Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Đất đai - Nhà ở

Quyết định 19/2022/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc Ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Value copied successfully!
Số hiệu 19/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành 23/09/2022
Người ký Nguyễn Công Vinh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nSAO Y; Văn phòng UBND tỉnh Bà Rịa - Vững Tàu ;26\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 19/2022/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Bà Rịa -\r\n Vũng Tàu, ngày 23\r\n tháng\r\n 9\r\n năm\r\n 2022\r\n

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

BAN\r\nHÀNH QUY ĐỊNH VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN\r\nĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA -\r\nVŨNG TÀU

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương\r\nngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm\r\npháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày\r\n15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định\r\ncư khi Nhà nước thu hồi đất;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP\r\nngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định\r\nchi tiết thi hành Luật Đất đai;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày\r\n03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ\r\ntrợ, tái định cư khi\r\nNhà nước thu hồi đất;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP\r\nngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Nghị định Quy định\r\nchi tiết thi hành Luật Đất đai;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày\r\n26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết về thi hành Luật Điện lực;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 52/2020/NĐ-CP ngày\r\n21 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ Quy\r\nđịnh chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT\r\nngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi\r\ntiết về bồi thường, hỗ\r\ntrợ, tái định cư khi\r\nNhà nước thu hồi đất;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường tại Tờ trình số 558/TTr-STNMT ngày 26 tháng 01 năm 2022; số\r\n2935/TTr-STNTM ngày 16 tháng 5 năm 2022; số 4180/TTr-STNMT ngày\r\n30 tháng 6 năm 2022; số 4860/TTr-STNMT ngày 27 tháng 7 năm 2022; số\r\n5800/TTr-STNMT ngày 26 tháng 8 năm 2022 về dự thảo Quyết định Ban hành Quy định\r\nvề bồi thường, hỗ trợ,\r\ntái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa\r\n- Vũng Tàu.

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi điều\r\nchỉnh

\r\n\r\n

Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định\r\nvề bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh\r\nBà Rịa - Vũng Tàu.

\r\n\r\n

Điều 2. Hiệu lực thi\r\nhành

\r\n\r\n

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 10 năm 2022 và\r\nthay thế các Quyết định sau:

\r\n\r\n

Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 31\r\ntháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái\r\nđịnh cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

\r\n\r\n

Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 16\r\ntháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số Điều của quy\r\nđịnh về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh\r\nBà Rịa - Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 31\r\ntháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

\r\n\r\n

Quyết định số 11/2020/QĐ-UBND ngày 19\r\ntháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung khoản 4 điều 5 Quy định\r\nbồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa\r\n- Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định số 52/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm\r\n2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

\r\n\r\n

Các quy định tại các quyết định có hiệu\r\nlực trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành mà có nội dung trái với quyết\r\nđịnh này thì thực hiện theo quyết định này.

\r\n\r\n

Điều 3. Tổ chức thực\r\nhiện

\r\n\r\n

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,\r\nGiám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu\r\ntư, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và\r\nXã hội, Tư pháp và các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân\r\ncác huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển Quỹ đất tỉnh, Giám đốc\r\nVăn phòng đăng ký đất đai tỉnh và Giám đốc các chi nhánh văn phòng đăng ký\r\nđất đai cấp huyện; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan có trách nhiệm\r\nthi hành quyết định\r\nnày./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như Điều 3;
\r\n - Văn phòng Chính phủ;
\r\n - Bộ Tài nguyên và Môi trường (Vụ Pháp chế);
\r\n - Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
\r\n - Bộ Tài chính (Vụ pháp chế);
\r\n - TTr TU, TTr
HĐND tỉnh;
\r\n - Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
\r\n - Ủy ban MTTQVN
tỉnh;
\r\n - CT, PCT và các Ủy viên Ủy ban\r\n nhân dân tỉnh;
\r\n - Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng HĐND tỉnh,
\r\n
Văn\r\n phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
\r\n - Sở Tư pháp (KTVB);
\r\n - Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
\r\n - Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
\r\n - Đài PTTH
tỉnh;
\r\n - Báo BR-VT;
\r\n - Trung tâm công báo tỉnh;
\r\n - Lưu: VT-KTN.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Nguyễn Công Vinh

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY ĐỊNH

\r\n\r\n

BỒI\r\nTHƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -\r\nVŨNG TÀU
\r\n
(Ban\r\nhành kèm theo Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của\r\nỦy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

QUY\r\nĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm\r\nvi điều chỉnh

\r\n\r\n

1. Quy định này quy định một số nội\r\ndung về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào\r\ncác mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 (sau đây gọi\r\nlà Luật Đất đai) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

\r\n\r\n

2. Những chính sách về bồi thường, hỗ\r\ntrợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất mà không quy định tại Quy định này\r\nthì thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

\r\n\r\n

Điều 2. Đối\r\ntượng áp dụng

\r\n\r\n

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý\r\nnhà nước về đất đai, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng được\r\nthành lập theo quy định tại khoản 1 Điều 68 Luật Đất đai.

\r\n\r\n

2. Người sử dụng đất quy định tại Điều\r\n5 Luật Đất đai đang sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 1 Quy định này.

\r\n\r\n

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan\r\nđến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

QUY\r\nĐỊNH CHI TIẾT VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

\r\n\r\n

Mục 1. BỒI THƯỜNG VỀ\r\nĐẤT, CHI PHÍ ĐẦU TƯ VÀO ĐẤT CÒN LẠI

\r\n\r\n

Điều 3. Bồi\r\nthường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích Quốc\r\nphòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng

\r\n\r\n

1. Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu tư vào đất\r\nquy định tại điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5\r\nnăm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước\r\nthu hồi đất (sau đây gọi là Nghị định số 47/2014/NĐ-CP) thực hiện theo quy định\r\nsau đây:

\r\n\r\n

a) Văn bản, hợp đồng thuê, khoán san lấp\r\nmặt bằng, tôn tạo đất đối với đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, cải tạo đất,\r\nchống xói mòn, chống xâm thực, xây dựng, gia cố nền đất làm mặt bằng sản xuất\r\nkinh doanh;

\r\n\r\n

b) Văn bản thanh lý hợp đồng; hóa đơn,\r\nchứng từ thanh toán đối với từng khoản chi phí đã đầu tư vào đất quy định tại\r\nđiểm a khoản này;

\r\n\r\n

c) Văn bản, hợp đồng khác có liên quan\r\nđến việc đầu tư vào đất được xác lập tại thời điểm đầu tư;

\r\n\r\n

d) Hồ sơ, chứng từ chứng minh đã đầu\r\ntư vào đất quy định tại các điểm a, b và c khoản này chỉ là căn cứ để chứng\r\nminh người sử dụng đất đã đầu tư vào đất.

\r\n\r\n

2. Người có đất thu hồi không có một\r\ntrong các loại hồ sơ, chứng từ quy định tại khoản 1 Điều này nhưng thực tế đã\r\ncó đầu tư vào đất thì tự kê khai các khoản chi phí đã đầu tư vào đất, nộp cho Tổ\r\nchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng rà soát trên cơ sở quá trình\r\nsử dụng đất, hiện trạng sử dụng đất và tình hình thực tế của địa phương.

\r\n\r\n

3. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải\r\nphóng mặt bằng có trách\r\nnhiệm tiếp nhận hồ sơ, chứng từ chứng\r\nminh các khoản chi phí đã đầu tư vào đất của người có đất thu hồi quy định tại\r\nkhoản 1 Điều này; tờ kê khai các khoản chi phí đã đầu tư vào đất của người có đất\r\nthu hồi quy định tại khoản 2 Điều này; xác định từng khoản chi phí ghi trên hồ\r\nsơ, chứng từ, tờ kê\r\nkhai; chuyển cho phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với\r\nphòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế - Hạ tầng và\r\ncác phòng, ban có liên quan rà soát, thẩm định trước khi trình Hội đồng bồi thường,\r\nhỗ trợ và tái định cư cấp huyện xem xét và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê\r\nduyệt. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện bao gồm:

\r\n\r\n

a) Bảng tổng hợp các trường hợp thu hồi\r\nđất (tên người có đất thu hồi, diện tích từng loại đất thu hồi, nguồn gốc sử dụng\r\nđất, thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định thu hồi đất của cơ quan\r\nnhà nước có thẩm quyền);

\r\n\r\n

b) Hồ sơ, chứng từ, tờ kê khai chứng\r\nminh đã đầu tư vào đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;

\r\n\r\n

c) Văn bản của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi\r\nthường, giải phóng mặt bằng về việc xác định các khoản chi phí đã đầu\r\ntư vào đất của người có đất thu hồi;

\r\n\r\n

d) Bảng tổng hợp các trường hợp thu hồi\r\nđất đủ điều kiện và không đủ điều kiện được bồi thường chi phí đầu tư vào đất\r\ncòn lại; giá trị còn lại của các khoản chi phí đã đầu tư vào\r\nđất đối với từng người có đất thu hồi; ý kiến đề xuất của phòng Tài nguyên và\r\nMôi trường cấp huyện đối với từng trường hợp cụ thể; ý kiến của Hội đồng bồi\r\nthường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện về kết luận, đề xuất của phòng Tài nguyên\r\nvà Môi trường cấp huyện.

\r\n\r\n

Điều 4. Bồi thường về\r\nđất khi Nhà nước thu hồi đất ở

\r\n\r\n

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất\r\nở, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sở hữu nhà ở gắn liền với\r\nquyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khi Nhà nước thu hồi đất ở\r\nmà có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài\r\nsản khác gắn liền với đất hoặc đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử\r\ndụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của\r\npháp luật về đất đai thì việc bồi thường về đất được thực hiện như sau:

\r\n\r\n

a) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc\r\nphần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi nhỏ hơn diện tích đất ở tối\r\nthiểu được tách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại\r\nthời điểm thu hồi đất hoặc không đủ điều kiện cấp phép xây dựng theo quy định của\r\npháp luật về xây dựng tại thời điểm thu hồi đất mà hộ gia đình, cá nhân không\r\ncòn đất ở, nhà ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi\r\n(riêng địa bàn huyện Côn Đảo thì việc xác định không còn đất ở, nhà ở nào khác\r\nđược xét trên địa bàn huyện Côn Đảo) thì được bồi thường bằng đất ở tại khu tái\r\nđịnh cư hoặc bằng nhà ở tại khu tái định cư theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

Trường hợp bồi thường bằng đất ở tại\r\nkhu tái định cư thì diện tích đất ở được bồi thường không lớn hơn diện tích đất\r\nở thu hồi; đối với trường hợp có diện tích đất ở thu hồi nhỏ hơn diện tích đất ở\r\ntối thiểu được tách thửa\r\ntheo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại\r\nthời điểm có quyết định thu hồi đất thì diện tích đất ở được bồi thường bằng một\r\n(01) suất đất ở tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 22 Quy định\r\nnày.

\r\n\r\n

Trường hợp bồi thường bằng nhà ở tại\r\nkhu tái định cư thì căn cứ số tiền được bồi thường về đất ở, nhà ở của người có\r\nđất ở thu hồi để quyết định mức\r\ndiện tích nhà ở tái định cư được bồi thường nhưng mức diện tích nhà ở tái định cư được bồi\r\nthường lớn nhất không quá 77m2 sàn và nhỏ nhất bằng một (01) suất nhà\r\nở tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 22 Quy định này;

\r\n\r\n

b) Trường hợp thu hồi hết đất ở hoặc\r\nphần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi nhỏ hơn diện tích đất ở tối thiểu được\r\ntách thửa theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại\r\nthời điểm thu hồi đất hoặc trường hợp không đủ điều kiện cấp phép xây dựng theo\r\nquy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm thu hồi đất mà hộ gia đình, cá\r\nnhân còn đất ở, nhà ở khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi (riêng địa bàn huyện Côn Đảo thì việc xác định không còn đất ở,\r\nnhà ở nào khác được xét trên địa bàn huyện Côn Đảo) thì được bồi thường bằng tiền. Đối với\r\ncác huyện, thị xã, thành phố có điều kiện về quỹ đất ở thì xem xét bồi thường bằng đất\r\nở tại khu tái định cư theo mức quy định tại điểm a khoản này.

\r\n\r\n

2. Trường hợp trong hộ gia đình quy định\r\ntại khoản 1 Điều này mà trong hộ có nhiều thế hệ, nhiều cặp vợ chồng cùng chung sống trên một thửa\r\nđất ở thu hồi nếu đủ\r\nđiều kiện để tách thành từng hộ gia đình riêng theo quy định của pháp luật về\r\ncư trú hoặc có nhiều hộ gia đình có chung quyền sử dụng một (01) thửa đất ở thu\r\nhồi thì mỗi hộ gia đình riêng đó được giải quyết một (01) lô đất ở tại khu tái định\r\ncư hoặc một (01) suất nhà ở tại khu tái định cư; diện tích của một (01) lô đất ở\r\ntại khu tái định cư hoặc một (01) suất nhà ở tái định cư do Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện quyết định căn cứ suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 22\r\nQuy định này và quỹ đất ở, nhà ở tái định cư tại địa phương.

\r\n\r\n

3. Hộ gia đình, cá nhân, người Việt\r\nNam định cư ở nước ngoài thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này mà\r\nkhông có nhu cầu bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tại khu tái định cư thì được\r\nNhà nước bồi thường bằng tiền và được nhận khoản hỗ trợ tái định cư\r\nquy định tại Điều 20 Quy định này.

\r\n\r\n

4. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử\r\ndụng đất khi Nhà nước thu hồi đất gắn liền với nhà ở thuộc trường hợp phải di chuyển chỗ ở nhưng không\r\nđủ điều kiện được bồi thường về đất ở, nếu không có chỗ ở nào khác trong địa\r\nbàn xã, phường, thị trấn nơi có đất ở thu hồi (riêng địa bàn huyện Côn Đảo thì\r\nviệc xác định không còn chỗ ở nào khác được xét trên địa bàn huyện Côn Đảo) thì\r\nđược Nhà nước bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở hoặc giao đất ở có thu tiền sử\r\ndụng đất. Diện tích nhà ở được mua, thuê, thuê mua, diện tích đất ở được giao bằng\r\nmức diện tích của suất tái định cư tối thiểu đối với nhà ở, đất ở quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 22 Quy định này.

\r\n\r\n

5. Trường hợp tại thời điểm bồi thường,\r\ntrong khu tái định cư không có lô đất ở có diện tích bằng diện tích đất ở đã\r\nthu hồi hoặc không có lô đất ở bằng suất tái định cư tối thiểu quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 22 Quy định này thì các trường hợp được bồi thường về đất ở theo\r\nquy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và trường hợp được giao đất ở theo quy định\r\ntại khoản 4 Điều này được bồi thường bằng lô đất tái định cư hoặc nhà ở tái định\r\ncư có diện tích tối thiểu trong khu tái định cư đó.

\r\n\r\n

6. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất,\r\ngiá nhà ở tại khu tái định cư

\r\n\r\n

a) Giá đất tính thu tiền sử dụng đất tại\r\nkhu tái định cư là giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy\r\nđịnh tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của\r\nChính phủ Quy định về giá đất (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 4\r\nĐiều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi\r\nbổ sung một số nghị định Quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai, sau đây gọi\r\nlà Nghị định số 01/2017/NĐ-CP).

\r\n\r\n

b) Đối với trường hợp được bồi thường\r\nbằng nhà ở tại khu tái định cư quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giá\r\nnhà ở được tính theo giá nhà ở xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng\r\nTàu tại thời điểm bồi thường;

\r\n\r\n

c) Đối với trường hợp\r\nngười được mua, thuê, thuê mua nhà ở tại khu tái định cư quy định tại khoản 4\r\nĐiều này thì giá bán, cho thuê, thuê mua nhà ở được tính theo giá bán, thuê,\r\nthuê mua nhà ở thương mại áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại thời\r\nđiểm bán, cho thuê, thuê mua nhà ở.

\r\n\r\n

Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải\r\nphóng mặt bằng cấp huyện có trách nhiệm lập phương án bố trí tái định cư cho từng\r\ntrường hợp cụ thể trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.

\r\n\r\n

7. Trường hợp phần diện tích còn lại của\r\nthửa đất có nhà ở bị thu hồi không đủ điều kiện được tách thửa theo quy định của\r\nỦy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại thời điểm thu hồi đất thì thực hiện\r\ntheo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6\r\nnăm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

Điều 5. Bồi thường về\r\nđất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp\r\nkhông phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều\r\n7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP

\r\n\r\n

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất\r\nphi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất\r\nmột lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất do thực hiện chính\r\nsách đối với người có công với cách mạng thì được bồi thường về đất bằng tiền,\r\ncụ thể như sau:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Tbt: Số tiền được bồi thường;

\r\n\r\n

G: Giá đất cụ thể tính tiền thuê đất tại\r\nthời điểm có Quyết định thu hồi đất;

\r\n\r\n

S: Diện tích đất thu hồi;

\r\n\r\n

T1: Thời hạn sử dụng đất;

\r\n\r\n

T2: Thời hạn sử dụng đất còn lại.

\r\n\r\n

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất\r\ncó nhà ở trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà có nguồn gốc do lấn, chiếm, khi Nhà\r\nnước thu hồi đất nếu không có chỗ ở nào khác thì được Nhà nước giao đất ở mới\r\ncó thu tiền sử dụng đất hoặc bán nhà ở tái định cư theo quy định tại khoản 4 và\r\nkhoản 5 Điều 4 Quy định này; giá đất tính thu tiền sử dụng đất, giá bán nhà ở tại\r\nkhu tái định cư theo quy định tại điểm a, c khoản 6 Điều 4 Quy định này.

\r\n\r\n

Điều 6. Bồi thường\r\nthiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối\r\nvới đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ

\r\n\r\n

Việc bồi thường thiệt hại do hạn chế\r\nkhả năng sử dụng đất, nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất quy định tại\r\nkhoản 2 Điều 10\r\nNghị\r\nđịnh số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải\r\nphóng mặt bằng được thuê tư\r\nvấn định giá để xác định mức\r\nbồi thường thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn\r\nliền với đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có\r\nhành lang bảo vệ. Việc lựa chọn thuê tư vấn định giá thực hiện theo quy định của\r\npháp luật về đấu thầu; kinh\r\nphí thuê tư vấn được tính vào kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng\r\ndự án.

\r\n\r\n

2. Căn cứ kết quả xác định mức bồi thường\r\nthiệt hại của tư vấn định giá, Tổ\r\nchức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng kiểm tra, rà soát từng trường\r\nhợp chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối hợp với phòng\r\nTài chính - Kế hoạch và các phòng ban có liên quan thẩm định trước khi trình Hội\r\nđồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem xét cho ý kiến và trình Ủy ban nhân\r\ndân cấp huyện xem xét, quyết định đối với từng trường hợp cụ thể.

\r\n\r\n

Hồ sơ xác định thiệt hại do hạn chế khả\r\nnăng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối với đất thuộc hành\r\nlang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ bao gồm:

\r\n\r\n

a) Danh mục người sử dụng đất, số hiệu thửa đất\r\nbị thiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất; đánh giá mức thiệt hại của tư vấn\r\nđịnh giá;

\r\n\r\n

b) Văn bản thẩm định của phòng Tài\r\nnguyên và Môi trường cấp huyện về các trường hợp bị thiệt hại do hạn chế khả năng sử\r\ndụng đất đối với đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành\r\nlang bảo vệ;

\r\n\r\n

c) Ý kiến của Hội đồng bồi thường, hỗ\r\ntrợ, tái định cư cấp huyện về kết luận, đề xuất của Phòng Tài nguyên và Môi trường\r\ncấp huyện.

\r\n\r\n

Điều 7. Bồi thường, hỗ\r\ntrợ đối với nhà ở, công trình hạn chế khả năng sử dụng trong hành lang bảo vệ\r\nan toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp đến 220 kV

\r\n\r\n

1. Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt\r\ncủa hộ gia đình, cá nhân không phải di dời ra khỏi hành lang bảo vệ an toàn đường\r\ndây dẫn điện cao áp trên không điện áp đến 220 kV theo quy định tại Điều 13 Nghị\r\nđịnh số 14/2014/NĐ-CP thì chủ sở hữu nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt được bồi\r\nthường, hỗ trợ do làm hạn chế khả năng sử dụng và ảnh hưởng trong sinh hoạt. Việc\r\nbồi thường, hỗ trợ được thực hiện một (01) lần như sau:

\r\n\r\n

a) Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt\r\ncó một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây\r\ndẫn điện cao áp trên không, được xây dựng trên đất đủ điều kiện bồi thường về đất\r\ntheo quy định của pháp luật về đất đai trước ngày có thông báo thu hồi đất của\r\ncơ quan có thẩm quyền thì chủ sở hữu nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt được bồi\r\nthường, hỗ trợ phần diện tích trong hành lang bảo vệ an toàn đường dây dẫn điện\r\ncao áp trên không. Mức bồi thường, hỗ trợ bằng 70% giá trị phần nhà ở, công\r\ntrình phụ phục vụ sinh hoạt tính trên diện tích nằm trong hành lang bảo vệ an\r\ntoàn đường dây dẫn điện trên không, theo đơn giá xây dựng mới của nhà ở, công\r\ntrình phụ phục vụ sinh hoạt có tiêu chuẩn tương đương do Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nban hành.

\r\n\r\n

b) Trường hợp nhà ở, công trình phục vụ\r\nsinh hoạt được xây dựng trên đất không đủ điều kiện được bồi thường về đất theo\r\nquy định của pháp luật về đất đai thì không được bồi thường, hỗ trợ.

\r\n\r\n

2. Nhà ở, công trình được xây dựng trước\r\nngày có thông báo thu hồi đất của cơ quan có thẩm quyền:

\r\n\r\n

a) Nếu chưa đáp ứng\r\ncác điều kiện quy định tại Điều 13, Nghị định số 14/2014/NĐ-CP thì chủ đầu tư\r\nlưới điện cao áp phải chịu kinh phí và tổ chức thực hiện việc cải tạo nhằm đáp ứng\r\ncác điều kiện đó.

\r\n\r\n

b) Trường hợp phá dỡ một phần, phần\r\ncòn lại vẫn bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật về xây dựng\r\nvà đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định số 14/2014/NĐ-CP\r\nthì chủ đầu tư lưới điện cao áp có trách nhiệm: Chi trả, bồi thường phần giá trị\r\nnhà, công trình bị phá dỡ và chi phí cải tạo hoàn thiện lại nhà, công trình\r\ntheo tiêu chuẩn tương đương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ hoặc bồi\r\nthường di dời nhà ở công trình theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

c) Trường hợp nhà ở, công trình không\r\nthể cải tạo được để đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 13 Nghị định số\r\n14/2014/NĐ-CP, mà phải dỡ bỏ hoặc di dời,\r\nthì chủ sở hữu nhà ở, công trình được bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định\r\ncủa pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 8. Bồi thường về\r\nđất đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất

\r\n\r\n

Việc bồi thường về đất đối với những\r\nngười đang đồng quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 15 Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng\r\nđất chung có đồng quyền sử dụng đất, khi Nhà nước thu hồi đất, được bồi thường\r\ntheo diện tích đất thuộc quyền sử dụng căn cứ theo các giấy tờ chứng minh.

\r\n\r\n

2. Nếu không có giấy tờ xác định diện\r\ntích đất thuộc quyền sử dụng riêng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thì việc\r\nphân chia tiền bồi thường về đất cho các đối tượng đang đồng quyền sử dụng do\r\ncác đối tượng đó tự thỏa thuận và thống nhất; trường hợp không thỏa\r\nthuận được thì số tiền bồi thường tạm gửi vào Kho bạc nhà nước và sẽ được chi\r\ntrả khi việc phân chia được giải quyết theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 9. Bồi thường, hỗ\r\ntrợ, tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị\r\nảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người quy định tại\r\nkhoản 2 Điều 16 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP

\r\n\r\n

Đất ở của hộ gia đình, cá nhân bị sạt\r\nlở, sụt lún bất ngờ toàn bộ diện tích thửa đất hoặc một phần\r\ndiện tích thửa đất mà phần còn lại không còn khả năng tiếp tục sử dụng thì hộ\r\ngia đình, cá nhân được bố trí đất ở tái định cư theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

1. Diện tích đất ở tái định cư do Ủy\r\nban nhân dân cấp huyện quyết định căn cứ vào quỹ đất ở tái định cư của\r\ntừng địa phương nhưng diện tích đất ở tái định cư lớn nhất không vượt quá hạn mức\r\ngiao đất ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định tại thời điểm thu\r\nhồi đất; nhỏ nhất bằng một (01) suất đất ở, nhà ở tái định cư tối thiểu quy định\r\ntại khoản 1 Điều 22 Quy định này.

\r\n\r\n

2. Việc nộp tiền sử dụng đất, miễn giảm\r\ntiền sử dụng đất và các ưu đãi khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số\r\n45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền sử dụng\r\nđất.

\r\n\r\n

Điều 10. Bồi thường,\r\nhỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư do Quốc\r\nhội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu\r\ntư; dự án thu hồi đất liền quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

\r\n\r\n

Việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư\r\nkhi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được thực hiện theo quy định\r\nsau đây:

\r\n\r\n

1. Căn cứ vào khung chính sách bồi thường,\r\nhỗ trợ, tái định cư đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định theo quy định tại Điều\r\n17 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện nơi có dự án chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài\r\nchính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành khác có liên quan và cơ quan, đơn vị\r\nđại diện Bộ, ngành có dự án đầu tư tổ chức lập phương án bồi thường, hỗ trợ,\r\ntái định cư đối với dự án thực hiện trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nphê duyệt sau khi đã được Bộ, ngành có dự án đầu tư có ý kiến chấp thuận bằng\r\nvăn bản; tổ chức thực hiện và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái\r\nđịnh cư với Bộ, ngành có dự án đầu tư theo quy định tại Điều 17 Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP.

\r\n\r\n

2. Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định\r\ncư ngoài những nội dung chủ yếu quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP còn phải chi tiết đến từng xã, phường, thị trấn nơi có dự án đầu\r\ntư phải thu hồi đất; trường hợp thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư mà phải xây\r\ndựng khu tái định cư tập trung thì trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định\r\ncư phải bao gồm cả khu vực thu hồi đất để xây dựng khu tái định cư tập\r\ntrung đó.

\r\n\r\n

3. Đối với dự án thực hiện trên địa\r\nbàn tỉnh mà đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,\r\ntái định cư trước ngày 20 tháng 02 năm 2020 (ngày Nghị định số 06/2020/NĐ-CP\r\nngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung Điều 17 Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ,\r\ntái định cư có hiệu lực thi hành (sau đây gọi là Nghị định số 06/2020/NĐ-CP)\r\nthì tiếp tục thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo phương án\r\nđã được phê duyệt.

\r\n\r\n

4. Đối với dự án thực hiện trên địa\r\nbàn tỉnh mà chưa được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ\r\ntrợ, tái định cư trước ngày 20 tháng 02 năm 2020 thì việc phê duyệt và tổ chức\r\nthực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thực hiện theo quy định tại\r\nNghị định số 06/2020/NĐ-CP và khoản 1 Điều này.

\r\n\r\n

Mục 2. BỒI THƯỜNG THIỆT\r\nHẠI VỀ TÀI SẢN, VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

\r\n\r\n

Điều 11. Bồi thường\r\nthiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất

\r\n\r\n

Việc bồi thường thiệt hại đối với vật\r\nnuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều 90\r\nLuật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại\r\nthời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường;

\r\n\r\n

2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại\r\nthời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường thiệt hại\r\nthực tế do phải thu hoạch sớm; trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường\r\nchi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; việc bồi thường được thực\r\nhiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại thời điểm bồi\r\nthường; giao cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng cấp huyện\r\ntổ chức xác định mức bồi thường thiệt hại do việc thu hồi đất gây ra đối với từng\r\ntrường hợp cụ thể, trình Hội đồng bồi thường xem xét và trình Ủy ban nhân dân cấp\r\nhuyện quyết định.

\r\n\r\n

Điều 12. Bồi thường\r\nchi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất

\r\n\r\n

Việc bồi thường chi phí di chuyển khi\r\nNhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 91 Luật Đất đai thực hiện theo quy định\r\nsau đây:

\r\n\r\n

1. Bồi thường cho trường hợp phải di\r\nchuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất:

\r\n\r\n

Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định\r\ncư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ\r\nở thì được bồi thường chi phí di chuyển tài sản như sau:

\r\n\r\n

a) Nếu di chuyển tài sản trong phạm vi\r\nđịa giới hành chính của tỉnh, mức bồi thường là sáu triệu ba trăm ngàn\r\n(6.300.000) đồng đối với một\r\n(01) hộ hoặc một (01) tổ chức;

\r\n\r\n

b) Nếu di chuyển tài sản sang tỉnh\r\nkhác, mức bồi thường là mười một triệu không trăm sáu mươi ngàn (11.060.000) đồng\r\nđối với một (01) hộ hoặc một (01) tổ chức;

\r\n\r\n

c) Đối với huyện Côn Đảo, nếu phải di chuyển tài sản\r\ntrong phạm vi huyện thì mức bồi thường là sáu triệu ba trăm ngàn (6.300.000) đồng đối với một (01)\r\nhộ hoặc một (01) tổ chức nhân (x) với hệ số 1,8; nếu di chuyển tài sản ra\r\nngoài phạm vi huyện thì mức bồi thường là mười một triệu không trăm sáu mươi\r\nngàn (11.060.000) đồng cho một (01) hộ hoặc một (01) tổ chức nhân (x) với hệ số\r\n1,8.

\r\n\r\n

2. Các trường hợp được Nhà nước giao đất,\r\ncho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp (không thuộc khoản 1 Điều này) khi\r\nNhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh thì được bồi\r\nthường chi phí để tháo dỡ, di chuyển,\r\nlắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt. Mức bồi thường được\r\ntính theo chi phí thực tế do người sử dụng đất có tài sản phải di chuyển\r\nkê khai và chuyển cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp huyện tổ chức xác định\r\nmức bồi thường thực tế.

\r\n\r\n

3. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường cấp\r\nhuyện được lựa chọn thuê tư vấn xác định giá trị bồi thường quy định tại khoản\r\n2 Điều này theo quy định của pháp luật về đấu thầu; kiểm tra kết quả tư vấn giá\r\ntrị bồi thường, chuyển phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với\r\nphòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế - Hạ tầng và\r\ncác phòng ban có liên quan thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\nxem xét quyết định.

\r\n\r\n

4. Căn cứ kết quả thẩm định của phòng\r\nTài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định từng trường hợp cụ\r\nthể.

\r\n\r\n

Điều 13. Bồi thường\r\nnhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

\r\n\r\n

Việc bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa\r\nchữa, nâng cấp quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thực hiện\r\ntheo quy định sau:

\r\n\r\n

1. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu\r\nnhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ, nếu tự cải tạo, sửa chữa,\r\nnâng cấp nhà ở đó thì\r\nđược bồi thường 100% chi phí đã bỏ ra tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp theo đơn\r\ngiá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm bồi thường.

\r\n\r\n

2. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu\r\nNhà nước quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm kê khai các khoản chi phí\r\ntự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp chuyển cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải\r\nphóng mặt bằng cấp huyện rà\r\nsoát, tổng hợp và chuyển đến phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện chủ trì, phối\r\nhợp với phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế - Hạ tầng\r\nvà các phòng ban có liên quan thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\nxem xét quyết định;

\r\n\r\n

Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\ngồm có:

\r\n\r\n

a) Tờ kê khai các khoản chi phí tự cải\r\ntạo, sửa chữa, nâng cấp, có chữ ký của người kê khai;

\r\n\r\n

b) Ý kiến của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi\r\nthường, giải phóng mặt bằng sau khi kiểm\r\ntra, rà soát nội dung kê khai của người\r\nđang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;

\r\n\r\n

c) Văn bản thẩm định của phòng Tài\r\nnguyên và Môi trường cấp huyện về các trường hợp được bồi thường và mức bồi thường\r\nđối với từng trường hợp cụ thể.

\r\n\r\n

3. Căn cứ hồ sơ trình của phòng Tài\r\nnguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định các trường\r\nhợp được bồi thường và mức bồi thường đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở\r\nhữu Nhà nước.

\r\n\r\n

Điều 14. Xác định khoản\r\ntiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình quy định\r\ntại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và bồi thường thiệt hại đối với\r\nnhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản\r\nlý chuyên ngành quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP

\r\n\r\n

1. Việc xác định khoản tiền tính bằng\r\ntỷ lệ phần trăm (%) theo giá trị hiện có của nhà, công trình quy định tại khoản\r\n1 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

a) Trường hợp giá trị hiện có của nhà,\r\ncông trình dưới năm mươi phần trăm (50%) giá trị xây dựng mới của nhà,\r\ncông trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương\r\nthì mức bồi thường bằng sáu mươi phần\r\ntrăm (60%) giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật\r\ntương đương với nhà, công trình bị thiệt hại;

\r\n\r\n

b) Trường hợp giá trị hiện có của nhà,\r\ncông trình từ 50% (năm mươi phần trăm) đến dưới bảy mươi lăm phần trăm (75%)\r\ngiá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương thì mức bồi thường bằng\r\ntám mươi phần trăm (80%) giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn\r\nkỹ thuật tương\r\nđương với nhà, công trình bị thiệt hại;

\r\n\r\n

c) Trường hợp giá trị hiện có của nhà,\r\ncông trình từ bảy mươi lăm phần trăm (75%) trở lên so với giá trị xây dựng mới\r\ncủa nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương thì mức bồi thường bằng một trăm phần\r\ntrăm (100%) giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương\r\nđương với nhà, công trình bị thiệt hại.

\r\n\r\n

2. Đối với nhà, công trình xây dựng\r\nkhông đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành ban hành\r\nthì thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp nhà, hạng nhà, giá\r\nnhà, giá vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại thời điểm bồi\r\nthường thiệt hại.

\r\n\r\n

Điều 15. Xác định mức\r\nbồi thường về di chuyển mồ mả quy định tại Điều 18 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP

\r\n\r\n

Việc bồi thường chi phí di chuyển mồ mả\r\nkhi Nhà nước thu hồi đất quy định tại Điều 18 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP được\r\nthực hiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

1. Các khoản chi phí di chuyển mồ mả\r\nbao gồm:

\r\n\r\n

a) Chi phí đào, bốc, di chuyển và các\r\nchi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp đến việc di chuyển mồ mả đi;

\r\n\r\n

b) Chi phí xây dựng mới mồ mả tại nơi\r\ndi chuyển đến.

\r\n\r\n

2. Mức chi phí đào, bốc, di chuyển và\r\ncác chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp đến việc di chuyển mồ mả đi:

\r\n\r\n

a) Ba triệu hai trăm ngàn (3.200.000)\r\nđồng đối với một (01) mộ đất;

\r\n\r\n

b) Sáu triệu ba trăm năm mươi ngàn\r\n(6.350.000) đồng đối với một (01) mộ xây bán kiên cố;

\r\n\r\n

c) Chín triệu năm trăm ngàn\r\n(9.500.000) đồng đối với một (01) mộ xây kiên cố.

\r\n\r\n

3. Mức chi phí xây dựng mới mồ mả tại\r\nnơi di chuyển đến thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về cấp nhà,\r\nhạng nhà, giá nhà, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại thời\r\nđiểm bồi thường chi phí di chuyển mồ mả.

\r\n\r\n

4. Đối với mồ mả trong khu vực thu hồi\r\nđất mà không có người kê khai hoặc người có mồ mả nhưng không thực hiện việc di\r\ndời thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có mồ mả có trách nhiệm phối hợp với Tổ chức\r\nlàm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện việc di dời mồ mả nhằm bảo đảm tiến\r\nđộ thu hồi đất.

\r\n\r\n

5. Riêng đối với huyện Côn Đảo được áp\r\ndụng mức giá quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này nhân với hệ số 1,8.

\r\n\r\n

Mục 3. HỖ TRỢ KHI NHÀ\r\nNƯỚC THU HỒI ĐẤT

\r\n\r\n

Điều 16. Hỗ trợ ổn định\r\nđời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 7 Điều 19 Nghị\r\nđịnh số 47/2014/NĐ-CP

\r\n\r\n

1. Việc hỗ trợ ổn định đời sống khi\r\nNhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 7 Điều 19 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thực\r\nhiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất\r\nnông nghiệp đang sử dụng trong phạm vi xã, phường, thị trấn nơi có đất thu hồi\r\nthì được hỗ trợ trong thời gian 6 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong\r\nthời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các\r\nđịa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội\r\nđặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng.

\r\n\r\n

Đối với trường hợp thu hồi trên 70% diện\r\ntích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ trong thời gian 12 tháng nếu\r\nkhông phải di chuyển chỗ ở và trong\r\nthời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các\r\nđịa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có điều kiện kinh tế - xã hội\r\nđặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 36 tháng;

\r\n\r\n

b) Diện tích đất thu hồi quy định tại\r\nđiểm a khoản này được xác định theo từng quyết định thu hồi đất của Ủy ban nhân\r\ndân cấp có thẩm quyền;

\r\n\r\n

c) Mức hỗ trợ cho một nhân khẩu quy định\r\ntại điểm a và điểm b khoản này được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong\r\n01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương.

\r\n\r\n

2. Việc hỗ trợ ổn định sản xuất thực\r\nhiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

a) Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường\r\nbằng đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: hỗ trợ giống cây trồng,\r\ngiống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến\r\nlâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp\r\nvụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp;

\r\n\r\n

b) Đối với tổ\r\nchức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu\r\ntư nước ngoài thuộc đối tượng quy định tại điểm g khoản 1 Điều 19 Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều\r\n4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP) được hỗ trợ ổn\r\nđịnh sản xuất bằng tiền với mức cao nhất bằng 30% một năm thu nhập sau thuế,\r\ntheo mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó.

\r\n\r\n

Thu nhập sau thuế được xác định theo\r\nquy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và pháp luật về thuế thu nhập\r\ndoanh nghiệp.

\r\n\r\n

3. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do\r\nnhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy\r\nsản, làm muối thuộc đối tượng quy định tại các điểm d, đ khoản 1 Điều 19 Nghị định\r\nsố 47/2014/NĐ-CP; khoản 5 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP; khoản 1 Điều 2 Nghị\r\nđịnh số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ\r\nsung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi là\r\nNghị định số 148/2020/NĐ-CP) được hỗ trợ ổn định sản xuất theo hình thức bằng tiền.

\r\n\r\n

4. Người lao động do tổ chức kinh tế,\r\nhộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước\r\nngoài thuộc đối tượng quy định tại điểm g khoản 1 Điều 19 Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định\r\nsố 01/2017/NĐ-CP) thuê lao động theo hợp đồng lao động thì được áp dụng hỗ trợ\r\nchế độ trợ cấp ngừng việc theo quy định của pháp luật về lao động nhưng thời\r\ngian trợ cấp không quá 06 tháng.

\r\n\r\n

5. Tiền hỗ trợ được chi trả một (01) lần\r\ntại thời điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.

\r\n\r\n

Điều 17. Hỗ trợ đào tạo,\r\nchuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất\r\nnông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp

\r\n\r\n

1. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản\r\nxuất nông nghiệp thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b, c d, đ và e khoản\r\n5 Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán\r\nbộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh, của công ty nông, lâm nghiệp\r\nđược chuyển đổi từ các nông,\r\nlâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ\r\ncấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền thì ngoài\r\nviệc được bồi thường bằng tiền đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi còn được\r\nhỗ trợ đào tạo, chuyển\r\nđổi\r\nnghề và tìm kiếm việc\r\nlàm theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

a) Hỗ trợ bằng tiền bằng 1,5 lần giá đất\r\nnông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của tỉnh đối với toàn bộ diện tích\r\nđất nông nghiệp thu hồi;

\r\n\r\n

b) Diện tích đất nông nghiệp được tính\r\nđể hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nquy định tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

\r\n\r\n

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì lập\r\nvà tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm\r\ncho người trong độ tuổi lao động. Phương\r\nán đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm được lập và phê duyệt đồng\r\nthời với phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trong quá trình lập phương\r\nán đào tạo, chuyển\r\nđổi\r\nnghề và tìm kiếm việc làm phải lấy ý kiến của người bị thu hồi đất.

\r\n\r\n

Điều 18. Hỗ trợ cho\r\nthuê đất để tiếp tục sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất\r\nvì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc\r\ngia, công cộng mà người sử dụng đất không được bồi thường về đất

\r\n\r\n

Việc hỗ trợ cho thuê đất để tiếp tục sản\r\nxuất, kinh doanh đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số\r\n148/2020/NĐ-CP được thực hiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

1. Người đang sử dụng đất cơ sở sản xuất,\r\nkinh doanh phi nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng\r\nnăm khi Nhà nước thu hồi đất nếu có nhu cầu sử dụng đất cơ sở sản xuất, kinh\r\ndoanh phi nông nghiệp thì được Nhà nước xem xét hỗ trợ cho thuê đất để tiếp tục\r\nsản xuất, kinh doanh.

\r\n\r\n

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện hàng năm\r\ntổng hợp danh mục các dự án được Nhà nước cho thuê đất theo hình thức trả tiền\r\nthuê đất hàng năm không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại\r\nkhoản 1 Điều này chuyển Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trước khi trình\r\nThủ tướng Chính phủ chấp thuận.

\r\n\r\n

Điều 19. Hỗ trợ đào tạo,\r\nchuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở\r\nkết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở

\r\n\r\n

1. Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và\r\ngiải quyết việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh\r\ndoanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở được thực hiện\r\ntheo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính\r\nphủ;

\r\n\r\n

2. Giao Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,\r\nthành phố chủ trì lập và tổ chức thực hiện phương án đào tạo, chuyển đổi nghề\r\nvà tìm kiếm việc làm cho người trong độ tuổi lao động. Phương án đào tạo, chuyển\r\nđổi nghề và tìm\r\nkiếm việc làm được lập và phê duyệt đồng thời với phương án bồi thường, hỗ trợ,\r\ntái định cư. Trong quá trình lập phương án đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm\r\nviệc làm phải lấy ý kiến của người bị thu hồi đất.

\r\n\r\n

Điều 20. Hỗ trợ tái định\r\ncư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định\r\ncư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định\r\nsố 47/2014/NĐ-CP

\r\n\r\n

Việc hỗ trợ tái định cư đối với trường\r\nhợp Nhà nước thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài\r\nmà phải di chuyển chỗ\r\nở quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thực hiện bằng\r\ntiền và theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

1. Khoản tiền hỗ trợ tái định cư được\r\ntính tương ứng với diện tích đất ở thu hồi.

\r\n\r\n

2. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

\r\n\r\n

a) Ba triệu, chín trăm hai mươi bốn\r\nngàn đồng (3.924.000 đồng/m2) đối với phường thuộc thành phố Vũng\r\nTàu;

\r\n\r\n

b) Hai triệu, chín trăm bốn mươi ba\r\nngàn đồng (2.943.000 đồng/m2) đối với các phường thuộc thành phố Bà\r\nRịa;

\r\n\r\n

c) Một triệu, chín trăm sáu mươi hai\r\nngàn đồng (1.962.000 đồng/m2) đối với các phường thuộc thị xã Phú Mỹ, thị trấn cấp\r\nhuyện, xã Long Sơn thuộc thành phố Vũng Tàu và huyện Côn Đảo;

\r\n\r\n

d) Một triệu, năm trăm sáu mươi chín\r\nngàn đồng (1.569.000 đồng/m2) đối với các xã còn lại trên địa bàn tỉnh.

\r\n\r\n

Điều 21. Hỗ trợ khi\r\nthu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn

\r\n\r\n

Việc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất\r\ncông ích của xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 24 Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP thực hiện theo quy định như sau đây:

\r\n\r\n

1. Khi Nhà nước thu hồi đất công ích của\r\nxã, phường, thị trấn thì xã, phường, thị\r\ntrấn được hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ\r\ntrợ bằng 50% giá đất\r\ncùng loại trong bảng giá đất của tỉnh tại thời điểm có quyết định thu hồi đất.

\r\n\r\n

2. Toàn bộ số tiền được hỗ trợ quy định\r\ntại khoản 1 Điều này được nộp vào ngân sách nhà nước và được đưa vào dự toán\r\nngân sách hàng năm của xã, phường, thị\r\ntrấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử\r\ndụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

\r\n\r\n

Điều 22. Suất tái định\r\ncư tối thiểu

\r\n\r\n

Suất tái định cư tối thiểu quy định tại\r\nĐiều 27 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thực hiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

1. Suất tái định cư tối thiểu bằng đất ở là 40m2;\r\nbằng nhà ở là 45m2.

\r\n\r\n

2. Trường hợp suất tái định cư tối thiểu\r\nđược tính bằng tiền thì khoản tiền cho suất tái định cư tối thiểu tương đương\r\nvới giá trị một suất tái định cư tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều này tính\r\ntheo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

\r\n\r\n

Điều 23. Hỗ trợ người\r\nđang thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước

\r\n\r\n

Hộ gia đình, cá nhân đang thuê nhà ở\r\n(có hợp đồng thuê nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật tại thời điểm thuê\r\nnhà) không phải là nhà ở thuộc sở hữu nhà nước khi Nhà nước thu hồi\r\nđất mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển tài sản theo mức\r\nquy định sau đây:

\r\n\r\n

1. Một triệu không trăm chín mươi ngàn\r\nđồng (1.090.000) cho một (01) căn hộ (phòng) theo hợp đồng thuê ở.

\r\n\r\n

2. Một triệu không trăm chín mươi ngàn\r\nđồng (1.090.000) cho một (01) căn hộ (phòng) theo hợp đồng thuê ở nhân\r\n(x) hệ số 1,8 áp dụng đối với địa bàn huyện Côn Đảo

\r\n\r\n

Mục 4. HỖ TRỢ KHÁC\r\nKHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

\r\n\r\n

Điều 24. Hỗ trợ thiệt\r\nhại về nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt khi Nhà nước thu hồi đất mà phải\r\ntháo dỡ nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt nhưng nhà ở, công trình phục vụ\r\nsinh hoạt bị tháo dỡ không đủ điều kiện để được bồi thường thiệt hại

\r\n\r\n

Nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt\r\nkhông được phép xây dựng theo quy định của pháp luật nhưng đã xây dựng trên đất\r\ncó đủ điều kiện được bồi thường về đất và không bị lập biên bản xử phạt vi\r\nphạm hành chính thì được xem xét hỗ trợ theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

1. Đối với khu vực đô thị:

\r\n\r\n

a) Hỗ trợ bằng giá\r\ntrị hiện có của nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt đối với trường hợp xây\r\ndựng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004;

\r\n\r\n

b) Hỗ trợ bằng 80% giá\r\ntrị hiện có của nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt đối với trường hợp xây\r\ndựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;

\r\n\r\n

c) Trường hợp xây dựng sau ngày 01\r\ntháng 7 năm 2006 không được hỗ trợ.

\r\n\r\n

2. Đối với khu vực nông thôn:

\r\n\r\n

a) Hỗ trợ bằng giá trị hiện có\r\ncủa nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt đối với trường hợp xây dựng trước ngày\r\n01 tháng 7 năm 2004;

\r\n\r\n

b) Hỗ trợ bằng 80% giá\r\ntrị hiện có của nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt đối với trường hợp xây\r\ndựng từ ngày 01 tháng 7 năm 2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2006;

\r\n\r\n

c) Hỗ trợ bằng 70% giá trị hiện\r\ncó của nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt đối với trường hợp xây dựng từ\r\nsau ngày 01 tháng 7 năm 2006 và trước ngày 01 tháng 7 năm 2014.

\r\n\r\n

d) Trường hợp xây dựng sau ngày 01\r\ntháng 7 năm 2014 không được hỗ trợ.

\r\n\r\n

3. Việc xác định giá\r\ntrị hiện có của nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt quy định tại khoản 1 và khoản\r\n2 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số\r\n47/2014/NĐ-CP.

\r\n\r\n

4. Lập và phê duyệt phương án hỗ trợ\r\nnhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt

\r\n\r\n

a) Người có nhà ở, công trình phục vụ\r\nsinh hoạt gắn liền với đất thu hồi có trách nhiệm kê khai nhà ở, công trình xây\r\ndựng không phép gắn liền với đất nộp cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất thu hồi để tổng\r\nhợp, kiểm tra, rà soát, xác định thời điểm tạo lập công trình xây dựng không\r\nphép trên đất thu hồi đối với từng trường hợp và chuyển đến Tổ chức làm nhiệm vụ\r\nbồi thường, giải\r\nphóng mặt bằng. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xem xét, lập\r\nphương án hỗ trợ đối với từng trường hợp cụ thể trước khi chuyển cho Phòng\r\nTài nguyên và Môi trường cấp huyện thẩm định.

\r\n\r\n

b) Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp\r\nhuyện chủ trì, phối hợp với phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Quản lý đô thị,\r\nphòng Kinh tế - Hạ tầng cấp huyện và các phòng ban có liên quan thẩm định và chuyển cho Hội đồng\r\nbồi thường, hỗ trợ,\r\ntái định cư xem xét, cho ý kiến trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem\r\nxét, phê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 25. Hỗ trợ tiền\r\nthuê nhà ở

\r\n\r\n

1. Hộ gia đình, cá\r\nnhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi Nhà nước thu hồi đất mà đủ điều\r\nkiện để được tái định cư theo quy định nhưng chậm được bàn giao đất ở, nhà ở\r\ntái định cư thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở trong thời gian chờ nhận bàn giao đất\r\nở, nhà ở tái định cư theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

a) Tại thành phố Vũng Tàu là hai\r\ntriệu bảy trăm hai mươi ngàn (2.720.000) đồng/hộ/tháng;

\r\n\r\n

b) Tại thành phố Bà Rịa là hai triệu một\r\ntrăm bảy mươi ngàn (2.170.000) đồng/hộ/tháng;

\r\n\r\n

c) Tại các huyện là một triệu sáu trăm\r\nba mươi ngàn đồng (1.630.000) đồng/hộ/tháng.

\r\n\r\n

2. Thời gian hỗ trợ được tính từ ngày\r\nbàn giao mặt bằng cho Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường đến ngày có Thông báo nhận\r\nđất ở, nhà ở tái định cư và cộng thêm một (01) tháng đối với hộ nhận nhà đã\r\nhoàn thiện; ba (03) tháng đổi hộ nhận nhà xây thô; sáu (06) tháng đối với hộ nhận\r\nđất ở để tự xây mới.

\r\n\r\n

3. Trường hợp phải sửa chữa nhà (không\r\nphải đối tượng tái định cư) thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở trong thời gian ba\r\n(03) tháng theo mức quy định tại khoản 1 Điều này.

\r\n\r\n

4. Trường hợp xây dựng mới trên phần đất\r\ncòn lại (tái định cư tại chỗ) thì được hỗ\r\ntrợ tiền thuê nhà ở trong thời\r\ngian sáu (06) tháng theo mức quy định tại khoản 1 Điều này.

\r\n\r\n

5. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân,\r\nngười Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc\r\ndiện được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư, nếu không nhận đất ở,\r\nnhà ở tái định cư mà nhận bằng tiền thì được hỗ trợ sáu (06) tháng tiền\r\nthuê nhà.

\r\n\r\n

6. Riêng đối với huyện Côn Đảo được áp\r\ndụng mức giá quy định tại khoản 1 Điều này nhân với hệ số 1,8.

\r\n\r\n

Điều 26. Hỗ trợ giao\r\nđất ở đối với trường hợp Nhà nước thu hồi một phần đất ở của hộ gia đình, cá\r\nnhân mà phần đất ở còn lại đủ điều kiện để ở

\r\n\r\n

Hộ gia đình đang sử dụng đất ở khi Nhà\r\nnước thu hồi đất ở mà phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi đủ điều kiện để ở\r\nthì được xem xét hỗ trợ đất ở trong khu tái định cư theo quy định tại Điều 25,\r\nNghị định số 47/2014/NĐ-CP, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Điều kiện để được hỗ trợ

\r\n\r\n

a) Hộ gia đình, cá nhân có Giấy chứng\r\nnhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc\r\ncó đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà\r\nở và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất ở có phần diện tích đất ở\r\ndo Nhà nước thu hồi;

\r\n\r\n

b) Diện tích đất ở thu hồi bằng hoặc lớn\r\nhơn hai (2) lần diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa theo quy định của\r\nỦy ban nhân dân tỉnh tại thời điểm xem xét hỗ trợ;

\r\n\r\n

c) Hộ gia đình có nhiều thế hệ cùng\r\nchung sống trên thửa đất có diện tích đất ở thu hồi nhưng chưa đủ điều kiện tách thành từng\r\nhộ riêng theo quy định của pháp luật về cư trú.

\r\n\r\n

2. Mức hỗ trợ bằng một (01) suất\r\ntái định cư tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 22 Quy định này. Trường hợp\r\ntrong khu tái định cư tại thời điểm xem xét hỗ trợ không có\r\nlô đất ở có diện tích bằng diện tích suất tái định cư tối thiểu quy định tại\r\nkhoản 1 Điều 22 Quy định này thì được hỗ trợ bằng lô đất tái định cư có diện\r\ntích tối thiểu trong khu tái định cư đó.

\r\n\r\n

3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất\r\nthực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 4 Quy định này.

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ CHỨC\r\nTHỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 27. Chi phí tổ\r\nchức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

\r\n\r\n

Chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ\r\ntrợ, tái định cư quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP thực\r\nhiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

1. Mức trích, nội\r\ndung chi và mức chi tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà\r\nnước thu hồi đất thực hiện theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng\r\nTàu tại thời điểm thu hồi đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng.

\r\n\r\n

2. Kinh phí đảm bảo\r\ncho việc tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phân bổ theo\r\nquy định sau đây:

\r\n\r\n

a) Trường hợp dự án do Trung tâm phát\r\ntriển quỹ đất cấp huyện\r\ntổ chức thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng:

\r\n\r\n

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định\r\ncư cấp huyện: 11%

\r\n\r\n

Trung tâm Phát triển Quỹ đất cấp huyện:\r\n65%

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện:\r\n11%

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:\r\n5%

\r\n\r\n

Sở Tài chính: 1%

\r\n\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường: 2%

\r\n\r\n

Chi cục Quản lý Đất đai: 2%

\r\n\r\n

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai\r\nnơi có đất thu hồi: 1%

\r\n\r\n

Chủ đầu tư dự án: 2% (đối với dự án sử\r\ndụng vốn ngân sách nhà nước) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện: 2%\r\n(đối với dự án không sử dụng vốn ngân sách nhà nước);

\r\n\r\n

b) Trường hợp dự án do Trung tâm Phát\r\ntriển Quỹ đất cấp tỉnh thực hiện công\r\ntác bồi thường, giải phóng mặt bằng:

\r\n\r\n

Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định\r\ncư cấp huyện: 13%

\r\n\r\n

Trung tâm phát triển quỹ đất cấp tỉnh:\r\n65%

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện:\r\n11%

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:\r\n5%

\r\n\r\n

Sở Tài chính: 1%

\r\n\r\n

Sở Tài nguyên và Môi trường: 2%

\r\n\r\n

Chi cục Quản lý Đất đai: 2%

\r\n\r\n

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất Đai\r\nnơi có đất thu hồi: 1%.

\r\n\r\n

c) Đối với các dự án dở dang, chưa\r\nphân bổ kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì việc\r\nphân bổ thực hiện theo các điểm a, b Điều này.

\r\n\r\n

d) Đối với những dự án do Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường (Chi cục Quản lý Đất đai) chịu trách nhiệm thẩm định\r\nphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì việc phân bổ kinh phí tổ chức thực\r\nhiện bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện:\r\n7%

\r\n\r\n

Chi cục Quản lý Đất đai: 6%

\r\n\r\n

Các đơn vị khác còn lại thực hiện theo\r\nmức quy định điểm a, b, c khoản 2 Điều này.

\r\n\r\n

đ) Đối với địa bàn huyện Côn Đảo, nguồn\r\nkinh phí 5% bố trí cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được phân bổ cho Phòng\r\nTài nguyên và Môi trường huyện Côn Đảo.

\r\n\r\n

3. Trường hợp phải cưỡng\r\nchế thu hồi đất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự\r\ntoán kinh phí tổ chức thực hiện cưỡng chế và thực hiện theo quy định sau đây:

\r\n\r\n

a) Chuyển Sở Tài chính thẩm định đối với\r\ndự án, tiểu dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ,\r\ntái định cư, bao gồm cả trường hợp dự án, tiểu dự án được ứng vốn từ Quỹ phát\r\ntriển đất hoặc tạm ứng vốn từ Kho bạc Nhà nước để trình Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

b) Chuyển Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp\r\nhuyện thẩm định đối với dự án, tiểu dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt\r\nphương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện\r\nphê duyệt.

\r\n\r\n

4. Giao Sở Tài chính hướng dẫn việc lập\r\ndự toán, sử dụng và thanh quyết toán chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ\r\ntrợ, tái định theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 28. Quy định\r\nchuyển tiếp

\r\n\r\n

Trường hợp đã có phương án bồi thường,\r\nhỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định\r\ncư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trước ngày Quyết\r\nđịnh này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt.

\r\n\r\n

Điều 29. Trách nhiệm\r\ncủa các cơ quan đơn vị

\r\n\r\n

1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu\r\ntrách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chính sách bồi thường,\r\ngiải phóng mặt bằng theo quy định này bảo đảm đúng quy định pháp luật.

\r\n\r\n

2. Sở Tài chính chịu trách nhiệm tham\r\nmưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung được phân công tại Quy định\r\nnày bảo đảm đúng quy định pháp luật.

\r\n\r\n

3. Sở Xây dựng chịu\r\ntrách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xác định giá bán nhà ở, cho thuê, cho\r\nthuê mua nhà ở tái định cư theo quy định này bảo đảm đúng quy định pháp luật.

\r\n\r\n

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo,\r\ntổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại địa phương theo quy\r\nđịnh này bảo đảm đúng quy định pháp luật.

\r\n\r\n

5. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy\r\nban nhân dân cấp huyện lập, thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư\r\nđối với các trường hợp thuộc thẩm quyền thu hồi đất của Ủy ban nhân dân tỉnh.

\r\n\r\n

6. Chi nhánh Văn phòng Đăng ký Đất đai\r\nnơi có đất thu hồi có trách nhiệm xác nhận, cung cấp thông tin địa chính liên\r\nquan đến thửa đất thu hồi theo đề nghị của phòng Tài nguyên và Môi trường.

\r\n\r\n

Điều 30. Điều khoản\r\nthi hành

\r\n\r\n

1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,\r\nThủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành\r\nphố, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định\r\nnày.

\r\n\r\n

2. Trong quá trình thực hiện Quy định\r\nnày, nếu có vướng mắc, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách\r\nnhiệm báo cáo và đề xuất giải pháp gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài\r\nchính, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban,\r\nngành khác liên quan\r\nhướng\r\ndẫn theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 19/2022/QĐ-UBND Quyết định 19/2022/QĐ-UBND Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND Quyết định 19/2022/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quyết định số 19/2022/QĐ-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Quyết định 19 2022 QĐ UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 19/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành 23/09/2022
Người ký Nguyễn Công Vinh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 19/2022/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Ngày ban hành 23/09/2022
Người ký Nguyễn Công Vinh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi điều\r\nchỉnh
  • Điều 2. Hiệu lực thi\r\nhành
  • Điều 3. Tổ chức thực\r\nhiện
  • Điều 1. Phạm\r\nvi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối\r\ntượng áp dụng
  • Điều 3. Bồi\r\nthường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi nhà nước thu hồi đất vì mục đích Quốc\r\nphòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng
  • Điều 4. Bồi thường về\r\nđất khi Nhà nước thu hồi đất ở
  • Điều 5. Bồi thường về\r\nđất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp\r\nkhông phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều\r\n7 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
  • Điều 6. Bồi thường\r\nthiệt hại do hạn chế khả năng sử dụng đất, thiệt hại tài sản gắn liền với đất đối\r\nvới đất thuộc hành lang an toàn khi xây dựng công trình có hành lang bảo vệ
  • Điều 7. Bồi thường, hỗ\r\ntrợ đối với nhà ở, công trình hạn chế khả năng sử dụng trong hành lang bảo vệ\r\nan toàn đường dây dẫn điện trên không điện áp đến 220 kV
  • Điều 8. Bồi thường về\r\nđất đối với những người đang đồng quyền sử dụng đất
  • Điều 9. Bồi thường, hỗ\r\ntrợ, tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị\r\nảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người quy định tại\r\nkhoản 2 Điều 16 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
  • Điều 10. Bồi thường,\r\nhỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án đầu tư do Quốc\r\nhội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu\r\ntư; dự án thu hồi đất liền quan đến nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • Điều 11. Bồi thường\r\nthiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất
  • Điều 12. Bồi thường\r\nchi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất
  • Điều 13. Bồi thường\r\nnhà, công trình đối với người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
  • Điều 14. Xác định khoản\r\ntiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình quy định\r\ntại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP và bồi thường thiệt hại đối với\r\nnhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ quản\r\nlý chuyên ngành quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
  • Điều 15. Xác định mức\r\nbồi thường về di chuyển mồ mả quy định tại Điều 18 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
  • Điều 16. Hỗ trợ ổn định\r\nđời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại khoản 7 Điều 19 Nghị\r\nđịnh số 47/2014/NĐ-CP
  • Điều 17. Hỗ trợ đào tạo,\r\nchuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất\r\nnông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
  • Điều 18. Hỗ trợ cho\r\nthuê đất để tiếp tục sản xuất, kinh doanh đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất\r\nvì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc\r\ngia, công cộng mà người sử dụng đất không được bồi thường về đất
  • Điều 19. Hỗ trợ đào tạo,\r\nchuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở\r\nkết hợp kinh doanh, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân mà phải di chuyển chỗ ở
  • Điều 20. Hỗ trợ tái định\r\ncư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định\r\ncư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định\r\nsố 47/2014/NĐ-CP
  • Điều 21. Hỗ trợ khi\r\nthu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn
  • Điều 22. Suất tái định\r\ncư tối thiểu
  • Điều 23. Hỗ trợ người\r\nđang thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước
  • Điều 24. Hỗ trợ thiệt\r\nhại về nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt khi Nhà nước thu hồi đất mà phải\r\ntháo dỡ nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt nhưng nhà ở, công trình phục vụ\r\nsinh hoạt bị tháo dỡ không đủ điều kiện để được bồi thường thiệt hại
  • Điều 25. Hỗ trợ tiền\r\nthuê nhà ở
  • Điều 26. Hỗ trợ giao\r\nđất ở đối với trường hợp Nhà nước thu hồi một phần đất ở của hộ gia đình, cá\r\nnhân mà phần đất ở còn lại đủ điều kiện để ở
  • Điều 27. Chi phí tổ\r\nchức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
  • Điều 28. Quy định\r\nchuyển tiếp
  • Điều 29. Trách nhiệm\r\ncủa các cơ quan đơn vị
  • Điều 30. Điều khoản\r\nthi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.