MÁY LÀM ĐẤT - MÁY XÚC VÀ ĐẮP ĐẤT GẦU NGƯỢC - THUẬT NGỮ VÀ\r\nĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Backhoe loaders - Terminology and commercial specifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13225:2020 hoàn toàn tương đương\r\nISO 8812:2016
\r\n\r\nTCVN 13225:2020 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ncông bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY LÀM ĐẤT -\r\nMÁY XÚC VÀ ĐẮP ĐẤT GẦU NGƯỢC - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Backhoe loaders - Terminology and commercial specifications
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ\r\nvà nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy xúc và đắp đất gầu\r\nngược bánh xích hoặc bánh lốp tự hành, như đã định nghĩa trong ISO 6165 và các\r\ntrang bị của máy.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này không áp dụng cho các\r\nmáy xúc và đắp đất được trang bị thiết bị phụ gầu ngược phù hợp với TCVN 13218\r\n(ISO 7131:2009) 3.3.1.1.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc\r\ntoàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nISO 6165, Earth-moving machinery -\r\nBasic types - Identification and terms and definitions (Máy làm đất - Các kiểu\r\ncơ bản - Nhận dạng các thuật ngữ và định nghĩa).
\r\n\r\nISO 6746-1:2003, Earth-moving\r\nmachinery - Definitions of dimensions and codes - Part 1: Base machine (Máy làm\r\nđất - Các định nghĩa của kích thước và mã - Phần 1: Máy cơ sở).
\r\n\r\nISO 6746-2, Earth-moving machinery\r\n- Definitions of dimensions and codes - Part 2: Equipment and attachments (Máy\r\nlàm đất - Các định nghĩa của kích thước và mã - Phần 2: Trang bị và thiết bị phụ).
\r\n\r\nTCVN 13218:2020 (ISO 7131:2009), Máy\r\nlàm đất - Máy xúc và đắp đất - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa được cho trong ISO 6165, ISO 6746-1, ISO 6746- 2 và các thuật ngữ,\r\nđịnh nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nmáy xúc và đắp đất gầu ngược (backhoe\r\nloader)
\r\n\r\nmáy bánh xích hoặc bánh lốp tự hành có\r\nmột khung chính được thiết kế để mang trang bị lắp phía trước (3.3) và trang bị\r\ngầu ngược lắp phía sau (thường có các càng chìa và bộ phận ổn định).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 - Khi được sử dụng ở dạng\r\ngầu ngược, mấy đứng yên và thường đào xuống dưới mức nền đất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 - Khi được sử dụng ở dạng máy\r\nxúc và đắp đất (sử dụng gầu), máy chất tải thông qua chuyển động về phía trước.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 - Chu trình làm việc của gầu\r\nngược thường gồm có xúc, nâng, xoay và xả vật liệu. Chu trình làm việc của máy\r\nxúc và đắp đất thường gồm có xúc đầy, nâng, vận chuyển và xả vật liệu.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nmáy cơ sở (base machine)
\r\n\r\nmáy có một buồng lái hoặc mái che và\r\ncác cấu trúc bảo vệ người vận hành, nếu có yêu cầu, không có trang bị (3.3) hoặc\r\nthiết bị phụ (3.5) nhưng có các khung giá cần thiết cho lắp đặt trang bị và các\r\nthiết bị phụ này.
\r\n\r\n3.3
\r\n\r\ntrang bị (equipment)
\r\n\r\ntập hợp hoặc bộ phận (3.6) được lắp\r\ntrên máy cơ sở (3.2) để cho phép một thiết bị phụ (3.5) thực hiện chức năng cơ\r\nbản của máy.
\r\n\r\n3.4
\r\n\r\ntrang bị tùy chọn (optional\r\nequipment)
\r\n\r\ncác bộ phận tùy chọn của trang bị\r\n(3.3) được lắp trên máy cơ sở (3.2) để tăng ví dụ như công suất, tính thích ứng\r\nvà thuận tiện.
\r\n\r\n3.5
\r\n\r\nthiết bị phụ (attachment)
\r\n\r\ncụm các bộ phận (3.6) có thể lắp trên\r\nmáy cơ sở (3.2) hoặc trang bị (3.3) dùng cho mục đích sử dụng riêng.
\r\n\r\n3.6
\r\n\r\nbộ phận (component)
\r\n\r\nbộ phận hoặc cụm bộ phận của một máy\r\ncơ sở (3.2), trang bị (3.3) hoặc một thiết bị phụ (3.5).
\r\n\r\n3.7 Khối lượng (masses)
\r\n\r\n3.7.1
\r\n\r\nkhối lượng vận hành (operating\r\nmass, OM)
\r\n\r\nkhối lượng của máy cơ sở (3.2) có\r\ntrang bị (3.3) và thiết bị phụ rỗng (không chất tải) (3.5) với cấu hình thông\r\nthường nhất do nhà sản xuất qui định, và có người vận hành (75kg), thùng nhiên\r\nliệu chứa đầy và tất cả các hệ thống chất lỏng (nghĩa là dầu thủy lực, dàu hộp\r\ntruyền động, dàu động cơ, chất làm mát động cơ) ở mức do nhà sản xuất qui định\r\nvà, khi thích hợp có thùng nước của sprinkler chứa đày một nửa.
\r\n\r\n[Nguồn ISO 6016:2008, 3.2.1].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Tại lúc cung cấp, tải\r\nbalat (dằn) có thể được bao gồm trong khối lượng vận hành nếu được nhà sản xuất\r\nqui định.
\r\n\r\n3.7.2
\r\n\r\nkhối lượng chuyên chở (shipping\r\nmass, SM)
\r\n\r\nkhối lượng của máy cơ sở (3.2), không\r\ncó người vận hành, với nhiên liệu ở mức 10% dung tích thùng chứa hoặc có mức\r\nnhiên liệu tối thiểu cần dùng cho mục đích chuyên chở máy theo qui định của nhà\r\nsản xuất, lấy mức nhiên liệu cao hơn, với tất cả các hệ thống chất lỏng ở mức\r\ndo nhà sản xuất qui định, thùng chứa nước của sprinkler rỗng và có hoặc không\r\ncó trang bị (3.3), tải balat, thiết bị phụ (3.5), buồng lái, mái che, cấu trúc\r\nbảo vệ người vận hành, các bánh xe và đối trọng theo công bố của nhà sản xuất.
\r\n\r\n[Nguồn ISO 6016:2008, 3.2.6].
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Nếu nhà sản xuất có dự định\r\nmáy được tháo ra từng phần để chuyên chở thì cũng phải công bố các khối lượng của\r\ncác bộ phận đã được tháo ra.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Các kiểu\r\nmáy xúc và đắp đất gầu ngược
\r\n\r\nCác máy xúc và đắp đất gầu ngược được\r\nphân loại theo các thuộc tính sau.
\r\n\r\n4.1.1 kiểu trang bị gầu ngược
\r\n\r\n4.1.1.1 Gầu ngược dịch chuyển sang\r\nphía bên
\r\n\r\nxem Hình 1
\r\n\r\n4.1.1.2 Gầu ngược quay (xoay) quanh\r\ntâm
\r\n\r\nxem Hình 2
\r\n\r\n4.1.2 Hệ thống dẫn động và hệ thống\r\nlái
\r\n\r\n4.1.2.1 Khung cứng vững,\r\nlái bằng bánh trước, dẫn động bánh sau.
\r\n\r\n(xem Hình 3a)
\r\n\r\n4.1.2.2 Khung cứng vững lái\r\nbằng bánh trước/tất cả các bánh xe, dẫn động tất cả các bánh xe xem Hình 3b và\r\n3c).
\r\n\r\n4.1.2.3 Khung cứng vững,\r\nlái bằng tất cả các bánh xe, dẫn động bánh sau.
\r\n\r\n(xem Hình 3d)
\r\n\r\n4.1.2.4 Hệ thống lái được nối\r\nkhớp quay, dẫn động bánh sau.
\r\n\r\n(xem Hình 4a)
\r\n\r\n4.1.2.5 Hệ thống lái được nối\r\nkhớp quay, dẫn động tất cả các bánh xe.
\r\n\r\n(xem Hình 4b)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH - Sự liên kết của gầu ngược\r\nđược tháo ra để hình vẽ được sáng sủa hơn.
\r\n\r\nHình 1 - Gầu\r\nngược dịch chuyển sang phía bên
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Gầu\r\nngược quay quanh tâm
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Lái bằng\r\nbánh trước, dẫn động bánh sau
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Lái bằng\r\nbánh trước, dẫn động tất cả các bánh xe
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Lái bằng tất\r\ncả các bánh xe, dẫn động tất cả các bánh xe
\r\n\r\nHình 3 -\r\nKhung cứng vững
\r\n\r\n\r\n\r\n
d) Lái bằng tất\r\ncả các bánh xe, dẫn động bánh sau
\r\n\r\nHình 3 -\r\nKhung cứng vững (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Dẫn động\r\nbánh sau
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Dẫn động tất\r\ncả các bánh xe
\r\n\r\nHình 4 - Hệ\r\nthống lái được nối khớp quay
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Các bánh trước và bánh sau\r\ncó thể có cỡ khác nhau
\r\n\r\n\r\n\r\nXem các Hình 5 và 6. Các kích thước được\r\nchỉ thị trên các Hình 5 và 6 phải được xác định với tất cả các bánh lốp tiếp\r\ntuyến với nền đất và được bơm hơi tới áp suất qui định.
\r\n\r\nVề định nghĩa của các kích thước, xem\r\nISO 6746-1 và TCVN 13218 (ISO 7131).
\r\n\r\nVề định nghĩa của các kích thước có\r\nliên quan mật thiết với máy xúc và đắp đất gầu ngược, xem Phụ lục A.
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Máy xúc và\r\nđắp đất gầu ngược
\r\n\r\nHình 5 - Các\r\nkích thước
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Gầu ngược\r\nquay quanh tâm
\r\n\r\n\r\n\r\n
c) Gầu ngược\r\ndịch chuyển sang phía bên
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n2. trục xoay
\r\n\r\nGRP mặt phẳng tham chiếu của nền đất
\r\n\r\nHình 5 - Các\r\nkích thước\r\n(kết thúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 6 - Các\r\nkích thước cho đào đất
\r\n\r\n4.2.1 Các vị trí vận hành của gầu ngược
\r\n\r\nCác kích thước được chỉ thị trên các\r\nHình 7 và 8 phải được xác định với các bề mặt tựa chếch của các bộ phận ổn định\r\ntrên nền đất và tất cả các bánh lốp tiếp tuyến với nền đất và được bơm hơi tới\r\náp suất qui định.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 7 - Đường\r\ntrục của trục xoay gầu ngược (Hình chiếu bằng)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 8 - Góc\r\nthăng bằng
\r\n\r\n4.2.2 Vị trí vận hành của các bộ phận\r\nổn định và càng chìa
\r\n\r\n4.2.2.1 Chiều rộng toàn bộ (bao)
\r\n\r\nCác bộ phận ổn định và càng chìa được\r\ngiới thiệu ở các vị trí vận hành. Xem các Hình 9 và 10.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 9 - Gầu\r\nngược xoay quanh tâm
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ THÍCH - Sự liên kết của gầu ngược\r\nđược tháo ra để cho bản vẽ được sáng sủa hơn.
\r\n\r\nHình 10 - Gầu\r\nngược dịch chuyển sang phía bên
\r\n\r\n4.2.3 Kích thước ma nơ xe
\r\n\r\nXem các Hình 11 a), 11 b) và 12
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Khung cứng\r\nvững và lái bằng bánh trước
\r\n\r\nHình 11 -\r\nKích thước đổi quĩ đạo vận hành (manơ)
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Khung cứng\r\nvững và lái bằng tất cả các bánh xe
\r\n\r\nHình 11 -\r\nKích thước đổi quĩ đạo vận hành (ma nơ xe) (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 12 -\r\nKích thước đổi quĩ đạo vận hành (ma nơ xe) (khung có khớp nối bản lề)
\r\n\r\n\r\n\r\nXem các chữ số trên hình vẽ.
\r\n\r\n4.3.1 Về thuật ngữ có\r\nliên quan mật thiết với phần của máy xúc và đắp đất, xem TCVN 13218 (ISO 7131).
\r\n\r\n4.3.2 Về trang bị gầu ngược,\r\nxem các Hình 13, 14 và 15 và ISO 7135.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 12. khung quay (xoay) \r\n | \r\n \r\n 16. càng chìa (phải hoặc trái) \r\n | \r\n
\r\n 13. đường tâm của trục quay \r\n | \r\n \r\n 17. xylanh càng chìa (phải hoặc\r\n trái) \r\n | \r\n
\r\n 14. cơ cấu dẫn động quay/xy lanh \r\n | \r\n \r\n 18. đệm càng chìa (phải hoặc trái) \r\n | \r\n
\r\n 15. khung chính \r\n | \r\n \r\n 19. khung dịch chuyển sang phía bên\r\n (khung trượt) \r\n | \r\n
CHÚ THÍCH - Mỗi liên kết của gầu ngược\r\nđược tháo ra để bản vẽ rõ ràng hơn
\r\n\r\nHình 13 - Gầu\r\nngược dịch chuyển sang phía bên
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 12. khung quay (xoay) \r\n | \r\n \r\n 20. bộ phận ổn định (phải hoặc trái) \r\n | \r\n
\r\n 13. đường tâm của trục quay \r\n | \r\n \r\n 17. xylanh bộ phận ổn định (phải hoặc\r\n trái) \r\n | \r\n
\r\n 14. cơ cấu dẫn động quay/xy lanh \r\n | \r\n \r\n 18. đệm bộ phận ổn định (phải hoặc\r\n trái) \r\n | \r\n
\r\n 15. khung chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 14 - Gầu\r\nngược quay quanh tâm
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Các kích\r\nthước dịch chuyển
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Các kích\r\nthước dịch chuyển (Hình chiếu bằng)
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Gầu \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Chốt bản lề cột cần cẩu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu liên kết gầu \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Xylanh cột cần xúc \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu liên kết dẫn hướng \r\n | \r\n \r\n 12-22 \r\n | \r\n \r\n Xem các Hình 13 và 14 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Chốt bản lề gầu \r\n | \r\n \r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Khâu nối \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cánh tay đòn (có thể kéo dài được) \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Xylanh làm lệch sang bên \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Xylanh gầu \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Xylanh cánh tay đòn kéo dài được \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cột cần xúc \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Khớp nối nhanh \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Xylanh cánh tay đòn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 15 - Gầu\r\nngược có cánh tay đòn lệch sang một bên và kéo dài được
\r\n\r\n5 Thuật ngữ cho thiết\r\nbị phụ (dụng cụ)
\r\n\r\n5.1 Gầu máy xúc và đắp\r\nđất
\r\n\r\n5.2 Gầu ngược
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Các thuật ngữ chung
\r\n\r\n6.1.1 Công suất hữu ích theo ISO (động\r\ncơ đốt trong)
\r\n\r\nXem ISO 9249
\r\n\r\nXem ISO 14396
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cũng có thể tham khảo ISO\r\n14396 và một số yêu cầu của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ
\r\n\r\n6.1.2 Tốc độ di chuyển lớn nhất
\r\n\r\nXem ISO 6014
\r\n\r\n6.1.3 Đặc tính phanh
\r\n\r\nXem ISO 3450
\r\n\r\n6.1.4 Khả năng lái
\r\n\r\nXem ISO 5010
\r\n\r\n6.1.5 Bán kính quay vòng
\r\n\r\nXem ISO 7457
\r\n\r\n6.2 Vận hành của máy xúc và đắp đất
\r\n\r\n6.2.1 Tải trọng vận hành danh nghĩa
\r\n\r\nXem ISO 14397-1
\r\n\r\n6.2.2 Lực dứt gãy
\r\n\r\nXem ISO 14397-2
\r\n\r\n6.2.3 Tải trọng lật
\r\n\r\nXem ISO 14397-1
\r\n\r\n6.2.4 Tải trọng lật ở chiều cao qui định
\r\n\r\nXem ISO 14397-1
\r\n\r\n6.2.5 Thời gian nâng
\r\n\r\nXem TCVN 13218 (ISO 7131)
\r\n\r\n6.2.6 Thời gian hạ thấp
\r\n\r\nXem TCVN 13218 (ISO 7131)
\r\n\r\n6.2.7 Thời gian đổ
\r\n\r\nXem TCVN 13218 (ISO 7131)
\r\n\r\n6.3 Vận hành của gầu ngược
\r\n\r\n6.3.1 Lực gầu xúc lớn nhất khi sử dụng\r\nxylanh gầu
\r\n\r\nXem ISO 6015
\r\n\r\n6.3.2 Lực gầu xúc lớn nhất khi sử dụng\r\nxylanh cánh tay đòn
\r\n\r\nXem ISO 6015
\r\n\r\n7 Đặc tính kỹ thuật\r\ntrong thương mại - Đơn vị SI (ví dụ)
\r\n\r\n7.1 Động cơ đốt trong
\r\n\r\nCần qui định các đặc tính:
\r\n\r\nNhà sản xuất và mẫu (model);
\r\n\r\nĐánh lửa bằng nén (diezen) hoặc đánh lửa\r\nbằng tia lửa;
\r\n\r\nKiểu chu kỳ (2 hoặc 4 kỳ);
\r\n\r\nHút không khí tự nhiên, tăng áp bằng\r\ncơ khí hoặc tăng áp tuốc bô;
\r\n\r\nSố xylanh;
\r\n\r\nDung tích làm việc của xylanh;
\r\n\r\nĐường kính lỗ xylanh;
\r\n\r\nHành trình của pittông;
\r\n\r\nHệ thống làm mát (làm mát bằng không\r\nkhí hoặc nước);
\r\n\r\nLoại nhiên liệu;
\r\n\r\nCông suất hữu ích với bánh đà; ……………………ở\r\n………………. r/min;
\r\n\r\nMomen lớn nhất ………………. ở …………………. r/min\r\n(khi thích hợp);
\r\n\r\nKiểu bộ khởi động: điện ……………… không\r\nkhí ………………….. khác………….;
\r\n\r\nHệ thống điện: ………………….V.
\r\n\r\n7.2 Hệ truyền động
\r\n\r\nCần định kiểu
\r\n\r\nSang số bằng tay với khớp ly hợp có\r\nbánh đà;
\r\n\r\nSang số bằng tay với bộ biến đổi\r\nmomen;
\r\n\r\nSang số bằng dẫn động với bộ biến đổi\r\nmomen;
\r\n\r\nThủy tĩnh;
\r\n\r\nĐiện;
\r\n\r\nSố tốc độ (tiến và lùi);
\r\n\r\nCác tốc độ di chuyển (tiến và lùi).
\r\n\r\n7.3 Trục dẫn động
\r\n\r\nCần qui định kiểu:
\r\n\r\nCố định đối với lắc
\r\n\r\nBánh răng côn và bánh răng chủ động\r\n(trục răng);
\r\n\r\nVi sai;
\r\n\r\nHai tốc độ;
\r\n\r\nThủy tĩnh;
\r\n\r\nTruyền động cuối (may ơ bánh răng hành\r\ntinh hoặc hộp bánh răng);
\r\n\r\nDẫn động 2 bánh xe hoặc dẫn động 4\r\nbánh xe (2Wd, 4Wd).
\r\n\r\n7.4 Hệ thống lái
\r\n\r\nCần qui định kiểu, xem ISO 5010.
\r\n\r\nHệ thống lái được nối khớp quay
\r\n\r\nLái bằng bánh trước;
\r\n\r\nLái bằng bánh sau;
\r\n\r\nLái bằng tất cả các bánh xe;
\r\n\r\nHệ thống lái bằng tay, thủy tĩnh (lái\r\ncó tinh lực, hệ thống lái được dẫn động hoàn toàn)
\r\n\r\nPhương pháp lái khẩn cấp.
\r\n\r\nĐặc tính
\r\n\r\nĐường kính quay vòng sang trái và phải.\r\n……………………………………….. (xem ISO 7457)
\r\n\r\nGóc khớp quay: ................................................................................................................
\r\n\r\nĐường kính khoảng hở của máy: .......................................................................................
\r\n\r\nĐường kính khoảng hở của lốp: .........................................................................................
\r\n\r\n7.5 Phanh
\r\n\r\nCần qui định kiểu
\r\n\r\n7.5.1 Phanh vận hành
\r\n\r\nKiểu (tang trống, đĩa, ướt hoặc khô);
\r\n\r\nKiểu hệ thống dẫn động (hoàn toàn bằng\r\nkhông khí nén, hoàn toàn bằng thủy lực, không khí - thủy lực, cơ khí, v.v...)
\r\n\r\n7.5.2 Phanh đỗ
\r\n\r\nKiểu.
\r\n\r\nHệ thống dẫn động
\r\n\r\n7.5.3 Phanh thứ cấp (phụ)
\r\n\r\nKiểu.
\r\n\r\nHệ thống dẫn động
\r\n\r\n7.5.4 Đặc tính phanh
\r\n\r\nVề qui định, xem ISO 3450.
\r\n\r\n7.6 Lốp và vành
\r\n\r\nXem ISO 4250-1, ISO 4250-2 và ISO\r\n4250-3.
\r\n\r\nCỡ kích thước và kiểu
\r\n\r\nTa lông
\r\n\r\nSố lốp bố qui định
\r\n\r\nCỡ vành.
\r\n\r\n7.7 Hệ thống thủy lực
\r\n\r\nXylanh (số lượng, kiểu và các kích thước);
\r\n\r\n- nâng;
\r\n\r\n- nghiêng;
\r\n\r\n- gầu.
\r\n\r\nCác kiểu bơm
\r\n\r\nSố lượng bơm
\r\n\r\nHệ thống điều chỉnh
\r\n\r\nLưu lượng của bơm ở áp suất đã cho ở tốc\r\nđộ danh định của động cơ
\r\n\r\nÁp suất mở van an toàn chính
\r\n\r\n7.8 Các dung tích chất lỏng cả hệ thống
\r\n\r\nThùng nhiên liệu
\r\n\r\nHộp trục khuỷu động cơ
\r\n\r\nHệ thống làm mát
\r\n\r\nHộp truyền động
\r\n\r\nHộp di chuyển
\r\n\r\nHệ thống thủy lực
\r\n\r\nCác trục
\r\n\r\nCác hộp truyền động cuối.
\r\n\r\n7.9 Khối lượng
\r\n\r\n7.9.1 Khối lượng vận hành
\r\n\r\n7.9.2 Khối lượng chuyên\r\nchở
\r\n\r\n7.10 hệ thống lọc (kiểu)
\r\n\r\nĐộng cơ đốt trong
\r\n\r\nHệ truyền động
\r\n\r\nHệ thống lái và phanh
\r\n\r\nHệ thủy lực
\r\n\r\n7.11 Các đặc tính có thể chịu ảnh hưởng\r\nbởi sự lựa chọn gầu (máy được trang bị các lốp không theo tiêu chuẩn)
\r\n\r\nCác đặc tính sau có thể bị ảnh hưởng:
\r\n\r\na) dung tích của gầu (được chất đống\r\ndanh nghĩa);
\r\n\r\nb) chiều cao toàn bộ cho vận hành;
\r\n\r\nc) chiều dài toàn bộ (bao);
\r\n\r\nd) góc đổ;
\r\n\r\ne) chiều cao đổ;
\r\n\r\nf) tầm với, được nâng lên hoàn toàn;
\r\n\r\ng) chạy lùi (qui định chiều cao);
\r\n\r\nh) khoảng chạy lùi lớn nhất ở nền đất;
\r\n\r\ni) vị trí chuyên chở;
\r\n\r\nj) khoảng chạy lùi lớn nhất ở vị trí\r\nchuyên chở;
\r\n\r\nk) chiều sâu đào;
\r\n\r\nl) chiều rộng gầu;
\r\n\r\nm) góc san bằng lớn nhất;
\r\n\r\nn) khối lượng vận hành (có thể ảnh hưởng\r\nthêm nữa bởi sự lựa chọn lốp, tải ba lát của lốp, đối trọng hoặc thiết bị phụ;
\r\n\r\no) tải trọng vận hành;
\r\n\r\np) tải trọng lật (có thể bị ảnh hưởng\r\nthêm nữa bởi sự lựa chọn lốp, tải ba lát trên lốp, đối trọng hoặc thiết bị phụ;
\r\n\r\nq) tải trọng lật ở chiều cao qui định\r\n(có thể bị ảnh hưởng thêm nữa bởi sự lựa chọn lốp, tải ba lát trên lốp, đối trọng\r\nhoặc thiết bị phụ;
\r\n\r\nr) lực đứt gãy (có thể bị ảnh hưởng\r\nthêm nữa bởi sự lựa chọn lốp, tải ba lát trẽn lốp, đối trọng hoặc thiết bị phụ;
\r\n\r\ns) bán kính khoảng hở của máy (có thể\r\nbị ảnh hưởng thêm nữa bởi sự lựa chọn lốp).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Máy cơ sở - Các kích thước - Các ký hiệu, thuật\r\nngữ và định nghĩa
\r\n\r\nXem các Bảng A1 và A2
\r\n\r\nPhụ lục A định nghĩa chiều cao, chiều\r\nrộng và kích thước góc của máy cơ sở cho các máy xúc và đắp đất gầu ngược. Vì\r\ncác kích thước của phần máy xúc và đắp đất và phần gầu ngược, xem TCVN 13218\r\n(ISO 7131) và TCVN 13222 (ISO 7135).
\r\n\r\nBảng A1
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Hình minh họa \r\n | \r\n
\r\n A7 \r\n | \r\n \r\n Góc xuất phát \r\n(khởi hành) \r\n | \r\n \r\n Góc lớn nhất giữa mặt phẳng GRP nằm\r\n ngang và mặt phẳng tiếp tuyến với lốp sau hoặc các bánh xích của máy và đi\r\n qua điểm thấp nhất của bất cứ kết cấu hoặc bộ phận nào ở sau các lốp hoặc\r\n bánh xích, giới hạn độ lớn của góc. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A8 \r\n | \r\n \r\n Góc xoay (quay) của gầu ngược \r\n | \r\n \r\n Góc quay lớn nhất của chuyển động\r\n quay liên tục trên mặt phẳng Z được vạch ra bởi cột cần xúc gầu ngược trong\r\n quá trình chuyển động quanh đường tâm trục quay của gầu ngược. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A9 \r\n | \r\n \r\n Góc thăng bằng \r\n | \r\n \r\n Góc nghiêng lớn nhất sang phía bên\r\n tính bằng độ mà gầu ngược có thể đào một rãnh thẳng đứng bằng cách điều chỉnh\r\n bộ phận ổn định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n H11 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao vận chuyển \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n GRP và điểm cao nhất của gầu ngược được lắp ở vị trí vận chuyển máy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n H7 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao chuyên chở của càng chìa\r\n (bộ phận ổn định) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n GRP và điểm thấp nhất của đệm càng chìa (bộ phận ổn định) với càng chìa (bộ\r\n phận ổn định) được lắp ở vị trí vận chuyển máy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L7 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài toàn bộ ở vị trí vận chuyển \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất của mặt trước và mặt sau máy với\r\n trang bị/thiết bị phụ được lắp ở vị trí vận chuyển. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n LL17 \r\n | \r\n \r\n Khoảng dịch chuyển của cánh tay đòn\r\n kéo dài \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n các mặt phẳng X đi qua chốt bản lề gầu khi cánh tay đòn kéo dài được ở vị trí\r\n có chiều dài nhỏ nhất và trong cùng một mặt phẳng và khi cánh tay đòn kéo dài\r\n được ở vị trí di chuyển lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n R3 \r\n | \r\n \r\n Bán kính quay vòng lớn nhất với gầu ở\r\n vị trí chuyên chở \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách trên mặt phẳng Z giữa\r\n tâm quay vòng và điểm xa nhất trên mặt bên của gầu khi máy đang thực hiện\r\n vòng quay nhỏ nhất có thể thực hiện được. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W5 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng gầu \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên các mặt bên của gầu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W6 \r\n | \r\n \r\n Tầm mở rộng của càng chìa \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách lớn nhất theo trục tọa độ\r\n Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các tâm của các đệm càng chìa khi được bố trí\r\n như đã chỉ ra. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W7 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng toàn bộ của bộ phận ổn định\r\n (càng chìa) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất của các bộ phận ổn định (càng chìa) ở vị\r\n trí đặt xuống nền đất trên cả hai mặt bên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W8 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách vận hành lớn nhất của\r\n khung trượt \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua đường tâm của máy và đường tâm của trục quay khi trục\r\n quay ở vị trí dịch chuyển lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W9 \r\n | \r\n \r\n Khoảng hở thành (vách) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua đường tâm trục quay ở vị trí dịch chuyển hoàn toàn\r\n sang mặt bên và điểm ngoài cùng của gầu ngược hoặc máy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW14 \r\n | \r\n \r\n Độ dịch chuyển lệch sang bên của\r\n cánh tay đòn \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua đường tâm của trục quay và đường tâm trục quay lệch\r\n sang một bên của cánh tay đòn khi cánh tay đòn ở vị trí dịch chuyển lớn nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n CHÚ THÍCH Các trục tọa độ X, Y, Z\r\n và các mặt phẳng X, Y, Z gồm có hệ tọa độ ba chiều được dùng để định nghĩa\r\n các kích thước của máy đào đắp và di chuyển đất phù hợp với ISO 6746-1. Mặt\r\n phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) cũng được định nghĩa trong hệ tọa độ này. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Bảng A2
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Tham chiếu \r\n | \r\n
\r\n A1 \r\n | \r\n \r\n Góc khớp quay \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục E \r\n | \r\n
\r\n A2 \r\n | \r\n \r\n Góc lái Ackermann \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục E \r\n | \r\n
\r\n A3 \r\n | \r\n \r\n Góc tiếp cận \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục E \r\n | \r\n
\r\n A4 \r\n | \r\n \r\n Góc xuất phát (khởi hành) \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục E \r\n | \r\n
\r\n AA1 \r\n | \r\n \r\n Góc đổ \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n AA2 \r\n | \r\n \r\n Chạy lùi lớn nhất khi được nâng lên\r\n hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n AA3 \r\n | \r\n \r\n Chạy lùi lớn nhất ở nền đất \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n AA4 \r\n | \r\n \r\n Chạy lùi lớn nhất ở vị trí chuyên chở \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n AA5 \r\n | \r\n \r\n Góc san đất lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n A7 \r\n | \r\n \r\n Góc xuất phát \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n A8 \r\n | \r\n \r\n Góc quay của gầu ngược \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n A9 \r\n | \r\n \r\n Góc thăng bằng \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n H1 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n H2 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao lớn nhất (không có buồng\r\n lái hoặc ROPS) \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n H3 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao chuyên chở \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n H4 \r\n | \r\n \r\n Khoảng sáng gầm xe \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n HH1 \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu đào \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n HH2 \r\n | \r\n \r\n Vị trí chuyên chở (chiều cao) \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n HH3 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao đổ \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n HH4 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao tới chốt bản lề, được nâng\r\n lên hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n HH5 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao vận hành toàn bộ, được\r\n nâng lên hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n HH20 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao lớn nhất của lưỡi cắt \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n HH21 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao lớn nhất của chốt bản lề gầu \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n HH22 \r\n | \r\n \r\n Khoảng hở chất tải lớn nhất của gầu \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n HH23 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao đổ lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n HH24 \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu đào lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n HH25 \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu đào lớn nhất theo phương\r\n thẳng đứng \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n HH26 \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu đào lớn nhất ở chiều dài\r\n sàn 2,5m \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n L1 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục C \r\n | \r\n
\r\n L3 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách trục bánh xe \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục C \r\n | \r\n
\r\n L4 \r\n | \r\n \r\n Khoảng chìa phía sau \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục C \r\n | \r\n
\r\n L5 \r\n | \r\n \r\n Trục sau tới trục quay của lái có khớp\r\n quay \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục C \r\n | \r\n
\r\n L7 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài toàn bộ ở vị trí vận chuyển \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n LL1 \r\n | \r\n \r\n Tầm với khi được nâng lên hoàn toàn \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13218 (ISO 7131), Phụ lục A \r\n | \r\n
\r\n LL17 \r\n | \r\n \r\n Độ dịch chuyển của cánh tay đòn kéo\r\n dài được \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n L19 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài toàn bộ của buồng lái \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n R1 \r\n | \r\n \r\n Bán kính quay vòng \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục D \r\n | \r\n
\r\n R2 \r\n | \r\n \r\n Bán kính khoảng hở \r\n | \r\n \r\n Xem ISO 6746-1:2003, Phụ lục D \r\n | \r\n
\r\n R3 \r\n | \r\n \r\n Bán kính quay vòng nhỏ nhất vớí gầu ở\r\n vị trí chuyên chở \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n R4 \r\n | \r\n \r\n Bán kính khoảng hở gầu ngược \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n RR1 \r\n | \r\n \r\n Tầm với lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n RR2 \r\n | \r\n \r\n Tầm với lớn nhất ở GRP \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n RR3 \r\n | \r\n \r\n Tầm với ở chiều sâu đào lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n RR4 \r\n | \r\n \r\n Tầm với nhỏ nhất ở GRP \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n RR5 \r\n | \r\n \r\n Tầm với tới tâm chốt gầu ở chiều cao\r\n nhỏ nhất \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n RR6 \r\n | \r\n \r\n Tầm với ở chiều cao lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n W1 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng lớn nhất \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n W3 \r\n | \r\n \r\n Ta lông (kiểu bánh xe) \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n W5 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng gầu \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n W6 \r\n | \r\n \r\n Tầm mở rộng của bộ phận ổn định \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n W7 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng toàn bộ của bộ phận ổn định \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n W8 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách vận hành lớn nhất của\r\n khung trượt \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n W9 \r\n | \r\n \r\n Khoảng hở thành (vách) \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n WW14 \r\n | \r\n \r\n Độ dịch chuyển lệch sang bên của\r\n cánh tay đòn \r\n | \r\n \r\n Xem Bảng A1 \r\n | \r\n
\r\n W19 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng toàn bộ của buồng lái \r\n | \r\n \r\n Xem TCVN 13222 (ISO 7135), Phụ lục B \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ISO 3450, Earth-moving\r\nmachinery - Wheeled or high-speed rubber-tracked machines - Performance\r\nrequirements and test procedures for brake systems (Máy làm đất - Máy kéo bánh\r\nlốp hoặc bánh xích cao su tốc độ cao - Yêu cầu về đặc tính và qui trình thử cho\r\ncác hệ thống phanh)
\r\n\r\n[2] ISO 4250-1, Earth-mover tyres\r\nand hms - Part 1: Tyre designation and dimensions (Lốp và vành của máy san ủi đất\r\n- Phần 1: Ký hiệu và kích thước của lốp)
\r\n\r\n[3] ISO 4250-2, Earth-mover tyres\r\nand rims - Part 2: Loads and inflation pressures (Lốp và vành của máy san ủi đất\r\n- Phần 2: Tải trọng và áp suất bơm hơi)
\r\n\r\n[4] ISO 4250-3, Earth-mover tyres\r\nand rims - Part 3: Rims (Lốp và vành của máy san ủi đất - Phần 3: Vành)
\r\n\r\n[5] ISO 5010, Earth-moving\r\nmachinery - Rubber-tyred machines - steering requirements (Máy làm đất - Máy\r\nbánh lốp cao su - Yêu cầu về hệ thống lái).
\r\n\r\n[6] ISO 6014, Earth-moving\r\nmachinery - Determination of ground speed (Máy làm đất - Xác định tốc độ trên mặt\r\nđất).
\r\n\r\n[7] ISO 6015, Earth-moving\r\nmachinery - Hydraulic excavators and backhoe loaders - Methods of determining\r\ntool forces (Máy làm đất - Máy xúc thủy lực và máy xúc và đắp đất gầu ngược -\r\nPhương pháp xác định lực của dụng cụ).
\r\n\r\n[8] ISO 6016:2008, Earth-moving\r\nmachinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment\r\nand components (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy,\r\ntrang bị và bộ phận của máy).
\r\n\r\n[9] Xem TCVN 13222 (ISO 7135) Máy\r\nlàm đất - Máy xúc thủy lực - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
\r\n\r\n[10] 7451, Earth-moving machinery -\r\nVlumetric ratings for hoe-type and grab-type buckets of hydraulic excavators\r\nand backhoe loaders (Máy làm đất - Các thông số thể tích của các gầu kiểu gầu\r\nxúc và kiểu gầu ngoạm của các máy xúc thủy lực và máy xúc và đắp đất gầu ngược).
\r\n\r\n[11] ISO 7457, Earth-moving\r\nmachinery - Determination of turning dimensions of wheeled machines (Máy làm đất\r\n- Xác định các kích thước quay vòng của các máy bánh lốp).
\r\n\r\n[12] ISO 7546, Earth-moving\r\nmachinery - Loader and front loading excavator buckets - Volumetric ratings\r\n(Máy làm đất - Gầu máy xúc và đắp đất và máy xúc chất tải phía trước - Thông số\r\nthể tích).
\r\n\r\n[13] ISO 9249:2007, Earth-moving\r\nmachinery - Engine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ -\r\nCông suất có ích)
\r\n\r\n[14] ISO 14397-1, Earth-moving\r\nmachinery - Loaders and backhoe loaders - Part 1: Calculation of rated\r\noperating capacity and test method for verifying calculated tipping load (Máy\r\nlàm đất - Máy xúc và đắp đất và máy xúc và đắp đất gầu ngược - Phần 1: Tính\r\ntoán công suất vận hành danh nghĩa và phương pháp thử kiểm tra tải trọng lật đã\r\ntính toán).
\r\n\r\n[15] ISO 14397-2, Earth-moving\r\nmachinery - Loaders and backhoe loaders - Part 2: Test method for measuring\r\nbreakout forces and lift capacity to maximum lift height (Máy làm đất - Máy xúc\r\nvà đắp đất và máy xúc và đắp đất gầu ngược - Phần 2: Phương pháp thử để đo các\r\nlực đứt gãy và công suất nâng tới chiều cao nâng lớn nhất).
\r\n\r\n[16] ISO 20474-4, Earth-moving\r\nmachinery - Safety - Part 4: Requirements for backhoe loaders (Máy làm đất- An\r\ntoàn - Phần 4 - Yêu cầu đối với các máy xúc và đắp đất gầu ngược).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13225:2020 (ISO 8812:2016) về Máy làm đất – Máy xúc và đắp đất gầu ngược – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13225:2020 (ISO 8812:2016) về Máy làm đất – Máy xúc và đắp đất gầu ngược – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13225:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |