VẬT LIỆU PHỦ SÀN ĐÀN HỒI - GỖ XỐP COMPOSITE - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Resilient floor coverings - Determination of moisture content of agglomerated composition cork
Lời nói đầu
TCVN 13688:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 2066:2004.
TCVN 13688:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC89 Ván gỗ - nhân tạo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
VẬT LIỆU PHỦ SÀN ĐÀN HỒI - GỖ XỐP COMPOSITE - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Resilient floor coverings - Determination of moisture content of agglomerated composition cork
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ẩm của gỗ xốp composite.
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1
Gỗ xốp composite (agglomerated composition cork)
Sản phẩm hình thành do sự kết dính của hạt gỗ xốp với chất kết dính nói chung không có nguồn gốc từ tế bào gỗ xốp.
2.2
Độ ẩm (moisture content)
Hao hụt khối lượng của mẫu thử sau khi sấy ở các điều kiện quy định so với khối lượng trước khi sấy.
Cân mẫu thử tại thời điểm trước và sau khi sấy ở các điều kiện quy định. Từ đó tính hao hụt khối lượng của mẫu thử.
4.1 Cân, độ chính xác đến 0,05 g.
4.2 Tủ sấy, có thông gió và được kiểm soát ở nhiệt độ (103 ± 5) °C.
4.3 Bình hút ẩm, chứa một chất hút ẩm hữu hiệu (ví dụ silica gel).
4.4 Các hộp không có nắp đậy, khô.
4.5 Thiết bị cắt, để tạo mẫu thử.
Từ mẫu đại diện của vật liệu có sẵn, lấy ba mẫu thử hình vuông có kích thước khoảng 100 mm x 100 mm và chiều dày bằng chiều dày tấm. Mẫu thử phải được cắt cách các cạnh của tấm mẫu ít nhất là 100 mm.
Thực hiện tất cả các lần cân với độ chính xác đến 0,5 g. Cân từng hộp đã khô (m0). Đặt từng mẫu thử vào trong hộp và cân lại tổ hợp đó (hộp có chứa mẫu) (m1).
Đặt tổ hợp đó vào trong tủ sấy và sấy trong thời gian ít nhất là 3 h. Sau đó, để nguội trong bình hút ẩm trong khoảng 30 min, tiến hành cân lại từng tổ hợp với cùng một độ chính xác (m2).
Lặp lại quy trình này cho đến khi đạt được khối lượng không đổi (tức là chênh lệch kết quả giữa hai lần cân liên tiếp không vượt quá 0,5 g).
Độ ẩm, H, của mẫu thử, tính bằng phần trăm (%), được tính theo Công thức:
trong đó
m0 là khối lượng hộp, tính bằng gam (g), chính xác đến 0,5 g;
m1 là khối lượng mẫu thử và hộp trước khi sấy, tính bằng gam (g), chính xác đến 0,5 g;
m2 là khối lượng mẫu thử và hộp sau khi sấy, tính bằng gam (g), chính xác đến 0,5 g.
Kết quả thử nghiệm là giá trị trung bình độ ẩm của ba mẫu thử, tính bằng phần trăm (%), được làm tròn đến số nguyên gần nhất.
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) thông tin đầy đủ của sản phẩm được thử nghiệm, bao gồm loại sản phẩm, nguồn gốc, số lô tham chiếu của nhà sản xuất;
c) lịch sử mẫu;
d) kết quả thử nghiệm tính bằng phần trăm (%);
e) bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn này có thể gây ảnh hưởng đến kết quả.
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13688:2023 (ISO 2066:2004) về Vật liệu phủ sàn đàn hồi – Gỗ xốp composite – Xác định độ ẩm đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13688:2023 (ISO 2066:2004) về Vật liệu phủ sàn đàn hồi – Gỗ xốp composite – Xác định độ ẩm
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13688:2023 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2023-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |