Lubricants, industrial oils and related products (class L) - Family C (gears) - Part 2: Specifications of categories CKH, CKJ and CKM (lubricants open arid semi-enclosed gear systems)
Lời nói đầu
TCVN 13622-2:2023 hoàn toàn tương đương với ISO 12925-2:2020.
TCVN 13622-2:2023 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC28 Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 13622 (ISO 12925) Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Họ C (Bánh răng), gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 13622-1 (ISO 12925-1 with Amendment 1:2020), Phần 1: Quy định kỹ thuật đối với chất bôi trơn dùng cho hệ thống bánh răng kín;
- TCVN 13622-2 (ISO 12925-2), Phần 2: Quy định kỹ thuật đối với các phẩm cấp CKH, CKJ và CKM (Chất bôi trơn dùng cho hệ thống bánh răng nửa kín và hở).
Lời giới thiệu
Chất bôi trơn dùng cho các hệ thống bánh răng được sử dụng trong các loại thiết kế bánh răng khác nhau, từ bánh răng trụ thẳng đơn giản đến bánh răng côn (răng thẳng hoặc răng xoắn), bánh răng trục vít và bánh răng hypoid. Các hệ thống bánh răng công nghiệp loại hở hoặc loại kín có kích cỡ thay đổi từ các hệ thống kín nhỏ trong các dụng cụ cơ khí đến các hệ thống rất lớn được sử dụng trong công nghiệp khai khoáng, trong các nhà máy cán thép và xi măng.
Chất bôi trơn cho các ứng dụng này có thành phần khác nhau: từ loại chỉ có mỗi dầu khoáng tinh chế đến hỗn hợp phức tạp hơn có dầu gốc là các dầu khoáng, các dầu tổng hợp (ví dụ như polyalphaolefin, dầu este, polyglycol), đến các dầu thực vật và các dẫn xuất của chúng cùng các phụ gia cải thiện ma sát và/hoặc các phụ gia cực áp. Các cấp độ nhớt ISO 3448 của các chất bôi trơn này thay đổi tùy thuộc vào loại ứng dụng và có dải từ cấp độ nhớt thấp là ISO VG 32 đến cấp độ nhớt cao là ISO VG 1500, thậm chí cấp độ nhớt còn cao hơn thế nữa đối với các ứng dụng có vận tốc rất thấp và tải trọng rất cao. Trong các trường hợp đặc biệt, cấp độ nhớt thậm chí còn có thể cao hơn nữa. Các điều kiện nhiệt độ mà hệ thống bánh răng tiếp xúc cũng khác nhau đáng kể, không chỉ do điều kiện môi trường vận hành, mà còn phụ thuộc vào sự trượt giữa các răng của bánh răng, kích cỡ của vỏ, sự hiện diện của bộ phận trao đổi nhiệt trên hệ thống tuần hoàn dầu, các nguồn nhiệt trong vùng lân cận như trong công nghiệp xi măng hoặc công nghiệp thép.
Cũng có thể sử dụng mỡ bôi trơn để bôi trơn các bánh răng kín có cơ cấu bôi trơn kiểu bắn tóe hoặc bôi trơn cho bánh răng hở.
CHẤT BÔI TRƠN, DẦU CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN (LOẠI L) - HỌ C (BÁNH RĂNG) - PHẦN 2: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC PHẨM CẤP CKH, CKJ VÀ CKM (CHẤT BÔI TRƠN DÙNG CHO HỆ THỐNG BÁNH RĂNG NỬA KÍN VÀ HỞ)
Lubricants, industrial oils and related products (class L) - Family C (gears) - Part 2: Specifications of categories CKH, CKJ and CKM (lubricants open arid semi-enclosed gear systems)
Tiêu chuẩn này thiết lập phân loại mở rộng cho các chất bôi trơn áp dụng cho hệ thống bánh răng nửa kín và hở bao gồm các phân cấp chất lượng của chất bôi trơn được chấp nhận về mặt môi trường và quy định các yêu cầu tối thiểu đối với chất bôi trơn gốc khoáng hoặc tổng hợp cho các cấp CKH, CKJ và CKM theo ISO 6743-6 và cho các phân cấp của các chất bôi trơn được chấp nhận về mặt môi trường.
Tiêu chuẩn này đề cập đến các chất bôi trơn được áp dụng trong các hệ thống bánh răng hở và nửa kín phổ biến nhất hiện nay trong công nghiệp. Nó không bao gồm các trường hợp sử dụng khắc nghiệt liên quan đến nhiệt độ và các điều kiện nạp cực đoan.
CHÚ THÍCH 1: Để sử dụng trong các điều kiện ngoại lệ, nhà cung cấp và người mua chất bôi trơn có thể thoả thuận với nhau về các phương pháp thử nghiệm bổ sung và tiêu chí khả năng chấp nhận của sản phẩm.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này có thể được áp dụng cùng với ISO 6743-6.
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, (nếu có).
TCVN 10507 (ISO 3448), Chất bôi trơn công nghiệp dạng lỏng - Phân loại độ nhớt ISO
ISO 2160ản phẩm dầu mỏ - Tính ăn mòn đồng - Thử nghiệm tấm đồng)
ISO 2592, Petroleum and related products - Determination of flash and fire point - Cleveland open cup method (Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Xác định điểm chớp cháy và điểm bốc cháy - Phương pháp cốc hở Cleveland)
ISO 3016ISO 3104ISO 3170ISO 3675ISO 3838, Crude petroleum and liquid or solid petroleum products - Determination of density or relative density - Capillary-stoppered pyknometer and graduated bicapillary pyknometer methods (Dầu thô và các sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng hoặc rắn - Xác định khối lượng riêng hoặc khối lượng riêng tương đối - Phương pháp tỷ trọng kế có nút đậy mao quản và phương pháp tỷ trọng kế hai mao quản có chia độ)
ISO 4259-2, Petroleum and related products - Precision of measurement methods and results - Part 2: Interpretation and application of precision data in relation to methods of test (Dầu mỏ và các sản phẩm liên quan - Độ chụm của các phương pháp và kết quả đo - Phần 2: Giải thích và áp dụng dữ liệu độ chụm liên quan đến các phương pháp thử)
ISO 6341, Water quality - Determination of the inhibition of the mobility of Daphnia magna Straus (Cladocera, Crustacea) - Acute toxicity test [Chất lượng nước - Xác định sự ức chế tính linh động của Daphnia magna Straus (Cladocera, Crustacea) - Thử nghiệm độc tính cấp].
ISO 7120, Petroleum products and lubricants - Petroleum oils and other fluids - Determination of rust-preventing characteristics in the presence of water (Sản phẩm dầu mỏ và chất bôi trơn - Dầu mỏ và các chất lỏng khác - Xác định các đặc tính chống gỉ khi có mặt nước)
ISO 7346-1, Water quality - Determination of the acute lethal toxicity of substances to a freshwater fish /Brachydanio rerio Hamilton-Buchanan (Teleostei, Cyprinidae)] - Part 1: static method [Chất lượng nước - Xác định độc tính cấp gây chết người của các chất đối với cá nước ngọt [Brachydanio rerio Hamilton-Buchanan (Teleostei, Cyprinidae)] - Phần 1: Phương pháp tĩnh]
ISO 8692, Water quality-Fresh water algal growth inhibition test with unicellular greeen algae (Chất lượng nước - Thử nghiệm ức chế sự phát triển của tảo trong nước ngọt với tảo lục đơn bào)
ISO 9408, Water quality - Evaluation of ultimate aerobic biodegradability of organic compounds in aqueous medium by determination of oxygen demand in a closed respirometer (Chất lượng nước - Đánh giá khả năng phân hủy sinh học hiếu khí cuối cùng của các hợp chất hữu cơ trong môi trường nước bằng cách xác định nhu cầu oxy trong máy đo hô hấp kín)
ISO 9439, Water quality - Evaluation of ultimate aerobic biogradability of organic compounds in aqueous medium - Carbon dioxide evolution test (Chất lượng nước - Đánh giá khả năng phân hủy sinh học hiếu khí tối ưu của hợp chất hữu cơ trong môi trường nước - Thử nghiệm giải phóng carbon dioxit)
ISO 10253, Water quality - Marine algal growth inhibition test with Skeletonema sp. and Phaeodactylum tricornutum (Chất lượng nước - Thử nghiệm ức chế sự phát triển của tảo biển với tricomutum Skeletonema sp. và Phaeodactylum)
ISO 12185, Crude petroleum and petroleum products - Determination of density - Oscillating U- tube method (Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ - Xác định khối lượng riêng - Phương pháp ống hình chữ U dao động)
ISO 14593, Water quality - Evaluation of ultimate aerobic biogradability of organic compounds in aqueous medium - Method by analysis of Inorganic carbon in sealed vessels (CO2 headspace test) [Chất lượng nước - Đánh giá khả năng phân hủy sinh học ưa khí tối ưu của hợp chất hữu cơ trong môi trường nước - Phương pháp phân tích carbon vô cơ trong bình kín (thử nghiệm với khí CO2 khoảng không ở phía trên của bình)]
ISO 14635-1, Gears - FZG test procedures - Part 1: FZG test method A/8, 3/90 for relative scuffing load-carrying capacity of oils (Bánh răng - Quy trình thử nghiệm FZG - Phần 1: Phương pháp thử nghiệm FZG A/8,3/90 đối với khả năng chịu tải mài mòn tương đối của dầu)
ISO 14635-3, Gears - FZG test procedures - Part 3: FZG test method A/2, 8/50 for relative scuffing load-carrying capacity and wear characteristics of semifluid gear greases (Bánh răng - Quy trình thử nghiệm FZG - Phần 3: Phương pháp thử nghiệm FZG A/2, 8/50 đối với khả năng chịu tải tương đối và các đặc tính mài mòn của mỡ bôi trơn bánh răng bán lỏng)
ISO 14669, Water quality - Determination of acute lethal toxicity to marine copepods (Copepoda, Crustacea) [Chất lượng nước - Xác định độc tính gây chết cấp tính đối với động vật chân đốt biển (Copepoda, Giáp xác)
ISO 16221, Water quality- Guidance for determination of biodegradability in the marine environment (Chất lượng nước - Hướng dẫn xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển)
EN 16807, Liquid petroleum products - Bio-lubricants - Criteria and requirements of bio-lubricants and biobased lubricants (Sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Chất bôi trơn sinh học - Tiêu chí và yêu cầu của chất bôi trơn sinh học và chất bôi trơn gốc sinh học)
ASTM D 6866, Standard Test Method for Determining the Biobased Content of Solid, Liquid and Gaseous Samples using Radiocarbon Analysis (Phương pháp thử tiêu chuẩn để xác định gốc sinh học của các mẫu chất rắn, lỏng và khí sử dụng phân tích cacbon phóng xạ)
CEN/TS 16640, Bio-based products - Determination of the bio based carbon content of products using the radiocarbon method (Sản phẩm góc sinh học - Xác định hàm lượng cacbon gốc sinh học của các sản phẩm sử dụng phương pháp cacbon phóng xạ)
DIN 51819-3, Testing of lubricants - Mechanical-dynamic testing in the roller bearing test apparatus FE8 - Part 3: Test method for lubricating oils, axial cylindrical roller bearing (Thử nghiệm chất bôi trơn - Thử nghiệm cơ-động trong thiết bị thử nghiệm ổ lăn FE8 - Phần 3: Phương pháp thử đối với dầu bôi trơn, ổ lăn hình trụ hướng trục)
Tiêu chuẩn này không quy định thuật ngữ và định nghĩa.
Tiêu chuẩn này quy định việc lấy mẫu dầu bánh răng cần phải thực hiện theo quy trình thích hợp được quy định tại ISO 3170. Mẫu phải được đánh giá trên phần đại diện, sân phẩm ở trong các dạng vật chứa như thùng phuy, thùng, khoang tàu chở dầu hoặc bất kỳ loại thùng nào được giao cho người dùng cuối đều có thể được lấy mẫu và phân tích theo quyết định của người mua.
5 Chất bôi trơn dùng cho bánh răng hở
5.1 Bánh răng hở
Bánh răng hở thường là bánh răng có môđun cao và đường kính lớn, vận hành ở các vận tốc đường bước răng tương đối thấp. Nhu cầu bôi trơn của bánh răng hở không ít hơn so với bánh răng kín, nhưng các thiết bị bánh răng hở thường hay sử dụng và có kích cỡ lớn yêu cầu có thêm các nhu cầu bổ sung, chủ yếu là độ bám dính vào các sườn bánh răng. Tốc độ thấp và bề mặt thô của bánh răng hở đòi hỏi chất bôi trơn nhớt hơn nhiều so với chất bôi trơn bánh răng kín; Ngoài ra, độ nhớt cao giúp bám dính tốt hơn, khả năng chống cháy tốt hơn và bảo vệ chống gỉ tốt hơn.
5.2 Độ nhớt của chất bôi trơn bánh răng hở
Theo TCVN 10507 (ISO 3448), việc phân loại độ nhớt của các chất bôi trơn công nghiệp được giới hạn ở độ nhớt 3200 mm2/s ở 40 °C xác định theo ISO 3104. Một số chất bôi trơn bánh răng hở thông dụng có độ nhớt trên 3200 mm2/s ở 40 °C. Do đó rất cần xác lập thêm các cấp độ nhớt khác nữa. Vì một số sản phẩm rất nhớt, không thể xác định được độ nhớt ở nhiệt độ 40 °C. Để xác định cấp độ nhớt của các sản phẩm rất nhớt này, cần phải chọn một nhiệt độ cao hơn nhiệt độ 40 °C.
Để mở rộng phân loại độ nhớt TCVN 10507 (ISO 3448) của chất bôi trơn công nghiệp, các cấp độ nhớt nêu trong Bảng 1 đã được thiết lập để phân loại chất bôi trơn bánh răng hở. Các độ nhớt của các cấp 1 và cấp 2 tuân theo logic của phân loại độ nhớt TCVN 10507 (ISO 3448) liên quan đến sự tiến triển của các cấp độ nhớt. Đối với các cấp 3, 4 và 5, phân loại được thiết lập bằng cách sử dụng độ nhớt động học ở 100 °C.
Bảng 1 - Cấp độ nhớt của chất bôi trơn bánh răng hở
Cấp | Độ nhớt động học ở 40 °C mm2/s | Độ nhớt động học ở 100 °C, mm2/s | ||
Nhỏ nhất | Lớn nhất | Nhỏ nhất | Lớn nhất | |
1 | 4140 | 5060 | - | - |
2 | 6120 | 7480 | - | - |
3 | - | - | 200 | 400 |
4 | - | - | 400 | 800 |
5 | - | - | 800 |
|
6 Phân loại mở rộng đối với chất bôi trơn bánh răng hở
Phân loại trong tiêu chuẩn này theo ISO 6743-6 đưa ra ba phẩm cấp của chất bôi trơn bánh răng hở gồm CKH, CKJ và CKM. Phẩm cấp CKJ có thêm các phân cấp bổ sung tương ứng chỉ định cho các ứng dụng yêu cầu phải sử dụng các sản phẩm được môi trường chấp nhận. Đối với các sản phẩm có chứa chất bôi trơn dạng rắn hoặc chất độn khoáng thì hậu tố “-F” được thêm vào.
Phân loại mở rộng của chất bôi trơn bánh răng hở và bánh răng nửa kín được quy định trong Bảng 2. Phân loại mở rộng cho các sản phẩm được môi trường chấp nhận được quy định trong Bảng 3.
Bảng 2 - Phân loại chất bôi trơn cho hệ thống bánh răng nửa kín và hở
Loại thiết bị áp dụng chất bôi trơn | Phương pháp bôi trơn cụ thể của thiết bị | Thành phần và tính chất | Ký hiệu ISO-L | Loại thiết bị điển hình áp dụng chất bôi trơn | Ghi chú |
Bánh răng hở hoặc nữa kín | Bôi trơn liên tục hoặc gián đoạn, bôi trơn thủ công, bôi trơn kiểu phun bắn tóe hoặc phun | Sản phẩm nhớt, khoáng, tổng hợp một phần hoặc tổng hợp, với các đặc tính bảo vệ chống ăn mòn tăng cường. | CKH | Bánh răng hở vận hành trong điều kiện tải trọng vừa phải, ở nhiệt độ trung bình | Các chất bôi trơn thuộc mục này có thể cần phải pha loãng trong một dung môi để dễ áp dụng hơn. Trong trường hợp đó, hậu tố DIL được thêm vào ký hiệu ISO. |
| Sản phẩm thuộc phẩm cấp CKH được bổ sung các đặc tính chịu cực áp và chống mài mòn. | CKJ | Bánh răng hở vận hành trong điều kiện tải trọng cao và nhiệt độ trung bình | ||
|
| Sản phẩm thuộc phẩm cấp CKJ có chứa chất bôi trơn dạng rắn (graphit, molypden disulfua hoặc các chất độn khác). | CKJ-F | Bánh răng trụ thẳng và bánh răng xoắn, các bánh răng côn thẳng dạng bánh răng hở hoặc nửa kín vận hành trong điều kiện tải trọng va đập và rất cao |
|
| Bôi trơn kiểu gián đoạn, kiểu thủ công | Các chất bôi trơn dạng rất nhớt (gốc khoáng, gốc tổng hợp, gốc bán tổng hợp) có tính chất bảo vệ chống ăn mòn, và các tính chất chống kẹt dính được tăng cường để sử dụng trong điều kiện tải trọng cao khắc nghiệt | CKM | Bánh răng hở hoặc bánh răng nửa kín cụ thể là các loại bánh răng trụ thẳng và bánh răng xoắn, bánh răng côn thẳng vận hành trong điều kiện gián đoạn phải chịu tải trọng cao đặc biệt. | Các chất bôi trơn này ở dạng không phun được. |
Bảng 3 - Phân loại chất bôi trơn cho hệ thống bánh răng hở và bánh răng nửa kín loại được môi trường chấp nhận
Loại thiết bị áp dụng chất bôi trơn | Bánh răng hở hoặc nửa kín | ||
Phương pháp bôi trơn cụ thể của thiết bị | Bôi trơn liên tục hoặc gián đoạn, bôi trơn thủ công, bôi trơn kiểu bắn tóe hoặc phun Các ứng dụng yêu cầu sản phẩm được môi trường chấp nhận: khả năng phân hủy sinh học và/hoặc độc tính sinh thái thấp | ||
Thành phần và tính chất | Ký hiệu ISO-L | Loại thiết bị điển hình áp dụng chất bôi trơn | Ghi chú |
Các chất bôi trơn rất nhớt gốc triglycerit và các dẫn xuất triglycerit với khả năng bảo vệ chống ăn mòn tăng cường đối với kim loại đen và kim loại màu, có các đặc tính chịu cực áp và chống mài mòn. | CKJTG | Bánh răng hở hoặc nửa kín loại thẳng song song hoặc xoắn song song, loại côn thẳng hoặc côn xoắn) vận hành trong các điều kiện tải trọng cao và nhiệt độ trung bình | Các sản phẩm này có thể được pha loãng trong dung môi để cho chúng dễ dàng áp dụng hơn. Trong trường hợp này, hậu tố DIL được thêm vào ký hiệu ISO |
Các chất bôi trơn rất nhớt gốc este tổng hợp với khả năng bảo vệ chống ăn mòn tăng cường đối với kim loại đen và kim loại màu và có các đặc tính chịu cực áp và chống mài mòn | CKJES | Bánh răng hở hoặc nửa kín loại thẳng song song hoặc xoắn song song, loại côn thẳng hoặc côn xoắn) vận hành trong các điều kiện tải trọng cao và nhiệt độ trung bình |
|
Các chất bôi trơn rất nhớt gốc polyglycol, với khả năng bảo vệ chống ăn mòn tăng cường đối với kim loại đen và kim loại màu), có các đặc tính chống mài mòn và chịu cực áp | CKJPG | Bánh răng hở hoặc nửa kín loại thẳng song song hoặc xoắn song song, loại côn thẳng hoặc côn xoắn) vận hành trong các điều kiện tải trọng cao và nhiệt độ trung bình |
|
Các chất bôi trơn rất nhớt gốc polyalphaolefin, hydrocacbon liên quan hoặc có dầu khoáng trắng là thành phần chính, có trộn ở các tỷ lệ khác nhau với các các loại dầu gốc khác (dầu polyglycol loại có thể trộn lẫn với hydrocacbon, dầu este), với khả năng bảo vệ chống ăn mòn tăng cường đối với kim loại đen và kim loại màu và có các đặc tính chịu cực áp và chống mài mòn | CKJPR | Bánh răng hở hoặc nửa kín loại thẳng song song hoặc xoắn song song, loại côn thẳng hoặc côn xoắn) vận hành trong các điều kiện tải trọng cao và nhiệt độ trung bình |
|
Đối với chất bôi trơn có chứa chất bôi trơn rắn, như molypden disultua, graphit, hoặc chất độn loại bất kỳ thì thêm hậu tố -F vào ký hiệu. |
7 Các yêu cầu bổ sung đối với chất bôi trơn được môi trường chấp nhận
Các yêu cầu quy định trong EN 16807 áp dụng đối với tất cả các chất bôi trơn gốc sinh học, và trình bày các yêu cầu tối thiểu của các chất bôi trơn so với, ví dụ, nhãn sinh thái châu Âu[1]. Ngoại trừ hàm lượng cacbon có nguồn gốc sinh học, các yêu cầu này cũng xem là các yêu cầu tối thiểu đối với bất kỳ loại tiêu chuẩn môi trường nào khác hiện có trên thế giới.
Chất bôi trơn thuộc loại được môi trường chấp nhận phải phù hợp với tất cả hoặc một phần các yêu cầu của EN 16807. Các phẩm cấp CKJTG, CKJES, CKJPG và CKJPR phải phù hợp với các yêu cầu về độc tính. Ngoài ra, các phẩm cấp CKJTG và CKJES phải đạt các yêu cầu về khả năng phân hủy sinh học và cacbon có nguồn gốc sinh học quy định trong Bảng 4.
Trong một dòng sản phẩm thuộc bất kỳ phẩm cấp dầu nào, các yêu cầu về độc tính không cần thử nghiệm trên tất cả các cấp độ nhớt của dòng đó khi chúng sử dụng cùng một gói phụ gia và có cùng một phạm vi dầu gốc. Thử nghiệm có thể được giới hạn thực hiện đối với ba cấp độ nhớt của dòng đó gồm nhẹ nhất, trung bình và nặng nhất của dòng.
Bảng 4 - Yêu cầu về môi trường đối với các loại CKJTG, CKJES, CKJPG, CKJPR
Đặc tính thử nghiệm | Đơn vị | Yêu cầu | Phương pháp thử hoặc tiêu chuẩn áp dụng |
Khả năng phân hủy sinh học, min.a c | % | 60 | ISO 14593 hoặc ISO 9439 hoặc ISO 16221 hoặc ISO 9408 |
Độc tính |
|
|
|
EC 50 (ức chế sự sinh trưởng của tảo hoặc tảo biển) | mg/L | >100 | ISO 8692 hoặc ISO 10253 |
EC50 (rận nước hoặc giáp xác chân chèo) | mg/L | >100 | ISO 6341 hoặc ISO 14669 |
LC 50 (cá) | mg/L | >100 | ISO 7346-1 |
Hàm lượng cacbon có nguồn gốc sinh học, min b | % | 25 | ASTM D 6866 hoặc CEN/TS 16640 |
a Tất cả các khuyến nghị, các quy định luật pháp và các nhãn sinh thái đều đề cập đến các phương pháp thử nghiệm ISO và EN được đưa ra trong tiêu chuẩn này. Các tuyên bố về khả năng phân hủy sinh học trong các môi trường khác (ví dụ như bãi rác) hiện thiếu các tiêu chuẩn thích hợp, mặc dù công tác xây dựng đang tiếp tục. Thông tin chính xác hiện đang được phát triển. | |||
b Chỉ áp dụng cho các sản phẩm thuộc phẩm cấp CKJTG và CKJES. | |||
c Các sản phẩm thuộc phẩm cấp CKJPG và CKJPR có thể không hoàn toàn đáp ứng yêu cầu này. |
8.1 Yêu cầu chung
Hầu hết các phương pháp thử được sử dụng trong các bảng quy định kỹ thuật đều có công bố về độ chụm. Trong trường hợp tranh chấp, phải áp dụng quy trình quy định trong ISO 4259-2.
8.2 Quy định kỹ thuật cho chất bôi trơn bánh răng ISO-L-CKH
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này thường là hỗn hợp của dầu khoáng đặc (ví dụ: các dầu gốc BS) và vật liệu cao phân tử tổng hợp như polybuten có khối lượng phân tử từ trung bình đến cao, Các dầu polyalphaolephin đặc, các dầu este đặc hoặc dầu polyme este đặc. Chúng cũng có thể có chứa bitum để tăng độ nhớt, độ bám dính và tính chống thấm nước; bitum ngày càng ít được sử dụng vì khó làm sạch, có hạn chế về khả năng hòa tan trong một số loại dầu parafinic và hay bị đóng rắn trong quá trình sử dụng. Chúng cũng có thể chứa thêm phụ gia ức chế ăn mòn và phụ gia bám dính.
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này phải phù hợp với quy định kỹ thuật nêu trong Bảng A.1.
8.3 Quy định kỹ thuật cho chất bôi trơn bánh răng ISO-L-CKJ
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này được làm từ chất bôi trơn bánh răng ISO-L-CKH có bổ sung đặc tính chịu cực áp.
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này phải phù hợp với quy định kỹ thuật nêu trong Bảng A.2.
8.4 Quy định kỹ thuật cho chất bôi trơn bánh răng ISO-L-CKJ-F
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này được làm từ chất bôi trơn ISO-L-CKH hoặc ISO-L-CKJ có bổ sung chất bôi trơn rắn, phần lớn thường là molypden disulfua, graphit, hoặc hỗn hợp của graphit/molypden disultua. Các chất bôi trơn rắn khác cũng có thể được sử dụng, nhưng ít phổ biến hơn như vonfram disulfua, bo nitrua, fulleren graphit, kẽm sulfua, graphit fluorua.
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này phải phù hợp với quy định kỹ thuật nêu trong Bảng A.3.
8.5 Quy định kỹ thuật cho chất bôi trơn bánh răng ISO-L-CKM
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này được làm từ chất bôi trơn ISO-L-CKH hoặc ISO-L-CKJ có các đặc tính chịu cực áp tăng cường cho phép sử dụng trong các điều kiện tải trọng khắc nghiệt. Khả năng chịu tải của các chất bôi trơn này có thể đạt được bằng cách sử dụng kim loại dạng bột vô định hình, hoặc dạng bột có cấu trúc dạng cầu hoặc dạng phiến, như niken, nhôm hoặc đồng.
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này phải phù hợp với quy định kỹ thuật nêu trong Bảng A.4.
8.6 Quy định kỹ thuật cho ISO-L-CKJTG
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này được làm từ hỗn hợp các triglycerit có sẵn trong tự nhiên với các triglyxerit cùng loại đã được biến tính ít nhiều bằng phương pháp thổi khí. Khi biến tính thổi khí các este không bão hòa (ví dụ như dầu thầu dầu, dầu hạt cải gồm cả hai loại có chứa và không chứa axit erucic, dầu đậu tương) sẽ tạo ra liên kết ngang của các phân tử dẫn đến tăng độ nhớt, mức độ nhớt được kiểm soát bởi nhiệt độ và thời gian phản ứng với không khí hoặc oxy. Các dẫn xuất triglycerit như estolide cũng có thể được dùng.
Các triglycerit này được lựa chọn bổ sung thêm các chất phụ gia để cải thiện khả năng chống gỉ và khả năng chịu tải.
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này phải phù hợp với quy định kỹ thuật nêu trong Bảng A.5.
8.7 Quy định kỹ thuật cho ISO-L-CKJES
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này được làm từ hỗn hợp các dầu este tổng hợp - polyol este, dầu di-este, dầu este phức có độ nhớt cao, được bổ sung các phụ gia chọn lọc để cải thiện khả năng chống gỉ và khả năng chịu tải.
Este tổng hợp thường được sản xuất bằng các phản ứng xà phòng hóa, theo đó các axit cacboxylic phản ứng với các rượu: dầu di-este được sản xuất bằng cách cho diaxit phản ứng với rượu mạch dài; dầu polyol este được sản xuất bằng cách cho các monoaxit phản ứng với các rượu đa chức (các rượu đó chủ yếu là neopentyl glycol, tri-metylol propan hoặc penta-erythritol).
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này phải phù hợp với quy định kỹ thuật nêu trong Bảng A.5.
8.8 Quy định kỹ thuật cho ISO-L-CKJPG
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này được làm từ polyme đồng nhất và polyme loại đồng trùng hợp (copolyme) của etylen, propylen và butylen glycol, với mức độ trùng hợp được điều chỉnh để đạt được độ nhớt mong muốn, được bổ sung các phụ gia chọn lọc để cải thiện khả năng chống gỉ và khả năng chịu tải.
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này còn được biết đến và được gọi là dầu polyol của PAG (polyalkyllen glycol) và dầu polyglycol. Các dầu PAG có thể tan trong nước, không tan trong nước và tan trong dầu tùy thuộc vào loại và tỷ lệ các monome đã dùng.
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này phải phù hợp với quy định kỹ thuật nêu trong Bảng A.5.
8.9 Quy định kỹ thuật cho ISO-L-CKJPR
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này được làm từ polyalphaolefin, các hydrocacbon có liên quan pha cùng với các loại dầu gốc khác (dầu este, dầu polyglycol loại tan trong dầu) ở các tỷ lệ khác nhau, được bổ sung các phụ gia chọn lọc để cải thiện khả năng chống gỉ và khả năng chịu tải.
Các chất bôi trơn thuộc phẩm cấp này phải phù hợp với quy định kỹ thuật nêu trong Bảng A.5.
Quy định kỹ thuật cho chất bôi trơn ISO-L-CKH dùng cho bánh răng hở
Bảng A.1 - Quy định kỹ thuật cho chất bôi trơn ISO-L-CKH dùng cho bánh răng hở
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị | Cấp | ||||||
TCVN 10507 (ISO 3448) | Như Bảng 1 | ||||||||
2200 | 3200 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
Độ nhớt tại 40 °C | ISO 3104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Min. |
| mm2/s | 1980 | 2880 | 4140 | 6120 | - | - | - |
Max. |
| mm2/s | 2420 | 3520 | 5060 | 7480 | - | - | - |
Độ nhớt tại 100 °C | ISO 3104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Min. |
| mm2/s | - | - | - | - | 200 | 400 | 800 |
Max. |
| mm2/s | - | - | - | - | 400 | 800 | - |
Khối lượng riêng | ISO 12185; ISO 3675; ISO 3838 | kg/m3 | Báo cáo | ||||||
Điểm chớp cháy (min.) | ISO 2592 | °C | 250 | ||||||
Điểm chảy a | ISO 3016 | °C | Báo cáo | ||||||
Ăn mòn đồng (3 h ở 100 °C) | ISO 2160 | Đánh giá | < 2 | ||||||
Đặc tính chống gỉ b | ISO 7120 B | Đánh giá | Đạt | - | - | ||||
Đặc tính chịu nước c |
| Đánh giá | Báo cáo | ||||||
Khả năng bơm/khả năng phân tán d |
|
| Báo cáo | ||||||
Dầu gốc e |
|
| Báo cáo | ||||||
Thành phần và tính chất: các chất bôi trơn có độ nhớt cao là dầu gốc khoáng, dầu gốc tổng hợp hoặc bán tổng hợp có các đặc tính bảo vệ chống ăn mòn tăng cường, thậm chí có chứa bitum. Đối với các sản phẩm chứa bitum cần phải xác định chính xác hàm lượng của bitum có trong công thức. Đối với các sản phẩm pha loãng, nhà cung cấp phải chỉ ra bản chất và nồng độ của dung môi được sử dụng. a Điểm chảy của dầu phải thấp hơn nhiệt độ tối thiểu dự kiến của môi trường xung quanh ít nhất là 5 °C. b Đặc tính bảo vệ chống ăn mòn: trong điều kiện thời tiết rất khó khăn, có thể yêu cầu bổ sung các đặc tính chống gỉ. Các phương pháp thử (ví dụ: tủ độ ẩm, tủ độ ẩm theo chu kỳ, phun muối) và các giới hạn phải được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. c Các phương pháp và giới hạn thử nghiệm được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. d Tại nhiệt độ tối thiểu của dải nhiệt độ vận hành được khuyến nghị của sản phẩm, sản phẩm phải duy trì được khả năng bơm và khả năng phân phối khi sử dụng các thiết bị phân phối sẵn có. Cuối cùng là hệ thống phân phối có thể cần trang bị các bộ gia nhiệt phù hợp để cho phép lưu thông chất bôi trơn một cách đạt yêu cầu và để ngăn ngừa tạo rãnh trong trường hợp bôi trơn dạng bắn tóe (ngâm bánh xe hoặc bôi trơn bằng bánh răng ở trạng thái nghỉ). Các phương pháp thử (ví dụ: độ nhớt biểu kiến, điểm rãnh) và các giới hẹn phải được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. e Vì lý do an toàn và sức khỏe, dầu gốc không được chứa bất kỳ chất chiết xuất thơm nào. |
Bảng A.2 - Quy định kỹ thuật cho chất bôi trơn ISO-L-CKJ dùng cho bánh răng hở
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị | Cấp | ||||||
TCVN 10507 (ISO 3448) | Như Bảng 1 | ||||||||
2200 | 3200 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
Độ nhớt tại 40 °C | ISO 3104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Min. |
| mm2/s | 1980 | 2880 | 4140 | 6120 | - | - | - |
Max. |
| mm2/s | 2420 | 3520 | 5060 | 7480 | - | - | - |
Độ nhớt tại 100 °C | ISO 3104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Min. |
| mm2/s | - | - | - | - | 200 | 400 | 800 |
Max. |
| mm2/s | - | - | - | - | 400 | 800 | - |
Khối lượng riêng | ISO 12185; ISO 3675; ISO 3838 | kg/m3 | Báo cáo | ||||||
Điểm chớp cháy (min.) | ISO 2592 | °C | 250 | ||||||
Điểm chảy a | ISO 3016 | °C | Báo cáo | ||||||
Ăn mòn đồng (3 hở 100 °C) | ISO 2160 | Đánh giá | < 2 | ||||||
Đặc tính chống gỉ b | ISO 7120 B | Đánh giá | Đạt | - | - | ||||
Đặc tính chịu cực áp | ISO 14635-1 | Đánh giá | > 12 | ||||||
Giai đoạn phá hủy. A/8,3/90 c |
|
|
| ||||||
Đặc tính chịu cực áp | ISO 14635-3 | Đánh giá | > 12 | ||||||
Giai đoạn phá hủy. A/2,8/50 c |
|
|
| ||||||
Thử nghiệm mài mòn kháng ma sát | DIN 51819-3 |
|
| ||||||
Máy FE 8 D 7,5/80-80d Độ mài mòn các viên bi, max. |
| mg | 30 | ||||||
Đặc tính chịu nước e |
| Đánh giá | Báo cáo | ||||||
Khả năng bơm/ khả năng phân tán f |
|
| Báo cáo | ||||||
Dầu gốc |
|
| Báo cáo | ||||||
Thành phần và tính chất: Các sản phẩm CKH được bổ sung đặc tính chịu cực áp và chống mài mòn, thậm chí có chứa bitum. Đối với các sản phẩm chứa bitum cần phải xác định chính xác hàm lượng của bitum có trong công thức. Đối với các sản phẩm pha loãng, nhà cung cấp phải chỉ ra bản chất và nồng độ của dung môi được sử dụng. a Điểm chảy của dầu phải thấp hơn nhiệt độ tối thiểu dự kiến của môi trường xung quanh ít nhất là 5 °C. b Đặc tính bảo vệ chống ăn mòn: trong điều kiện thời tiết rất khó khăn, có thể yêu cầu các đặc tính bảo vệ chống gỉ bổ sung. Các phương pháp thử (ví dụ: tủ độ ẩm, tủ độ ẩm theo chu kỳ, phun muối) và các giới hạn phải được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. c Loại bánh răng/vận tốc đường bước răng/nhiệt độ °C. d Trong một số trường hợp, người sử dụng cuối có thể yêu cầu thực hiện thử nghiệm ở tải 100 kN (D7,5/100-80). Kết quả thử nghiệm đạt ở 100 kN thì không cần chạy thử nghiệm ở 80 kN. e Các phương pháp và giới hạn thử nghiệm được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. f Tại nhiệt độ tối thiểu của dải nhiệt độ vận hành được khuyến nghị của sản phẩm, sản phẩm phải duy trì được khả năng bơm và khả năng phân phối khi sử dụng các thiết bị phân phối sẵn có. Cuối cùng là hệ thống phân phối có thể cần trang bị các bộ gia nhiệt phù hợp để cho phép lưu thông chất bôi trơn một cách đạt yêu cầu và để ngăn ngừa tạo rãnh trong trường hợp bôi trơn dạng bắn tóe (ngâm bánh xe hoặc bôi trơn bằng bánh răng ở trạng thái nghỉ). Các phương pháp thử (ví dụ: độ nhớt biểu kiến, điểm rãnh) và các giới hạn phải được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. g Vì lý do an toàn và sức khỏe, dầu gốc không được chứa bất kỳ chất chiết xuất thơm nào. |
Bảng A.3 - Quy định kỹ thuật cho chất bôi trơn ISO-L-CKJ-F dùng cho bánh răng hở
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị | Cấp | ||||||
TCVN 10507 (ISO 3448) | Như Bảng 1 | ||||||||
2200 | 3200 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
Độ nhớt tại 40 °C | ISO 3104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Min. Max. |
| mm2/s mm2/s | 1980 2420 | 2880 3520 | 4140 5060 | 6120 7480 | - - | - - | - - |
Độ nhớt tại 100 °C | ISO 3104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Min. Max. |
| mm2/s mm2/s | - - | - - | - - | - - | 200 400 | 400 800 | 800 - |
Khối lượng riêng | ISO 12185; ISO 3675; ISO 3838 | kg/m3 | Báo cáo | ||||||
Điểm chớp cháy (min.) | ISO 2592 | °C | 250 | ||||||
Điểm chảy a | ISO 3016 | °C | Báo cáo | ||||||
Ăn mòn đồng (3 h ở 100 °C) | ISO 2160 | Đánh giá | < 2 | ||||||
Đặc tính chống gỉ b | ISO 7120 B | Đánh giá | Đạt | - | - | ||||
Đặc tính chịu cực áp Giai đoạn phá hủy. A/8,3/90 c | ISO 14635-1 | Đánh giá | > 12 | ||||||
Đặc tính chịu cực áp Giai đoan phá hủy. A/2,8/50 c | ISO 14635-3 | Đánh giá | > 12 | ||||||
Thử nghiệm mài mòn kháng ma sát Máy FE 8 D 7,5/80-80d Độ mài mòn các viên bi, max | DIN 51819-3 | mg | 30 | ||||||
Đặc tính chịu nước e |
| Đánh giá | Báo cáo | ||||||
Khả năng bơm/ khả năng phân tán f |
|
| Báo cáo | ||||||
Dầu gốc |
|
| Báo cáo | ||||||
Chất bôi trơn rắn/chất độn |
|
| Báo cáo loại, nồng độ và phân bố cỡ hạt | ||||||
Thành phần và tính chất: Các sản phẩm CKJ có chứa chất bôi trơn rắn (graphit, molypden disulfua hoặc chất độn khác) và thậm chí bitum. Đối với các sản phẩm chứa bitum cần phải xác định chính xác hàm lượng bitum có trong công thức. Đối với các sản phẩm pha loãng, nhà cung cấp phải chỉ ra bản chất và nồng độ của dung môl được sử dụng. a Điểm chảy của dầu phải thấp hơn nhiệt độ tối thiểu dự kiến của môi trường xung quanh ít nhất là 5 °C. b Đặc tính bảo vệ chống ăn mòn: trong điều kiện thời tiết rất khó khăn, có thể yêu cầu bổ sung các đặc tính chống gỉ. Các phương pháp thử (ví dụ: tủ độ ẩm, tủ độ ẩm theo chu kỳ, phun muối) và các giới hạn phải được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. c Loại bánh răng/vận tốc đường bước răng/nhiệt độ °C. d Trong một số trường hợp, người sử dụng cuối có thể yêu cầu thực hiện thử nghiệm ở tải 100 kN (D7,5/100-80). Kết quả thử nghiệm đạt ở 100 kN thì không cần chạy thử nghiệm ở 80 kN. e Các phương pháp và giới hạn thử nghiệm được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. f Tại nhiệt độ tối thiểu của dải nhiệt độ vận hành được khuyến nghị của sản phẩm, sản phẩm phải duy trì được khả năng bơm và khả năng phân phối khi sử dụng các thiết bị phân phối sẵn có. Cuối cùng là hệ thống phân phối có thể cần trang bị các bộ gia nhiệt phù hợp để cho phép lưu thông chất bôi trơn một cách đạt yêu cầu và để ngăn ngừa tạo rãnh trong trường hợp bôi trơn dạng bắn tóe (ngâm bánh xe hoặc bôi trơn bằng bánh răng ở trạng thái nghỉ). Các phương pháp thử (ví dụ: độ nhớt biểu kiến, điểm rãnh) và các giới hạn phải được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. g Vì lý do an toàn và sức khỏe, nguyên liệu gốc không được chứa bất kỳ chất chiết xuất thơm nào. |
Bảng A.4 - Quy định kỹ thuật cho chất bôi trơn ISO-L-CKM dùng cho bánh răng hở
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị | Cấp | ||||||
TCVN 10507 (ISO 3448) | Như Bảng 1 | ||||||||
2200 | 3200 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
Độ nhớt tại 40 °C | ISO 3104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Min. |
| mm2/s | 1980 | 2880 | 4140 | 6120 | - | - | - |
Max. |
| mm2/s | 2420 | 3520 | 5060 | 7480 | - | - | - |
Độ nhớt tại 100 °C | ISO 3104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Min. |
| mm2/s | - | - | - | - | 200 | 400 | 800 |
Max. |
| mm2/s | - | - | - | - | 400 | 800 | - |
Khối lượng riêng | ISO 12185; ISO 3675; ISO 3838 | kg/m3 | Báo cáo | ||||||
Ăn mòn đồng (3 h ở 100 °C) | ISO 2160 | Đánh giá | < 2 | ||||||
Đặc tính chống gỉ a | ISO 7120 B | Đánh giá | Đạt | - | - | ||||
Đặc tính chịu cực áp | ISO 14635-1 | Đánh giá | > 12 | ||||||
Giai đoạn phá hủy. A/8.3/90 b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đặc tính chịu cực áp | ISO 14635-3 | Đánh giá | > 12 | ||||||
Giai đoạn phá hủy. A/2,8/50 b |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thử nghiệm mài mòn kháng ma sát | DIN 51819-3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy FE 8 D 7,5/80-80 c |
| mg |
|
|
| 30 |
|
|
|
Độ mài mòn các viên bi, max. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đặc tính chịu nước d |
| Đánh giá | Báo cáo | ||||||
Khả năng bơm/ khả năng phân tán e |
|
| Báo cáo | ||||||
Dầu gốc f |
|
| Báo cáo | ||||||
Chất bôi trơn rắn/chất độn |
|
| Báo cáo loại, nồng độ và phân bố cỡ hạt | ||||||
Thành phần và tính chất: Các sân phẩm nhớt, khoáng, tổng hợp một phần hoặc tổng hợp, với các tính chất bảo vệ ăn mòn và các tính chất chống kẹt gia cường sử dụng ở điều kiện chịu tải khắc nghiệt. Sản phẩm này có thể chứa bitum. Đối với các sản phẩm chứa bitum cần phải xác định chính xác hàm lượng bitum có trong công thức. a Nếu có thể áp dụng ISO 7120 B. Trong các điều kiện thời tiết rất khó khăn, có thể yêu cầu bổ sung các đặc tính chống gỉ. Các phương pháp thử (ví dụ: tủ độ ẩm, tủ độ ẩm theo chu kỳ, phun muối) và các giới hạn phải được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. b Loại bánh răng/vận tốc đường bước răng/nhiệt độ °C. c Trong một số trường hợp, người sử dụng cuối có thể yêu cầu thực hiện thử nghiệm ở tải 100 kN (D7.5/100- 80). Kết quả thử nghiệm đạt ở 100 kN thì không cần chạy thử nghiệm ở 80 kN. d Các phương pháp và giới hạn thử nghiệm được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. e Tại nhiệt độ vận hành khuyến nghị thấp nhất, sản phẩm phải duy trì tính ứng dụng. f Vì lý do an toàn và sức khỏe, dầu gốc không được chứa bất kỳ chất chiết xuất thơm nào. |
Tính chất | Phương pháp thử | Đơn vị | Cấp | ||||||
TCVN 10507 (ISO 3448) | Như Bảng 1 | ||||||||
2200 | 3200 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |||
Độ nhớt tại 40 °C | ISO 3104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Min. |
| mm2/s | 1980 | 2880 | 4140 | 6120 | - | - | - |
Max. |
| mm2/s | 2420 | 3520 | 5060 | 7480 | - | - | - |
Độ nhớt tại 100 °C | ISO 3104 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Min. |
| mm2/s | - | - | - | - | 200 | 400 | 800 |
Max. |
| mm2/s | - | - | - | - | 400 | 800 | - |
Khối lượng riêng | IS012185; ISO 3675; ISO 3838 | kg/m3 | Báo cáo | ||||||
Điểm chớp cháy (min.) | ISO 2592 | °C | 250 | ||||||
Điểm chảy a | ISO 3016 | °C | Báo cáo | ||||||
Ăn mòn đồng (3 h ở 100 °C) | ISO 2160 | Đánh giá | < 2 | ||||||
Đặc tính chống gỉ b | ISO 7120 B | Đánh giá | Đạt | - | - | ||||
Tính chất cực áp | ISO 14635-1 | Đánh giá | > 12 | ||||||
Giai đoạn phá hủy. A/8,3/90 c |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tính chất cực áp Giai đoạn phá hủy. A/2,8/50 c | ISO 14635-3 | Đánh giá | > 12 | ||||||
Thử nghiệm mài mòn kháng ma sát | DIN 51819-3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy FE 8 D 7,5/80-80d Độ mài mòn các viên bi, max. |
| mg |
|
|
| 30 |
|
|
|
Đặc tính chịu nước e |
| Đánh giá | Báo cáo | ||||||
Khả năng bơm/ khả năng phân tán f |
|
| Báo cáo | ||||||
Thành phần và tính chất: Các chất bôi trơn được chỉ định áp dụng tại các nơi yêu cầu sản phẩm được môi trường chấp nhận. L-CKJTG gốc triglycerit và các dẫn xuất triglycerit; L-CKJES gốc este tổng hợp; L-CKJPG gốc poly-glycol; L-CKJPR gốc poly alpha-olefin, các hydrocacbon liên quan pha ở các tỷ lệ khác nhau cùng với các dầu gốc khác (dầu este, poly-glycol loại tán trong dầu). Tất cả các sản phẩm này có chứa các chất ức chế ăn mòn và phụ gia chịu tải. a Điểm chảy của dầu phải thấp hơn nhiệt độ tối thiểu dự kiến của môi trường xung quanh ít nhất là 5 °C. b Đặc tính bảo vệ chống ăn mòn: trong điều kiện thời tiết rất khó khăn, có thể yêu cầu bổ sung các đặc tính chống gỉ. Các phương pháp thử (ví dụ: tủ độ ẩm, tủ độ ẩm theo chu kỳ, phun muối) và các giới hạn phải được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. c Loại bánh răng/vận tốc đường bước răng/nhiệt độ °C. d Trong một số trường hợp, người sử dụng cuối có thể yêu cầu thực hiện thử nghiệm ở tải 100 kN (D7,5/100-80). Kết quả thử nghiệm đạt ở 100 kN thì không cần chạy thử nghiệm ở 80 kN. e Các phương pháp và giới hạn thử nghiệm được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. f Tại nhiệt độ tối thiểu của dải nhiệt độ vận hành được khuyến nghị của sản phẩm, sản phẩm phải duy trì được khả năng bơm và khả năng phân phối khi sử dụng các thiết bị phân phối sẵn có. Cuối cùng là hệ thống phân phối có thể cần trang bị các bộ gia nhiệt phù hợp đề cho phép lưu thông chất bôi trơn một cách đạt yêu cầu và để ngăn ngừa tạo rãnh trong trường hợp bôi trơn dạng bắn tóe (ngâm bánh xe hoặc bôi trơn bằng bánh răng ở trạng thái nghỉ). Các phương pháp thử (ví dụ: độ nhớt biểu kiến, điểm rãnh) và các giới hạn phải được thỏa thuận giữa người dùng cuối và nhà cung cấp. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] Official journal of the European Union 13/11/2018: Commission decision 2018/1702 establishing the EU Ecolabel Criteria for lubricants (Tạp chí chính thức của Liên minh châu Âu 13/11/2018: Quyết định Hội đồng 2018/1702 thiết lập các tiêu chí nhãn sinh thái EU đối với chất bôi trơn)
[2] ISO 6743-6, Lubricants, industrial oils and related products (class L) - Classification - Part 6: Family C (gear systems) [Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) - Phân loại - Phần 6: Họ C (hệ thống bánh răng)
Trong hệ thống tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) đã có:
1) TCVN 2694 (ASTM D 130) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định độ ăn mòn đồng bằng phép thử tấm đồng
2) TCVN 3753 (ASTM D 97) Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm đông đặc.
3) TCVN 3171 (ASTM D 445) Chất lỏng dầu mỏ trong suốt và không trong suốt - Phương pháp xác định độ nhớt động học (và tính toán độ nhớt động lực).
4) TCVN 6777 (ASTM D 4057) Dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp lấy mẫu thủ công.
5) TCVN 6594 (ASTM D 1298) Dầu thô và sản phẩm dầu mỏ dạng lỏng - Xác định khối lượng riêng, khối lượng riêng tương đối, hoặc tỷ trọng API - Phương pháp tỷ trọng kế.
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13622-2:2023 (ISO 12925-2:2020) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Họ C (Bánh răng) – Phần 2: Quy định kỹ thuật đối với các phẩm cấp CKH, CKJ và CKM (chất bôi trơn dùng cho hệ thống bánh răng nửa kín và hở) đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13622-2:2023 (ISO 12925-2:2020) về Chất bôi trơn, dầu công nghiệp và các sản phẩm liên quan (loại L) – Họ C (Bánh răng) – Phần 2: Quy định kỹ thuật đối với các phẩm cấp CKH, CKJ và CKM (chất bôi trơn dùng cho hệ thống bánh răng nửa kín và hở)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13622-2:2023 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2023-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |