ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/KH-UBND | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2024 |
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2024
Căn cứ Luật Đầu tư công; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư và Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022 của UBND Thành phố ban hành Quy định phân công tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá chương trình, dự án đầu tư của Thành phố;
Căn cứ Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 31/01/2024 của UBND Thành phố về tăng cường, đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân Kế hoạch đầu tư công năm 2024: “Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và đánh giá đầu tư tại các đơn vị, trong đó tập trung các dự án cấp Thành phố và các dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu để thực hiện các chương trình, kế hoạch có mục tiêu của Thành phố”.
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại báo cáo số 66/BC-KH&ĐT ngày 06/02/2024 báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch kiểm tra, đánh giá đầu tư các chương trình, dự án đầu tư của Thành phố năm 2023 và Kế hoạch kiểm tra, đánh giá các dự án đầu tư của Thành phố năm 2024, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch kiểm tra, đánh giá các dự án đầu tư của Thành phố năm 2024 như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá các dự án đầu tư theo quy định tại Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021 của Chính phủ; Quyết định số 08/2022/QĐ- UBND ngày 10/02/2022 và các quy định của pháp luật khác có liên quan nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư các chương trình, dự án đầu tư, đảm bảo các mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội của Thành phố.
- Thông qua kiểm tra phát hiện những tồn tại, khó khăn, vướng mắc để có giải pháp kịp thời tháo gỡ, kiến nghị các cấp có thẩm quyền xử lý những vướng mắc, phát sinh đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án.
2. Yêu cầu
- Tuân thủ đúng quy định của pháp luật về giám sát, đánh giá đầu tư và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Hoạt động kiểm tra, đánh giá có trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với tình hình thực tiễn.
1. Danh mục dự án kiểm tra, đánh giá đầu tư năm 2024 và cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện
1.1. Các dự án chuyển tiếp thực hiện kiểm tra thuộc kế hoạch năm 2023:
- Tiếp tục tổ chức kiểm tra hoàn thành các dự án thuộc danh mục kế hoạch kiểm tra, đánh giá dự án năm 2023; gồm 28 dự án đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công và 22 dự án vốn ngoài ngân sách.
- Cơ quan đầu mối chủ trì tổ chức kiểm tra: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1.2. Danh mục dự án mới tổ chức kiểm tra:
a) Dự án đầu tư công:
- Dự án đầu tư công thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp Thành phố: 30 dự án (lĩnh vực giao thông vận tải 15 dự án; lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn 09 dự án; lĩnh vực văn hóa, xã hội 05 dự án; lĩnh vực tái định cư 01 dự án).
- Nhóm dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ 18 huyện, thị xã thuộc Kế hoạch triển khai xây dựng, cải tạo trường học công lập để đủ điều kiện đạt chuẩn quốc gia, nâng cấp hệ thống y tế và tu bổ, tôn tạo di tích trong giai đoạn 2022-2025 và các năm tiếp theo (gọi tắt là Kế hoạch 03 lĩnh vực), lĩnh vực hạ tầng kinh tế được Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành tại Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23/9/2021, Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 08/4/2022 và các nghị quyết cập nhật gần nhất: lựa chọn xác xuất để kiểm tra từ 01 đến 02 dự án mỗi lĩnh vực được hỗ trợ thuộc mỗi địa bàn kiểm tra.
b) Dự án vốn ngoài ngân sách: 19 dự án (lĩnh vực dịch vụ thương mại, khách sạn 05 dự án; Hạ tầng kỹ thuật 07 dự án; giáo dục đào tạo 03 dự án; đô thị, nhà ở 04 dự án).
c) Cơ quan đầu mối chủ trì tổ chức kiểm tra: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
(Danh mục dự án kiểm tra theo phụ lục đính kèm).
1.3. Dự án thực hiện đánh giá đầu tư.
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá hiệu quả của 02 dự án: Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tiêu Đầm Buộm, huyện Chương Mỹ và Dự án cải tạo trạm bơm tiêu Săn, huyện Thạch Thất.
- Yêu cầu các sở quản lý chuyên ngành: Xây dựng, Giao thông vận tải, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Giáo dục đào tạo, Văn hóa - Thể thao thực hiện nghiêm túc việc lựa chọn 02 dự án thuộc lĩnh vực ngành quản lý, tổ chức đánh giá hiệu quả đầu tư hoặc đánh giá tác động của dự án theo quy định của Nghị định số 29/2021/NĐ-CP và Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND của UBND Thành phố.
1.4. Các dự án thực hiện kiểm tra khi điều chỉnh dự án
- Các dự án đầu tư công, dự án PPP và dự án vốn nhà nước ngoài đầu tư công khi điều chỉnh dự án làm thay đổi địa điểm, mục tiêu, quy mô, tăng tổng mức đầu tư phải thực hiện công tác kiểm tra trước khi điều chỉnh dự án theo quy định tại Nghị định số 29/2021/NĐ-CP.
- Cơ quan chủ trì đầu mối tổ chức thực hiện kiểm tra: Sở Kế hoạch và Đầu tư đối với dự án vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công; Các sở quản lý ngành lĩnh vực đối với dự án PPP.
1.5. Giám sát chuyên ngành đối với các dự án đầu tư:
Các sở Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ và các sở chuyên ngành khác thực hiện giám sát chuyên ngành đối với các dự án đầu tư tại kế hoạch này; đồng thời chủ động xây dựng kế hoạch và tổ chức giám sát chuyên ngành đối với các dự án đầu tư không thuộc kế hoạch này thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị; thực hiện cơ chế phối hợp với cơ quan đầu mối chủ trì giám sát và chế độ báo cáo theo quy định.
2. Nội dung kiểm tra, đánh giá đầu tư đối với dự án cấp Thành phố
- Thực hiện theo quy định của Nghị định số 29/2021/NĐ-CP của Chính phủ và lồng ghép các nội dung kiểm tra, đánh giá của cơ quan đầu mối quy định tại Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022 của UBND Thành phố.
- Nội dung giám sát chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành, quy định tại Nghị định 29/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 9 Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022 của UBND Thành phố.
Kiểm tra việc bố trí kế hoạch vốn đối ứng của ngân sách cấp huyện, việc sử dụng vốn ngân sách cấp Thành phố hỗ trợ đảm bảo đúng mục tiêu, nguyên tắc hỗ trợ và các nội dung khác (nếu thấy cần thiết).
- Thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án đầu tư hoặc kiểm tra, đánh giá thông qua báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án theo quy định của Nghị định 29/2021/NĐ-CP đối với các dự án cấp Thành phố; kiểm tra qua báo cáo đối với các dự án sử dụng ngân sách Thành phố hỗ trợ mục tiêu.
- Trường hợp thành lập Đoàn kiểm tra, đánh giá, cơ quan đầu mối thực hiện được chủ động quyết định thực hiện các bước của một cuộc kiểm tra, đánh giá theo quy định.
Kinh phí thực hiện kiểm tra, đánh giá đầu tư theo quy định tại Nghị định số 29/2021/NĐ-CP và các quy định có liên quan. Trên cơ sở nhiệm vụ được giao, các cơ quan rà soát nhiệm vụ, kinh phí đã được Thành phố bố trí trong kế hoạch dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, đề xuất kinh phí cần bổ sung (nếu cần thiết) gửi Sở Tài chính xem xét, tổng hợp báo cáo UBND Thành phố bổ sung dự toán chi thường xuyên theo quy định.
1. Một số giải pháp trọng tâm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá đầu tư:
- Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư đầu mối phối hợp Vụ Giám sát, Thẩm định đầu tư - Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về giám sát, đánh giá đầu tư cho các cán bộ làm nhiệm vụ này của các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã. Thời hạn hoàn thành trong tháng 4 năm 2024.
- Giao Sở kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng, trình UBND Thành phố ban hành Quy chế phối hợp liên ngành tổ chức giám sát, đánh giá đầu tư chương trình, dự án của Thành phố Hà Nội. Thời hạn hoàn thành trong tháng 3 năm 2024.
- Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã kiện toàn tổ chức, phân công bộ phận, cán bộ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu làm nhiệm vụ giám sát, đánh giá đầu tư tại đơn vị.
- Trên cơ sở kết quả kiểm tra, đánh giá đầu tư và kiểm tra hoạt động đấu thầu năm 2023 theo kế hoạch đã được UBND Thành phố phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND Thành phố có văn bản chỉ đạo các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị trực thuộc UBND Thành phố khắc phục các tồn tại, hạn chế; tăng cường công tác kiểm tra đấu thầu, giám sát, đánh giá đầu tư theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định và chỉ đạo của UBND Thành phố. Thời hạn hoàn thành trước ngày 15/3/2024.
2. Về tổ chức thực hiện kế hoạch
a) Cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện
- Lựa chọn xác xuất để kiểm tra từ 01 đến 02 dự án mỗi lĩnh vực thuộc mỗi địa bàn kiểm tra thuộc nhóm dự án ngân sách Thành phố hỗ trợ 18 huyện, thị xã thuộc Kế hoạch 03 lĩnh vực, lĩnh vực hạ tầng kinh tế.
- Chủ động lựa chọn, quyết định phương thức thực hiện kiểm tra, đánh giá theo quy định, phù hợp với tình hình thực tiễn;
- Quyết định thành lập đoàn kiểm tra, đánh giá. Tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá theo quy định;
- Được UBND Thành phố ủy quyền chủ động tổ chức kiểm tra đối với các dự án chưa có trong danh mục kế hoạch ban hành tại văn bản này thuộc diện phải thực hiện kiểm tra trước khi thực hiện điều chỉnh chương trình, dự án theo quy định tại các Điều 43, 50, 56, 62 Nghị định 29/2021/NĐ-CP của Chính phủ;
- Tổ chức thực hiện kiểm tra các dự án theo chỉ đạo của Trung ương, Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Các sở quản lý chuyên ngành
- Phối hợp cùng cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện giám sát dự án đầu tư theo cơ chế quy định tại Điều 3 Quy định của Quyết định số 08/2022/QĐ- UBND ngày 10/02/2022 của UBND Thành phố;
- Thực hiện giám sát, kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành, quy định tại Nghị định 29/2021/NĐ-CP và Điều 9 Quy định của Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022 của UBND Thành phố;
- Thực hiện đánh giá hiệu quả đầu tư, đánh giá tác động đối với các sở quản lý chuyên ngành lĩnh vực dự án được UBND Thành phố giao nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
c) Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra: Chuẩn bị, cung cấp các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan, đoàn kiểm tra; Phối hợp chặt chẽ với đoàn kiểm tra trong quá trình thực hiện. Triển khai thực hiện thông báo, kết luận của Đoàn kiểm tra.
Các sở quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội, UBND các quận, huyện, thị xã thực hiện báo cáo kết quả kiểm tra, đánh giá chương trình, dự án đầu tư và báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư theo quy định tại Nghị định số 29/2021/NĐ-CP và Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022 của UBND Thành phố.
Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA THÀNH PHỐ NĂM 2024
(Kèm theo Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2024 của UBND Thành phố)
TT | Danh mục dự án | Chủ đầu tư/ nhà đầu tư | Địa điểm thực hiện | Thời gian thực hiện | Quyết định đầu tư/QĐ chủ trương đầu tư | Tổng mức đầu tư (tr.đ) | Lĩnh vực | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
| |||||||
1 | Dự án đầu tư xây dựng cầu bắc qua sông Nhuệ trên tuyến đường Dịch Vọng - Phú Mỹ - Cầu Diễn và đường nối ra Quốc lộ 32, quận Nam Từ Liêm, quận Bắc Từ Liêm | BQLDAĐTXD CT giao thông TP | Nam Từ Liêm; Bắc Từ Liêm | 2021-2023 | 782/QĐ-UBND 15/02/2011; 4760/QĐ-UBND 23/10/2020 | 380.126 | Giao thông |
|
2 | Dự án xây dựng cầu Mụ, huyện Chương Mỹ, huyện Thanh Oai | BQLDAĐTXD CT giao thông TP | Chương Mỹ, Thanh Oai | 2022-2024 | 3783/QĐ-UBND 15/7/2019; 6500/QĐ-Giao thông 17/11/2022 | 89.984 | Giao thông |
|
3 | Xây dựng trường THPT Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì | Ban QLDA ĐTXD CTDD Thành phố | Thanh Trì | 2022-2025 | 4363/QĐ-UBND 10/11/2022 | 145.856 | Giáo dục đào tạo |
|
4 | Xây dựng, cải tạo trường PTTH chuyên Hà Nội Amsterdam | Ban QLDA ĐTXD CTDD Thành phố | Thanh Xuân | 2022-2025 | 4742/QĐ- UBND;28/11/202 2 | 94.856 | Giáo dục đào tạo |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp Nhà ở vận động viên đơn nguyên 1,2,3,4 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao Hà Nội | Ban QLDA ĐTXD CTDD Thành phố | Nam Từ Liêm | 2022-2025 | 2373/QĐ-UBND 24/4/2023 | 266.904 | Văn hóa, thể thao |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp công trình khu nhà tập luyện 3 tầng | Ban QLDA ĐTXD CTDD Thành phố | Nam Từ Liêm | 2022-2025 | 2374/QĐ-UBND 24/4/2023 | 61.049 | Văn hóa, thể thao |
|
7 | Nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội (giai đoạn 1) | Ban QLDA ĐTXD CTDD Thành phố | Thường Tín | 2022-2025 | 5060/QĐ-UBND 28/10/2011; 4004/QĐ-UBND 27/6/2013; 6745/QĐ-UBND 22/11/2019; 1295/QĐ-UBND ngày 15/4/2022; 6265/QĐ-UBND ngày 06/12/2023 | 684.486 | Y tế |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tiêu Nhân Lý, huyện Chương Mỹ, thành phố Hà Nội | Ban QLDA ĐTXD công trình HTKT và nông nghiệp | Chương Mỹ | 2022-2024 | 5060/QĐ-UBND 28/10/2011; 4004/QĐ-UBND 27/6/2013; 6745/QĐ-UBND 22/11/2019; 1295/QĐ-UBND ngày 15/4/2022; 6265/QĐ-UBND ngày 06/12/2023 | 58.700 | Nông nghiệp |
|
9 | Cải tạo, nâng cấp trạm bơm tưới Đức Môn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội | Ban QLDA ĐTXD công trình HTKT và nông nghiệp | Mỹ Đức | 2022-2024 | 1000/QĐ-SNN 23/6/2022 | 71.974 | Nông nghiệp |
|
10 | Mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Km189 đến Km194 qua địa bàn huyện Thường Tín | UBND huyện Thường Tín | Thường Tín | 2019-2023 | 1503/QĐ-UBND 29/3/2019; 1369/QĐ-UBND 22/3/2021; 728/QĐ-UBND 02/02/2023 |
| Giao thông |
|
11 | Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới cụm công trình đầu mối trạm bơm Bộ Đầu, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội | Ban QLDA ĐTXD công trình HTKT và nông nghiệp | Thường Tín | 2021-2024 | 5520/QĐ-UBND 24/10/2014; 2808/QĐ-UBND 02/7/2021 | 254.033 | Nông nghiệp |
|
12 | Cải tạo, nâng cấp đê tả Đáy huyện Đan Phượng kết nối đê tả đáy huyện Hoài Đức | UBND huyện Đan Phượng | Đan Phượng | 2023-2025 | 1814/QĐ-SNN 03/11/2022 | 51.209 | Nông nghiệp |
|
13 | Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh lộ 414C đi xã Thuần Mỹ (nối khu du lịch Suối Hai với khu du lịch nước khoáng nóng Thuần Mỹ), huyện Ba Vì | UBND huyện Ba Vì | Ba Vì | 2021-2024 | 4062/QĐ-UBND 01/9/2021 | 276.732 | Giao thông |
|
14 | Nâng cấp, mở rộng quốc lộ 32 trên địa bàn huyện Ba Vì- giai đoạn 1 (đoạn qua thị trấn Tây Đằng), huyện Ba Vì | UBND huyện Ba Vì | Ba Vì |
|
|
| Nông nghiệp |
|
15 | Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ ngã tư Nguyên Khê nối với đường bệnh viện Đông Anh đi đền Sái tại ngã ba Kim, huyện Đông Anh | UBND huyện Đông Anh | Đông Anh | 2018-2025 | 5359/QĐ-UBND 08/10/2018; 4398/QĐ-UBND 30/9/2020; 4052/QĐ-UBND 26/10/2022 | 382.407 | Giao thông |
|
16 | Dự án đầu tư xây dựng Đường từ tỉnh lộ 419 đi tỉnh lộ 425 (thuộc quần thể khu du lịch thắng cảnh Hương Sơn với khu di tích Tam Chúc - Khả Phong tỉnh Hà Nam), huyện Mỹ Đức | UBND huyện Mỹ Đức | Mỹ Đức | 2022-2025 | 4554/QĐ-UBND 18/11/2022 | 288.000 | Giao thông |
|
17 | Dự án cải tạo, chỉnh trang đoạn đường Quốc lộ 1A (đoạn Km207+250 - Km208) và hạ tầng khu trung tâm hành chính huyện Phú Xuyên | UBND huyện Phú Xuyên | Phú Xuyên | 2019-2023 | 5482/QĐ-UBND 12/10/2018; 5133/QĐ-UBND 16/11/2020; 1467/QĐ-UBND 29/4/2022; 364/QĐ-UBND 16/01/2023 |
| Giao thông |
|
18 | Cải tạo, nâng cấp mặt đê sông Hồng (đoạn từ thị trấn Phú Minh đến xã Quang Lãng), huyện Phú Xuyên | UBND huyện Phú Xuyên | Phú Xuyên | 2023-2026 | 4548/QĐ-UBND 18/11/2022 | 383.080 | Nông nghiệp |
|
19 | Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư tại xóm Ninh Liệt, thôn 9, xã Hồng Kỳ phục vụ di dân vùng ảnh hưởng môi trường Khu liên hợp xử lý chất thải Sóc Sơn trong phạm vi bán kính 500m từ hàng rào khu LHXLCT Sóc Sơn | UBND huyện Sóc Sơn | Sóc Sơn | 2021-2024 | 5027/QĐ-UBND 16/12/2022; 4704/QĐ-UBND 21/9/2023 | 144.893 | Tái định cư |
|
20 | Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ đầu đường tỉnh lộ 427 tới thị trấn Kim Bài, huyện Thanh Oai | UBND huyện Thanh Oai | Thanh Oai | 2020- III/2024 | 6021/QĐ-UBND 30/10/2019; 5365/QĐ-UBND 30/12/2022; 5501/QĐ-UBND 30/10/2023 | 345.492 | Giao thông |
|
21 | Cải tạo, nâng cấp tuyến tỉnh lộ 429A đoạn ngã tư Vác đến nhà lưu niệm Bác Hồ, huyện Thanh Oai | UBND huyện Thanh Oai | Thanh Oai | 2023-2024 | 2829/QĐ-UBND 22/5/2023 | 147.248 | Giao thông |
|
22 | Cải tạo, nâng cấp đê hữu Hồng trên địa bàn huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội | UBND huyện Thanh Trì | Thanh Trì | 2022-2025 | 4381/QĐ-UBND 10/11/2022 | 119.058 | Nông nghiệp |
|
23 | Xây dựng khu di dân phục vụ GPMB khu tưởng niệm danh nhân Chu Văn An và các dự án khác thuộc huyện Thanh Trì - Giai đoạn II | UBND huyện Thanh trì | Thanh Trì | 2022-2024 | số 4112/QĐ- UBND ngày 31/7/2019 | 524.426 | Nông nghiệp |
|
24 | Cải tạo, nâng cấp mặt đê sông Hồng (đoạn từ xã Ninh Sở đến xã Vạn Điểm), huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội | UBND huyện Thường Tín | Thường Tín | 2021-2024 | 772/QĐ-UBND 18/02/2021; 829/QĐ-UBND 09/02/2023 | 105.887 | Nông nghiệp |
|
25 | Dự án Đầu tư Nâng cấp tuyến tỉnh lộ 428 từ Km0 đến Km6+585 (tỉnh lộ 75 cũ) đoạn từ Quốc lộ 21B đến cầu Quảng Tái, xã Trung Tú, huyện Ứng Hòa | UBND huyện Ứng Hòa | Ứng Hòa | 2021-quý II/2024 | 3454/QĐ-UBND 27/6/2019; 6970/QĐ-UBND 05/12/2019; 2888/QĐ-UBND 24/5/2023 | 262.545 | Giao thông |
|
26 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 21B đoạn từ thị trấn Vân Đình tới đường tỉnh 424 (76 cũ), địa phận huyện Ứng Hòa | UBND huyện Ứng Hòa | Ứng Hòa | 2021-2025 | 2718/QĐ-UBND 24/6/2021 | 651.987 | Giao thông |
|
27 | Xây dựng tuyến đường 48m đoạn từ Yên Vinh đến đường 36 khu công nghiệp Quang Minh, huyện Mê Linh | UBND huyện Mê Linh | Mê Linh | 2022-2025 | 863/QĐ-UBND 09/3/2022 | 640.917 | Giao thông |
|
28 | Xây dựng tuyến đường Tiền Phong - Tự lập, huyện Mê Linh (giai đoạn 1) | UBND huyện Mê Linh | Mê Linh | 2022-2024 | 4817/QĐ-UBND 01/12/2022 | 790.830 | Giao thông |
|
29 | Đầu tư cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 414 (đoạn từ ngã ba Vị Thủy đi Xuân Khanh), thị xã Sơn Tây | UBND thị xã Sơn Tây | Sơn Tây | 2021-2024 | 2593/QĐ-UBND 14/6/2021 | 390.307 | Giao thông |
|
30 | Đầu tư cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 413 đoạn từ Km0+00 đến Km5+900, thị xã Sơn Tây | UBND thị xã Sơn Tây | Sơn Tây | 2021-2024 | 2592/QĐ-UBND 14/6/2021 | 474.862 | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Văn phòng làm việc kết hợp với trung tâm đào tạo thông tin | Công ty TNHH Phát triển phần mềm và Đào tạo | Ô đất ký hiệu X1, Phường Mai dịch, Cầu giấy | II/2010- IV/2011 III/2014- III/2016 (III/2021- III/2023) | 2329/QĐ-UBND 15/5/2018 (diện tích, tiến độ) 4955/QĐ-UBND 23/11/2021 (Đc mục tiêu, vốn, tiến độ) |
| Dịch vụ, Thương mại |
|
2 | Khách sạn Sao Phương Đông - Orient Star Hotel tại 269 Kim Mã, phường Giảng Võ, quận Ba Đình | Công ty CP du lịch và thương mại Sao Phương Đông | phường Giảng Võ, quận Ba Đình | Hoàn thành Quý IV/2023 | 01121000144 31/3/2008 16/03/2015 (đc tiến độ); 4606/QĐ-UBND 27/10/2021 (Đc mục tiêu, quy mô, tiến độ) |
| Dịch vụ, Thương mại |
|
3 | Công trình hỗn hợp văn phòng, thương mại dịch vụ và khách sạn | Công ty CP thương mại xuất nhập khẩu Duyên Hà | Phường Ngọc Lâm, Long Biên | I/2020- IV/2021 (-IV/2023) | 5655/QĐ-UBND 09/10/2019 4685/QĐ-UBND 02/11/2021 (Đc tên, mục tiêu, tiến độ) |
| Dịch vụ, Thương mại |
|
4 | Khu giới thiệu sản phẩm và nhà ở liền kề nông thôn tại các xã: Tiền Phong và Hiền Giang, huyện Thường Tín | Công ty TNHH Phát triển Nhà Thường Tín | Thường Tín | Hoàn thành Quý II/2023 | 168/QĐ-UBND 14/01/2015; 477/QĐ-UBND 23/01/2019 (đc vốn, tiến độ); 2288/QĐ-UBND 24/5/2021 (đc quy mô, vốn, tiến độ) |
| Dịch vụ, Thương mại |
|
5 | Dự án xây dựng trường huấn luyện, đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ | Công ty cp dịch vụ bảo vệ Việt Nam | D1/CQ4 phường Yên Sở, quận Hoàng Mai | 200-2011 | 01121000217 10/10/2008 |
| Giáo dục đào tạo |
|
6 | Xây dựng Trường Liên cấp Marie Curie Long Biên tại lô đất TH-06 thuộc Khu đô thị mới Việt Hưng, phường Việt Hưng, quận Long Biên, Hà Nội | Công ty CP đầu tư Vinakim | lô đất TH-06 thuộc Khu đô thị mới Việt Hưng, | 2022-2024 | 3808/QĐ- UBND;12/10/202 2 |
| Giáo dục đào tạo |
|
7 | Nhà máy xử lý, tái chế chất thải rắn xây dựng tại xã Dục Tú, huyện Đông Anh | Công ty TNHH Bê tông đúc sẵn và cơ khí Bình Dương | Đông Anh | 12 tháng kể từ khi giao đất (2018) | 3983/QĐ-UBND 03/8/2018 | Đang điều chỉnh | Môi trường |
|
8 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt Núi Thoong, công suất giai đoạn I: 240 tấn/ngày đêm | Công ty CP Môi trường đô thị Xuân Mai | Chương Mỹ | 12 tháng kể từ ngày cấp CNĐT (2014) | 1807/UBND- CNXD 21/4/2008 32/TB-VP 22/4/2013 3834/UBND- TNMT 30/5/2014 |
| Môi trường |
|
9 | Bãi đỗ xe công cộng kết hợp cây xanh và khu phục vụ xe buýt (trước là Bãi đỗ xe công cộng kết hợp trồng cây xanh) tại xã Tam Hiệp, huyện Thanh Trì | Tổng công ty Vận tải Hà Nội | Thanh Trì | 2017-2021 | 2744/UBND- KH&ĐT 23/6/2006 (giao CĐT) 3406/UBND- KH&ĐT 14/4/2009 (gia hạn lần 1) 2908/UBND- KH&ĐT 29/4/2010 (gia hạn lần 2) |
| Bãi đỗ xe |
|
10 | Xây dựng điểm đỗ xe Hải Bối, xã Hải Bối, huyện Đông Anh | Tổng công ty Thương mại Hà Nội | Đông Anh | 2018-2019 | 1031/QĐ-UBND 06/3/2015; 1784/QĐ-UBND 12/4/2018 |
| Bãi đỗ xe |
|
11 | Bến xe tải và dịch vụ công cộng Trâu Quỳ | Công ty cổ phần VINAFCO | Gia Lâm | 2009 - 2011 | 0112100349 ngày 16/11/2009 |
| Bãi đỗ xe |
|
12 | Công viên hồ điều hòa thuộc Khu đô thị Tây Nam Hà Nội | Công ty TNHH VNT | Cầu Giấy |
| 1650/QĐ-UBND 07/8/2009 (Đấu thầu dự án) |
| Công viên |
|
13 | Công viên cây xanh và nhà điều hành, tổ chức sự kiện phục vụ vui chơi giải trí công cộng Tây Hồ | Công ty CP đầu tư thương mại Hà Nội Xanh | Tây Hồ | 2013-2014 | 766/UBND-GT 27/01/2011 5736/UBND- KH&ĐT 11/7/2011 |
| Công viên |
|
14 | Khu đô thị Thuần Nghệ | Công ty CP Tập đoàn xây dựng Bình minh | Sơn Tây |
| 268/QĐ-UBND; 31/01/2008 |
| Đô thị, nhà ở |
|
15 | Khu du lịch, vui chơi giải trí, đô thị sinh thái Tuần Châu Hà Nội | Công ty Cổ phần Tuần Châu Hà Tây | Quốc Oai | 2007-2010 | 1890/QĐ-UBND 09/12/2005 (chấp thuận chủ trương đầu tư) |
| Dịch vụ, Thương mại |
|
16 | Khu chức năng đô thị mới Minh Dương - Sơn Đồng (Khu đô thị Minh Dương - Sơn Đồng) | Cty CP Minh Dương; | Hoài Đức |
| 2168/QĐ-UBND 08/7/2008 |
| Đô thị, nhà ở |
|
17 | Khu đô thị mới Hoàng Văn Thụ tại các phường: Hoàng Văn Thụ, Thịnh Liệt, Yên Sở - quận Hoàng Mai | Công ty CP Đầu tư Phát triển Đô thị Hoàng Mai (Tổng công ty Đầu tư Phát triển Hạ tầng Đô thị (UDIC) hợp tác với Công ty CP Ngôi nhà mới) | Hoàng Mai | 5 năm - IV/2015 (I/2018- IV/2023) (IV/2016- IV/2025) | 3431/QĐ-UBND 21/7/2011 ; 8599/QĐ-UBND 12/12/2017; 903/QĐ-UBND 23/02/2021 (Đc 20%NOXH; vốn, tiến độ) |
| Đô thị, nhà ở |
|
18 | Tổ hợp nhà ở để bán kết hợp Dịch vụ thương mại và văn phòng cho thuê tại số 176 Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai | Công ty CP chế biến kinh doanh Lương thực - Thực phẩm Hà Nội (Công ty CP kinh doanh bất động sản Sông Hồng hợp tác đầu tư) | Hoàng Mai | (III/2019- III/2021) IV/2016- III/2018 (III/2019- III/2023) | 6420/QĐ-UBND 22/11/2016 (Đc NĐT, vốn, tiến độ) 4985/QĐ-UBND 10/9/2019 (Đc vốn, tiến độ) 338/QĐ-UBND 24/01/2022 (Đc tiến độ) |
| Đô thị, nhà ở |
|
19 | Trường mầm non Đồng Tầu tại B8-NT, Khu đô thị Đồng Tầu, phường Thịnh Liệt, quận Hoàng Mai, Hoàng Mai | Công ty TNHH Phát triển Giáo dục Nam Hà Nội | Hoàng Mai | 2011-2012 (2021-2022) | 15/QĐ-UBND 04/01/2021 (Đc vốn góp 100%, tiến độ) |
| Giáo dục đào tạo |
|
File gốc của Kế hoạch 70/KH-UBND kiểm tra, đánh giá các dự án đầu tư của Thành phố Hà Nội năm 2024 đang được cập nhật.
Kế hoạch 70/KH-UBND kiểm tra, đánh giá các dự án đầu tư của Thành phố Hà Nội năm 2024
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 70/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Hà Minh Hải |
Ngày ban hành | 2024-02-26 |
Ngày hiệu lực | 2024-02-26 |
Lĩnh vực | Đầu tư |
Tình trạng |