hóa xứ Đông | TPHD | B | 2019- 2020 | 1200; 17/4/2018 | 648,705 | 648,705 | 32,917 | 23,917 | 9,000 |
| 9,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022 |
|
|
|
| 31,954 | 31,954 | 22,454 | 10,500 | 11,954 |
| 11,954 |
|
1 | Tu bổ, tôn tạo hạ tầng phía trước Đền Kiếp Bạc, xã Hưng Đạo, thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương | Chí Linh | C | 2020- 2022 | 2910, 25/9/2020; 3860, 27/12/2021 | 31,954 | 31,954 | 22,454 | 10,500 | 11,954 |
| 11,954 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
| 57,500 | 56,500 | 55,816 |
| 20,000 | 20,000 |
|
|
1 | Xây dựng Tượng đài Tiếng sấm đường 5 | Kim Thành | B | 2022- 2024 | 1200; 23/4/2021 | 57,500 | 56,500 | 55,816 |
| 20,000 | 20,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.6 | Các hoạt động kinh tế |
|
|
|
| 5,349,925 | 3,610,796 | 2,219,427 | 442,044 | 707,544 | 426,952 | 280,591 |
|
I | Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản |
|
|
|
| 205,859 | 28,643 | 21,315 | 8,000 | 13,315 | 13,315 |
|
|
| Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022 |
|
|
|
| 205,859 | 28,643 | 21,315 | 8,000 | 13,315 | 13,315 |
|
|
1 | Tiểu dự án: Sửa chữa và nâng cao an toàn đập tỉnh Hải Dương | Chí Linh | B | 2018- 2022 | 2395; 18/8/2020 | 176,460 | 14,244 | 6,917 | 1,500 | 5,417 | 5,417 |
|
|
2 | Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Nhân Huệ, thành phố Chí Linh (giai đoạn 1) | Chí Linh | C | 2020- 2022 | 2324; 13/8/2020 | 29,399 | 14,399 | 14,399 | 6,500 | 7,899 | 7,899 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Giao thông |
|
|
|
| 4,191,057 | 2,672,982 | 1,358,588 | 252,803 | 479,348 | 396,114 | 83,234 |
|
II.1 | Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021 |
|
|
|
| 1,670,587 | 1,288,520 | 154,506 | 142,000 | 12,506 | 9,199 | 3,306 |
|
1 | Đường trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương đoạn tuyến phía Nam, từ nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội Hải Phòng đến cầu Hiệp (giai đoạn 1) | Huyện Gia Lộc và Ninh Giang | B | 2014- 2020 | 1004; 29/3/2017 | 1,407,967 | 1,057,967 | 63,306 | 60,000 | 3,306 |
| 3,306 |
|
2 | Xây dựng đoạn tuyến đường từ cầu Triều đến đường tỉnh 389 | Kinh Môn | B | 2019- 2021 | 3811; 30/10/2019 | 200,554 | 200,554 | 76,199 | 72,000 | 4,199 | 4,199 |
|
|
3 | Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền Phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800, huyện Thanh Miện | Thanh Miện | C | 2017- 2021 | 3324, 31/10/2017; 1287, 19/5/2020 | 62,067 | 30,000 | 15,000 | 10,000 | 5,000 | 5,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 | Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022 |
|
|
|
| 403,600 | 403,600 | 235,020 | 110,803 | 124,217 | 61,847 | 62,369 |
|
1 | Xây dựng tuyến đường dẫn cầu Quang Thanh, huyện Thanh Hà | Thanh Hà | B | 2020- 2022 | 2239; 06/8/2020 | 195,654 | 195,654 | 75,979 | 60,000 | 15,979 | 15,979 |
|
|
2 | Xây dựng tuyến đường kết nối Quốc lộ 38 với đường huyện 31, tỉnh Hưng Yên (đoạn thuộc huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương) | Cẩm Giàng | C | 2020- 2022 | 3810, 30/10/2019; 3606, 02/12/2020 | 67,113 | 67,113 | 37,113 | 20,000 | 17,113 | 17,113 |
|
|
3 | Xây dựng tuyến đường kết nối đường tỉnh 398B (tỉnh Hải Dương) với đường tỉnh 345 (tỉnh Quảng Ninh), thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương | Chí Linh | C | 2020- 2022 | 2239; 03/7/2019 | 46,453 | 46,453 | 31,453 | 5,803 | 25,649 | 25,649 |
|
|
4 | Đường gom và đường ống cấp nước KCN Cẩm Điền - Lương Điền | Cẩm Giàng, Bình Giang | B | 2012 - 2022 | 3412, 25/9/2009; 2303, 12/8/2011; 2743, 17/9/2021 | 94,380 | 94,380 | 90,475 | 25,000 | 65,475 | 3,106 | 62,369 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.3 | Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
| 1,499,650 | 499,650 | 489,650 |
| 200,000 | 200,000 |
|
|
1 | Xây dựng tuyến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương | Thanh Miện, Ninh Giang, Tứ Kỳ | B |
| 1643; 03/6/2021 | 1,499,650 | 499,650 | 489,650 |
| 200,000 | 200,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II.4 | Dự án khởi công mới, dự kiến hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
| 617,220 | 481,212 | 479,412 |
| 142,626 | 125,067 | 17,558 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Đồng Việt kết nối với Quốc lộ 37, thành phố Chí Linh | Chí Linh | B | 2022- 2025 | 3849; 25/12/2021 | 469,820 | 333,812 | 332,412 |
| 92,626 | 75,067 | 17,558 |
|
2 | Đầu tư xây dựng đường tỉnh 394B, tỉnh Hải Dương (đoạn từ Quốc lộ 5 đến Khu công nghiệp Phúc Điền mở rộng) | Bình Giang và Cẩm Giàng | B | 2022- 2024 | 3850; 25/12/2021 | 147,400 | 147,400 | 147,000 |
| 50,000 | 50,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Du lịch |
|
|
|
| 162,250 | 118,412 | 48,764 | 31,241 | 17,523 | 17,523 |
|
|
| Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022 |
|
|
|
| 162,250 | 118,412 | 48,764 | 31,241 | 17,523 | 17,523 |
|
|
1 | Hạ tầng du lịch sinh thái sông Hương, huyện Thanh Hà | Thanh Hà | B | 2018- 2022 | 3311, 30/10/2017; 2573, 07/9/2021 | 59,978 | 59,978 | 27,130 | 20,500 | 6,630 | 6,630 |
|
|
2 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện | Thanh Miện | B | 2017- 2022 | 3204, 07/11/2016; 3601, 03/12/2021 | 52,296 | 29,296 | 9,296 | 2,459 | 6,837 | 6,837 |
|
|
3 | Đường hạ tầng du lịch vào chùa Huyền Thiên, Chí Linh | Chí Linh | B | 2019- 2022 | 3849, 17/10/2018; 964, 26/3/2021 | 49,975 | 29,137 | 12,338 | 8,281 | 4,056 | 4,056 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV | Công nghệ thông tin |
|
|
|
| 790,760 | 790,760 | 790,760 | 150,000 | 197,357 |
| 197,357 |
|
| Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
| 790,760 | 790,760 | 790,760 | 150,000 | 197,357 |
| 197,357 |
|
1 | Xây dựng Trung tâm giám sát, điều hành thông minh tỉnh Hải Dương | Trung tâm Văn hóa xứ Đông và Sở TTTT | B | 2021- 2024 | 2538; 31/8/2021 | 299,860 | 299,860 | 299,860 | 60,000 | 80,000 |
| 80,000 |
|
2 | Xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin Trung tâm dữ liệu của tỉnh cho Chính quyền điện tử và đô thị thông minh | Trung tâm Văn hóa xứ Đông | B | 2021- 2024 | 2539; 31/8/2021 | 449,578 | 449,578 | 449,578 | 75,000 | 102,357 |
| 102,357 |
|
3 | Xây dựng trung tâm giám sát an ninh không gian mạng (SOC) tỉnh Hải Dương | Trung tâm dữ liệu tỉnh - Trung tâm Văn hóa xứ Đông | C | 2021- 2023 | 2540; 31/8/2021 | 41,322 | 41,322 | 41,322 | 15,000 | 15,000 |
| 15,000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
D.7 | Hoạt động của các cơ quan QLNN, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội |
|
|
|
| 33,418 | 33,418 | 32,218 | 21,300 | 10,918 |
| 10,918 |
|
| Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022 |
|
|
|
| 33,418 | 33,418 | 32,218 | 21,300 | 10,918 |
| 10,918 |
|
1 | Trụ sở làm việc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hải Dương | TPHD | C | 2020- 2022 | 2457; 19/8/2020 | 33,418 | 33,418 | 32,218 | 21,300 | 10,918 |
| 10,918 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Ngành, lĩnh vực/ Danh mục dự án | Địa điểm XD | Nhóm dự án | Thời gian KC- HT | Quyết định đầu tư | Kế hoạch vốn NSĐP 5 năm 2021-2025 | Trong đó, KH vốn NSĐP năm 2021 đã phân bổ | Kế hoạch vốn NSĐP năm 2022 | Ghi chú | ||
Số quyết định; ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư | ||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn NSĐP | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
| 2,308,677 | 1,636,309 | 259,241 | 154,109 | 105,132 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2021 (chưa phê duyệt quyết toán) |
|
|
|
| 1,599,851 | 1,213,775 | 94,961 | 80,650 | 14,311 |
|
1 | Nhà giảng đường, thực hành của Trường Cao đẳng Hải Dương | TPHD | C | 2018- 2020 | 3170; 17/10/2017 | 44,942 | 44,942 | 4,494 | 1,150 | 3,344 | Quá hạn do năm 2021 đã bố trí đủ vốn nhưng không giải ngân hết vì chưa quyết toán và phải điều chỉnh giảm kế hoạch vốn. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán được duyệt. |
2 | Nhà lớp học của Trường THPT Hồng Quang, TPHD | TPHD | C | 2019- 2021 | 3826, 15/10/2018; 1281, 28/4/2021 | 43,866 | 43,866 | 7,866 | 5,500 | 2,366 | Quá hạn do điều chỉnh bổ sung hạng mục năm 2021. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán được duyệt. |
3 | Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II | Kinh Môn | C | KC: 2011 | 1602, 31/5/2011; 2338, 03/8/2017 | 41,009 | 37,000 | 4,294 | 4,000 | 294 | Quá hạn do giai đoạn trước giãn tiến độ đầu tư. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán được duyệt. |
4 | Đường trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương đoạn tuyến phía Nam, từ nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội Hải Phòng đến cầu Hiệp (giai đoạn 1) | Huyện Gia Lộc và Ninh Giang | B | 2014- 2020 | 1004; 29/3/2017 | 1,407,967 | 1,057,967 | 63,306 | 60,000 | 3,306 | Quá hạn do giai đoạn trước chưa cân đối được vốn theo tiến độ đầu tư. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán được duyệt. |
5 | Cải tạo, nâng cấp đường huyện Cao Thắng - Tiền Phong đoạn từ Km5+000 đến Km8+800, huyện Thanh Miện | Thanh Miện | C | 2017- 2021 | 3324, 31/10/2017; 1287, 19/5/2020 | 62,067 | 30,000 | 15,000 | 10,000 | 5,000 | Quá hạn do năm 2020 điều chỉnh tăng quy mô và mức vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ. Kế hoạch năm 2022 phân bổ hỗ trợ đủ vốn thanh toán khối lượng hoàn thành cho dự án. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022 |
|
|
|
| 295,064 | 272,064 | 153,813 | 63,459 | 90,354 |
|
1 | Sở Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương | Chí Linh | B | 2017- 2022 | 3106; 31/10/2016 | 88,409 | 88,409 | 26,912 | 15,500 | 11,412 | Quá hạn do giai đoạn trước chủ yếu là vướng mắc về bồi thường GPMB dẫn đến tiến độ đầu tư chậm, khối lượng hoàn thành đạt thấp so với kế hoạch vốn giao. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án. |
2 | Đường gom và đường ống cấp nước KCN Cẩm Điền - Lương Điền | Cẩm Giàng, Bình Giang | B | 2012 - 2022 | 3412, 25/9/2009; 2303, 12/8/2011; 2743, 17/9/2021 | 94,380 | 94,380 | 90,475 | 25,000 | 65,475 | Quá hạn do giai đoạn trước giãn tiến độ đầu tư (từ năm 2012). Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án theo tiến độ được duyệt. |
3 | Hạ tầng du lịch sinh thái sông Hương, huyện Thanh Hà | Thanh Hà | B | 2018- 2022 | 3311, 30/10/2017; 2573, 07/9/2021 | 59,978 | 59,978 | 27,130 | 20,500 | 6,630 | Quá hạn do giai đoạn trước chủ yếu là vướng mắc về bồi thường GPMB, tổ chức đánh giá lại hiệu quả đầu tư của dự án dẫn đến tiến độ đầu tư chậm, khối lượng hoàn thành đạt thấp so với kế hoạch vốn giao. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án theo tiến độ được duyệt (năm 2021 đã bố trí đủ vốn nhưng không giải ngân hết do khối lượng hoàn thành đạt thấp và phải điều chỉnh giảm kế hoạch vốn). |
4 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện | Thanh Miện | B | 2017- 2022 | 3204, 07/11/2016; 3601, 03/12/2021 | 52,296 | 29,296 | 9,296 | 2,459 | 6,837 | Quá hạn do năm 2021 điều chỉnh bổ sung tăng tổng mức vốn ngân sách tỉnh và giai đoạn trước chưa cân đối, bố trí được vốn NSTW đầu tư dự án. Kế hoạch năm 2022 bố trí đủ vốn để đầu tư hoàn thành dự án theo tiến độ được duyệt. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
| 413,763 | 150,470 | 10,467 | 10,000 | 467 |
|
1 | Xây dựng Trường Đại học Hải Dương | Gia Lộc | B | KC: 2011 | 1972, 02/8/2010; 996, 15/4/2011; 1985, 08/7/2011; 3196, 17/12/2014 | 413,763 | 150,470 | 10,467 | 10,000 | 467 | Quá hạn chủ yếu do không huy động được các nguồn vốn ngoài ngân sách đầu tư cho dự án. Giai đoạn 2021-2025 dự án tạm dừng bố trí vốn NSNN để sắp xếp lại. Kế hoạch năm 2022 phân bổ đủ vốn để thanh toán khối lượng hoàn thành theo quyết toán hạng mục công trình được duyệt. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN BỔ VỐN BỘI CHI NSĐP NĂM 2022 (VAY LẠI ODA)
(Kèm theo Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 28/12/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Thời gian KC- HT | Nhà tài trợ | Ngày ký kết hiệp định | Ngày kết thúc Hiệp định | Quyết định đầu tư | Lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2021 | Kế hoạch vốn nước ngoài năm 2022 (vốn bội chi NSĐP) | ||||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm | TMĐT | |||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Bao gồm | Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Bao gồm | |||||||||||||||||
Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (theo Hiệp định) | Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (ước giải ngân) | |||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó, vốn NSTW | Tính bằng nguyên tệ | Quy đổi ra tiền Việt | Tổng số | Trong đó, vốn NSTW | Tổng số | Bao gồm | |||||||||||||
Tổng số | Bao gồm | Đưa vào cân đối NSTW | Vay lại | |||||||||||||||||
Đưa vào cân đối NSTW | Vay lại | |||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
| 1,951,816 | 458,662 |
|
| 1,493,154 | 520,943 | 972,211 | 146,990 | 74,927 |
| 72,063 | 33,769 | 38,294 | 209,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án chuyển tiếp, dự kiến hoàn thành trong năm 2022 |
|
|
|
|
| 176,460 | 14,244 |
|
| 162,216 | 121,662 | 40,554 | 35,827 | 8,827 |
| 27,000 | 20,250 | 6,750 | 33,803 |
1 | Sửa chữa nâng cao an toàn đập (Sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) tỉnh Hải Dương) | 2018- 2022 | WB | Ngày 08/4/2016 | Tháng 6/2022 | 2395; 18/8/2020 | 176,460 | 14,244 |
| 07 triệu USD | 162,216 | 121,662 | 40,554 | 35,827 | 8,827 |
| 27,000 | 20,250 | 6,750 | 33,803 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2022 |
|
|
|
|
| 1,775,356 | 444,418 |
|
| 1,330,938 | 399,281 | 931,657 | 111,163 | 66,100 |
| 45,063 | 13,519 | 31,544 | 175,397 |
1 | Phát triển tổng hợp các đô thị động lực - thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương | 2018- 2023 | WB | Ngày 29/11/2019 | Ngày 30/6/2025 | 967; 22/3/2019 | 1,775,356 | 444,418 |
| 59,119 triệu USD | 1,330,938 | 399,281 | 931,657 | 111,163 | 66,100 |
| 45,063 | 13,519 | 31,544 | 175,397 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương đang được cập nhật.
Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Hải Dương
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Số hiệu | 60/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Xuân Thăng |
Ngày ban hành | 2021-12-28 |
Ngày hiệu lực | 2021-12-28 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng | Còn hiệu lực |