TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\nMÁY\r\nLÀM ĐẤT - MÁY ĐẶT ỐNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Pipelayers - Terminology and commercial specifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13223:2020 hoàn toàn\r\ntương đương ISO 7136:2006
\r\n\r\nTCVN 13223:2020 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm\r\nnghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY LÀM ĐẤT -\r\nMÁY ĐẶT ỐNG - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG\r\nTHƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Pipelayers - Terminology and commercial specifications
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ\r\nvà nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy đặt ống tự hành\r\nvà các trang bị của máy. Tiêu chuẩn này áp dụng được cho các máy đặt ống đã định\r\nnghĩa trong ISO 6165.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc\r\ntoàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nISO 6014:1986, Earth-moving\r\nmachinery - Determination of ground speed (Máy làm đất-Xác định tốc độ trên nền\r\nđất).
\r\n\r\nISO 6016:1998, Earth-moving\r\nmachinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment\r\nand components (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy,\r\ntrang bị và bộ phận máy).
\r\n\r\nISO 6165:2006, Earth-moving\r\nmachinery - Basic types - Identification and terms and definitions (Máy làm đất\r\n- Các kiểu cơ bản - Nhận dạng,\r\nthuật ngữ và định nghĩa).
\r\n\r\nISO 6746 (all parts), Earth-moving\r\nmachinery - Definitions of dimensions and codes (Máy làm đất - Định nghĩa cho\r\ncác kích thước và các mã kích thước).
\r\n\r\nISO 9249, Earth-moving machinery -\r\nEngine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ\r\n- Công suất hữu ích).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa được cho trong ISO 6165, và các thuật ngữ, định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1 Các thuật ngữ\r\nchung
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nmáy đặt ống (pipelayer)
\r\n\r\n(máy đặt ống có kết cấu phần trên cứng\r\nvững), máy bánh xích hoặc bánh lốp tự hành có trang bị đặt ống với khung chính,\r\ncơ cấu nâng tải, một cần cẩu thẳng đứng quay được và đối trọng, được thiết kế\r\nchủ yếu dùng cho\r\nnâng chuyển và đặt ống.
\r\n\r\n[ISO 6165:2006, định nghĩa 4.11)
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nmáy đặt ống quay (rotating\r\npipelayer)
\r\n\r\nmáy bánh xích hoặc bánh lốp tự hành có\r\ntrang bị đặt ống với khung chính, cơ cấu nâng tải với một tang cuốn cáp nâng tải\r\nhoặc một tời, cột cần cẩu thẳng đứng quay được, được lắp trên kết cấu phần trên\r\nquay, và đối trọng được thiết kế chủ yếu cho nâng chuyển và đặt ống.
\r\n\r\n[ISO 6165:2006, định nghĩa 4.12)
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\ncột cần cẩu bên (side boom)
\r\n\r\ntrang bị được bổ sung cho một máy kéo\r\nhoặc máy xúc và đắp đất (máy bánh lốp hoặc bánh xích) được thiết kế để nâng\r\nchuyển và đặt ống và trang bị chuyên chở và đặt ống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Trang bị bao gồm cột cần cẩu\r\nvà cơ cấu nâng tải và một cột cần cẩu bên thằng đứng quay được. Trang bị có thể\r\ncó hoặc không có đối trọng.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nkết câu phần trên quay (rotating\r\nupper structure)
\r\n\r\nphần bên trên của máy có khả năng quay\r\nđược một góc ít nhất là 90° quanh một trục thẳng đứng đi qua đường trục dọc của\r\nmáy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Kết cấu phần trên\r\nquay có thể bao gồm buồng lái máy cột cần cẩu và đối trọng.
\r\n\r\n3.1.5
\r\n\r\nmáy cơ sở (base machine)
\r\n\r\nmáy có một buồng lái hoặc mái che và\r\ncác cấu trúc bảo vệ người vận hành, nếu có yêu cầu, không có trang bị và các\r\nthiết bị phụ nhưng có các khung giá cần thiết cho lắp đặt trang bị và các thiết\r\nbị phụ này.
\r\n\r\nXem Hình 1
\r\n\r\n3.1.6
\r\n\r\ntrang bị (equipment)
\r\n\r\ntập hợp hoặc bộ các bộ phận (cột cần cẩu và đối\r\ntrọng) được lắp đặt trên máy cơ sở đề hoàn thành chức năng chủ yếu theo thiết\r\nkế của máy đặt ống.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Trang bị cho máy đặt ống bao gồm cơ\r\ncấu nâng tải với một tang quấn cáp nâng tải hoặc một tời và một cột cần cẩu bên\r\nthẳng đứng quay được.
\r\n\r\n3.1.7
\r\n\r\ncột cần cẩu (boom)
\r\n\r\nbộ phận kết cấu có chiều dài cố định\r\ndùng để đỡ tải trọng
\r\n\r\n3.1.8
\r\n\r\nđối trọng (counterweight)
\r\n\r\nbất cứ khối lượng bổ sung tháo được\r\nnào và giá đỡ các khối lượng tháo được (hoặc cố định) được bổ sung để tăng tải trọng lật.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Có hai loại đối trọng đã\r\nđược định nghĩa trong 3.1.8.1 và 3.1.8.2.
\r\n\r\n3.1.8.1
\r\n\r\nđối trọng điều chỉnh được (edjustable\r\ncounterweight)
\r\n\r\nPhần của đối trọng có thể di chuyển được
\r\n\r\n3.1.8.2
\r\n\r\nđối trọng không điều chỉnh được\r\n(nonadjustable counterweight) đối trọng cố định ở một vị trí trên máy
\r\n\r\n3.1.9
\r\n\r\nthiết bị phụ (attachment)
\r\n\r\ncụm các bộ phận có thể được lắp đặt\r\ntrên máy cơ sở hoặc trang bị dùng cho mục đích sử dụng riêng.
\r\n\r\n3.1.10
\r\n\r\nbộ phận Component
\r\n\r\nMột bộ phận hoặc cụm bộ phận của máy\r\ncơ sở, trang bị hoặc thiết bị phụ.
\r\n\r\n3.2 Khối lượng (masses)
\r\n\r\n3.2.1
\r\n\r\nkhối lượng vận hành (operating\r\nmass)
\r\n\r\nkhối lượng của máy cơ sở với trang bị\r\nvà thiết bị phụ rỗng\r\n(không chất tải) do nhà sản xuất quy định, và có người vận hành (75 kg), thùng\r\nnhiên liệu được chứa đầy và tất cả\r\ncác hệ thống chất lỏng ở các mức do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\n[ISO 6016:1998, định nghĩa 3.2.1],
\r\n\r\n3.2.2
\r\n\r\nkhối lượng chuyên chở (shipping\r\nmess)
\r\n\r\nkhối lượng của máy cơ sở không có người\r\nvận hành và với mức nhiên liệu 10 % dung tích thùng chứa, tất cả các hệ thống\r\nchất lỏng ở các mức\r\ndo nhà sản xuất quy định và có hoặc không có trang bị, thiết bị phụ, buồng lái,\r\nmái che, cơ cấu bảo vệ chống lật úp xe (ROPS) và/hoặc cơ cấu bảo vệ chống vật\r\nrơi vào máy (FOPS), các bánh xe và đối trọng do nhà sản xuất quy định.
\r\n\r\n[ISO 6016:1998, định nghĩa 3.2.5],
\r\n\r\n3.3 Kích thước\r\n(Dimension)
\r\n\r\nVề các định nghĩa và các mã của các kích\r\nthước có liên quan chặt chẽ với máy đặt ống, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa\r\nsau. Cũng xem ISO 6746-1 và ISO 6746-2 và các định nghĩa của các kính thước và\r\nmã.
\r\n\r\n3.3.1
\r\n\r\nchiều rộng toàn bộ (bao) không có đối trọng\r\n(overall width without counterweight, W1)
\r\n\r\nchiều rộng toàn bộ (bao) của máy có cột\r\ncần cẩu, đối trọng và giá đỡ đối trọng di chuyển được (nếu tháo được)
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 1 - Kích\r\nthước\r\nW1
\r\n\r\n3.3.2
\r\n\r\nchiều rộng với đối trọng co lại được (width with\r\ncounterweight retracted, WW2)
\r\n\r\nChiều rộng toàn bộ (bao) của máy có cột\r\ncần cẩu di chuyển được, đối trọng điều chỉnh và co lại được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Kết cấu phần trên quay góc\r\n90°
\r\n\r\nXem Hình 2a) và b)
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Kích thước WW2 cho\r\nmáy bánh xích
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Kích thước\r\nWW2 cho máy bánh\r\nlốp
\r\n\r\nHình 2 - Kích\r\nthước WW2 cho các máy bánh lốp và bánh xích
\r\n\r\n3.3.3
\r\n\r\nchiều rộng với đối trọng mở rộng được (width with\r\ncounterweight extended, WW3)
\r\n\r\nChiều rộng toàn bộ (bao) của máy có cột\r\ncần cẩu di chuyển được, đối trọng điều chỉnh và mở rộng (kéo dài) ra được.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Kết cấu phần trên quay góc\r\n90°
\r\n\r\nXem Hình 3a) và b)
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Kích thước\r\nWW3 cho máy bánh xích
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Kích thước\r\nWW3 cho máy bánh lốp
\r\n\r\nHình 3 - Kích\r\nthước WW3 cho các máy bánh lốp và bánh xích
\r\n\r\n3.3.4
\r\n\r\nkhoảng cách chìa của tải trọng (load\r\noverhang distance, IMAM)
\r\n\r\n(máy bánh xích) khoảng cách nằm ngang\r\nvà vuông góc từ đường đi qua điểm nâng tải tới mép ngoài của truyền động xích -\r\nbánh xích trên phía cột cần cẩu của máy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Kết cấu phần trên quay được\r\nđịnh vị với đường tâm cột cần cầu vuông góc với đường trục dọc của máy.
\r\n\r\nXem Hình 4.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 4 - Kích thước WW4\r\ncho các máy bánh xích
\r\n\r\n3.3.5
\r\n\r\nkhoảng cách chìa của tải trọng (load\r\noverhang distance, WW4)
\r\n\r\n(máy bánh lốp) khoảng cách theo phương\r\nnằm ngang và vuông góc từ đường đi qua điểm nâng tải tới đường nối\r\nđường tâm của lốp trước và lốp sau trên phía cột cần cẩu của máy.
\r\n\r\n\r\n \r\n a) Máy kéo\r\n bánh lốp có khớp quay được lái ra xa cột cần cẩu \r\n | \r\n \r\n \r\n b) Máy kéo\r\n bánh lốp có khớp quay được lái về phía cột cần cẩu \r\n\r\n | \r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 điểm nâng
\r\n\r\nHình 5 - Kích\r\nthước WW4 cho các máy\r\nbánh lốp
\r\n\r\n3.3.6
\r\n\r\nkhoảng cách chìa của tải trọng (load\r\noverhang distance, 1/WV4)
\r\n\r\n(máy có càng chìa) khoáng cách theo\r\nphương nằm ngang và vuông góc từ điểm nâng tải tới đường nối đường tâm của các\r\nđệm càng chìa ở vị trí thuận lợi nhất của chúng.
\r\n\r\nXem Hình 6.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 điểm nâng
\r\n\r\n2 các càng chìa
\r\n\r\nHình 6 - Kích\r\nthước WW4 cho các máy có các càng chìa được lái theo đường thẳng
\r\n\r\n3.3.7
\r\n\r\nchiều dài cột cần cẩu (length of\r\nboom, LL1)
\r\n\r\nkhoảng cách theo đường thẳng giữa đường\r\ntâm của trục bản lề chân cột cần cẩu và đường tâm của trục khối ròng rọc (puli)\r\nkéo tải phía trên.
\r\n\r\nXem Hình 7.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 7 - Kích\r\nthước LL1
\r\n\r\n3.3.8
\r\n\r\nchiều cao chuyên chở (shipping\r\nheight, H3)
\r\n\r\n(máy bánh xích) chiều cao tính từ đỉnh\r\ntấm mắt xích tới điểm cao nhất trên máy, không có cột cần cẩu, đối trọng, ống xả,\r\nbộ làm sạch không khí ống vào hoặc các bộ phận khác tháo được một cách dễ dàng\r\n(nếu thích hợp).
\r\n\r\nXem Hình 8.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 8 - Kích\r\nthước H3 cho máy bánh xích.
\r\n\r\n3.3.9
\r\n\r\nchiều cao chuyên chở (shipping\r\nheight, H3)
\r\n\r\n(máy bánh lốp) chiều cao tính từ mặt\r\nphẳng tham chiếu của nền đất (GRP) tới điềm cao nhất trên máy, không có cột cần\r\ncẩu, đối trọng, ống xả, bộ làm sạch không khí ống vào hoặc các bộ phận khác\r\ntháo được một cách dễ dàng.
\r\n\r\nXem Hình 9
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 9 - Kích\r\nthước H3 cho máy bánh lốp
\r\n\r\n3.3.10
\r\n\r\nchiều cao tấm mắt xích (grouser\r\nheight, H5)
\r\n\r\nkhoảng cách giữa bề mặt của mắt bánh\r\nxích và đỉnh của tấm mắt xích
\r\n\r\nXem Hình 10.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 10 - Kích thước H5
\r\n\r\n3.3.11
\r\n\r\nchiều cao tới đỉnh của đối trọng co lại\r\nđược\r\n(height to top of retracte counterweight, HH3)
\r\n\r\nChiều cao giữa mặt phẳng tham chiếu của\r\nnền đất (GRP) và điểm cao nhất trên đối trọng khi đối trọng điều chình được ở vị\r\ntrí co lại.
\r\n\r\nXem Hình 11.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 11 -\r\nKích thước HH3
\r\n\r\n3.3.12
\r\n\r\nkhoảng hở bên dưới đối\r\ntrọng dã mở rộng (kéo dài) (clearance under the extended counterweight,\r\nHH4)
\r\n\r\nChiều cao giữa mặt phẳng tham chiếu của\r\nnền đất (GRP) và điểm thấp nhất trên đối trọng khi đối trọng điều chỉnh được ở\r\nvị trí đã mở rộng (kéo\r\ndài).
\r\n\r\nXem Hình 12.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 12 - Kích thước HH4
\r\n\r\n3.3.13
\r\n\r\nchiều cao lớn nhất của móc (maximum\r\nhook height, HH5)
\r\n\r\nChiều cao giữa mặt phẳng tham chiếu của\r\nnền đất (GRP) và đáy lỗ hở của móc ở chiều cao lớn nhất của móc.
\r\n\r\nXem Hình 13.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 13 -\r\nKích thước HH5
\r\n\r\n\r\n\r\nVề thuật ngữ cho các bộ phận của máy đặt ống,\r\nxem Hình 14.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cột cần cẩu \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cáp cơ cấu nâng cột hoặc xylanh cột\r\n cần cẩu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đối trọng \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n móc (tải) \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giá đỡ đối trọng \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Trục bản lề chân cột cần cầu \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu nâng tải và nếu thích hợp,\r\n tang trống của cơ cấu nâng cột cần cẩu \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Trục bản lề của puli tải bên trên \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Puli tải bên dưới \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Mắt bánh xích \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Puli tải bên trên \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bánh lăn tỳ xích dưới \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Cáp cơ cấu nâng tải \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Mép ngoài truyền động xích-bánh xích \r\n | \r\n
a) Máy đặt ống
\r\n\r\nHình 14 - Thuật\r\nngữ cho các bộ phận của máy đặt ống
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cột cần cẩu \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Trục bản lề chân cột cần cẩu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đối trọng \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Trục bản lề của puli tài bẽn trên \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Giá đỡ đối trọng \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Mắt bánh xích \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu nâng tải và, nếu thích hợp,\r\n tang trống của cơ cấu nâng cột cần cẩu \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Bánh lăn tỳ xích dưới \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Puli tải bên dưới \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Mép ngoài truyền động xích-bánh xích \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Puli tải bên trên \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Kết cấu phần trên quay \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Cáp cơ cấu nâng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Khung quay \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cáp cơ cấu nâng cột hoặc xylanh nâng\r\n cột cần cẩu \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n ổ trục quay \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n móc (tải) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
b) Máy đặt ống\r\nquay
\r\n\r\nHình 14 - Thuật\r\nngữ cho các bộ phận của máy đặt ống (kết thúc)
\r\n\r\n5 Đặc tính kỹ thuật\r\ntrong thương mại (đơn vị SI)
\r\n\r\n5.1 Động cơ đốt\r\ntrong
\r\n\r\nCần quy định các đặc tính sau:
\r\n\r\na) nhà sản xuất và mẫu\r\n(model);
\r\n\r\nb) kiểu đánh lửa, nghĩa là đánh lửa bằng\r\nnén cháy hoặc đánh lửa bằng tia lửa;
\r\n\r\nc) kiểu chu kỳ, nghĩa là hai kỳ hoặc bốn\r\nkỳ;
\r\n\r\nd) dạng hút không khí, nghĩa là hút\r\nkhí tự nhiên, tăng áp bằng cơ khí hoặc tăng áp tuốc bô;
\r\n\r\ne) số xylanh;
\r\n\r\nf) đường kính lỗ xylanh;
\r\n\r\ng) hành trình pittông;
\r\n\r\nh) dung tích làm việc của xylanh;
\r\n\r\ni) hệ thống làm mát, nghĩa là làm mát\r\nbằng không khí hoặc nước;
\r\n\r\nj) loại nhiên liệu;
\r\n\r\nk) công suất hữu ích phù hợp với ISO\r\n9249;
\r\n\r\nl) momen lớn nhất ở một tốc độ đã cho\r\ncủa động cơ;
\r\n\r\nm) kiểu bộ đánh lửa;
\r\n\r\nn) điện áp của hệ thống điện.
\r\n\r\n5.2 Hệ truyền động
\r\n\r\nCần quy định các kiểu, ví dụ:
\r\n\r\n- sang số bằng tay với khớp ly hợp có\r\nbánh đà;
\r\n\r\n- sang số bằng dẫn động với bộ biến đổi\r\nmomen;
\r\n\r\n- thủy tĩnh;
\r\n\r\n- điện;
\r\n\r\n- số tốc độ, tiến và lùi;
\r\n\r\n- tốc độ di chuyển lớn nhất phù hợp với\r\nISO 6014.
\r\n\r\n5.3 Truyền động\r\ncuối (tiến và lùi)
\r\n\r\n5.4 Hệ thống lái\r\nvà phanh
\r\n\r\n5.4.1 Phanh vận\r\nhành và hệ thống lái
\r\n\r\nCần quy định kiểu và hệ thống dẫn động\r\ncủa các phanh vận hành và hệ thống lái, ví dụ
\r\n\r\n- kiểu (tang trống, đĩa, dàu, khô);
\r\n\r\n- kiểu hệ thống dẫn động (cơ khí, khí\r\nnén, thủy lực, điện, liên hợp).
\r\n\r\n5.4.2 Phanh đỗ
\r\n\r\nCần quy định kiểu.
\r\n\r\n5.4.3 Phanh thứ cấp\r\n(phụ)
\r\n\r\nCần quy định kiểu
\r\n\r\n5.5 Hệ thống thủy\r\nlực
\r\n\r\n5.5.1 Bơm vận hành
\r\n\r\nCần quy định
\r\n\r\na) kiểu,
\r\n\r\nb) áp suất an toàn, và
\r\n\r\nc) lưu lượng bơm ở một áp suất đã cho,\r\nở tốc độ danh nghĩa của động cơ.
\r\n\r\n5.5.2 Mô tơ thủy lực
\r\n\r\nCần quy định kiểu và chức năng
\r\n\r\n5.6 Các dung tích\r\nchất lỏng của hệ thống
\r\n\r\nCần quy định các thông tin sau:
\r\n\r\na) thùng nhiên liệu;
\r\n\r\nb) hộp trục khuỷu động cơ;
\r\n\r\nc) hệ thống làm mát;
\r\n\r\nd) hệ truyền động;
\r\n\r\ne) các truyền động cuối;
\r\n\r\ng) cột cần cẩu và cơ cấu nâng;
\r\n\r\nh) truyền động vi sai (nếu có).
\r\n\r\n5.7 Lốp
\r\n\r\nCần quy định các thông tin sau khi\r\nthích hợp:
\r\n\r\na) cỡ và kiểu lốp;
\r\n\r\nb) số lốp bố quy định;
\r\n\r\nc) cỡ vành.
\r\n\r\n5.8 Khung gầm\r\n(bánh xích)
\r\n\r\nCần quy định các thông tin sau khi\r\nthích hợp:
\r\n\r\na) kích thước đo bánh xích giữa các\r\ntâm của hai bộ mắt xích;
\r\n\r\nb) chiều rộng mắt xích W;
\r\n\r\nc) chiều dài cơ sở L của bánh xích\r\ntrên mặt phẳng bánh xích trên GRP;
\r\n\r\nd) diện tích tiếp xúc với nền đất (2\r\nx W x L);
\r\n\r\ne) số mắt xích mỗi bên;
\r\n\r\nf) số bánh lăn tỳ xích bên dưới (mỗi\r\nbên).
\r\n\r\n5.9 Các cơ cấu của\r\nmáy đặt ống
\r\n\r\nCần quy định các thông tin sau khi\r\nthích hợp:
\r\n\r\na) các đổi trọng (khối lượng);
\r\n\r\nb) cột cần cẩu và cơ cấu nâng (kiểu và\r\nđăc tính - đường kính các puli, các bộ phận đường dây cáp, kích thước của\r\nxylanh thủy lực v.v...);
\r\n\r\nc) các ly hợp và phanh (kiểu và kích\r\nthước);
\r\n\r\nd) cột cần cẩu và các tang trống của\r\ncơ cấu nâng tải (các kích thước và khả năng chiều dài của cáp);
\r\n\r\ne) đường kính của dây cáp và độ bền đứt\r\nnhỏ nhất;
\r\n\r\nf) chiều dài của cột cần cẩu.
\r\n\r\n5.10 Biểu đồ khả\r\nnăng tải
\r\n\r\nPhải cung cấp một biểu đồ của các tải\r\ntrọng danh nghĩa tại các khoảng cách chìa của tải trọng được thiết kế (kích thước\r\nWW4)
\r\n\r\n5.11 Khối lượng vận\r\nhành
\r\n\r\nCần quy định khối lượng vận hành phù hợp\r\nvới ISO 6016.
\r\n\r\n5.12 Khối lượng\r\nchuyên chở
\r\n\r\nCần quy định khối lượng chuyên chở phù hợp với ISO\r\n6016.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13223:2020 (ISO 7136:2006) về Máy làm đất – Máy đặt ống – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13223:2020 (ISO 7136:2006) về Máy làm đất – Máy đặt ống – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13223:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |