MÁY LÀM ĐẤT - MÁY LU VÀ MÁY LÈN CHẶT - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC\r\nTÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Rollers and compactors - Terminology and commercial specifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13224:2020 hoàn toàn tương đương\r\nISO 8811:2000
\r\n\r\nTCVN 13224:2020 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn,\r\nTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công\r\nbố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY LÀM ĐẤT -\r\nMÁY LU VÀ MÁY LÈN CHẶT - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Rollers and compactors - Terminology and commercial specifications
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ\r\ndùng để mô tả đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy lu và máy lèn chặt\r\nđất, các trang bị và thiết bị phụ của máy. Tiêu chuẩn này nhận dạng các kiểu\r\nmáy khác nhau, ngoài ra còn qui định các thuật ngữ của chúng và các ký hiệu\r\ndùng để chỉ thị các kích thước của máy và các kích thước của các thiết bị phụ của\r\nmáy. Tiêu chuẩn này cũng bao hàm các máy lèn chặt kiểu có thiết bị phụ và tự\r\nhành, không tự hành (được kéo), kiểu bước (đi bộ).
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc\r\ntoàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nISO 6014:1986, Earth-moving\r\nmachinery - Determination of ground speed (Máy làm đất - Xác định vận tốc trên\r\nnền đất).
\r\n\r\nISO 6016:1998, Earth-moving\r\nmachinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment\r\nand components (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy,\r\ntrang bị và các bộ phận của chúng).
\r\n\r\nISO 6746-1 [1]), Earth-moving\r\nmachinery - Definitions of dimensions and symbols - Part 1:Base machine (Máy\r\nlàm đất - Định nghĩa cho các kích thước và các ký hiệu - Phần 1: Máy cơ sở).
\r\n\r\nISO 6746-2 [2]), Earth-moving\r\nmachinery - Definitions of dimensions and symbols - Part 2: Equipment\r\n(Máy làm đất - Định nghĩa cho các kích thước và các ký hiệu - Phần 2: Trang bị).
\r\n\r\nISO 9249, Earth-moving machinery -\r\nEngine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ - Công suất hữu\r\ních)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1 Thuật ngữ chung
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nmáy lèn chặt nền đất (landfill\r\ncompactor)
\r\n\r\nmáy lèn chặt tự hành có trang bị được\r\nlắp phía trước hoặc các thiết bị phụ dùng để ủi hoặc lấp đất, có các bánh xe có\r\nthể ép và lèn chặt vật liệu phế thải và có thể di chuyển, san và lấp đất, làm nền\r\nđất hoặc thải đất thừa.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nmáy lu (roller)
\r\n\r\nmáy tự hành hoặc không tự hành (được\r\nkéo) có một hoặc nhiều tang lu hình trụ bằng kim loại hoặc các bánh lốp cao su\r\nchuyển động lăn hoặc tạo rung hoặc cả lăn và tạo rung dùng để lèn chặt các vật\r\nliệu như đá được đập vụn, đất, nhựa đường hoặc sỏi.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\nmáy lu không tự hành (được kéo) (towed\r\nroller)
\r\n\r\nmáy lu không tự hành (3.1.2) được đẩy\r\nđi bằng một máy kéo, vị trí của người vận hành được bố trí trên thiết bị kéo.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nmáy cơ sở (base machine)
\r\n\r\nmáy, có thể bao gồm một buồng lái, mái\r\nche, cơ cấu bảo vệ chống lật úp xe (ROPS)[3]),\r\ncơ cấu bảo vệ chống vật rơi vào máy (FOPS)[4])\r\nhoặc cả hai, có các khung giá cho lắp trang bị hoặc các thiết bị phụ như đã mô\r\ntả trong đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
\r\n\r\n3.1.5
\r\n\r\ntrang bị (equipment)
\r\n\r\ntập hợp hoặc các bộ phận được lắp trên\r\nmáy cơ sở để hoàn thành chức năng chủ yếu theo thiết kế khi đã lắp một thiết bị\r\nphụ.
\r\n\r\n3.1.6
\r\n\r\nthiết bị phụ (attachment)
\r\n\r\ncụm các bộ phận tùy chọn có thể được lắp\r\ntrên máy cơ sở hoặc trang bị của máy dùng cho mục đích sử dụng riêng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Định nghĩa đã được sửa từ\r\nISO 6016 cho phù hợp
\r\n\r\n3.1.7
\r\n\r\nbộ phận (component)
\r\n\r\nbộ phận hoặc cụm bộ phận của máy cơ sở,\r\ntrang bị hoặc thiết bị phụ.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Định nghĩa đã được sửa từ\r\nISO 6016 cho phù hợp
\r\n\r\n3.1.8 đối trọng\r\n(counterweight)
\r\n\r\nbất cứ khối lượng bổ sung nào có thể\r\ntháo ra được và giá đỡ di chuyển được của khối lượng này được bổ sung vào để\r\ntăng tải trọng lật.
\r\n\r\n3.2 Khối lượng và rung (besses and\r\nvibration)
\r\n\r\n3.2.1
\r\n\r\nkhối lượng vận hành (operating\r\nmess)
\r\n\r\nkhối lượng của máy cơ sở có trang bị\r\nvà thiết bị phụ theo qui định của nhà sản xuất, người vận hành (75 kg), thùng\r\nnhiên liệu được chứa đầy và tất cả các hệ thống chất lỏng ở các mức do nhà sản\r\nxuất qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Định nghĩa đã được sửa từ\r\nISO 6016 cho phù hợp
\r\n\r\n3.2.2
\r\n\r\nkhối lượng chuyên chở (shipping\r\nmass)
\r\n\r\nkhối lượng của máy cơ sở không có người\r\nvận hành với mức nhiên liệu 10 % dung tích thùng chứa, tất cả các hệ thống chất\r\nlỏng ở các mức do nhà sản xuất qui định và có hoặc không có trang bị, thiết bị\r\nphụ, buồng lái, mái che, cơ cấu bảo vệ chống lật úp xe (ROPS), cơ cấu bảo vệ chống\r\nvật rơi vào máy (FOPS), các bánh xe và đối trọng do nhà sản xuất qui định.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Định nghĩa đã được sửa từ\r\nISO 6016 cho phù hợp
\r\n\r\n3.2.3
\r\n\r\nkhối lượng buồng lái, mái che, ROPS\r\nvà/hoặc FOPS\r\n(cab, canopy, ROPS and/or FOPS mass)
\r\n\r\nkhối lượng của một buồng lái, mái che,\r\ncơ cấu bảo vệ chống lật úp xe (ROPS) hoặc cơ cấu bảo vệ chống vật rơi vào máy\r\n(FOPS) với tất cả các bộ phận và khung giá để lắp đặt và kẹp chặt các bộ phận với\r\nmáy cơ sở.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Nếu máy phải được tháo rời\r\ncho mục đích chuyên chở, các khối lượng của các bộ phận được tháo ra nên được\r\nnhà sản xuất qui định.
\r\n\r\n3.2.4
\r\n\r\nkhối lượng của các bộ phận rung (mass of\r\nvibrated parts)
\r\n\r\nkhối lượng của tang lu rung cùng với\r\nkhối lượng của tất cả các bộ phận khác được kết nối cứng vững vào tang lu.
\r\n\r\n3.2.5
\r\n\r\nkhối lượng của các bộ phận cách ly\r\nrung\r\n(mass of isolated parts)
\r\n\r\nkhối lượng của tất cả các bộ phận được\r\nđỡ bởi tang lu rung (tấm đế) và được cách ly khỏi rung.
\r\n\r\n3.2.6
\r\n\r\ntần số (frequency)
\r\n\r\nsố các chu kỳ trong một giây
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Tần số được biểu thị bằng\r\nhertz (Hz)
\r\n\r\n3.2.7
\r\n\r\nmomen lệch tâm (eccentric\r\nmoment)
\r\n\r\ntích số của khối lượng lệch tâm và bán\r\nkính độ lệch tâm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Momen lệch tâm được biểu\r\nthị bằng kilogam mét (kgm)
\r\n\r\n3.2.8
\r\n\r\nlực ly tâm (centrifugal force)
\r\n\r\ntích số của momen lệch tâm (3.2.7) và\r\nbình phương của tốc độ góc quay chia cho 1000.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Lực ly tâm được biểu thị bằng\r\nkilonewton (kN)
\r\n\r\n3.2.9
\r\n\r\nbiên độ danh nghĩa (nominal\r\namplitude)
\r\n\r\nmomen lệch tâm (3.2.7) nhân với 1000\r\nvà chia cho khối lượng của các bộ phận rung.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Biên độ danh nghĩa được biểu\r\nthị bằng milimét (mm)
\r\n\r\n3.3 Tải trọng tuyến tính và áp suất bề\r\nmặt\r\n(linear load and surface pressure)
\r\n\r\n3.3.1
\r\n\r\ntải trọng tuyến tính (linear\r\nload)
\r\n\r\n(tang lu nhẵn) bộ phận có khối lượng vận\r\nhành của tang lu gây ra trên nền đất, có hoặc không có tải balat (dằn) chia cho\r\nchiều rộng lăn của tang lu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Tải trọng tuyến tính được biểu\r\nthị bằng kilogam trên centimet (kg/cm)
\r\n\r\n3.3.2
\r\n\r\náp suất bề mặt (surface\r\npressure)
\r\n\r\n(các tang lu có vấu đệm và vấu đệm da\r\ncừu) tổng tải trọng do tang lu gây ra trên nền đất, có hoặc không có tải balat\r\n(dằn) chia cho tổng diện tích tiếp xúc của số lượng tối thiểu các vấu đồng thời\r\ntiếp xúc với nền đất bằng phẳng.
\r\n\r\n3.3.3
\r\n\r\náp suất bề mặt lý thuyết (theoretical\r\nsurface pressure)
\r\n\r\n(bánh lốp) tỷ số của tải trọng máy có\r\nhoặc không có tải balat (dằn) và tổng diện tích tiếp xúc đo được trên bề mặt cứng,\r\nbằng phẳng.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH Các giá trị có thể được biểu\r\nthị bằng biểu đồ quan hệ giữa áp suất bề mặt lý thuyết và tải trọng bánh xe, áp\r\nsuất bơm căng lốp và diện tích tiếp xúc.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Chiều chuyển động và vị trí
\r\n\r\nPhải sử dụng các chuẩn tham chiếu cho\r\nvị trí và chiều chuyển động sang phải hoặc sang trái, tiến về phía trước hoặc\r\nlùi về phía sau so với vị trí của người vận hành ở các cơ cấu điều khiển của\r\nmáy cơ sở và chiều chuyển chính theo nhà sản xuất.
\r\n\r\n4.2 Máy tự hành và không tự hành, đi\r\nbộ tĩnh hoặc động
\r\n\r\n4.2.1 Máy lu một tang lu tĩnh (xem Hình 1)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Máy\r\nlu một tang lu tĩnh
\r\n\r\n4.2.2 Máy lu một tang lu động (xem Hình 2)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 2 - Máy\r\nlu một tang lu động
\r\n\r\n4.2.3 Máy lu một tang lu tĩnh (xem Hình 3)
\r\n\r\n4.2.4 Máy lu một tang lu động (xem Hình 3)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 3 - Máy\r\nlu một tang lu tĩnh hoặc động
\r\n\r\n4.2.5 Máy lu hai tang lu động (xem Hình 4)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 4 - Máy\r\nlu hai tang lu động
\r\n\r\n4.2.6 Máy lu rãnh (mương) (xem Hình 5)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 5 - Máy\r\nlu rãnh (mương)
\r\n\r\n4.3 Các máy tự hành, lái ở trên xe
\r\n\r\n4.3.1 Máy lu hai tang lu\r\ntĩnh có khung cứng vững và tang lu lái trước hoặc sau lắp trên chạc (xem Hình\r\n6)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 6 - Máy\r\nlu hai hoặc ba tang lu tĩnh có khung cứng vững và tang lu lái lắp trên chạc
\r\n\r\n4.3.2 Máy lu hai hoặc bốn tang lu\r\ntĩnh với hệ thống lái có khớp nối bản lề (xem Hình 7)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 7 - Máy\r\nlu hai hoặc bốn tang lu tĩnh hoặc động với hệ thống lái có khớp nối bản lề
\r\n\r\n4.3.3 Máy lu ba tang lu\r\ntĩnh có khung cứng vững và tang lu lái trước hoặc sau lắp trên chạc (xem Hình\r\n8)
\r\n\r\n4.3.4 Máy lu ba tang lu tĩnh có hệ thống\r\nlái nối khớp bản lề (xem Hình 8)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 8 - Máy\r\nlu ba tang lu tĩnh hoặc động với hệ thống lái được nối khớp bản lề
\r\n\r\n4.3.5 Máy lu bốn tang lu\r\ntĩnh có khung cứng vững với hệ thống lái bằng càng trượt (không có hình minh họa)
\r\n\r\n4.3.6 Máy lu bánh lốp có khung cứng vững\r\nvà hệ thống lái trước hoặc sau được lắp trên chạc (xem Hình 9)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 9 - Máy\r\nlu bánh hơi có khung cứng vững và hệ thống lái được lắp trên trạc
\r\n\r\n4.3.7 Máy lu bánh lốp có\r\nhệ thống lái nối khớp bản lề (không có hình minh họa).
\r\n\r\n4.3.8 Máy lu hai tang lu\r\nđộng có khung cứng vững và tang lu lái trước hoặc sau lắp trên chạc (không có\r\nhình minh họa).
\r\n\r\n4.3.9 Máy lu hai tang lu\r\nđộng có hệ thống lái nối khớp bản lề và một hoặc hai tang lu động (không có\r\nhình minh họa).
\r\n\r\n4.3.10 Máy lu ba tang lu động\r\ncó khung cứng vững và tang lu lái trước hoặc sau lắp trên trạc (xem Hình 6)
\r\n\r\n4.3.11 Máy lu ba tang lu động\r\ncó hệ thống lái được nối khớp bản lề (xem Hình 8)
\r\n\r\n4.3.12 Máy lu bốn tang lu\r\nđộng có hệ thống lái được nối khớp bản lề (xem Hình 7)
\r\n\r\n4.3.13 Máy lu một tang lu\r\nđộng, hai bánh lu có hệ thống lái được nối khớp bản lề (xem Hình 10).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Kiểu máy này có thể dẫn động\r\ntang lu.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 10 - Máy\r\nlu một tang lu động, hai bánh lu có hệ thống lái được nối khớp bản lề
\r\n\r\n4.3.14 Máy lu hai tang lu tĩnh hoặc động\r\ncó hệ thống lái kéo bằng tời hoặc cơ cấu kéo dịch chuyển tang lu (xem Hình\r\n11).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 11 - Máy\r\nlu hai tang Iu tĩnh hoặc động có hệ thống lái bằng tời hoặc cơ cấu kéo dịch\r\nchuyển tang lu
\r\n\r\n4.3.15 Máy lu liên hợp có\r\ntang lu động và các bánh lốp được lắp trong khung có khớp nối bản lề (không có\r\nhình minh họa).
\r\n\r\n4.3.16 Máy lu ba tang lu\r\ncó khung cứng vững và hai lu lái nối tiếp nhau được lắp trên chạc (không có\r\nhình minh họa).
\r\n\r\n4.3.17 Máy lu liên hợp có\r\ntang lu động và các bánh lốp được lắp trên chạc (không có hình minh họa).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Các máy cơ sở tự\r\nhành và không tự hành, tĩnh hoặc động được vận hành bởi người đi bộ.
\r\n\r\n5.1.1 Xem Hình 12a), có\r\nliên quan với 4.2.1. và 4.2.2.
\r\n\r\n5.1.2 Xem Hình 12b), có\r\nliên quan với 4.2.5
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Máy lu\r\ntĩnh hoặc động
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Máy lu hai\r\nlu động
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Động cơ đốt trong \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Lỗ nâng \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khung \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thanh kéo \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tải dằn (ba lát) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Lỗ kéo \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tang lu rung \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thùng nước \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Vấu đệm da cừu (tang lu) \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Trụ/tay lái \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Vấu đệm (tang lu) \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Tang lu dẫn động \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đệm dạng lưới (tang lu) \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Dẫn động/truyền động tang lu \r\n | \r\n
Hình 12 - Các\r\nmáy cơ sở tự hành và không tự hành (được kéo)
\r\n\r\n5.2 Các máy cơ sở tự hành, lái ở trên\r\nxe
\r\n\r\n5.2.1 Xem 4.3.1 và 4.3.8\r\ncó liên quan với Hình 13a)
\r\n\r\n5.2.2 Xem 4.3.5 và 4.3.13\r\ncó liên quan với Hình 13b)
\r\n\r\n5.2.3 Xem 4.3.13 có liên\r\nquan với Hình 13c)
\r\n\r\n5.2.4 Xem 4.3.6 và 4.3.7\r\ncó liên quan với Hình 13d)
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Máy lu hai\r\ntang lu tĩnh hoặc động
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Máy lu bốn\r\ntang lu hoặc một tang lu và hai bánh lu động
\r\n\r\nHình 13 - Các\r\nmáy cơ sở tự hành, lái ở trên xe
\r\n\r\n\r\n\r\n
c)
\r\n\r\n\r\n\r\n
d)
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Động cơ đốt trong \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Volăng lái \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đệm dạng lưới (tang lu) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Khung \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Ghế ngồi của người vận hành \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n ống sprinkler \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tang lu dẫn động \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Lỗ nâng \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Thùng nước \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tang lu rung \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thanh cạp đất \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Bộ phận cạp đất \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trục sau \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Dẫn động/truyền động tang lu \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Tấm lót \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trục dẫn động \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Vấu đệm da cừu (tang lu) \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Chạc lái \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Lốp \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Vấu đệm (tang lu) \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Trục trước \r\n | \r\n
Hình 13 - Các\r\nmáy cơ sở tự hành, lái ở trên xe (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n6.1.1 Về các định nghĩa\r\nvà các ký hiệu của các kích thước có liên quan chặt chẽ với các máy lu và lèn\r\nchặt, áp dụng các định nghĩa và ký hiệu được giới thiệu trong Bảng 1. Đối với\r\n6.1.2 đến 6.1.4 và Hình 14 đến Hình 16, áp dụng ISO 6746-1.
\r\n\r\n6.1.2 Xem Hình 14, có\r\nliên quan với 4.3.1 và 4.3.8.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 14 - Các\r\nmáy hai tang lu tĩnh hoặc động có khung cứng vững và tang lu lái trước hoặc sau\r\nđược lắp trên chạc
\r\n\r\n6.1.3 Xem 4.3.3 và\r\n4.3.10, có liên quan với Hình 15.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 15 - Các\r\nmáy ba tang lu tĩnh hoặc động có khung cứng vững và tang lu lái trước hoặc sau\r\nđược lắp trên chạc
\r\n\r\n6.1.4 Xem 4.3.13, có liên\r\nquan với Hình 16.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 16 - Máy\r\nlu một tang lu động, hai bánh lu với hệ thống lái được nối khớp bản lề
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nkích thước của máy cơ sở, các ký hiệu và định nghĩa của các kích thước
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Hình minh họa \r\n | \r\n
\r\n D1 \r\n | \r\n \r\n Đường kính tang lu trước \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n bề mặt ngoài của tang lu trước đi qua tâm của tang lu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n D2 \r\n | \r\n \r\n Đường kính tang lu sau \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n bề mặt ngoài của tang lu sau đi qua tâm của tang lu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n H51 \r\n | \r\n \r\n Khe sáng gầm xe \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP) và bộ phận thấp nhất của khung xe ở\r\n phía ngoài của tang lu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW91 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng tang lu trước \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên hai mặt bên của tang lu để trần (không\r\n có vấu đệm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW92 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng tang lu sau \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên các mặt bên của tang lu sau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW93 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng tang lu sau (hai tang lu) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên các tang lu sau để trần (không có vấu\r\n đệm) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW94 \r\n | \r\n \r\n Khoảng chìa của tang lu (mỗi bên) \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng, một đi qua mặt bên phía ngoài của tang lu trước và một đi qua\r\n mặt bên phía trong của tang lu sau trên các máy lu có hai tang lu sau \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW95 \r\n | \r\n \r\n Khoảng hở mặt bên hoặc khoảng chìa\r\n ngang \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n mặt phẳng đi qua mặt bên phía ngoài của tang lu và điểm xa nhất của máy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n R11 \r\n | \r\n \r\n Bán kính quay vòng của mặt lén chặt\r\n bên ngoài \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y (mặt\r\n phẳng Z) giữa tâm quay vòng và mặt phẳng bên ngoài của tang lu trước khi máy\r\n thực hiện vòng quay nhỏ nhất có thể thực hiện được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n R31 \r\n | \r\n \r\n Bán kính quay vòng của mặt lén chặt\r\n bên trong \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y (mặt\r\n phẳng Z) giữa tâm quay vòng và mặt phẳng bên trong của tang lu trước khi máy\r\n đang thực hiện vòng quay nhỏ nhất có thể thực hiện được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n R41 \r\n | \r\n \r\n Bán kính khoảng hở bên trong của máy \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y (mặt\r\n phẳng Z) giữa tâm quay vòng và các điểm bên ngoài cùng của máy và trang bị của\r\n máy khi máy thực hiện vòng quay nhỏ nhất có thể thực hiện được \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Độ nghiêng giữa các bộ phận của\r\n khung \r\n | \r\n \r\n Độ dịch chuyển có thể có trong mặt\r\n phẳng X (±) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
6.2.1 Về các định nghĩa của\r\nkích thước và ký hiệu trên các Hình 17 và 18, áp dụng ISO 6746-2.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 17 - Lưỡi\r\ngạt
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 18 - Cơ\r\ncấu cuốc xẻ rãnh
\r\n\r\n6.2.2 Về các định nghĩa\r\nvà ký hiệu của kích thước có liên quan chặt chẽ với các máy lu và máy lèn chặt,\r\náp dụng các định nghĩa và ký hiệu cho kích thước được trình bày trong Bảng 2.
\r\n\r\n7 Công suất hữu ích\r\ncủa động cơ
\r\n\r\nTham khảo ISO 9249.
\r\n\r\n8 Tốc độ di chuyển lớn\r\nnhất
\r\n\r\nTất cả các tốc độ phải được xác định\r\ntrên một bề mặt cứng, bằng phẳng (xem ISO 6014).
\r\n\r\n8.1 Máy lu
\r\n\r\nTốc độ lớn nhất phải được công bố ở khối\r\nlượng vận hành, không có tải dằn (ba lat) và có tải dằn (ba lát) lớn nhất và\r\ncho tất cả các tốc độ tiến và lùi.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\nkích thước của thiết bị phụ và ký hiệu của các kích thước này
\r\n\r\n\r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ \r\n | \r\n \r\n Định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Hình minh họa \r\n | \r\n
\r\n LL7 \r\n | \r\n \r\n Khoảng chìa phía trước \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua các tâm của các bánh trước và điểm xa nhất về phía trước\r\n của thiết bị phụ khi thiết bị phụ ở trên mặt phẳng tham chiếu của nền đất\r\n (GRP) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n LL8 \r\n | \r\n \r\n Khoảng chìa phía sau \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
8.2 Máy búa lèn và máy tấm lèn rung
\r\n\r\nPhải công bố vận tốc ờ tốc độ lớn nhất\r\ncủa động cơ và ở số cao nhất được đỉnh đặt.
\r\n\r\n9 Góc nghiêng lớn nhất\r\ncho phép
\r\n\r\nGóc nghiêng là góc ở đó máy có thể được\r\nsử dụng (dọc và ngang) trong khi vẫn duy trì được khả năng vận hành theo thiết\r\nkế. Nếu đo được các góc nghiêng với máy được đỗ trên một bề mặt cứng, bằng phẳng.\r\nCác góc nghiêng phải có mặt trong các góc lái thực tế và có liên quan tới quá\r\ntrình lái sang phải hoặc sang trái, tiến hoặc lùi của máy (xem 4.1).
\r\n\r\n\r\n\r\nKhả năng san bằng lớn nhất phải là góc\r\ndốc (nghiêng) lớn nhất tại đó máy có thể khởi động và di chuyển với tốc độ\r\nkhông thay đổi bằng chính công suất của máy.
\r\n\r\nNên xác lập khả năng san bằng của máy\r\ntrên lớp đất cái cứng, vững chắc và bằng phẳng với dẫn động tiến và lùi, thỉnh\r\nthoảng dừng lại. Các giới hạn trượt của các tang lu, lốp, v.v... phải được xem\r\nlà khả năng san bằng thực tế. Phải công bố hệ số độ nhấp nhô thu được (RC)
\r\n\r\n11 Đặc tính kỹ thuật\r\ntrong thương mại
\r\n\r\n11.1 Qui định chung
\r\n\r\nPhải qui định các thông tin sau trong\r\ntài liệu thương mại.
\r\n\r\n11.2 Khối lượng và tải trọng
\r\n\r\na) khối lượng vận hành (với tất cả các\r\nlựa chọn);
\r\n\r\nb) tải trọng trên trục của tang trục;
\r\n\r\nc) tải trọng trên trục của tang lu\r\nsau;
\r\n\r\nd) tài trọng trên trục của bánh lu;
\r\n\r\ne) tải trọng tuyến tính tĩnh phía trước;
\r\n\r\nf) tải trọng tuyến tính tĩnh phía sau;
\r\n\r\ng) tải trọng bánh lu.
\r\n\r\n11.3 Kích thước
\r\n\r\nPhải qui định các thông tin sau cho\r\ncác kích thước của máy.
\r\n\r\na) chiều rộng làm việc phía trước;
\r\n\r\nb) chiều rộng làm việc phía sau;
\r\n\r\nc) tổng chiều rộng;
\r\n\r\nd) tổng chiều dài;
\r\n\r\ne) tổng chiều cao;
\r\n\r\n11.4 Đặc tính dẫn động
\r\n\r\nPhải qui định các thông tin sau về đặc\r\ntính dẫn động của máy.
\r\n\r\na) tốc độ dẫn động tiến;
\r\n\r\nb) tốc độ dẫn động lùi;
\r\n\r\nc) bán kính quay vòng bên ngoài lớn nhất;
\r\n\r\nd) khả năng san bằng lớn nhất không có\r\nrung;
\r\n\r\ne) khả năng san bằng lớn nhất có rung;
\r\n\r\nf) góc lái;
\r\n\r\ng) góc lắc.
\r\n\r\n11.5 Hệ thống rung
\r\n\r\nPhải qui định các thông tin sau về hệ\r\nthống rung.
\r\n\r\na) tần số;
\r\n\r\nb) biên độ;
\r\n\r\nc) lực ly tâm.
\r\n\r\n11.6 Tang lu và/hoặc bánh lốp
\r\n\r\na) tang lu đơn nhẵn;
\r\n\r\nb) tang lu có vấu đệm;
\r\n\r\nc) chiều rộng tang lu;
\r\n\r\nd) đường kính tang lu;
\r\n\r\ne) số lượng vấu đệm;
\r\n\r\nf) chiều dày vách (thành);
\r\n\r\ng) cỡ lốp.
\r\n\r\n11.7 Hệ thống dẫn động
\r\n\r\n11.7.1 Động cơ đốt trong
\r\n\r\nPhải qui định các thông tin sau cho động\r\ncơ đốt trong:
\r\n\r\na) nhà sản xuất;
\r\n\r\nb) mẫu (model);
\r\n\r\nc) loại nhiên liệu;
\r\n\r\nd) làm mát;
\r\n\r\ne) đặc tính (theo ISO 9249);
\r\n\r\nf) số xylanh;
\r\n\r\ng) đường kính lỗ xylanh;
\r\n\r\nh) hành trình pittông;
\r\n\r\ni) hệ thống điện.
\r\n\r\n11.7.2 Hệ truyền động
\r\n\r\nPhải qui định các thông tin sau cho hệ\r\ntruyền động, khi thích hợp:
\r\n\r\na) sang số bằng tay có hoặc không có\r\nkhớp ly hợp ly tâm;
\r\n\r\nb) sang số bằng dẫn động với bộ biến đổi\r\nmomen (thủy động);
\r\n\r\nc) thủy tĩnh;
\r\n\r\nd) điện;
\r\n\r\ne) số tốc độ tiến và lùi.
\r\n\r\n11.8 Hệ thống phanh
\r\n\r\nPhải qui định kiểu phanh vận hành và\r\nphanh đỗ.
\r\n\r\n11.9 Các dung tích chất lỏng
\r\n\r\nPhải qui định các thông tin sau cho\r\ncác dung tích chất lỏng:
\r\n\r\na) nhiên liệu;
\r\n\r\nb) nước (đối với hệ thống sprinkler);
\r\n\r\nc) nước làm mát;
\r\n\r\nd) thủy lực;
\r\n\r\ne) truyền động cuối;
\r\n\r\nf) dàu mơ tơ;
\r\n\r\ng) hệ truyền động.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
[1]) Sẽ được phát hành (Soát xét của ISO\r\n6746-1:1987)
\r\n\r\n[2]) Sẽ được phát hành (Soát xét của ISO 6746-2:1987)
\r\n\r\n[3]) ROPS: Roll-over protective structure.
\r\n\r\n[4]) FOPS: Falling object protective\r\nstructure.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13224:2020 (ISO 8811:2000) về Máy làm đất – Máy lu và máy lèn chặt – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13224:2020 (ISO 8811:2000) về Máy làm đất – Máy lu và máy lèn chặt – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13224:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |