ISO 9606-1:2012
\r\n\r\nKIỂM\r\nTRA CHẤP NHẬN THỢ HÀN - HÀN NÓNG CHẢY - PHẦN 1: THÉP
\r\n\r\nQualification\r\ntesting of welders - Fusion welding - Part 1: Steels
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 6700-1:2016 thay thế cho TCVN\r\n6700-1:2000 (ISO 9606-1:1994).
\r\n\r\nTCVN 6700-1:2016 hoàn toàn tương đương với\r\nISO 9606-1:2012 và Đính chính kỹ thuật 1:2012.
\r\n\r\nTCVN 6700-1:2016 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn\r\nquốc gia TCVN/TC 44 Quá trình hàn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ TCVN 6700 (ISO 9606) Kiểm tra chấp nhận\r\nthợ hàn - Hàn nóng chảy bao gồm các phần sau:
\r\n\r\n- Phần 1: Thép;
\r\n\r\n- Phần 2: Nhôm và hợp kim nhôm;
\r\n\r\n- Phần 3: Đồng và hợp kim đồng;
\r\n\r\n- Phần 4: Niken và hợp kim niken;
\r\n\r\n- Phần 5: Titan và hợp kim titan;\r\nzirconi và hợp kim zirconi.
\r\n\r\n\r\n\r\n
KIỂM TRA CHẤP\r\nNHẬN THỢ HÀN - HÀN NÓNG CHẢY - PHẦN 1: THÉP
\r\n\r\nQualification\r\ntesting of welders - Fusion welding - Part 1: Steels
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về kiểm\r\ntra chấp nhận thợ hàn đối với hàn nóng chảy thép.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này đưa ra một bộ các qui tắc kỹ\r\nthuật để kiểm tra đánh giá có hệ thống trình độ chuyên môn các thợ hàn, và cho\r\nphép các trình độ chuyên môn đó được chấp nhận như nhau không phụ thuộc vào\r\nloại sản phẩm, vị trí và người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra.
\r\n\r\nKhi kiểm tra chấp nhận thợ hàn cần chú trọng\r\nđến khả năng thao tác điện cực, mỏ hàn hoặc mỏ hàn hơi của thợ hàn để tạo ra\r\nmối hàn có chất lượng chấp nhận được.
\r\n\r\nCác quá trình hàn có liên quan đến tiêu chuẩn\r\nnày bao gồm các quá trình hàn nóng chảy thực hiện bằng tay hoặc cơ khí hóa một\r\nphần. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các quá trình hàn cơ khí hóa và tự động\r\nhóa hoàn toàn.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các quá trình này, xem ISO\r\n14732.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho\r\nviệc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bổ sung, sửa đổi (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nTCVN 5017-1 (ISO 857-1) Hàn và các quá\r\ntrình liên quan - Từ vựng - Phần 1: Các quá trình hàn kim loại;
\r\n\r\nTCVN 5401 (ISO 5173) Thử phá hủy mối hàn\r\nvật liệu kim loại - Thử uốn;
\r\n\r\nTCVN 6364 (ISO 6947) Hàn và các quá trình\r\nliên quan - Vị trí hàn;
\r\n\r\nTCVN 7472 (ISO 5817) Hàn - Các liên kết\r\nhàn nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp kim của chúng (trừ hàn chùm tia)\r\n- Múc chất lượng đối với khuyết tật;
\r\n\r\nTCVN 7506-2 (ISO 3834-2) Yêu cầu chất\r\nlượng đối với hàn nóng chảy kim loại - Phần 2: Yêu cầu chất lượng toàn diện;
\r\n\r\nTCVN 7506-3 (ISO 3834-3) Yêu cầu chất\r\nlượng đối với hàn nóng chảy kim loại - Phần 3: Yêu cầu chất lượng tiêu chuẩn;
\r\n\r\nTCVN 7507 (ISO 17637) Thử không phá hủy\r\nmối hàn - Kiểm tra bằng mắt thường mối hàn nóng chảy;
\r\n\r\nTCVN 8524 (ISO 4063) Hàn và các quá trình\r\nliên quan - Danh mục các quá trình hàn và ký hiệu số tương ứng;
\r\n\r\nTCVN 8986-1 (ISO 15609-1), Đặc tính kỹ\r\nthuật và sự chấp nhận các quy trình hàn kim loại - Đặc tính kỹ thuật của quy\r\ntrình hàn - Phần 1: Hàn hồ quang;
\r\n\r\nTCVN 8986-2 (ISO 15609-2) Đặc tính kỹ\r\nthuật và sự chấp nhận các quy trình hàn kim loại - Đặc tính kỹ thuật của quy\r\ntrình hàn - Phần 2: Hàn khí;
\r\n\r\nTCVN 11751 (ISO 9017), Thử phá hủy mối hàn\r\nvật liệu kim loại - Thử đứt gãy;
\r\n\r\nTCVN 11758 (ISO 17636) (tất cả các phần), Thử\r\nkhông phá hủy mối hàn - Thử chụp ảnh bức xạ;
\r\n\r\nISO/TR 15608, Welding - Guidelines for a\r\nmetallic material grouping system (Hàn - Các chỉ đạo cho hệ thống phân nhóm vật\r\nliệu kim loại);
\r\n\r\nISO/TR 25901:2007 Welding and related\r\nprocesses - Vocabulary (Hàn và các quá trình liên quan - Từ vựng).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định\r\nnghĩa sau.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nThợ hàn (welder)
\r\n\r\nNgười cầm và thao tác bằng tay kìm hàn, mỏ\r\nhàn hoặc mỏ hàn hơi.
\r\n\r\n[ISO/TR 25901:2007, 2.428]
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nNhà sản xuất (manufacturer)
\r\n\r\nNgười hoặc tổ chức có trách nhiệm đối với\r\nviệc chế tạo hàn.
\r\n\r\n[TCVN 8985 (ISO 15607:2003,[12] 3.23]
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\nNgười kiểm tra (examiner)
\r\n\r\nNgười được chỉ định để kiểm tra xác nhận sự\r\nphù hợp với tiêu chuẩn áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp có thể cần\r\nđến một người Kiểm tra độc lập bên ngoài.
\r\n\r\n[ISO/TR 25901:2007, 2.119]
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\nCơ quan kiểm tra (examining\r\nbody)
\r\n\r\nTổ chức được chỉ định để kiểm tra xác nhận sự\r\nphù hợp với tiêu chuẩn áp dụng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, có thể\r\ncần đến một cơ quan kiểm tra độc lập bên ngoài.
\r\n\r\n[ISO/TR 25901:2007, 2.120]
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nĐệm lót vật liệu (material\r\nbacking)
\r\n\r\nĐệm lót sử dụng vật liệu dùng để đỡ kim loại\r\nhàn nóng chảy.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nĐệm lót khí (gas backing)
\r\n\r\nĐệm lót sử dụng khí chủ yếu dùng để ngăn ngừa\r\nsự oxy hóa.
\r\n\r\n3.7
\r\n\r\nĐệm lót thuốc hàn (flux\r\nbacking)
\r\n\r\nĐệm lót sử dụng thuốc hàn chủ yếu dùng để\r\nngăn ngừa sự oxy hóa.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong hàn hồ quang dưới lớp thuốc,\r\nđệm lót thuốc hàn có thể giảm rủi ro của việc vỡ bể hàn.
\r\n\r\n3.8
\r\n\r\nĐệm nóng chảy (consumable insert)
\r\n\r\nVật liệu bổ sung được đặt tại chân của mối\r\nnối trước khi hàn sẽ nóng chảy hoàn toàn vào chân mối hàn.
\r\n\r\n3.9
\r\n\r\nLớp (layer)
\r\n\r\nLớp kim loại hàn gồm một hoặc nhiều đường\r\nhàn.
\r\n\r\n[ISO/TR 25901:2007, 2.209]
\r\n\r\n3.10
\r\n\r\nĐường hàn lót đáy (root run)
\r\n\r\nLớp hàn lót đáy (root pass)
\r\n\r\n<Đối với hàn nhiều lớp> đường hàn (các\r\nđường hàn) của lớp đầu tiên ở đáy mối hàn.
\r\n\r\n[ISO/TR 25901:2007, 2.310]
\r\n\r\n3.11
\r\n\r\nĐường hàn điền đầy (filling\r\nrun)
\r\n\r\n<Đối với hàn nhiều lớp> đường hàn (các\r\nđường hàn) đông kết sau (các) đường hàn lót đáy và trước (các) đường hàn phủ\r\nmặt.
\r\n\r\n[ISO/TR 25901:2007, 2.132]
\r\n\r\n3.12
\r\n\r\nĐường hàn phủ mặt (capping\r\nrun)
\r\n\r\n<Đối với hàn nhiều lớp> đường hàn (các\r\nđường hàn) có thể nhìn thấy trên mặt mối hàn sau khi hoàn thành công việc hàn.
\r\n\r\n[ISO/TR 25901:2007, 2.57]
\r\n\r\n3.13
\r\n\r\nChiều dày đông kết (deposited\r\nthickness)
\r\n\r\nChiều dày của kim loại mối hàn không kể đến\r\nbất cứ phần kim loại gia cường nào.
\r\n\r\n3.14
\r\n\r\nHàn hướng trái (leftward\r\nwelding)
\r\n\r\nKỹ thuật hàn khí trong đó que hàn di chuyển\r\nphía trước mỏ hàn hơi theo chiều hàn.
\r\n\r\n(ISO/TR 25901:2007, 2.210]
\r\n\r\n3.15
\r\n\r\nHàn hướng phải (rightward\r\nwelding)
\r\n\r\nKỹ thuật hàn khí trong đó que hàn di chuyển\r\nphía sau mỏ hàn hơi theo chiều hàn.
\r\n\r\n[ISO/TR 25901:2007, 2.302]
\r\n\r\n3.16
\r\n\r\nMối nối nhánh (branch joint)
\r\n\r\nMối nối của một hoặc nhiều chi tiết dạng ống\r\nvới ống chính hoặc với một vỏ.
\r\n\r\n3.17
\r\n\r\nMối hàn góc (fillet weld)
\r\n\r\nMối hàn góc ở dạng vuông góc để tạo ra mối\r\nnối chữ T, mối nối góc hoặc mối nối chồng.
\r\n\r\n[ISO/TR 25901:2007, 2.131]
\r\n\r\n3.18
\r\n\r\nKiểm tra xác nhận\r\n(verification)
\r\n\r\nSự xác nhận, thông qua việc cung cấp bằng\r\nchứng khách quan mà các yêu cầu quy định đã được thỏa mãn.
\r\n\r\n[ISO 9000:2005,[5] 3.8.4]
\r\n\r\n4 Số tham chiếu, ký\r\nhiệu và chữ viết tắt
\r\n\r\n\r\n\r\nCác chữ viết tắt và các số tham chiếu sau\r\nphải được sử dụng khi điền (hoàn thiện) chứng chỉ kiểm tra trình độ chuyên môn\r\nthợ hàn (xem Phụ lục A).
\r\n\r\n4.2 Ký hiệu số của\r\ncác quá trình hàn
\r\n\r\nTiêu chuẩn này bao gồm các quá trình hàn tay\r\nhoặc cơ khí hóa một phần như dưới đây (ký hiệu số của các quá trình hàn được\r\nliệt kê trong TCVN 8524 (ISO 4063):
\r\n\r\n111 Hàn hồ quang tay điện cực nóng chảy
\r\n\r\n114 Hàn hồ quang bằng dây có lõi thuốc tự bảo\r\nvệ
\r\n\r\n121 Hàn hồ quang dưới lớp thuốc hàn với điện\r\ncực dạng dây (cơ khí hóa một phần)
\r\n\r\n125 Hàn hồ quang dưới lớp thuốc bằng điện cực\r\ncó lõi thuốc dạng ống (cơ khí hóa một phần)
\r\n\r\n131 Hàn MIG với điện cực dạng dây đặc
\r\n\r\n135 Hàn MAG với điện cực dạng dây đặc
\r\n\r\n136 Hàn MAG với điện cực lõi thuốc
\r\n\r\n138 Hàn MAG với điện cực lõi kim loại
\r\n\r\n141 Hàn TIG có vật liệu bổ sung (dây/thanh)
\r\n\r\n142 Hàn TIG không có vật liệu bù
\r\n\r\n143 Hàn TIG với vật liệu bổ sung có lõi thuốc\r\n(dây/thanh)
\r\n\r\n145 Hàn TIG sử dụng khi bảo vệ và kim loại bổ\r\nsung dạng đặc (dây/thanh)
\r\n\r\n15 Hàn hồ quang plasma
\r\n\r\n311 Hàn oxy - axetylen
\r\n\r\nXem ISO/TR 25901 và TCVN 5017-1 (ISO 857-1)\r\nvề định nghĩa của hàn tay và hàn cơ khí hóa một phần.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể áp dụng các nguyên tắc của\r\ntiêu chuẩn này cho các quá trình hàn nóng chảy khác.
\r\n\r\n4.3 Ký hiệu và chữ\r\nviết tắt
\r\n\r\n4.3.1 Đối với các phôi mẫu thử (phôi\r\nhàn)
\r\n\r\n\r\n a \r\n | \r\n \r\n Chiều dày thiết kế của mối hàn góc \r\n | \r\n
\r\n BW \r\n | \r\n \r\n Mối hàn giáp mép \r\n | \r\n
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Đường kính ngoài của ống \r\n | \r\n
\r\n FW \r\n | \r\n \r\n Mối hàn góc \r\n | \r\n
\r\n l1 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài của phôi mẫu thử \r\n | \r\n
\r\n l2 \r\n | \r\n \r\n Một nửa chiều rộng của phôi mẫu thử \r\n | \r\n
\r\n lf \r\n | \r\n \r\n Chiều dài kiểm tra \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n Tấm \r\n | \r\n
\r\n s \r\n | \r\n \r\n Chiều dày đông kết hoặc chiều dày kim loại\r\n nóng chảy trong các mối hàn giáp mép \r\n | \r\n
\r\n t \r\n | \r\n \r\n Chiều dày vật liệu của phôi mẫu thử (chiều\r\n dày tấm hoặc thành) \r\n | \r\n
\r\n s1 \r\n | \r\n \r\n Chiều dày đông kết của phôi mẫu thử đối với\r\n quá trình hàn 1 \r\n | \r\n
\r\n s2 \r\n | \r\n \r\n Chiều dày đông kết của phôi mẫu thử đối với\r\n quá trình hàn 2 \r\n | \r\n
\r\n T \r\n | \r\n \r\n Ống1) \r\n | \r\n
\r\n z \r\n | \r\n \r\n Chiều dài chân mối hàn góc \r\n | \r\n
4.3.2 Đối với các vật liệu bổ sung
\r\n\r\nnm Không có kim loại bổ sung
\r\n\r\nKý hiệu đối với kiểu thuốc bọc hoặc lõi trên\r\ncơ sở các ký hiệu được cho trong các tiêu chuẩn khác nhau về các vật liệu bổ\r\nsung.
\r\n\r\n\r\n 03 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ bazơ - rutin \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ xenlulo \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ xenlulo \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ rutin \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ rutin \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ rutin + bột sắt \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ bazơ \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ bazơ \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ bazơ + bột sắt \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc đá vôi \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc oxít sắt \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ rutin + bột sắt \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc oxít sắt + bột sắt \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ bazơ + bột sắt \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ bazơ \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ bazơ \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ axít \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ bazơ hoặc lõi que hàn - bazơ \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ xenlulo \r\n | \r\n
\r\n R \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ rutin hoặc lõi que hàn -\r\n rutin, xỉ kết đông chậm \r\n | \r\n
\r\n RA \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ rutin - axít \r\n | \r\n
\r\n RB \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ rutin - bazơ \r\n | \r\n
\r\n RC \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ rutin - xenlulo \r\n | \r\n
\r\n RR \r\n | \r\n \r\n Thuốc bọc hệ rutin - loại dày \r\n | \r\n
\r\n M \r\n | \r\n \r\n Điện cực lõi kim loại hoặc bột kim loại \r\n | \r\n
\r\n P \r\n | \r\n \r\n Lõi que hàn - rutin, xỉ kết đông nhanh \r\n | \r\n
\r\n S \r\n | \r\n \r\n Điện cực dây đặc - que hàn đặc \r\n | \r\n
\r\n V \r\n | \r\n \r\n Lõi que hàn - rutin hoặc bazơ/florua \r\n | \r\n
\r\n W \r\n | \r\n \r\n Lõi que hàn - bazơ/florua, xỉ kết đông chậm \r\n | \r\n
\r\n Y \r\n | \r\n \r\n Lõi que hàn - bazơ/florua, xỉ kết đông\r\n nhanh \r\n | \r\n
\r\n Z \r\n | \r\n \r\n Lõi que hàn - các loại khác \r\n | \r\n
4.3.3 Đối với các chi tiết khác về\r\nmối hàn
\r\n\r\n\r\n fb \r\n | \r\n \r\n Đệm lót thuốc hàn \r\n | \r\n
\r\n bs \r\n | \r\n \r\n Hàn từ hai phía \r\n | \r\n
\r\n ci \r\n | \r\n \r\n Đệm nóng chảy \r\n | \r\n
\r\n lw \r\n | \r\n \r\n Hàn hướng trái \r\n | \r\n
\r\n mb \r\n | \r\n \r\n Đệm lót vật liệu \r\n | \r\n
\r\n gb \r\n | \r\n \r\n Đệm lót khí \r\n | \r\n
\r\n ml \r\n | \r\n \r\n Nhiều lớp \r\n | \r\n
\r\n nb \r\n | \r\n \r\n Hàn không có đệm lót vật liệu \r\n | \r\n
\r\n rw \r\n | \r\n \r\n Hàn hướng phải \r\n | \r\n
\r\n sl \r\n | \r\n \r\n Một lớp \r\n | \r\n
\r\n ss \r\n | \r\n \r\n Hàn một phía \r\n | \r\n
4.3.4 Đối với thử uốn
\r\n\r\n\r\n A \r\n | \r\n \r\n Độ giãn dài kéo nhỏ nhất sau khi đứt theo\r\n yêu cầu của đặc tính kỹ thuật vật liệu \r\n | \r\n
\r\n d \r\n | \r\n \r\n Đường kính của dưỡng uốn hoặc con lăn bên\r\n trong \r\n | \r\n
\r\n ts \r\n | \r\n \r\n Chiều dày của mẫu thử uốn \r\n | \r\n
4.3.5 Các loại hàn hồ quang
\r\n\r\n\r\n MAG \r\n | \r\n \r\n Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi\r\n trường khí hoạt tính \r\n | \r\n
\r\n MIG \r\n | \r\n \r\n Hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi\r\n trường khí trơ \r\n | \r\n
\r\n TIG \r\n | \r\n \r\n Hàn hồ quang trong môi trường khí trơ với\r\n điện cực wonfram \r\n | \r\n
5 Các thông số chủ\r\nyếu và phạm vi chấp nhận
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra chấp nhận thợ hàn dựa trên các thông\r\nsố chủ yếu. Đối với mỗi thông số chủ yếu cần xác định một phạm vi chấp nhận.\r\nNếu thợ hàn phải hàn ngoài phạm vi kiểm tra chấp nhận thì yêu cầu phải có phép\r\nkiểm tra chấp nhận mới. Các thông số chủ yếu là:
\r\n\r\n- Các quá trình hàn;
\r\n\r\n- Loại sản phẩm (tấm hoặc ống);
\r\n\r\n- Kiểu (loại) mối hàn (hàn giáp mép hoặc\r\ngóc);
\r\n\r\n- Nhóm vật liệu bổ sung;
\r\n\r\n- Loại vật liệu bổ sung;
\r\n\r\n- Kích thước (chiều dày vật liệu và đường\r\nkính ngoài của ống);
\r\n\r\n- Vị trí hàn;
\r\n\r\n- Các chi tiết về hàn (đệm lót vật liệu, đệm\r\nlót khí, đệm lót thuốc hàn, đệm nóng chảy, hàn một phía, hàn hai phía, một lớp,\r\nnhiều lớp, hàn hướng trái, hàn hướng phải).
\r\n\r\nCác nhóm vật liệu cơ bản và các nhóm nhỏ, phù\r\nhợp với ISO/TR 15608, mà được sử dụng trong phép thử phải được ghi trên chứng\r\nchỉ kiểm tra chấp nhận thợ hàn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác quá trình hàn được định nghĩa trong TCVN\r\n5017-1 (ISO 857-1) và được liệt kê trong 4.2.
\r\n\r\nMỗi thử nghiệm thường chỉ kiểm tra chấp nhận\r\ncho một quá trình hàn. Khi thay đổi quá trình hàn cần có sự kiểm tra chấp nhận\r\nmới.
\r\n\r\nLoại trừ các trường hợp sau:
\r\n\r\n- Thay đổi từ điện cực dây đặc 135 thành điện\r\ncực lõi kim loại 138, hoặc ngược lại, không yêu cầu kiểm tra chấp nhận tại (xem\r\nBảng 5);
\r\n\r\n- Thay đổi từ điện cực dây đặc 121 thành điện\r\ncực lõi thuốc 125, hoặc ngược lại, không yêu cầu kiểm tra chấp nhận lại (xem\r\nBảng 5);
\r\n\r\n- Hàn với quá trình 141 143 hoặc 145 chấp\r\nnhận cho quá trình 141, 142, 143 và 145, nhưng quá trình 142 chỉ chấp nhận cho\r\n142;
\r\n\r\n- Kiểm tra chấp nhận thợ hàn đối với kiểu\r\nchuyển dịch kim loại dạng nhúng (ngắn mạch) (131, 135 và 138) phải chấp nhận\r\nthợ hàn đó đối với các kiểu chuyển dịch kim loại khác, nhưng không ngược lại.
\r\n\r\nTuy nhiên, cho phép một thợ hàn được kiểm tra\r\nchấp nhận hai hoặc nhiều quá trình hàn bằng hàn một phôi mẫu thử (liên kết hàn\r\ncó nhiều quá trình hàn) hoặc bằng hai hay nhiều phép kiểm tra chấp nhận riêng\r\nbiệt. Các phạm vi kiểm tra chấp nhận liên quan đến chiều dày đông kết cho mỗi\r\nquá trình hàn được sử dụng và cho liên kết hàn có nhiều quá trình hàn đối với\r\ncác mối hàn giáp mép được cho trong Bảng 1 và 6.
\r\n\r\nBảng 1 - Phạm\r\nvi chiều dày đông kết của kim loại hàn cho các liên kết hàn một và nhiều quá\r\ntrình hàn đối với các mối hàn giáp mép
\r\n\r\n\r\n Quá trình\r\n hàn được sử dụng cho phôi mẫu thử \r\n | \r\n \r\n Phạm vi\r\n chiều dày đông kết được chứng nhận phù hợp với Bảng 6 \r\n | \r\n |
\r\n Liên kết\r\n hàn một quá trình hàn \r\n | \r\n \r\n Liên kết\r\n hàn nhiều quá trình hàn \r\n | \r\n |
\r\n \r\n 1 Quá trình hàn 1 (ss nb) \r\n2 Quá trình hàn 2 (ss mb) \r\n | \r\n \r\n đối với quá\r\n trình hàn 1: \r\ns = s1 \r\nđối với quá\r\n trình hàn 2: \r\ns = s2 \r\n | \r\n \r\n s = s1\r\n + s2 \r\n | \r\n
\r\n \r\n \r\n 1 Quá trình hàn 1 \r\n2 Quá trình hàn 2 \r\n3 Hàn có đệm lót (ss mb) \r\n4 Hàn không có đệm lót (ss nb) \r\n | \r\n \r\n đối với quá\r\n trình hàn 1: \r\ns1 \r\nđối với quá\r\n trình hàn 2: \r\ns2 \r\n | \r\n \r\n s = s1\r\n + s2 \r\nquá trình\r\n hàn 1 chỉ dùng để hàn vùng chân mối hàn \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Xem 4.3.1 đối với các định nghĩa\r\n của các thông số. \r\n | \r\n
Phải kiểm tra chấp nhận trên tấm, ống hoặc\r\ndạng sản phẩm phù hợp khác. Các tiêu chí sau có thể áp dụng được:
\r\n\r\na) Mối hàn trên phôi mẫu thử với đường kính\r\nngoài của ống D > 25 mm chấp nhận các mối hàn trên tấm;
\r\n\r\nb) Mối hàn trên tấm chấp nhận các mối hàn\r\ntrên ống cố định có đường kính ngoài D ≥ 500 mm; phù hợp với Bảng 9 và 10;
\r\n\r\nc) Mối hàn trên tấm chấp nhận các mối hàn\r\ntrên ống xoay có đường kính ngoài D ≥ 75 mm đối với các vị trí hàn PA, PB, PC\r\nvà PD; phù hợp với Bảng 9 và 10.
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra chấp nhận phải được thực hiện cho\r\nmối hàn giáp mép hoặc mối hàn góc. Áp dụng các tiêu chí sau:
\r\n\r\na) Mối hàn giáp mép chấp nhận mối hàn giáp\r\nmép thuộc bất cứ kiểu liên kết hàn nào trừ các mối hàn nhánh [cũng xem c)];
\r\n\r\nb) Mối hàn giáp mép không chấp nhận cho mối\r\nhàn góc hoặc ngược lại. Tuy nhiên, có thể cho phép chấp nhận một mối hàn góc\r\ntrong sự kết hợp với một mối hàn giáp mép, ví dụ việc chuẩn bị mối nối vát mép\r\nđơn với đệm lót vật liệu cố định (phải sử dụng một phôi mẫu thử có chiều dày\r\nnhỏ nhất là 10 mm). Xem Phụ lục C.
\r\n\r\nĐối với phép kiểm tra kết hợp này, tất cả các\r\nyêu cầu về kiểm tra được quy định trong tiêu chuẩn này phải được thỏa mãn và\r\nphạm vi chấp nhận liên đới phải được đưa ra trên cơ sở các điều kiện kiểm tra.
\r\n\r\nc) Mối hàn giáp mép trên ống chấp nhận cho\r\ncác liên kết hàn nhánh có góc ≥ 60° và cùng một phạm vi chấp nhận như trong các\r\nBảng 1 đến 12. Đối với một mối hàn nhánh, phạm vi chấp nhận dựa trên đường kính\r\nngoài của ống nhánh.
\r\n\r\nd) Đối với các ứng dụng khi kiểu mối hàn\r\nkhông thể kiểm tra chấp nhận được bởi phép kiểm tra mối hàn giáp mép hoặc mối\r\nhàn góc hoặc đối với các liên kết nhánh có góc nhỏ hơn 60° thì nên sử dụng một\r\nphôi mẫu thử riêng để kiểm tra chấp nhận thợ hàn, nếu được quy định (ví dụ bởi\r\ntiêu chuẩn sản phẩm).
\r\n\r\ne) Mối hàn giáp mép có thể chấp nhận cho mối\r\nhàn góc nếu một phôi mẫu thử góc bổ sung (xem Hình 3) được hàn với từng quá\r\ntrình hàn, nhóm vật liệu bổ sung (FM) và thuốc bọc/lõi que hàn, phù hợp với các\r\nBảng 3, 4 và 5. Phôi mẫu thử ít nhất phải dày 10 mm, hoặc bằng chiều dày của\r\nphôi mẫu thử giáp mép nếu chiều dày này nhỏ hơn, và được hoàn thiện bằng sử\r\ndụng một lớp ở vị trí hàn PB. Đối với phép kiểm tra bổ sung này, thợ hàn phải\r\nđược chấp nhận cho tất cả các mối hàn góc như đã cho các thông số chấp nhận hàn\r\ngiáp mép liên quan đến phạm vi chấp nhận cho các mối hàn góc (ví dụ các Bảng 7,\r\n8, 9, 10 và 12). Các vị trí hàn góc PA và PB được chấp nhận bởi phép kiểm tra\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.5.1 Quy định chung
\r\n\r\nKiểm tra chấp nhận phải được thực hiện với\r\nvật liệu bổ sung lấy từ một trong các nhóm liệt kê trong Bảng 2. Nếu hàn với\r\ncác vật liệu bổ sung nằm ngoài vật liệu bổ sung lập thành nhóm trong Bảng 2 thì\r\nyêu cầu một phép kiểm tra riêng biệt.
\r\n\r\nVật liệu cơ bản được sử dụng trong một phép\r\nkiểm tra chấp nhận nên là bất kỳ vật liệu phù hợp nào theo ISO/TR 15608, các\r\nnhóm vật liệu từ 1 đến 11.
\r\n\r\n5.5.2 Phạm vi chấp nhận
\r\n\r\nCác nhóm vật liệu bổ sung được xác định trong\r\nBảng 2.
\r\n\r\nKhi hàn các vật liệu cơ bản ngoài hệ thống\r\nnhóm thì cần phải có phép kiểm tra riêng. Một phôi mẫu thử giữa các vật liệu\r\ncủa các nhóm 21 đến 23 với các vật liệu của các nhóm 24 hoặc 25 sẽ chấp nhận\r\nbất cứ mối hàn nào khác được thực hiện từ bất cứ sự phối hợp nào giữa các vật\r\nliệu từ các nhóm 21 đến 23 với các vật liệu từ các nhóm 24 hoặc 25. Bất cứ mối\r\nhàn nào khác với vật liệu của nhóm 26 cần phải có kiểm tra chấp nhận riêng.
\r\n\r\nBảng 2 - Nhóm\r\nvật liệu bổ sung
\r\n\r\n\r\n Nhóm \r\n | \r\n \r\n Kim loại bổ\r\n sung cho hàn của \r\n | \r\n \r\n Ví dụ tiêu\r\n chuẩn áp dụng \r\n | \r\n
\r\n FM1 \r\n | \r\n \r\n Thép không hợp kim và thép hạt mịn \r\n | \r\n \r\n ISO 2560,[2] ISO 14341,[8] ISO\r\n 636,[1] ISO 14171,[6] ISO 17632[14] \r\n | \r\n
\r\n FM2 \r\n | \r\n \r\n Thép độ bền cao \r\n | \r\n \r\n ISO 18275,[21] ISO 16834,[13]\r\n ISO 26304, [25] ISO 18276[22] \r\n | \r\n
\r\n FM3 \r\n | \r\n \r\n Thép chịu dão Cr < 3,75 % \r\n | \r\n \r\n ISO 3580,[3] ISO 21952,[23]\r\n ISO 24598,[24] ISO 17634[16] \r\n | \r\n
\r\n FM4 \r\n | \r\n \r\n Thép chịu dão 3,75 ≤ Cr < 12\r\n % \r\n | \r\n \r\n ISO 3580,[3] ISO 21952,[23]\r\n ISO 24598,[24] ISO 17634[16] \r\n | \r\n
\r\n FM5 \r\n | \r\n \r\n Thép không rỉ và thép chịu nhiệt \r\n | \r\n \r\n ISO 3581,[4] ISO 14343,[9] ISO\r\n 17633[15] \r\n | \r\n
\r\n FM6 \r\n | \r\n \r\n Niken và hợp kim niken \r\n | \r\n \r\n ISO 14172,[7] ISO 18274 [20] \r\n | \r\n
Hàn với một vật liệu bổ sung trong một nhóm\r\nchấp nhận cho thợ hàn hoặc cho hàn với tất cả các vật liệu bổ sung khác trong\r\nphạm vi cùng một nhóm, cũng như các nhóm khác, được liệt kê trong Bảng 3, và\r\nhàn trên các vật liệu cơ bản từ nhóm 1 đến nhóm 11.
\r\n\r\nBảng 3 - Phạm\r\nvi chấp nhận đối với vật liệu bổ sung
\r\n\r\n\r\n Vật liệu bổ\r\n sung \r\n | \r\n \r\n Phạm vi\r\n chấp nhận. \r\n | \r\n |||||
\r\n FM1 \r\n | \r\n \r\n FM2 \r\n | \r\n \r\n FM3 \r\n | \r\n \r\n FM4 \r\n | \r\n \r\n FM5 \r\n | \r\n \r\n FM6 \r\n | \r\n |
\r\n FM1 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n FM2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n FM3 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n FM4 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n FM5 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n FM6 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n x Chỉ các vật liệu bổ sung mà thợ hàn được\r\n chấp nhận. \r\n— Chỉ các vật liệu bổ sung mà thợ hàn không\r\n được chấp nhận. \r\n | \r\n
Hàn với vật liệu bổ sung chấp nhận cho hàn\r\nkhông có vật liệu bổ sung, nhưng không được ngược lại.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đối với các quá trình 142 và 311\r\n(không có vật liệu bổ sung), nhóm vật liệu cơ bản được sử dụng trong phép kiểm\r\ntra là nhóm vật liệu mà dùng để kiểm tra chấp nhận thợ hàn.
\r\n\r\n- Phạm vi chấp nhận đối với loại vật liệu bổ\r\nsung được cho trong các Bảng 4 và 5.
\r\n\r\nBảng 4 - Phạm\r\nvi chấp nhận đối với các que hàn được bọc thuốca
\r\n\r\n\r\n Quá trình\r\n hàn \r\n | \r\n \r\n Kiểu thuốc\r\n bọc được sử dụng trong kiểm tra, thử nghiệmb \r\n | \r\n \r\n Phạm vi\r\n chấp nhận \r\n | \r\n ||
\r\n A, RA, RB,\r\n RC, RR, R \r\n03, 13, 14,\r\n 19, 20, 24, 27 \r\n | \r\n \r\n B \r\n15, 16, 18,\r\n 28, 45, 48 \r\n | \r\n \r\n C \r\n10, 11 \r\n | \r\n ||
\r\n 111 \r\n | \r\n \r\n A, RA, RB,\r\n RC, RR, R \r\n03, 13, 14,\r\n 19, 20, 24, 27 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n B \r\n15, 16, 18, 28, 45, 48 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n |
\r\n C \r\n10, 11 \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n x Chỉ các loại vật liệu bổ sung mà thợ hàn\r\n được chấp nhận. \r\n— Chỉ các loại vật liệu bổ sung mà thợ hàn\r\n không được chấp nhận. \r\n | \r\n ||||
\r\n a Đối với các chữ\r\n viết tắt, xem 4.3.2. \r\nb Kiểu thuốc bọc\r\n được sử dụng trong kiểm tra chấp nhận thợ hàn đối với hàn đường chân không có\r\n đệm lót (ss nb) là kiểu thuốc bọc được chứng nhận cho hàn đường chân trong\r\n chế tạo không có đệm lót (ss nb). \r\n | \r\n
Bảng 5 - Phạm\r\nvi chấp nhận đối với các loại vật liệu bổ sunga,b
\r\n\r\n\r\n Loại vật\r\n liệu bổ sung được sử dụng trong phôi mẫu thử \r\n | \r\n \r\n Phạm vi\r\n chấp nhận \r\n | \r\n |||
\r\n S \r\n | \r\n \r\n M \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n R, P, V, W,\r\n Y, Z \r\n | \r\n |
\r\n Điện cực dây đặc, que hàn (S) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n Điện cực lõi kim loại, que hàn (M) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n Điện cực lõi thuốc, que hàn (B) \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Điện cực lõi thuốc, que hàn (R, P, V, W, Y,\r\n Z) \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n x Chỉ các loại vật liệu bổ sung mà thợ hàn\r\n được chấp nhận. \r\n— Chỉ các loại vật liệu bổ sung mà thợ hàn\r\n không được chấp nhận. \r\n | \r\n ||||
\r\n a Đối với các chữ\r\n viết tắt, xem 4.3.2. \r\nb Kiểu dây lõi thuốc\r\n được sử dụng trong kiểm tra chấp nhận thợ hàn đối với hàn đường chân không có\r\n đệm lót (ss nb) là kiểu dây lõi thuốc được chứng nhận cho hàn đường chân\r\n trong chế tạo không có đệm lót (ss nb). \r\n | \r\n
Kiểm tra chấp nhận thợ hàn các mối hàn giáp\r\nmép dựa trên chiều dày đông kết và đường kính ngoài của ống. Các phạm vi chấp\r\nnhận được quy định trong các Bảng 6 và 7.
\r\n\r\nKhông dự định là chiều dày đông kết hoặc\r\nđường kính ngoài của ống sẽ được đo một cách chính xác, nhưng tốt hơn là nên áp\r\ndụng các giá trị được cho trong các Bảng 6 và 7.
\r\n\r\nĐối với các mối hàn góc, phạm vi chấp nhận\r\nđối với chiều dày vật liệu được quy định trong Bảng 8.
\r\n\r\nĐối với các phôi mẫu thử của các đường kính\r\nống ngoài khác nhau và các chiều dày đông kết khác nhau, thợ hàn được chấp nhận\r\ncho:
\r\n\r\n- chiều dày đông kết mỏng nhất cho đến dày\r\nnhất và/hoặc chiều dày kim loại cơ bản được chấp nhận, và
\r\n\r\n- đường kính nhỏ nhất cho đến lớn nhất được\r\nchấp nhận (tham khảo Bảng 6 và 7).
\r\n\r\nBảng 6 - Phạm\r\nvi chấp nhận của vật liệu đông kết đối với mối hàn giáp mép
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Chiều dày\r\n đông kết của phôi mẫu thử \r\ns \r\n | \r\n \r\n Phạm vi\r\n chấp nhậna,b \r\n | \r\n
\r\n s < 3 \r\n | \r\n \r\n s đến 3C \r\nhoặc \r\ns đến 2sc \r\nlấy giá trị\r\n nào lớn hơn \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n ≤ s < 12 \r\n | \r\n \r\n 3 đến 2sd \r\n | \r\n
\r\n s\r\n ≥ 12e,f \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 3f \r\n | \r\n
\r\n a Đối với hàn thực\r\n hiện bằng một quá trình hàn và cùng một loại vật liệu bổ sung, s bằng với vật\r\n liệu cơ bản, t. \r\nb Đối với các mối\r\n nối nhánh, phạm vi chấp nhận cho chiều dày đông kết là: \r\n- đối với nhánh đặt trên, ví dụ xem Hình\r\n 1a), chiều dày đông kết của nhánh; \r\n- đối với các nhánh đặt xuyên qua và đặt\r\n trong, ví dụ xem Hình 1b) và c), chiều dày đông kết của ống chính hoặc vỏ. \r\nc Đối với hàn\r\n oxy-acetylen (311): s đến 1,5s. \r\nd Đối với hàn\r\n oxy-acetylen (311): 3 đến 1,5s. \r\ne Phôi mẫu thử phải\r\n được hàn ít nhất 3 lớp. \r\nf Đối với hàn thực\r\n hiện bằng nhiều quá trình hàn, s là chiều dày đông kết đối với mỗi quá trình. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) Đặt trên \r\n | \r\n \r\n b) Đặt\r\n xuyên qua \r\n | \r\n
\r\n \r\n c) Đặt\r\n trong \r\n | \r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nD Đường kính ngoài của ống
\r\n\r\ns Chiều dày đông kết hoặc chiều dày kim loại\r\nnóng chảy ở mối hàn giáp mép
\r\n\r\nt Chiều dày vật liệu của phôi mẫu thử (chiều\r\ndày tấm hoặc thành)
\r\n\r\n1 Nhánh
\r\n\r\n2 Ống chính hoặc vỏ
\r\n\r\nHình 1 - Các\r\nkiểu nhánh
\r\n\r\nBảng 7 - Phạm\r\nvi chấp nhận đối với đường kính ngoài của ống
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Đường kính\r\n ngoài của ống phôi mẫu thử D \r\n | \r\n \r\n Phạm vi\r\n chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n D\r\n ≤ 25 \r\n | \r\n \r\n D đến 2D \r\n | \r\n
\r\n D > 25 \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 0,5D (25 mm, min) \r\n | \r\n
\r\n a Đối với các tiết\r\n diện rỗng không tròn, D là kích thước của cạnh nhỏ hơn. \r\n | \r\n
Bảng 8 - Phạm\r\nvi chấp nhận chiều dày vật liệu đối với mối hàn góc
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Chiều dày\r\n vật liệu của phôi mẫu thử \r\nt \r\n | \r\n \r\n Phạm vi\r\n chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n t < 3 \r\n | \r\n \r\n t đến 2t,\r\n hoặc 3, lấy giá trị nào lớn hơn \r\n | \r\n
\r\n t\r\n ≥ 3 \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 3 \r\n | \r\n
Trong trường hợp hàn nhánh, tiêu chí chiều\r\ndày đông kết liên quan đến chúng Bảng 6 áp dụng và tiêu chí đường kính ngoài\r\ncủa ống liên quan đến chúng Bảng 7 áp dụng là như sau:
\r\n\r\n- đặt trên: chiều dày đông kết và đường kính\r\nngoài của ống của nhánh [xem Hình 1a)];
\r\n\r\n- đặt trong và đặt xuyên qua: chiều dày đông\r\nkết của ống chính hoặc của vỏ và đường kính ngoài của ống của nhánh [xem Hình\r\n1b) và c)].
\r\n\r\n\r\n\r\nPhạm vi chấp nhận đối với mỗi vị trí hàn được\r\ncho trong Bảng 9 và 10. Các vị trí hàn và các ký hiệu theo TCVN 6364 (ISO\r\n6947).
\r\n\r\nCác phôi mẫu thử phải được hàn phù hợp với\r\ncác vị trí kiểm tra quy định trong TCVN 6364 (ISO 6947).
\r\n\r\nHàn hai ống có cùng một đường kính ngoài, một\r\nở vị trí hàn PH và một ở vị trí hàn PC cũng sẽ chấp nhận phạm vi chấp nhận của\r\nmột ống được hàn ở vị trí hàn H-L045 bằng sử dụng hàn hướng lên.
\r\n\r\nHàn hai ống có cùng một đường kính ngoài, một\r\nở vị trí hàn PJ và một ở vị trí hàn PC cũng sẽ chấp nhận phạm vi chấp nhận của\r\nmột ống được hàn ở vị trí hàn J-L045 bằng sử dụng hàn hướng xuống.
\r\n\r\nCác đường kính ngoài của ống D ≥ 150 mm có\r\nthể được hàn ở hai vị trí (PH hoặc PJ 2/3 của chu vi, PC 1/3 của chu vi) khi\r\nchỉ sử dụng một phôi mẫu thử. Phép kiểm tra này bao phủ tất cả các vị trí đối\r\nvới hướng hàn được sử dụng trong phép kiểm tra.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH: Đối với các ký hiệu vị trí hàn,\r\ntham chiếu TCVN 6364 (ISO 6947).
\r\n\r\nHình 2 -\r\nĐường kính ngoài của ống D ≥ 150 mm, các vị trí
\r\n\r\nBảng 9 - Phạm vi chấp nhận đối với các\r\nvị trí hàn cho các mối hàn giáp mép
\r\n\r\n\r\n Vị trí kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Phạm vị\r\n chấp nhận \r\n | \r\n ||||
\r\n PA \r\nHàn bằng \r\n | \r\n \r\n PC \r\nHàn ngang \r\n | \r\n \r\n PE \r\nHàn ngửa \r\n | \r\n \r\n PF \r\nHàn leo \r\n | \r\n \r\n PG \r\nHàn tụt \r\n | \r\n |
\r\n PA \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PC \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PE (tấm) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PF (tấm) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PH (ống) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PG (tấm) \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n PJ (ống) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n H-L045 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n J-L045 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Cũng xem 5.3. \r\n | \r\n |||||
\r\n x Chỉ các vị trí hàn mà thợ hàn được chấp\r\n nhận. \r\n— Chỉ các vị trí hàn mà thợ hàn không được\r\n chấp nhận. \r\n | \r\n
Bảng 10 -\r\nPhạm vi chấp nhận đối với các vị trí hàn cho các mối hàn góc
\r\n\r\n\r\n Vị trí kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n Phạm vi\r\n chấp nhận \r\n | \r\n ||||||
\r\n PA Hàn bằng \r\n | \r\n \r\n PB Hàn\r\n ngang \r\n | \r\n \r\n PC Hàn Hàn\r\n ngang \r\n | \r\n \r\n PD Hàn ngửa \r\n | \r\n \r\n PE Hàn ngửa \r\n | \r\n \r\n PF Hàn leo \r\n | \r\n \r\n PG Hàn tụt \r\n | \r\n |
\r\n PA \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PB \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PC \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PD \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PE (tấm) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PF (tấm) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PH (ống) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n PG (tấm) \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n PJ (ống) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH: Cũng xem 5.3. \r\n | \r\n |||||||
\r\n x Chỉ các vị trí hàn mà thợ hàn được chấp\r\n nhận. \r\n— Chỉ các vị trí hàn mà thợ hàn không được\r\n chấp nhận. \r\n | \r\n
Tùy theo các chi tiết về hàn, các phạm vi\r\nchấp nhận được thể hiện trong các Bảng 11 và 12.
\r\n\r\nKhi hàn bằng quá trình 311, một thay đổi từ\r\nhàn hướng phải sang hàn hướng trái và ngược lại thì yêu cầu một kiểm tra chấp\r\nnhận mới.
\r\n\r\nBảng 11 -\r\nPhạm vi chấp nhận đối với các đệm lót và các đệm nóng chảy
\r\n\r\n\r\n Điều kiện\r\n thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n Phạm vi\r\n chấp nhận đối với các đệm lót và các đệm nóng chảy \r\n | \r\n |||||
\r\n Không đệm\r\n lót (ss,nb) \r\n | \r\n \r\n Đệm lót vật\r\n liệu (ss,mb) \r\n | \r\n \r\n Hàn hai\r\n phía (bs) \r\n | \r\n \r\n Đệm lót khí\r\n (ss,gb) \r\n | \r\n \r\n Đệm nóng\r\n chảy (ci) \r\n | \r\n \r\n Đệm lót\r\n thuốc hàn (ss,fb) \r\n | \r\n |
\r\n Không đệm lót (ss,nb) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n Đệm lót vật liệu (ss,mb) \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n Hàn hai phía (bs) \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n Đệm lót khí (ss,gb) \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n Đệm nóng chảy (ci) \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n
\r\n Đệm lót thuốc hàn (ss,fb) \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n — \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n x Chỉ các điều kiện mà thợ hàn được chấp\r\n nhận. \r\n— Chỉ các điều kiện mà thợ hàn không được\r\n chấp nhận. \r\n | \r\n
Bảng 12 -\r\nPhạm vi chấp nhận kỹ thuật hàn lớp đối với mối hàn góc
\r\n\r\n\r\n Phôi mẫu\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Phạm vi\r\n chấp nhậnb \r\n | \r\n |
\r\n Một lớp \r\n(sl) \r\n | \r\n \r\n Nhiều lớp \r\n(ml) \r\n | \r\n |
\r\n Một lớp\r\n (sl) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Nhiều lớp\r\n (ml)a \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n x Kỹ thuật hàn lớp mà thợ hàn được chấp\r\n nhận. \r\n- Kỹ thuật hàn lớp mà thợ hàn không được\r\n chấp nhận. \r\n | \r\n ||
\r\n a Trong quá trình\r\n hàn phôi mẫu thử, người kiểm tra phải thực hiện kiểm tra bằng mắt lớp hàn đầu\r\n tiên phù hợp với Điều 7. \r\nb Khi một thợ hàn đã\r\n được chấp nhận bằng sử dụng một mối hàn giáp mép nhiều lớp và người này thực\r\n hiện phép kiểm tra hàn góc bổ sung mô tả trong 5.4 e), thì sẽ được chấp nhận\r\n cho cả hàn góc nhiều lớp và một lớp. \r\n | \r\n
Hàn phôi mẫu thử (phôi hàn) phải có sự chứng\r\nkiến của người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra. Việc thử nghiệm phải được xác\r\nnhận của người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra.
\r\n\r\nCác phôi mẫu thử phải được đánh dấu với dấu\r\nhiệu nhận biết người kiểm tra và thợ hàn. Ngoài ra các vị trí hàn cho tất cả\r\ncác phôi mẫu thử phải được đánh dấu trên phôi mẫu thử và cho các mối hàn ống cố\r\nđịnh, vị trí hàn 12 giờ cũng phải được đánh dấu.
\r\n\r\nNgười kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra có thể\r\ndừng việc thử nghiệm nếu các điều kiện hàn không đúng hoặc nếu phát hiện thấy\r\nthợ hàn không có kỹ năng để đáp ứng các yêu cầu, ví dụ khi có sự sửa chữa quá\r\nnhiều và/hoặc sửa chữa có hệ thống.
\r\n\r\n\r\n\r\nHình dạng và kích thước yêu cầu của các phôi\r\nmẫu thử được thể hiện trên các Hình 3 đến 6.
\r\n\r\nĐối với tấm yêu cầu chiều dài nhỏ nhất của\r\nphôi mẫu thử là 200 mm; chiều dài kiểm tra là 150 mm. Đối với ống có chu vi nhỏ\r\nhơn 150 mm, yêu cầu các phôi mẫu thử bổ sung với số lượng lớn nhất là ba phôi\r\nmẫu thử.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nt: Chiều dày vật liệu của phôi mẫu thử
\r\n\r\nHình 3 - Các\r\nkích thước của phôi mẫu thử cho mối hàn giáp mép ở tấm
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN :
\r\n\r\nt Chiều dày vật liệu của phôi mẫu thử
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vật liệu cơ bản có thể có chiều\r\ndày không giống nhau
\r\n\r\nHình 4 - Các\r\nkích thước của phôi mẫu thử cho mối hàn góc trên tấm
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN :
\r\n\r\nD Đường kính ngoài của ống
\r\n\r\nt Chiều dày vật liệu của phôi mẫu thử (chiều\r\ndày thành)
\r\n\r\nHình 5 - Các\r\nkích thước của phôi mẫu thử cho mối hàn giáp mép ở ống
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nD Đường kính ngoài của ống
\r\n\r\nl1 Chiều dài phôi mẫu thử
\r\n\r\nt Chiều dày vật liệu của phôi mẫu thử (chiều\r\ndày tấm hoặc thành)
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Vật liệu cơ bản có thể có chiều\r\ndày không giống nhau đối với ống và tấm.
\r\n\r\nHình 6 - Các\r\nkích thước của phôi mẫu thử cho mối hàn góc trên ống
\r\n\r\n\r\n\r\nKiểm tra chấp nhận thợ hàn phải theo một pWPS\r\nhoặc WPS được chuẩn bị phù hợp với TCVN 8986-1 (ISO15609-1) hoặc TCVN 8986-2\r\n(ISO15609-2). Chiều dày mối hàn góc của phôi mẫu thử hàn góc phải được xác định\r\ntrong pWPS hoặc WPS được sử dụng cho kiểm tra.
\r\n\r\nPhải áp dụng các điều kiện hàn sau:
\r\n\r\n- Phôi mẫu thử phải có ít nhất là một lần\r\ndừng và một lần bắt đầu hàn lại trên đường hàn lót đáy và đường hàn phủ mặt.\r\nNếu sử dụng nhiều hơn một quá trình hàn thì phải thực hiện ít nhất là một lần\r\ndừng và bắt đầu lại cho mỗi quá trình hàn, việc này bao gồm đường hàn lót đáy\r\nvà đường hàn cuối cùng. Các vùng dùng lại và bắt đầu lại phải được đánh dấu.
\r\n\r\n- Cho phép thợ hàn được loại bỏ các khuyết\r\ntật không quan trọng (nhỏ) bằng mài, trừ đối với đường hàn phủ mặt chỉ khi dừng\r\nlại và bắt đầu lại có thể được mài. Phải nhận được sự cho phép của người kiểm\r\ntra hoặc cơ quan kiểm tra.
\r\n\r\n- Có thể bỏ qua bất cứ sự xử lý nhiệt nào sau\r\nkhi hàn theo yêu cầu của pWPS hoặc WPS theo quyết định của nhà sản xuất.
\r\n\r\n\r\n\r\nSau khi hàn phôi mẫu thử phải được thử nghiệm\r\nphù hợp với Bảng 13.
\r\n\r\nNếu mối hàn được chấp nhận bởi kiểm tra bằng\r\nmắt thường thì phải thực hiện các thử nghiệm còn lại theo Bảng 1.3.
\r\n\r\nKhi sử dụng đệm lót vật liệu trong kiểm tra\r\nchấp nhận, đệm lót này phải được tháo ra trước khi thử phá hủy (trừ kiểm tra tổ\r\nchức thô đại) và không cần tháo ra trước khi thử không phá hủy (NDT).
\r\n\r\nMẫu thử cho kiểm tra tổ chức thô đại phải\r\nđược chuẩn bị và tẩm thực trên một mặt để làm lộ rõ mối hàn. Không yêu cầu phải\r\nđánh bóng.
\r\n\r\nBảng 13 - Các\r\nphương pháp thử
\r\n\r\n\r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Mối hàn\r\n giáp mép (trên tấm hoặc ống) \r\n | \r\n \r\n Mối hàn góc\r\n và mối hàn nhánh \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bằng mắt thường theo TCVN 7507\r\n (ISO 17637) \r\n | \r\n \r\n Bắt buộc \r\n | \r\n \r\n Bắt buộc \r\n | \r\n
\r\n Thử bằng chụp tia bức xạ theo TCVN 11758\r\n (ISO 17636) \r\n | \r\n \r\n Bắt buộca,b,c \r\n | \r\n \r\n Không bắt buộc \r\n | \r\n
\r\n Thử uốn theo TCVN 5401 (ISO 5173) \r\n | \r\n \r\n Bắt buộca,b,d \r\n | \r\n \r\n Không áp dụng \r\n | \r\n
\r\n Thử đứt gãy theo TCVN 11751 (ISO 9017) \r\n | \r\n \r\n Bắt buộca,b,d \r\n | \r\n \r\n Bắt buộce,f \r\n | \r\n
\r\n a Phải sử dụng thử\r\n bằng chụp tia bức xạ hoặc thử uốn hoặc thử đứt gãy. \r\nb Khi sử dụng thử\r\n bằng chụp tia bức xạ thì các phép thử uốn hoặc đứt gãy bổ sung là bắt buộc\r\n đối với các quá trình hàn 131, 135, 138 và 311. \r\nc Có thể thay thế\r\n thử bằng chụp tia bức xạ bằng thử siêu âm theo ISO 17640[19] chỉ\r\n đối với các chiều dày ≥ 8 mm trên thép ferit. Trong trường hợp này, không yêu\r\n cầu các phép thử bổ sung nêu ở chú thích b. \r\nd Đối với đường kính\r\n ngoài của ống D ≤ 25 mm, có thể thay thế các phép thử uốn hoặc đứt gãy bằng\r\n thử kéo đối với rãnh khắc trên phôi mẫu thử đầy đủ (ví dụ được cho trên Hình\r\n 9). \r\ne Có thể thay thế\r\n thử đứt gãy bằng kiểm tra tổ chức thô đại, thực hiện theo ISO 17639[18]\r\n của ít nhất hai đoạn, với ít nhất một đoạn được lấy từ vị trí dừng/bắt đầu. \r\nf Phép thử đứt gãy\r\n trên ống có thể được thay bằng thử chụp tia bức xạ. \r\n | \r\n
6.5 Phôi mẫu thử và\r\nmẫu thử
\r\n\r\n6.5.1 Quy định chung
\r\n\r\nTrong 6.5.2 và 6.5.3 đưa ra các nội dung chi\r\ntiết về kiểu, các kích thước và sự chuẩn bị các phôi mẫu thử và mẫu thử. Ngoài\r\nra, các yêu cầu về thử phá hủy được chỉ ra. Đối với thử uốn chân, mặt hoặc\r\ncạnh, hoặc thử đứt gãy, một mẫu thử phải được lấy từ vùng bắt đầu và kết thúc\r\nhàn trong chiều dài kiểm tra.
\r\n\r\n6.5.2 Mối hàn giáp mép trên tấm và\r\nống
\r\n\r\n6.5.2.1 Quy định chung
\r\n\r\nKhi sử dụng thử bằng chụp tia bức xạ, chiều\r\ndài kiểm tra của mối hàn (xem các Hình 7 và 8) trên phôi mẫu thử phải được chụp\r\ntia bức xạ.
\r\n\r\nKhi sử dụng thử đứt gãy, các mẫu thử có thể\r\nđược khía rãnh theo chiều dọc tại tâm của mối hàn của cạnh chịu kéo để đạt được\r\nđứt gãy ở mối hàn. Cho phép tất cả việc chuẩn bị rãnh khía theo TCVN 11751 (ISO\r\n9017).
\r\n\r\nTất cả các mẫu thử phải được thử theo cách\r\nsao cho đạt được đứt gãy và mẫu thử được kiểm tra sau khi đứt gãy.
\r\n\r\n6.5.2.2 Chỉ thử đứt gãy
\r\n\r\nĐối với các mối hàn giáp mép ở tấm, chiều dài\r\nkiểm tra của phôi mẫu thử (Hình 7) phải được cắt thành bốn mẫu thử có chiều\r\nrộng bằng nhau phù hợp với các kích thước cho trong Bảng 14.
\r\n\r\nĐối với các mối hàn giáp mép ở ống, chiều dài\r\nkiểm tra của phôi mẫu thử (Hình 8) phải được cắt thành bốn mẫu thử có chiều\r\nrộng bằng nhau phù hợp với các kích thước cho trong Bảng 14.
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nl1 Chiều dài phôi mẫu thử
\r\n\r\nl2 Một nửa chiều rộng phôi mẫu\r\nthử
\r\n\r\nlf Chiều dài\r\nkiểm tra
\r\n\r\nHình 7 -\r\nChiều dài kiểm tra cho các mẫu thử đứt gãy đối với mối hàn giáp mép ở tấm
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\nIf Chiều dài kiểm tra
\r\n\r\n1 Một mẫu thử đứt gãy chân hoặc uốn ngang\r\nchân hoặc uốn cạnh
\r\n\r\n2 Một mẫu thử đứt gãy mặt hoặc uốn ngang mặt\r\nhoặc uốn cạnh
\r\n\r\n3 Một mẫu thử đứt gãy chân hoặc uốn ngang\r\nchân hoặc uốn cạnh
\r\n\r\n4 Một mẫu thử đứt gãy mặt hoặc uốn ngang mặt\r\nhoặc uốn cạnh
\r\n\r\nHình 8 -\r\nChiều dài kiểm tra và các vị trí cho các mẫu thử đứt gãy hoặc thử uốn đối với\r\nmối hàn giáp mép ở ống
\r\n\r\nBảng 14 -\r\nChiều rộng của các mẫu thử đứt gãy
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n Loại sản\r\n phẩm \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng\r\n của các mẫu thử đứt gãy \r\n | \r\n |
\r\n Tấm (P) \r\n | \r\n \r\n Đường kính\r\n ngoài, D, của ống (T)a \r\n | \r\n |
\r\n x \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 100 \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 35 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 50\r\n ≤ D < 100 \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n 25 < D\r\n < 50 \r\n | \r\n \r\n ≥\r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n a Đối với các ống có\r\n đường kính ngoài D ≤ 25 mm, khuyến nghị phôi mẫu thử để thử kéo rãnh theo\r\n Hình 9. \r\n | \r\n
Kích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nd Đường kính của dưỡng uốn hoặc con lăn bên\r\ntrong
\r\n\r\nKhông cho phép có các lỗ trong các vùng bắt\r\nđầu và kết thúc.
\r\n\r\nĐối với t ≥ 1,8 mm: d = 4,5 mm
\r\n\r\nĐối với t < 1,8 mm: d = 3,5 mm
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Các biến dạng của rãnh khía s và q\r\ncũng được cho phép theo phương chu vi phù hợp với TCVN 11751 (ISO 9017).
\r\n\r\nHình 9 - Ví\r\ndụ cho thử kéo rãnh đối với phôi mẫu thử ống có đường kính ngoài ≤\r\n25 mm
\r\n\r\n6.5.2.3 Chỉ thử uốn
\r\n\r\nThử uốn phải được thực hiện phù hợp với TCVN\r\n5401 (ISO 5173).
\r\n\r\nKhi chỉ thực hiện thử uốn, phải áp dụng các\r\nđiều kiện sau.
\r\n\r\nĐối với chiều dày t < 12 mm, phải sử dụng\r\ntối thiểu hai mẫu thử uốn chân và hai mẫu thử uốn mặt, và phải thử toàn bộ chiều\r\ndài kiểm tra.
\r\n\r\nĐối với chiều dày t ≥ 12 mm, phải sử dụng bốn\r\nmẫu thử uốn cạnh gần như cách đều nhau dọc theo chiều dài kiểm tra.
\r\n\r\nĐối với các mối hàn ống, bốn mẫu thử phải\r\ncách đều nhau phù hợp với Hình 8.
\r\n\r\nTrong tất cả các trường hợp, ít nhất phải có\r\nmột mẫu thử được lấy từ vị trí kết thúc/bắt đầu. Đối với mục đích này có khả\r\nnăng là một mẫu thử uốn cạnh có thể được thay thế bằng một mẫu thử uốn chân.
\r\n\r\nKhi sử dụng thử uốn ngang hoặc thử uốn cạnh,\r\nđường kính của dưỡng uốn hoặc của con lăn bên trong phải bằng 4t và góc uốn là\r\n180° đối với kim loại cơ bản có độ giãn dài A ≥ 20 %. Đối với kim loại cơ bản\r\ncó độ giãn dài A < 20 %, phải áp dụng công thức sau:
\r\n\r\n\r\n d = \r\n | \r\n \r\n 100 x ts \r\n | \r\n \r\n - ts \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n
trong đó
\r\n\r\nd là đường kính của dưỡng uốn hoặc của con\r\nlăn bên trong, mm;
\r\n\r\nts là chiều dày của mẫu thử uốn,\r\nmm;
\r\n\r\nA là độ giãn dài nhỏ nhất tính theo phần\r\ntrăm theo yêu cầu của tiêu chuẩn vật liệu.
\r\n\r\n6.5.2.4 Thử uốn hoặc thử đứt gãy bổ\r\nsung
\r\n\r\nKhi có yêu cầu các phép thử uốn hoặc thử đứt\r\ngãy bổ sung (xem Bảng 13, chú thích b), trong tất cả các trường hợp, ít nhất\r\nmột mẫu thử phải được lấy từ một vị trí kết thúc/bắt đầu. Đối với mục đích này,\r\ncó khả năng là một mẫu thử uốn cạnh có thể được thay thế bằng một mẫu thử uốn\r\nchân.
\r\n\r\n- Đối với tất cả các mối hàn giáp mép tấm,\r\nphải thử một mẫu thử chân và một mẫu thử mặt, hoặc phải thử hai mẫu thử uốn\r\ncạnh nếu áp dụng được.
\r\n\r\n- Đối với các mối hàn giáp mép ống ở các vị\r\ntrí hàn PA hoặc PC, phải thử một mẫu thử chân và một mẫu thử mặt, hoặc phải thử\r\nhai mẫu thử uốn cạnh nếu áp dụng được.
\r\n\r\n- Đối với các mối hàn giáp mép ống được hàn ở\r\ntất cả các vị trí hàn khác, một mẫu thử chân phải được lấy từ vị trí hàn PE\r\n(hàn ngửa) và một mẫu thử mặt phải được lấy từ vị trí hàn PF (hàn leo) hoặc vị\r\ntrí hàn PG (hàn tụt), hoặc hai mẫu thử uốn cạnh nếu áp dụng được.
\r\n\r\n6.5.3 Mối hàn góc trên tấm và ống
\r\n\r\nĐối với các mối hàn góc trên tấm, chiều dài\r\nkiểm tra của phôi mẫu thử (Hình 10) phải được làm đứt gãy/cắt thành một mẫu\r\nnguyên vẹn. Nếu cần, phôi mẫu thử có thể được cắt thành nhiều mẫu thử có chiều\r\nrộng bằng nhau.
\r\n\r\nĐối với các mối hàn góc trên ống, phôi mẫu\r\nthử phải được cắt thành bốn mẫu thử hoặc nhiều hơn và được làm đứt gãy.
\r\n\r\nCác phép thử đứt gãy mối hàn góc trên tấm và\r\nống có thể được thay thế bằng kiểm tra tổ chức thô đại. Khi sử dụng kiểm tra tổ\r\nchức thô đại, phải lấy ít nhất hai mẫu thử. Một mẫu để kiểm tra tổ chức thô đại\r\nphải được lấy tại vị trí kết thúc/bắt đầu hàn.
\r\n\r\nMẫu thử mối hàn góc phải được xác định vị trí\r\nđể đứt gãy phù hợp với TCVN 11751 (ISO 9017).
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN:
\r\n\r\nIf Chiều dài\r\nkiểm tra
\r\n\r\nHình 10 -\r\nChiều dài kiểm tra cho thử đứt gãy đối với mối hàn góc ở tấm
\r\n\r\n\r\n\r\nCác kết quả của tất cả các thử nghiệm phải\r\nđược lập thành tài liệu phù hợp với tiêu chuẩn thử liên quan.
\r\n\r\n7 Yêu cầu chấp nhận\r\nđối với phôi mẫu thử
\r\n\r\nCác phôi mẫu thử phải được đánh giá theo các\r\nyêu cầu chấp nhận được quy định cho các loại khuyết tật có liên quan.
\r\n\r\nTrước bất kỳ thử nghiệm nào, phải tiến hành\r\nkiểm tra các yêu cầu sau:
\r\n\r\n- Tất cả thuốc hàn và các vẩy hàn bắn tóe\r\nphải được loại bỏ;
\r\n\r\n- Chưa mài chân và mặt trên mối hàn (theo\r\n6.3);
\r\n\r\n- Nhận biết được chỗ dừng và bắt đầu hàn lại\r\ntrên đường hàn lót đáy và đường hàn phủ mặt mối hàn (theo 6.3);
\r\n\r\n- Profin và các kích thước.
\r\n\r\nNếu không có quy định khác, các yêu cầu chấp\r\nnhận đối với các khuyết tật được phát hiện bằng các phương pháp thử nghiệm được\r\nthực hiện theo tiêu chuẩn này phải được đánh giá phù hợp với TCVN 7472 (ISO\r\n5817). Thợ hàn được chấp nhận nếu các khuyết tật ở trong mức chất lượng B của\r\nTCVN 7472 (ISO 5817), trừ các loại khuyết tật sau phải áp dụng theo mức C: kim\r\nloại mối hàn quá mức (502); độ lồi quá mức (503); chiều cao mối hàn quá mức\r\n(5214); thấu quá mức (504) và cháy cạnh (501).
\r\n\r\nCác mẫu thử uốn không được có bất cứ một bất\r\nliên tục đơn lẻ nào ≥ 3 mm theo bất cứ hướng nào. Các bất liên tục xuất hiện ở\r\ncác mép của một mẫu thử trong quá trình thử phải được bỏ qua khi đánh giá trừ\r\nkhi có bằng chứng rằng nứt đó là do thấu không đủ, thuốc hàn hoặc các bất liên\r\ntục khác. Tống của các bất liên tục lớn nhất vượt quá 1 mm nhưng nhỏ hơn 3 mm\r\ntrong bất kỳ một mẫu thử uốn nào không được vượt quá 10 mm.
\r\n\r\nNếu các khuyết tật trong phôi mẫu thử của thợ\r\nhàn vượt quá mức lớn nhất cho phép thì thợ hàn không được chấp nhận sau kiểm\r\ntra.
\r\n\r\nCũng nên tham khảo các tiêu chí chấp nhận\r\ntương ứng cho thử không phá hủy. Phải sử dụng các qui trình đã quy định cho tất\r\ncả gác phép thử phá hủy và không phá hủy.
\r\n\r\n\r\n\r\nNếu bất kỳ thử nghiệm hoặc kiểm tra nào không\r\nđạt theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này thì thợ hàn có thể được phép kiểm tra\r\nchấp nhận lại một lần mà không cần đào tạo thêm.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.1 Chấp nhận lần đầu
\r\n\r\nViệc chấp nhận thợ hàn có hiệu lực từ ngày\r\nhàn các phôi mẫu thử với điều kiện là các kiểm tra, thử nghiệm yêu cầu đã được\r\nthực hiện và các kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt được được chấp nhận.
\r\n\r\nHiệu lực của chứng chỉ có thể được kéo dài\r\n(mở rộng) như quy định ở 9.3. Phương pháp kéo dài được chọn của việc chấp nhận\r\nphù hợp với 9.3, a) hoặc b) hoặc c), phải được nêu rõ trong chứng chỉ tại thời\r\nđiểm cấp.
\r\n\r\n9.2 Xác nhận tính hiệu lực
\r\n\r\nChứng chỉ kiểm tra chấp nhận thợ hàn đối với\r\nmột quá trình hàn phải được xác nhận 6 tháng một lần bởi người có trách nhiệm\r\nđối với các hoạt động hàn hoặc bởi người kiểm tra/cơ quan kiểm tra. Điều này\r\nxác nhận rằng thợ hàn đã và đang làm việc trong phạm vi chấp nhận và kéo dài\r\nhiệu lực của việc chấp nhận cho khoảng thời gian 6 tháng tiếp theo.
\r\n\r\nNội dung trong mục này có thể áp dụng được\r\ncho tất cả các lựa chọn của việc gia hạn quy định trong 9.3.
\r\n\r\n9.3 Gia hạn chấp nhận
\r\n\r\nViệc gia hạn phải được thực hiện bởi người\r\nkiểm tra/cơ quan kiểm tra.
\r\n\r\nKỹ năng của thợ hàn phải được kiểm tra xác\r\nnhận định kỳ bằng một trong các phương pháp sau.
\r\n\r\na) Thợ hàn phải được kiểm tra lại sau mỗi 3\r\nnăm;
\r\n\r\nb) Sau mỗi 2 năm, hai mối hàn được tạo ra\r\ntrong khoảng thời gian 6 tháng cuối của chu kỳ hiệu lực phải được kiểm tra bằng\r\nthử chụp tia bức xạ hoặc thử siêu âm hoặc thử phá hủy và phải được ghi lại. Các\r\nmức chấp nhận đối với các khuyết tật phải theo quy định trong Điều 7. Mối hàn\r\nđược thử phải sao chép lại các điều kiện thử ban đầu loại trừ chiều dày và\r\nđường kính ngoài. Các phép kiểm tra, thử nghiệm này sẽ gia hạn chứng chỉ chấp\r\nnhận của thợ hàn thêm 2 năm.
\r\n\r\nc) Các chấp nhận của một thợ hàn đối với bất\r\nkỳ chứng chỉ nào phải có hiệu lực với điều kiện nó được xác nhận theo 9.2 và\r\nmiễn là tất cả các điều kiện sau được thỏa mãn;
\r\n\r\n- Thợ hàn đang làm việc cho cùng một nhà sản\r\nxuất mà thợ hàn đó được chấp nhận, và người có trách nhiệm đối với việc chế tạo\r\nsản phẩm;
\r\n\r\n- Chương trình chất lượng của nhà sản xuất đã\r\nvà đang được xác nhận phù hợp với TCVN 7506-2 (ISO 3834-2) hoặc TCVN 7506-3 (ISO\r\n3834-3);
\r\n\r\n- Nhà sản xuất đã lập thành văn bản rằng thợ\r\nhàn đã chế tạo các mối hàn có chất lượng được chấp nhận trên cơ sở các tiêu\r\nchuẩn áp dụng; các mối hàn được kiểm tra phải xác nhận các điều kiện sau: các\r\nvị trí hàn, kiểu mối hàn (FW, BW), đệm lót vật liệu (mb) hoặc không có đệm lót\r\nvật liệu (nb).
\r\n\r\n9.4 Hủy bỏ sự chấp nhận
\r\n\r\nKhi có một lý do cụ thể nghi ngờ khả năng của\r\nthợ hàn trong việc chế tạo các mối hàn đáp ứng các yêu cầu chất lượng theo tiêu\r\nchuẩn sản phẩm, sự chấp nhận mà hỗ trợ công việc hàn thợ hàn đang làm phải bị\r\nhủy bỏ. Tất cả các chấp nhận khác không bị nghi ngờ vẫn giữ nguyên hiệu lực.
\r\n\r\n10 Chứng chỉ kiểm\r\ntra chấp nhận thợ hàn
\r\n\r\nPhải kiểm tra xác nhận để bảo đảm rằng thợ\r\nhàn đã đạt kỳ kiểm tra chấp nhận. Tất cả các thông số chủ yếu phải được ghi\r\ntrên chứng chỉ. Nếu (các) phôi mẫu thử không đáp ứng được bất kỳ kiểm tra, thử\r\nnghiệm nào thì không được cấp chứng chỉ.
\r\n\r\nNgười kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra chịu\r\ntrách nhiệm duy nhất về cấp chứng chỉ. Mẫu chứng chỉ khuyến nghị được chi tiết\r\nhóa trong Phụ lục A. Nếu sử dụng mẫu chứng chỉ kiểm tra chấp nhận thợ hàn khác\r\nthì nó phải chứa các thông tin yêu cầu trong Phụ lục A. Người kiểm tra hoặc cơ\r\nquan kiểm tra có trách nhiệm để xác nhận là tất cả các thông số chủ yếu được\r\nghi trên chứng chỉ này.
\r\n\r\nCác thông số không chủ yếu sau phải được ghi\r\ntrên chứng chỉ:
\r\n\r\n- Loại dòng điện và cực tính;
\r\n\r\n- Nhóm/nhóm con vật liệu cơ bản;
\r\n\r\n- Khí bảo vệ.
\r\n\r\nThông thường đối với mỗi phôi mẫu thử phải\r\ncấp một chứng chỉ kiểm tra chấp nhận thợ hàn riêng.
\r\n\r\nNếu có nhiều hơn một phôi mẫu thử được hàn\r\nthì có thể chỉ cấp một chứng chỉ kiểm tra chấp nhận thợ hàn trong đó kết hợp\r\ncác phạm vi chấp nhận của các phôi mẫu thử riêng. Tất cả các thông số chủ yếu\r\ncho tất cả các kiểm tra, thử nghiệm phải được ghi trên chứng chỉ kết hợp này.\r\nTrong trường hợp này, cho phép chỉ có một trong các thông số chủ yếu sau được\r\nthay đổi, trừ các thông số cho trong 5.7.
\r\n\r\n- Kiểu (loại) mối hàn;
\r\n\r\n- Vị trí hàn;
\r\n\r\n- Chiều dày đông kết.
\r\n\r\nKhông cho phép thay đổi các thông số chủ yếu\r\nkhác.
\r\n\r\nKhuyến nghị nên cấp chứng chỉ kiểm tra chấp\r\nnhận thợ hàn bằng tiếng Việt kết hợp với ít nhất là một trong các ngôn ngữ như\r\nAnh, Pháp hoặc Đức.
\r\n\r\nKiểm tra kiến thức nghề (xem Phụ lục B) phải\r\nđược chỉ định bằng “chấp nhận” hoặc “không kiểm tra”.
\r\n\r\nPhù hợp với 5.4 e), thử nghiệm mối hàn góc bổ\r\nsung phải được ghi trên chứng chỉ đối với việc chấp nhận mối hàn giáp mép liên\r\nđới.
\r\n\r\n\r\n\r\nKý hiệu của chấp nhận thợ hàn phải bao gồm\r\ncác hạng mục sau theo thứ tự đã cho (hệ thống được bố trí sao cho có thể đưa\r\nvào sử dụng trên máy tính điện tử):
\r\n\r\na) Số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN 6700-1\r\n(ISO 9606-1);
\r\n\r\nb) Các thông số chủ yếu:
\r\n\r\n1) Các quá trình hàn: tham chiếu 4.2, 5.2 và\r\nTCVN 8524 (ISO 4063),
\r\n\r\n2) Loại sản phẩm: tấm (P), ống (T) tham chiếu\r\n4.3.1 và 5.3,
\r\n\r\n3) Kiểu (loại) mối hàn: mối hàn giáp mép\r\n(BW), mối hàn góc (FW) tham chiếu 5.4,
\r\n\r\n4) Nhóm vật liệu bổ sung hoặc nhóm vật liệu\r\ncơ bản (hàn xì): tham chiếu 5.5,
\r\n\r\n5) Loại vật liệu bổ sung: tham chiếu 5.6,
\r\n\r\n6) Các kích thước của phôi mẫu thử: chiều dày\r\nđông kết, s, hoặc chiều dày vật liệu, t, và đường kính ngoài của ống, D, tham\r\nchiếu 5.7,
\r\n\r\n7) Các vị trí hàn: tham chiếu 5.8 và TCVN\r\n6364 (ISO 6947),
\r\n\r\n8) Các chi tiết về mối hàn: tham chiếu 5.9.
\r\n\r\nLoại khí bảo vệ và khí đệm không được gắn vào\r\nký hiệu, nhưng phải được bao gồm trong chứng chỉ kiểm tra chấp nhận thợ hàn xem\r\nPhụ lục A).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Chứng chỉ kiểm tra chấp nhận thợ hàn
\r\n\r\nKý hiệu: …………………………………………………………………..
\r\n\r\n…………………………………………………………………..
\r\n\r\nWPS - Tham chiếu: \r\nNgười kiểm tra, cơ quan kiểm tra - Giấy chứng nhận số:
\r\n\r\n\r\n Tên thợ hàn: \r\nNhận dạng: \r\nPhương pháp nhận dạng: \r\nNgày và nơi sinh: \r\nChủ sử dụng lao động: \r\n | \r\n \r\n Ảnh | \r\n
\r\n Quy định/Tiêu chuẩn thử: \r\nKiến thức nghề: Chấp nhận / Không kiểm tra\r\n (bỏ đi khi cần) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Phôi mẫu\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Phạm vị\r\n chấp nhận \r\n | \r\n
\r\n Quá trình hàn: \r\nKiểu chuyển dịch \r\nLoại sản phẩm (tấm hoặc ống) \r\nKiểu (loại) mới hàn \r\nNhóm/nhóm con vật liệu cơ bản \r\nNhóm vật liệu bổ sung \r\nVật liệu bổ sung (ký hiệu) \r\nKhi bảo vệ \r\nPhụ kiện \r\nLoại dòng điện và cực tính \r\nChiều dày vật liệu (mm) \r\nChiều dày đông kết (mm) \r\nĐường kính ngoài của ống (mm) \r\nVị trí hàn \r\nCác chi tiết về mối hàn \r\nNhiều lớp/một lớp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …………………… \r\n…………………… \r\n | \r\n
Kiểm tra, thử nghiệm mối hàn góc bổ sung (bổ\r\nsung chung với chấp nhận mối hàn giáp mép): chấp nhận/không chấp nhận
\r\n\r\n\r\n Loại thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Được thực\r\n hiện và chấp nhận \r\n | \r\n \r\n Không thử\r\n nghiệm \r\n | \r\n \r\n Tên người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra: \r\n | \r\n
\r\n Kiểm tra bằng mắt thường \r\nThử chụp tia bức xạ \r\nThử đứt gãy \r\nThử uốn \r\nThử kéo rãnh khía \r\nKiểm tra tổ chức thô đại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Địa điểm, ngày và chữ ký của người kiểm tra\r\n hoặc cơ quan kiểm tra: \r\nNgày cấp: 2007-01-20 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n Gia hạn \r\n9.3a) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hiệu lực\r\n đến \r\n2010-01-20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Gia hạn \r\n9.3b) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hiệu lực\r\n đến \r\n2009-01-20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Gia hạn \r\n9.3c) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hiệu lực\r\n đến \r\n2007-07-20 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Gia hạn chấp nhận bởi người kiểm tra/cơ quan\r\nkiểm tra cho hai năm tiếp theo [tham chiếu 9.3b)]
\r\n\r\n\r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Chữ ký \r\n | \r\n \r\n Chức vụ\r\n hoặc tên \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Xác nhận hiệu lực bởi người chủ sử dụng lao\r\nđộng/ điều phối viên hàn/người kiểm tra hoặc cơ quan kiểm tra cho 6 tháng tiếp\r\ntheo [tham chiếu 9.2)]
\r\n\r\n\r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n Chữ ký \r\n | \r\n \r\n Chức vụ\r\n hoặc tên \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1 Quy định chung
\r\n\r\nNên kiểm tra kiến thức nghề nhưng không bắt\r\nbuộc phải thực hiện kiểm tra này.
\r\n\r\nTuy nhiên, một số quốc gia có thể yêu cầu thợ\r\nhàn phải qua phép kiểm tra kiến thức nghề. Nếu thực hiện kiểm tra kiến thức\r\nnghề thì nên ghi vào chứng chỉ kiểm tra chấp nhận thợ hàn.
\r\n\r\nPhụ lục này phác họa những nét chính về kiến\r\nthức nghề mà người thợ hàn nên có để đảm bảo rằng các qui trình và thực hành\r\nchung được tuân theo. Kiến thức nghề được chỉ dẫn trong phụ lục này chỉ được\r\ndiễn đạt ở mức cơ bản nhất.
\r\n\r\nDo các chương trình đào tạo khác nhau ở các\r\nquốc gia khác nhau, cho nên chỉ có thể tiêu chuẩn hóa các mục tiêu chung hoặc\r\ncác loại kiến thức nghề chung. Các quốc gia riêng biệt nên thảo ra các câu hỏi\r\nthực tế cho sử dụng, nhưng nên bao gồm các câu hỏi về các vấn đề được nêu trong\r\nB.2, liên quan đến kiểm tra chấp nhận các thợ hàn.
\r\n\r\nCác kiểm tra thực tế về kiến thức nghề của\r\nthợ hàn có thể được đưa ra bởi bất kỳ các phương pháp nào được cho sau đây hoặc\r\nsự kết hợp của các phương pháp này;
\r\n\r\na) Các kiểm tra viết (có nhiều lựa chọn/trắc\r\nnghiệm);
\r\n\r\nb) Kiểm tra vấn đáp sau một số câu hỏi viết;
\r\n\r\nc) Kiểm tra trên máy vi tính;
\r\n\r\nd) Kiểm tra bằng chứng minh/quan trắc sau một\r\nbộ các tiêu chí được viết ra.
\r\n\r\nViệc kiểm tra kiến thức nghề được giới hạn\r\ncho các vấn đề liên quan đến quá trình hàn được sử dụng trong kiểm tra.
\r\n\r\nB.2 Yêu cầu
\r\n\r\nB.2.1 Thiết bị hàn
\r\n\r\nB.2.1.1 Hàn oxy-acetylen
\r\n\r\na) Nhận biết chai chứa khí.
\r\n\r\nb) Nhận biết và lắp ráp các bộ phận quan\r\ntrọng.
\r\n\r\nc) Chọn đúng các bép hàn (vòi phun) và mỏ\r\nhàn.
\r\n\r\nB.2.1.2 Hàn hồ quang
\r\n\r\na) Kết cấu và bảo dưỡng thiết bị hàn và các\r\nthông số điển hình.
\r\n\r\nb) Loại dòng điện hàn.
\r\n\r\nc) Đấu nối đúng dây dẫn điện hàn.
\r\n\r\nB.2.2 Quá trình hàn
\r\n\r\nB.2.2.1 Hàn oxy-acetylen (311)
\r\n\r\na) Áp suất khí.
\r\n\r\nb) Chọn loại vòi phun.
\r\n\r\nc) Loại ngọn lửa.
\r\n\r\nd) Ảnh hưởng của quá nhiệt.
\r\n\r\nB.2.2.2 Hàn hồ quang tay điện cực\r\nnóng chảy (111)
\r\n\r\na) Phân loại các điện cực.
\r\n\r\nB.2.2.3 Hàn khí và hàn hồ quang điện\r\ncực nóng chảy có lõi thuốc tự bảo vệ (114, 13, 14, 15)
\r\n\r\na) Loại và cỡ kích thước điện cực.
\r\n\r\nb) Nhận biết khí bảo vệ và lưu lượng khí (trừ\r\n114).
\r\n\r\nc) Kiểu, cỡ kích thước và bảo dưỡng các bép\r\nhàn.
\r\n\r\nd) Sự lựa chọn và giới hạn các kiểu chuyển\r\ndịch kim loại.
\r\n\r\ne) Bảo vệ hồ quang hàn tránh luồng gió.
\r\n\r\nB.2.2.4 Hàn hồ quang dưới lớp thuốc\r\n(121, 125)
\r\n\r\na) Sấy, cấp và thu hồi đúng thuốc hàn.
\r\n\r\nb) Sự căn chỉnh đúng và hành trình của đầu\r\nhàn.
\r\n\r\nB.2.3 Vật liệu cơ bản
\r\n\r\na) Nhận biết vật liệu.
\r\n\r\nb) Các phương pháp và kiểm soát sự nung nóng\r\ntrước.
\r\n\r\nc) Kiểm soát nhiệt độ giữa các đường hoặc lớp\r\nhàn.
\r\n\r\nB.2.4 Loại kim loại bổ sung
\r\n\r\na) Nhận biết các loại kim loại bổ sung.
\r\n\r\nb) Bảo quản, xử lý và các điều kiện của kim\r\nloại bổ sung.
\r\n\r\nc) Lựa chọn đúng cỡ kích thước.
\r\n\r\nd) Làm sạch các điện cực và dây hàn.
\r\n\r\ne) Kiểm soát sự quấn dây hàn.
\r\n\r\nf) Kiểm soát và giám sát lưu lượng dòng khí.
\r\n\r\nB.2.5 Biện pháp phòng ngừa an toàn
\r\n\r\nB.2.5.1 Quy định chung
\r\n\r\na) Lắp ráp, lắp đặt và ngắt các quy trình hàn\r\nmột cách an toàn.
\r\n\r\nb) Kiểm soát an toàn đối với khói và khí hàn.
\r\n\r\nc) Bảo vệ cá nhân.
\r\n\r\nd) Mối nguy hiểm cháy (hỏa hoạn).
\r\n\r\ne) Hàn trong các không gian hạn chế.
\r\n\r\nf) Nhận thức về môi trường hàn.
\r\n\r\nB.2.5.2 Hàn oxy - acetylen
\r\n\r\na) Lưu trữ, vận chuyển và sử dụng an toàn các\r\nkhí nén.
\r\n\r\nb) Phát hiện rò rỉ trên các ống mềm dẫn khí\r\nvà phụ tùng nối ống.
\r\n\r\nc) Quy trình sẽ thực hiện trong trường hợp\r\nngọn lửa quặt (cháy ngược).
\r\n\r\nB.2.5.3 Tất cả các quá trình hàn hồ\r\nquang
\r\n\r\na) Môi trường có nguy cơ chập điện tăng.
\r\n\r\nb) Bức xạ do hồ quang.
\r\n\r\nc) Ảnh hưởng của sự phóng hồ quang phân tán.
\r\n\r\nB.2.5.4 Hàn hồ quang điện cực nóng\r\nchảy có lõi thuốc tự bảo vệ
\r\n\r\na) Bảo quản, vận chuyển và sử dụng an toàn\r\nkhí nén.
\r\n\r\nb) Phát hiện rò rỉ trên các ống mềm dẫn khí\r\nvà phụ tùng nối ống.
\r\n\r\nB.2.6 Các trình tự/qui trình hàn
\r\n\r\nĐánh giá các yêu cầu của qui trình hàn và tác\r\nđộng của các thông số hàn.
\r\n\r\nB.2.7 Chuẩn bị mối nối và thể hiện\r\nmối hàn
\r\n\r\na) Sự phù hợp của chuẩn bị mối nối với đặc\r\ntính kỹ thuật của quy trình hàn (WPS)
\r\n\r\nb) Làm sạch các bề mặt nóng chảy.
\r\n\r\nB.2.8 Các khuyết tật của mối hàn
\r\n\r\na) Nhận biết các khuyết tật.
\r\n\r\nb) Các nguyên nhân.
\r\n\r\nc) Phòng ngừa và hành động sửa chữa.
\r\n\r\nB.2.9 Chấp nhận thợ hàn
\r\n\r\nThợ hàn phải có kiến thức trong phạm vi chấp\r\nnhận.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Lựa chọn lắp ráp kiểm tra, thử nghiệm FW/BW
\r\n\r\nXem Hình C.1
\r\n\r\nKích thước\r\ntính bằng milimét
\r\n\r\n\r\n\r\n
a Khe hở
\r\n\r\nHình C.1 -\r\nPhôi mẫu thử kết hợp FW/BW
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] ISO 636, Welding consumables — Rods,\r\nwires and deposits for tungsten inert gas welding of non-alloy and fine-grain\r\nsteels — Classification
\r\n\r\n[2] ISO 2560, Welding consumables —\r\nCovered electrodes for manual metal arc welding of non-alloy and fine grain\r\nsteels — Classification
\r\n\r\n[3] ISO 3580, Welding consumables —\r\nCovered electrodes for manual metal arc welding of creep- resisting steels —\r\nClassification
\r\n\r\n[4] ISO 3581, Welding consumables — Covered\r\nelectrodes for manual metal arc welding of stainless and heat-resisting steels\r\n— Classification
\r\n\r\n[5] TCVN ISO 9000:2005, Hệ thống quản lý\r\nchất lượng — Cơ sở và từ vựng
\r\n\r\n[6] ISO 14171, Welding consumables — Solid\r\nwire electrodes, tubular cored electrodes and electrode/flux combinations for\r\nsubmerged arc welding of non alloy and fire grain steels — Classification
\r\n\r\n[7] ISO 14172, Welding consumables —\r\nCovered electrodes for manual metal arc welding of nickel and nickel alloys —\r\nClassification
\r\n\r\n[8] ISO 14341, Welding consumables — Wire\r\nelectrodes and weld deposits for gas shielded metal arc welding of non alloy\r\nand fine grain steels — Classification
\r\n\r\n[9] ISO 14343, Welding consumables — Wire\r\nelectrodes, strip electrodes, wires and rods for arc welding of stainless and\r\nheat resisting steels — Classification
\r\n\r\n[10] ISO 14732, Welding personnel —\r\nQualification testing of welding operators for fully mechanized welding and\r\nweld setters for fully mechanized welding and automatic welding of metallic\r\nmaterials
\r\n\r\n[11] TCVN 11224-1 (ISO 15614-1) Đặc tính\r\nkỹ thuật và chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Thử quy trình hàn -\r\nPhần 1: Hàn hồ quang và hàn khí thép, hàn hồ quang niken và hợp kim niken
\r\n\r\n[12] TCVN 8985 (ISO 15607), Đặc tính kỹ\r\nthuật và sự chấp nhận các quy trình hàn kim loại - Quy tắc chung
\r\n\r\n[13] ISO 16834, Welding consumables — Wire\r\nelectrodes, wires, rods and deposits for gas-shielded arc welding of high\r\nstrength steels — Classification
\r\n\r\n[14] ISO 17632, Welding consumables —\r\nTubular cored electrodes for gas shielded and non-gas shielded metal arc\r\nwelding of non-alloy and fine grain steels — Classification
\r\n\r\n[15] ISO 17633, Welding consumables —\r\nTubular cored electrodes and rods for gas shielded and non-gas shielded metal\r\narc welding of stainless and heat-resisting steels — Classification
\r\n\r\n[16] ISO 17634, Welding consumables —\r\nTubular cored electrodes for gas shielded metal arc welding of creep-resisting\r\nsteels — Classification
\r\n\r\n[17] TCVN 11764 (ISO 17635), Thử không phá\r\nhủy mối hàn —Quy tắc chung đối với vật liệu kim loại
\r\n\r\n[18] ISO 17639, Destructive tests on welds\r\nin metallic materials — Macroscopic and microscopic examination of welds
\r\n\r\n[19] ISO 17640, Non-destructive testing of\r\nwelds — Ultrasonic testing — Techniques, testing levels, and assessment
\r\n\r\n[20] ISO 18274, Welding consumables —\r\nSolid wire electrodes, solid strip electrodes, solid wires and solid rods for\r\nfusion welding of nickel and nickel alloys — Classification
\r\n\r\n[21] ISO 18275, Welding consumables —\r\nCovered electrodes for manual metal arc welding of high- strength steels —\r\nClassification
\r\n\r\n[22] ISO 18276, Welding consumables —\r\nTubular cored electrodes for gas-shielded and non-gas- shielded metal arc\r\nwelding of high-strength steels — Classification
\r\n\r\n[23] ISO 21952, Welding consumables — Wire\r\nelectrodes, wires, rods and deposits for gas shielded arc welding of\r\ncreep-resisting steels — Classification
\r\n\r\n[24] ISO 24598, Welding consumables —\r\nSolid wire electrodes, tubular cored electrodes and electrode-flux combinations\r\nfor submerged arc welding of creep-resisting steels — Classification
\r\n\r\n[25] ISO 26304, Welding consumables —\r\nSolid wire electrodes, tubular cored electrodes and electrode-flux combinations\r\nfor submerged arc welding of high strength steels — Classification
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) Từ “ống” đứng một mình hoặc\r\ntrong tổ hợp được dùng theo nghĩa “ống” hoặc “đoạn ống".
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6700-1:2016 (ISO 9606-1:2012) về Kiểm tra chấp nhận thợ hàn – Hàn nóng chảy – Phần 1: Thép đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6700-1:2016 (ISO 9606-1:2012) về Kiểm tra chấp nhận thợ hàn – Hàn nóng chảy – Phần 1: Thép
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN6700-1:2016 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2016-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |