TIÊU\r\nCHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMÁY LÀM ĐẤT - MÁY XÚC THỦY LỰC - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ\r\nTHUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Hydraulic excavators - Terminology\r\nand commercial specifications
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13222:2020 hoàn toàn\r\ntương đương ISO 1735:2009
\r\n\r\nTCVN 13222:2020 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm\r\nnghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẫn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
MÁY LÀM ĐẤT -\r\nMÁY XÚC THỦY LỰC - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
\r\n\r\nEarth-moving\r\nmachinery - Hydraulic excavators - Terminology\r\nand commercial specifications
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ\r\nvà nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy xúc thủy lực tự\r\nhành bánh xích và bánh lốp và các trang bị, thiết bị phụ của chúng. Tiêu chuẩn\r\nnày áp dụng cho các bộ phận chung và không bao hàm các thuật ngữ hoặc đặc tính\r\nkỹ thuật trong thương mại dùng riêng cho các máy xúc bước.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc\r\ntoàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bàn được nêu. Đối với các tài liệu\r\nviện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa\r\nđổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nISO 3450, Earth-moving machinery -\r\nBaraking systems of ruber-tyred machines - Systems and performance requirements\r\nand test procedures for braking systems (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Hệ thống\r\nphanh của các máy bánh lốp cao su - Các hệ thống phanh và yêu cầu về đặc tính\r\nvà qui trình thử cho các hệ thống phanh)
\r\n\r\nISO 5010, Earth-moving machinery -\r\nRubber-tyred machines - steering requirements (Máy đào, đắp và di chuyển đất -\r\nMáy bánh lốp cao su - Yêu cầu về hệ thống lái).
\r\n\r\nISO 6014, Earth-moving machinery -\r\nDetermination of ground speed (Máy đào, đắp và di chuyển đất- Xác định tốc độ\r\ntrên nền đất).
\r\n\r\nISO 6015, Earth-moving machinery -\r\nHydraulic excavators and backhoe loaders - Methods of determining tool forces\r\n(Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy xúc thủy lực và máy xúc và đắp đất gầu ngược\r\n- Phương pháp xác định các lực của dụng cụ).
\r\n\r\nISO 6165:2006, Earth-moving\r\nmachinery - Basic types - Identification and terms and definitions (Máy đào, đắp\r\nvà di chuyển đất - Các kiểu cơ bản - Nhận dạng và thuật ngữ, đính nghĩa).
\r\n\r\nISO 6746-1, Earth-moving machinery\r\n- Definitions of dimensions and codes - Part 1: Base machine (Máy đào, đắp và\r\ndi chuyển đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã\r\nkích thước - Phần 1: Máy cơ sở).
\r\n\r\nISO 6746-2:2003, Earth-moving\r\nmachinery - Definitions of dimensions and codes - Part 2: Equipment and\r\nattachments (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Định nghĩa cho các kích thước và\r\ncác mã kích thước - Phần 2: Trang bị và các thiết bị phụ).
\r\n\r\nISO 9249, Earth-moving machinery -\r\nEngine test code - Net power (Máy đào, đắp và di chuyền đất - Qui tắc thử động\r\ncơ - Công suất hữu ích).
\r\n\r\nISO 10265, Earth-moving machinery -\r\nCrawler machines - Performance requirements and test procedures for braking\r\nsystems (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy bánh xích - Yêu cầu về đặc tính và\r\nqui trình thử các hệ thống phanh).
\r\n\r\nISO 10265, Earth-moving machinery -\r\nHydraulic excavators - Lift capacity (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Máy xúc\r\nthủy lực - Công suất nâng)
\r\n\r\nISO 14396, Reciprocating internal\r\ncombustion engines - Determination and method for the measurement of engine\r\npower - Additional requirements for exhaust emission tests in accordance with\r\nISO 8178 (Động cơ đốt trong kiểu pittông - Xác định và phương pháp đo công suất\r\nđộng cơ - Yêu cầu bổ sung cho các phép thử khí thải phát ra phù hợp với ISO\r\n8178).
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ\r\nvà định nghĩa được cho trong ISO 6165, ISO 6746-1, ISO 6746-2 và các thuật ngữ,\r\nđịnh nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1 Các thuật ngữ\r\nchung
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nmáy xúc (excavator)
\r\n\r\nmáy tự hành trên bánh xích, bánh lốp\r\nhoặc các chân, có kết cấu phía trên có thể quay được 360° và có lắp trang bị được thiết kế\r\nchủ yếu dùng cho xúc bằng một gầu, không có sự di chuyển của khung gầm trong\r\nchu trình làm việc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 - Một chu trình làm việc của\r\nmáy xúc gồm có xúc, nâng lên, quay (xoay) và xả vật liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 - Có thể sử dụng máy xúc\r\ncho nâng chuyển/vận chuyển vật thể hoặc vật liệu.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 - Các Hình 1 - 3 mô tả các kiểu máy\r\nxúc đã định nghĩa trong 3.1.1.1 đến 3.1.1.3.
\r\n\r\n3.1.1.1
\r\n\r\nmáy xúc có bán kính lắc (xoay) nhỏ nhất (minimal\r\nswing radius excavator, MSRX)
\r\n\r\nmáy xúc được thiết kế cho vận hành\r\ntrong không gian bị hạn chế, có phần kết cấu bên trên lắc (xoay) với bán kính\r\nnhỏ, và với\r\ntrang bị, thiết bị phụ lắc (xoay) trong phạm vị 120 % chiều rộng của khung gầm.
\r\n\r\n3.1.1.2
\r\n\r\nmáy xúc nhỏ gọn (compact\r\nexcavator)
\r\n\r\nmáy xúc có khối lượng vận hành nhỏ hơn\r\nhoặc bằng 6000 kg.
\r\n\r\n3.1.1.3
\r\n\r\nmáy xúc bước (walking excavator)
\r\n\r\nmáy xúc có ba hoặc nhiều chân đỡ có thể\r\ncó khớp nối, kiểu ống lồng hoặc cả hai và có thể được lắp với các bánh xe.
\r\n\r\n3.1.2
\r\n\r\nmáy cơ sở (base machine)
\r\n\r\nmáy có một buồng lái hoặc mái che và\r\ncác cấu trúc bảo vệ người vận hành nếu được yêu cầu, không có trang bị hoặc thiết\r\nbị phụ nhưng có khung giá cần thiết cho lắp đặt các trang bị và thiết bị phụ này.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Các Hình 4 và 5 mô tả máy\r\ncơ sở và các kích thước của máy.
\r\n\r\n3.1.3
\r\n\r\ncột buồng lái (cab riser)
\r\n\r\nbất cứ bộ phận đệm nào làm tăng chiều\r\ncao của điểm chỉ thị ghế ngồi (SIP) lớn hơn 250 mm so với kết cấu bình thường\r\nhoặc một hệ thống nâng buồng lái ra xa máy xúc theo chiều hướng lên hoặc thông\r\nqua một hệ thống cơ khí hoặc thủy lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Về SIP (seat\r\nindex point - điểm chỉ thị ghế ngồi), xem ISO 5353.
\r\n\r\n3.1.4
\r\n\r\nvị trí của trang bị và thiết bị phụ (equipment\r\nand attachment positions)
\r\n\r\n3.1.4.1
\r\n\r\nvị trí vận chuyển (transport\r\nposition)
\r\n\r\nhướng lắp đặt trang bị và thiết bị phụ\r\ngắn liền khi máy xúc được xác định vị trí cho chuyên chở hoặc vận chuyển trên một\r\nbề mặt bằng phẳng, như ô tô ray hoặc xe mooc chạy trên nền phẳng theo giới thiệu\r\ncủa nhà sần xuất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Chiều dài và chiều cao\r\ntoàn bộ nhỏ\r\nnhất của máy xúc\r\nsẽ do vị trí này tạo ra.
\r\n\r\n3.1.4.2
\r\n\r\nvị trí đổi quỹ đạo vận\r\nhành\r\n(mancy) (manoeuvning position)
\r\n\r\nhướng lắp đặt trang bị và thiết bị\r\nphụ gắn liền khi máy xúc được xác định vị trí theo giới thiệu của nhà sản xuất\r\ncho quay số cần thiết cho di chuyển.
\r\n\r\n3.1.4.3
\r\n\r\nvị trí di chuyển (travel\r\nposition)
\r\n\r\nhướng lắp đặt trang bị và thiết bị phụ\r\ngắn liền khi máy xúc được xác định vị trí theo giới thiệu của nhà sản xuất cho\r\ndi chuyển theo đường thẳng trên quãng đường dài.
\r\n\r\n3.2 Khối lượng (masses)
\r\n\r\n3.2.1
\r\n\r\nkhối lượng vận hành (operating\r\nmass, OM)
\r\n\r\nkhối lượng của máy cơ sở với trang bị\r\nvà thiết bị phụ không có chất tải (rỗng) có cấu hình thông dụng nhất do nhà sản\r\nxuất quy định, và với người vận hành (75 kg), thùng nhiên liệu chứa đầy và tất\r\ncả các hệ thống chất lỏng (nghĩa là, dầu thủy lực, dầu hệ truyền động, dầu động cơ, chất\r\nlàm mát động cơ) ở các mức do nhà sản xuất quy định và, khi thích hợp, với két\r\nnước của sprinkler chứa đầy một nửa.
\r\n\r\n[ISO 6016:2008, định nghĩa 3.2.1]
\r\n\r\n3.2.2
\r\n\r\nkhối lượng chuyên chở (shipping\r\nmass, SM)
\r\n\r\nkhối lượng của máy cơ sở không có người\r\nvận hành và với mức nhiên liệu 10 % dung tích của thùng chứa hoặc với mức nhiên\r\nliệu cần thiết cho mục đích chuyên chở máy theo quy định của nhà sản xuất quy định,\r\nlấy mức cao hơn, với tất cả các hệ thống chất lỏng ở các mức do nhà sản xuất quy\r\nđịnh, và với các thùng chứa của sprinkler rỗng, nếu có yêu cầu, và có hoặc\r\nkhông có trang bị, tải ba lát, thiết bị phụ, buồng lái, mái che, các cấu trúc bảo\r\nvệ người vận hành, các bánh xe và đối trọng theo giới thiệu nhà sản xuất.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Nếu nhà sản xuất dự định rằng\r\nmáy được tháo ra từng phần cho mục đích chuyên chở thì các khối lượng\r\ncủa các bộ phận được tháo ra cũng sẽ được công bố.
\r\n\r\n[ISO 6016:2008, định nghĩa 3.2.6]
\r\n\r\n3.3 Thiết bị phụ
\r\n\r\n3.3.1
\r\n\r\nThiết bị phụ (attachment)
\r\n\r\ncụm các bộ phận có thể được lắp trên\r\nmáy cơ sở hoặc trang bị dùng cho mục đích sử dụng riêng.
\r\n\r\n[ISO 6746-2:2003, định nghĩa 3.5]
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Các thiết bị phụ dùng cho\r\ncác máy xúc thủy lực thường là dụng cụ làm việc được gắn vào đầu mút của cánh\r\ntay đòn hoặc tay gầu co rút được để cung cấp chức năng đào, cắt, xúc và gia\r\ncông của máy xúc.
\r\n\r\n3.3.2
\r\n\r\ngầu xúc cào vét (hoe bucket)
\r\n\r\ngầu xúc kiểu cuốc (hoe-type\r\nbucket)
\r\n\r\ngầu được gắn vào cánh tay đòn hoặc tay\r\nđòn có vét được và trang bị liên kết thường có chức năng cắt phía trước máy.
\r\n\r\nXem Hình 12
\r\n\r\n3.3.3
\r\n\r\ngầu kiểu ngoạm (grap-type\r\nbucket)
\r\n\r\ngầu ngoạm grap (bucket)
\r\n\r\ngầu nạo vét bùn (clamshll\r\nbucket)
\r\n\r\ngầu kiểu nạo vét bùn\r\n(clamshll-type bucket)
\r\n\r\nGầu được gắn vào cánh tay đòn và trang\r\nbị cơ cấu bản lề để đào hoặc ngoạm theo phương thường là thẳng đứng, xả vật liệu\r\nxuống phía dưới và phía trên mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP).
\r\n\r\nXem các Hình 16 và 17.
\r\n\r\n3.3.4
\r\n\r\ngầu xẻng (shovel bucket)
\r\n\r\ngầu kiểu xẻng (shovel-type bucket)
\r\n\r\ngầu gắn liền với cánh tay đòn và trang\r\nbị có cơ cấu bản lề để cắt ở cách xa máy và thường đi lên và xả vật liệu ở phía\r\ntrên mặt phẳng tham chiếu của nền đất (GRP).
\r\n\r\nXem Hình 18.
\r\n\r\n3.3.5
\r\n\r\nkhớp nối nhanh (quick\r\ncoupler)
\r\n\r\ncụm các bộ phận được gắn vào đầu mút của\r\ncánh tay đòn và cơ cấu bản lề để tạo điều kiện dễ dàng cho lắp và tháo phanh\r\nthiết bị phụ ra khỏi cánh tay đòn và cơ cấu bản lề.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Một khớp nối nhanh có thể\r\nđược xem như một bộ phận của trang bị nếu được tích hợp trực tiếp vào cánh tay\r\nđòn.
\r\n\r\n3.3.6
\r\n\r\nbàn ủi (blade)
\r\n\r\nbộ phận được lắp trên khung gầm của\r\nmáy cơ sở thường được dùng để lắp các rãnh và xúc đi một lượng hạn chế và cũng\r\ncó thể được dùng như một bộ phận gia cố nền đất.
\r\n\r\n3.4 Trang bị
\r\n\r\n3.4.1
\r\n\r\ntrang bị (equipment)
\r\n\r\ntập hợp (bộ) các bộ phận được lắp trên\r\nmáy cơ sở để cung cấp chức năng chủ yếu theo thiết kế của máy xúc.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1 - Các định nghĩa đã cho\r\ntrong 3.4.2. đến 3.4.6 dựa trên cơ sở các đường cong hình học chính cho đào đất\r\nđược áp dụng phổ biến nhất cho các máy xúc thủy lực.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2 - Sẵn có các trang bị và\r\ntrang bị dẫn xuất khác.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3 - Các hình 6 đến 21\r\ngiới thiệu các kiểu trang bị.
\r\n\r\n3.4.2
\r\n\r\ntrang bị cần gầu co rút được (telescopic\r\nboom equipment)
\r\n\r\ncần có các giá lắp cần thiết cho một\r\nthiết bị phụ có thể kéo dài ra và co ngắn lại và thường gia công cắt phía trước\r\nmáy thông qua tác động co rút của cần.
\r\n\r\nXem Hình 21
\r\n\r\n3.4.3
\r\n\r\ntrang bị xúc cào vét (hoe\r\nequipment)
\r\n\r\ncần, cánh tay đòn và cơ cấu bản lề có\r\ncác giá lắp cho một gầu xúc kiểu cào vét thường thực hiện việc gia công cắt\r\nphía trước máy.
\r\n\r\nXem Hình 6
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Trang bị được sử dụng chủ\r\nyếu cho xúc vật liệu ở mức bên dưới nền đất.
\r\n\r\n3.4.4
\r\n\r\ntrang bị gầu xẻng (shovel\r\nequipment)
\r\n\r\ncần và cơ cấu bản lề sử dụng một gầu\r\nxúc kiểu xẻng gắn liền tại đầu mút của cánh tay đòn để thực hiện chức năng gia\r\ncông cắt ở xa máy và thường hướng lên trên
\r\n\r\nXem Hình 18.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Trang bị được sử dụng chủ\r\nyếu cho xúc vật liệu ở mức phía trên mặt đất.
\r\n\r\n3.4.5
\r\n\r\ntrang bị gầu ngoạm (grab\r\nequipment)
\r\n\r\ncần, cánh tay đòn và cơ cấu bản lề sử\r\ndụng gầu xúc kiểu ngoạm hoặc gầu xúc kiểu nạo vét bùn để thực hiện chức năng\r\nđào hoặc ngoạm vật liệu thường là theo phương thẳng đứng và xả vật liệu xuống\r\nphía dưới hoặc phía trên GRP.
\r\n\r\nXem Hình 25
\r\n\r\n3.4.6
\r\n\r\ncần kiểu lắc (xoay) (swing -type\r\nboom)
\r\n\r\nbộ phận cần được lắp trên phía trước của\r\nkhung gầm có thể nối khớp bản lề để cho phép máy xúc ở các góc khác nhau so với\r\nđường tâm dọc của máy.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH - Cần kiểu lắc có thể cho\r\nphép máy xúc liền kề với một bề mặt thẳng đứng.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nCác máy xúc phải được phân loại bởi khung\r\ngầm và trang bị của máy.
\r\n\r\nCũng xem Điều 5.
\r\n\r\na) khung gầm
\r\n\r\n- máy xúc bánh xích (xem Hình 1)
\r\n\r\n- máy xúc bánh lốp (xem Hình 2)
\r\n\r\n- máy xúc bước (xem Hình 3)
\r\n\r\n\r\n \r\n Hình 1 -\r\n Máy xúc bánh xích \r\n | \r\n \r\n \r\n Hình 2 -\r\n Máy xúc bánh lốp \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Hình 3 - Máy\r\nxúc bước
\r\n\r\nb) trang bị
\r\n\r\n- gầu ngược (xem Hình 23)
\r\n\r\n- gầu xẻng (xem Hình 24)
\r\n\r\n- gầu nạo vét bùn (xem Hình 25)
\r\n\r\n- tay gầu co rút được (xem Hình 26)
\r\n\r\n4.2 Thuật ngữ\r\ncho các bộ phận
\r\n\r\nThuật ngữ cho các bộ phận phải phù hợp\r\nvới Hình 4a) hoặc b) theo máy cơ sở là máy xúc bánh xích hoặc máy xúc bánh lốp.
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Máy xúc bánh xích
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Máy xúc bánh lốp
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 Khung gầm \r\n2 ổ đỡ lắc (xoay) \r\n3 Kết cấu bên trong \r\n4 Buồng lái \r\n5 Đối trọng \r\n6 Khung quay \r\n7 Khung bánh xích \r\n | \r\n \r\n 8 Các bánh xích \r\n9 Bánh quay không \r\n10 Bánh răng xích \r\n11 Trục lái (trước) \r\n12 Trục cứng vững (sau) \r\n13 Trục quay \r\n | \r\n
Hình 4 - Thuật\r\nngữ của máy cơ sở
\r\n\r\n\r\n\r\nCác kích thước của máy cơ sở phải phù\r\nhợp với Hình 5.
\r\n\r\nCác định nghĩa cho các kích thước của\r\nmáy cơ sở này dùng chung cho máy đào đắp và di chuyển đất được\r\ncho trong ISO 6746-1.
\r\n\r\nCác kích thước của máy cơ sở được giới\r\nthiệu trên Hình 5 và dùng riêng cho các máy xúc thủy lực được định nghĩa trong\r\nPhụ lục Ạ.
\r\n\r\n\r\n\r\n
a) Máy xúc\r\nbánh xích
\r\n\r\nHình 5 - Các\r\nkích thước của máy cơ sở
\r\n\r\n\r\n\r\n
b) Máy xúc\r\nbánh lốp
\r\n\r\nCHÚ DẪN
\r\n\r\n1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất\r\n(GRP)
\r\n\r\nVề định nghĩa của các kích thước, xem ISO\r\n6746-1.
\r\n\r\nHình 5 - Các\r\nkích thước của máy cơ sở (kết thúc)
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Thuật ngữ\r\ncho các trang bị và thiết bị phụ
\r\n\r\nThuật ngữ cho các trang bị và thiết bị\r\nphụ phải phù hợp với các Hình 6 đến 32.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trục bản lề của cần \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trục bản lề của gầu \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trục cần \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Gầu \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Cần trung gian \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Xylanh của gầu \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xylanh nâng cần \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu thanh dẫn hướng \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trục bản lề cánh tay đòn \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Cơ cấu thanh của gầu \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Cánh tay đòn \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Giá lắp thiết bị phụ \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Xylanh của cánh tay đòn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
Hình 6 - Gầu\r\nngược
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 trục bản lề của cần
\r\n\r\n2 Trục bản lề của cánh tay đòn
\r\n\r\nHình 7 - Cần\r\nliền khối được lắp phía trước
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 trục cần
\r\n\r\n2 cần trung gian
\r\n\r\n3 xylanh điều chỉnh cần
\r\n\r\nHình 8 - Cần thủy lực,\r\nthiết bị phụ có chiều cao điều chỉnh được
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 cần
\r\n\r\n2 ổ trục quay
\r\n\r\n3 xylanh quay
\r\n\r\nHình 9 - Cần\r\nkiểu lắc (xoay)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 thanh liên kết của thiết bị phụ
\r\n\r\n2 móc có then cài an toàn
\r\n\r\nHình 10 - Thiết\r\nbị phụ kiểu móc
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 thanh liên kết của thiết bị phụ
\r\n\r\n2 khớp quay
\r\n\r\n3 tấm từ tính
\r\n\r\n4 tấm kẹp chuyên dùng
\r\n\r\n5 xylanh
\r\n\r\nHình 11 - Thiết\r\nbị phụ từ tính và thiết bị phụ để kẹp
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 Thân gầu \r\n2 Lưỡi cắt \r\n3 Răng \r\n4 Dao cắt mặt bên \r\n | \r\n \r\n 5 Thành bên cắt \r\n6 Răng mặt bên \r\n7 Móc hoặc vòng \r\n8 Bộ phận nối răng \r\n | \r\n
Hình 12 - Gầu\r\nngược
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1
\r\n\r\nHỉnh 13 - Gầu\r\ntiêu nước
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 lưỡi cắt
\r\n\r\n2 răng
\r\n\r\n3 tấm lưỡi cắt (thay thế được)
\r\n\r\nHình 14 - Gầu làm sạch\r\nrãnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 lưỡi cắt
\r\n\r\nHình 15 - Gầu có biến\r\ndạng định hình
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 móc
\r\n\r\n2 thân gầu
\r\n\r\n3 tấm nạo vét nối khớp bản lề
\r\n\r\nHình 16 - Gầu nạo\r\nvét bùn
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 cánh tay đòn
\r\n\r\n2 xylanh cánh tay đòn
\r\n\r\nHình 17 - Gầu\r\nngoạm nhiều răng
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 trục bản lề của cần
\r\n\r\n2 cần
\r\n\r\n3 xylanh của cần
\r\n\r\n4 trục bản lề của cánh tay đòn
\r\n\r\n5 cánh tay đòn
\r\n\r\n6 xylanh của cánh tay đòn
\r\n\r\n7 trục bản lề của gầu
\r\n\r\n8 gầu
\r\n\r\n9 xylanh của gầu
\r\n\r\n10 cơ cấu thay dẫn hướng
\r\n\r\n11 cơ cấu thay của gầu xẻng
\r\n\r\nHình 18 - Gầu xẻng
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 thân gầu
\r\n\r\n2 lưỡi cắt
\r\n\r\n3 răng
\r\n\r\n4 dao cắt mặt bên
\r\n\r\n5 thành bên có dao cắt
\r\n\r\n6 bộ phận nối răng
\r\n\r\nHình 19 - Gầu\r\nxúc
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 bộ phận bảo vệ chống tràn
\r\n\r\n2 chốt nối
\r\n\r\n3 gầu xẻng ở vị trí nâng
\r\n\r\n4 gầu xèng ở vị trí sau
\r\n\r\nHình 20 - Gầu\r\nxúc kiểu đổ liệu ở đáy
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 trục bản lề của cần
\r\n\r\n2 xylanh của cần
\r\n\r\n3 gầu
\r\n\r\n4 tay gầu co rút được
\r\n\r\n5 xylanh của tay gầu co rút được
\r\n\r\n6 xylanh của gầu
\r\n\r\n7 ổ trục xoay cần
\r\n\r\nHình 21 - Tay\r\ngầu co rút được
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Cần chia sau \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xylanh nâng \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đệm cần chìa \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Dầm đẩy \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Bàn ủi (gạt) \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thanh liên kết bàn ủi \r\n | \r\n
Hình 22 - Bàn\r\nủi máy ủi và cần chìa
\r\n\r\n\r\n\r\nCác kích thước của trang bị và các thiết\r\nbị phụ trên máy xúc thủy lực phải phù hợp với các Hình 23 đến 26.
\r\n\r\nVề định nghĩa của các kích thước, xem Phụ lục\r\nB.
\r\n\r\nKích thước tính bằng mét
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 mặt phẳng tham chiếu của nền đắt\r\n(GRP)
\r\n\r\nHình 23 - Các\r\nkích thước của trang bị gầu ngược
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất\r\n(GRP)
\r\n\r\nHình 24 - Các\r\nkích thước của trang bị gầu xẻng
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 mặt phẳng tham chiếu của nền\r\nđất (GRP)
\r\n\r\nHình 25 - Các\r\nkích thước của trang bị gầu ngoạm/gầu nạo vét bùn
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất\r\n(GRP)
\r\n\r\nHình 26 - Các\r\nkích thước của trang bị tay gầu co rút được
\r\n\r\n5.3 Đổi quỹ\r\nđạo vận hành, di chuyển trên đường và chuyên chở5.2 Kích thước
\r\n\r\nCác kích thước có liên quan đến đổi quỹ đạo vận hành\r\n(manơ), di chuyển trên đường và chuyên chở các máy xúc thủy lực phải phù hợp\r\nvới các Hình 27 đến 30.
\r\n\r\nVề định nghĩa của các kích thước, xem Phụ lục\r\nB.
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất\r\n(GRP)
\r\n\r\nHình 27 - Các\r\nkích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí đổi quỹ đạo vận hành\r\n(ma nơ xe)
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất\r\n(GRP)
\r\n\r\nHỉnh 28 - Các\r\nkích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí vận chuyển
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất\r\n(GRP)
\r\n\r\nHình 29 - Các\r\nkích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí vận chuyển
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHÚ DẪN
\r\n\r\n1 mặt phẳng tham chiếu của nền đất\r\n(GRP)
\r\n\r\nHình 30 - Các\r\nkích thước của máy xúc bánh lốp ở vị trí vận chuyển
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Công suất hữu\r\ních của động cơ theo ISO
\r\n\r\nXem ISO 9249 và ISO 14396
\r\n\r\n6.2 Tốc độ di\r\nchuyển lớn nhất
\r\n\r\nĐây là tốc độ lớn nhất đạt được trên bề\r\nmặt cứng, bằng phẳng với một gầu rỗng (không chất tải), được xác định theo ISO\r\n6014.
\r\n\r\n6.3 Tốc độ xoay lớn nhất
\r\n\r\nĐây là tốc đô quay lớn nhất tính bằng\r\nvòng trên phút của khung quay và trang bị.
\r\n\r\n6.4 Đặc tính\r\nphanh
\r\n\r\nVề các máy xúc bánh lốp, xem ISO 3450.
\r\n\r\nVề các máy xúc bánh xích, xem ISO 10265.
\r\n\r\n6.5 Hệ thống lái (chỉ cho các máy xúc\r\nbánh lốp)
\r\n\r\nXem ISO 5010
\r\n\r\n6.6 Lực đào
\r\n\r\nXem ISO 6015
\r\n\r\n- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu ngược\r\nkhi sử dụng xylanh gầu
\r\n\r\n- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu ngược\r\nkhi sử dụng xylanh cánh tay đòn
\r\n\r\n- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu xẻng\r\nkhi sử dụng xylanh gầu
\r\n\r\n- Lực lớn nhất của dụng cụ gầu xẻng\r\nkhi sử dụng xylanh cánh tay đòn
\r\n\r\n6.7 Công suất nâng\r\ndanh nghĩa
\r\n\r\nXem ISO 10567
\r\n\r\n7 Đặc tính kỹ thuật\r\ntrong thương mại (đơn vị SI)
\r\n\r\n7.1 Động cơ đốt\r\ntrong
\r\n\r\nCần quy định các thông tin sau:
\r\n\r\na) kiểu đánh lửa, nghĩa là đánh lửa bằng\r\nnén cháy (động cơ diezel) hoặc đánh lửa bằng tia lửa (động cơ xăng);
\r\n\r\nb) kiểu chu kỳ, nghĩa là hai hoặc bốn\r\nchu kỳ;
\r\n\r\nc) dạng hút không khí, nghĩa là hút\r\nkhí tự nhiên, tăng áp bằng cơ khí hoặc tăng áp turbo;
\r\n\r\nd) số xylanh;
\r\n\r\ne) đường kính lỗ xylanh;
\r\n\r\nf) hành trình pittông;
\r\n\r\ng) dung tích làm việc của xylanh;
\r\n\r\nh) công suất hữu ích của bánh đà theo\r\nISO ở một tốc độ đã cho của động cơ;
\r\n\r\ni) momen lớn nhất ở một tốc độ đã cho của\r\nđộng cơ.
\r\n\r\nSau đây là các ví dụ về các thông tin\r\nkhác có liên quan đến động cơ có thể được quy định:
\r\n\r\n- nhà sản xuất, mẫu (model);
\r\n\r\n- hệ thống làm mát, nghĩa là làm mát bằng\r\nkhông khí hoặc làm mát bằng nước;
\r\n\r\n- loại nhiên liệu;
\r\n\r\n- kiểu bộ khởi động;
\r\n\r\n- điện áp của hệ thống điện.
\r\n\r\n7.2 Hệ thống thủy\r\nlực
\r\n\r\nCần quy định các thông tin sau:
\r\n\r\na) lưu lượng của bơm ở một áp suất đã\r\ncho và một tốc độ đã cho của động cơ;
\r\n\r\nb) áp suất làm việc bình thường lớn nhất\r\ncủa hệ thống.
\r\n\r\nCó thể quy định các thông tin khác nếu\r\ncó yêu cầu.
\r\n\r\n7.3 Các dung tích\r\nchất lỏng của hệ thống
\r\n\r\nCần qui định các dung tích của
\r\n\r\na) thùng chứa nhiên liệu, và
\r\n\r\nb) hệ thống thủy lực.
\r\n\r\nSau đây là các ví dụ về các thông tin\r\ncó liên quan có thể được quy định:
\r\n\r\n- thùng chứa thủy lực;
\r\n\r\n- hệ thống làm mát;
\r\n\r\n- hộp trục khuỷu của động cơ;
\r\n\r\n- hộp truyền động cuối;
\r\n\r\n- dẫn động của bơm;
\r\n\r\n- hộp truyền động lắc (xoay).
\r\n\r\n7.4 Hệ thống lọc
\r\n\r\nCó thể quy định kiểu hệ thống lọc
\r\n\r\n7.5 Máy xúc bánh\r\nxích
\r\n\r\n7.5.1 Hệ thống lái\r\nvà phanh
\r\n\r\nQuy định kiểu và dẫn động của các hệ\r\nthống lái và phanh.
\r\n\r\nVÍ DỤ - Tang trống, hoặc đĩa, ướt hoặc\r\nkhô, thủy lực hoặc cơ khí.
\r\n\r\n7.5.2 Truyền động\r\ncuối
\r\n\r\nCó thể quy định kiểu truyền động cuối\r\nvà các thông tin có liên quan.
\r\n\r\nVÍ DỤ - Giảm tốc một cấp (đơn) hoặc hai cấp\r\n(kép), hành tinh; tỷ số, bôi trơn.
\r\n\r\n7.5.3 Bánh xích
\r\n\r\nQuy định
\r\n\r\na) kiểu, và
\r\n\r\nb) các kích thước.
\r\n\r\nSau đây là các ví dụ về các thông tin\r\nkhác có thể được quy định:
\r\n\r\n- diện tích tiếp xúc với nền đất\r\n(phương pháp tính toán được quy định);
\r\n\r\n- số mặt bánh xích (trên mỗi bên);
\r\n\r\n- số con lăn đỡ xích (trên mỗi bên);
\r\n\r\n- số bánh lăn tỳ xích (trên mỗi bên).
\r\n\r\n7.6 Máy kéo bánh\r\nlốp
\r\n\r\n7.6.1 Trục dẫn động
\r\n\r\nCó thể quy định kiểu trục dẫn động.
\r\n\r\nVÍ DỤ - cố định đối với dao động; bánh răng côn\r\nvà bánh răng dẫn động (trục răng); vi sai, hai tốc độ; thủy tĩnh; truyền động\r\ncuối bánh răng hành tinh.
\r\n\r\n7.6.2 Hệ thống lái
\r\n\r\nCần quy định kiểu hệ thống lái
\r\n\r\nSau đây là các ví dụ về các thông tin\r\nkhác có thể được quy định:
\r\n\r\n- bán kính quay vòng (sang trái và\r\nsang phải);
\r\n\r\n- góc khớp quay;
\r\n\r\n- đường kính khoảng hở của máy.
\r\n\r\n7.6.3 Phanh
\r\n\r\nSau đây là các thông tin có thể quy định:
\r\n\r\n- kiểu và hệ thống dẫn động của phanh\r\nvận hành;
\r\n\r\n- kiểu và hệ thống dẫn động của phanh\r\nđỗ;
\r\n\r\n- kiểu và hệ thống dẫn động của phanh\r\nthứ cấp (phụ);
\r\n\r\n- đặc tính phanh.
\r\n\r\n7.6.4 Lốp
\r\n\r\nCần qui định cỡ và kiểu lốp.
\r\n\r\nSau đây là các ví dụ về các thông tin\r\nkhác có thể được quy định:
\r\n\r\n- ta lông;
\r\n\r\n- số lốp bố quy định;
\r\n\r\n- cỡ vành.
\r\n\r\n7.7 Khối lượng vận\r\nhành
\r\n\r\nCần quy định OM.
\r\n\r\n7.8 Khối lượng\r\nchuyên chở
\r\n\r\nCần quy định SM.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục này định nghĩa chiều cao, chiều\r\nrộng, chiều dài, các kích thước hướng kính và góc của máy cơ sở của máy xúc.\r\nCũng xem Hình 5
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ\r\n và định nghĩa \r\n | \r\n \r\n Hình minh họa \r\n | \r\n
\r\n H24 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao buồng lái \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa sàn của\r\n kết cấu phần trên và điểm cao nhất của buồng lái. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n H25 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao của bánh xích \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP\r\n (1) và điểm cao nhất của các bánh xích. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n H26 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao khoảng hở bên dưới kết\r\n cấu phía trên \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP\r\n (1) và điểm thấp nhất của kết cấu phần trên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W16 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng toàn bộ (bao) của khung gầm\r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất\r\n trên hai mặt bên của khung gầm. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W17 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng toàn bộ (bao) của kết cấu\r\n phần trên \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất trên các mặt bên của kết cấu phần\r\n trên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W18 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách của kết cấu phía trên\r\n bên phải tới trục quay \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua trục quay và mặt bên phải xa nhất của kết cấu phần\r\n trên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W19 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng toàn bộ (bao) của buồng\r\n lái Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất\r\n trên các mặt bên của buồng lái. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W20 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng lớn nhất với bánh xích được\r\n kéo dài hoặc co lại \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua các điểm kéo dài hoặc xa nhất của bánh xích đối với\r\n bánh xích được kéo dài hoặc khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng\r\n Y đi qua các bề mặt bên ngoài của bánh xích khi bánh xích ở vị trí được\r\n co lại đối với bánh xích được co lại. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n W21 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa các bánh xích với\r\n bánh xích kéo dài ra hoặc co lại Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt\r\n phẳng Y đi qua giữa chiều rộng của các răng bánh xích. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L14 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng toàn bộ (bao) của bánh\r\n xích Khoảng cách theo trục tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa\r\n nhất ở phía trước và phía sau của bánh xích. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L15 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa trục bánh xích và\r\n trục bánh quay \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua trục bánh xích và trục quay. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L16 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách từ trục quay tới điểm\r\n sau cùng của kết cấu phía trên Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng\r\n X đi qua trục quay và điểm xa nhất về phía sau của kết cấu bên trên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L17 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài toàn bộ (bao) của khung gầm\r\n Khoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất\r\n phía trước và phía sau của khung gầm. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L18 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách giữa trục sau và trục\r\n quay \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa hai mặt\r\n phẳng X đi qua\r\n tâm của trục sau và trục quay. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n L19 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài toàn bộ (bao) của buồng\r\n lái \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau buồng lái. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n R4 \r\n | \r\n \r\n Bán kính xoay \r\nBán kính đầu mút sau \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Y (mặt phẳng Z) giữa\r\n trục quay và điểm xa nhất của kết cấu bên trên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các trục tọa\r\n độ X, Y, Z và các mặt\r\n phẳng X, Y, z bao gồm hệ tọa độ ba chiều được dùng để định nghĩa các kích thước của\r\n máy đào đắp và di chuyển đất phù hợp với ISO 6746-1; mặt phẳng tham chiếu của\r\n nền đất (GRP) được chỉ thị bằng\r\n (1) trên các hình minh họa cũng được định nghĩa trong các định nghĩa trên. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các kích thước của trang bị và thiết bị phụ
\r\n\r\n\r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Thuật ngữ và định\r\n nghĩa \r\n | \r\n \r\n Hình minh họa \r\n | \r\n
\r\n HH20 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao lớn nhất của lưỡi cắt \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP\r\n (1) và lưỡi cắt ở điểm cao nhất có thể đạt được. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH21 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao lớn nhất của chốt bàn lề gầu\r\n Khoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và chốt bàn lề gầu tại điểm cao\r\n nhất mà gầu có thể vươn tới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH22 \r\n | \r\n \r\n Chiều hở lớn nhất\r\n cho chất tải của gầu (gầu ngoạm) \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n GRP (1) và điểm thấp nhất của vị trí gầu (gầu ngoạm) được khép kín khi trục\r\n bản lề gầu ở vị trí cao nhất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH23 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao đổ lớn nhất \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n GRP (1) và điểm thấp nhất có thể đạt được của gầu khi trục bản lề gầu ở vị\r\n trí cao nhất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH24 \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu đào lớn nhất \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP (1) và lưỡi\r\n cắt ở điềm sâu nhất có thể đạt được. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH25 \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu đào lớn nhất theo phương\r\n thẳng đứng \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n GRP (1) và lưỡi cắt ở điểm sâu nhất có thể đạt được theo phương thẳng đứng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH26 \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu đào lớn nhất ở chiều dài\r\n sàn 2,5m \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP\r\n (1) và lưỡi cắt ở điểm sâu nhất cho phép chiều dài sàn 2,5m song song với trục\r\n tọa độX. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH27 \r\n | \r\n \r\n Chiều sâu đổ lớn nhất cho gầu xẻng \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP\r\n (1) và lưỡi cắt ở điểm cao nhất có thể vươn tới khi góc đổ là 45°. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH28 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao toàn bộ ở vị trí ma nơ xe \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n GRP (1) và điểm cao nhất của trang bị ở vị trí đổi quỹ đạo vận\r\n hành. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH29 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao toàn bộ của trang bị ở vị\r\n trí vận chuyển \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa GRP\r\n (1) và điểm cao nhất của trang bị ở vị trí vận chuyển. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH30 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao toàn bộ trong điều kiện di\r\n chuyển \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n GRP (1) và điểm cao nhất của máy trong điều kiện di chuyển. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH31 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao của gầu ngoạm đã khép kín \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa\r\n hai mặt phẳng z đi qua trục bàn lề gầu ngoạm và điểm thấp nhất của gầu ở vị\r\n trí khép kín. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n HH32 \r\n | \r\n \r\n Chiều cao của gầu ngoạm mở \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Z giữa hai mặt\r\n phẳng Z đi qua trục\r\n bản lề gầu ngoạm và điểm thấp nhất của gầu ở vị trí mở. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n LL8 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài toàn bộ ở vị trí vận\r\n chuyển \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau của máy ở vị\r\n trí vận chuyển. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n LL9 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài toàn bộ ở vị trí ma nơ xe \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau máy ở vị trí đổi\r\n quỹ đạo vận\r\n hành. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n sLL10 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài toàn bộ trong điều kiện di\r\n chuyển \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất phía trước và phía sau máy trong điều\r\n kiện di chuyển. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n LL11 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách từ mặt trước tới trục\r\n quay \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua trục quay và điểm xa nhất phía trước máy bao gồm cả\r\n trang bị trong điều kiện di chuyển. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n LL12 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách từ mặt trước tới tâm\r\n bánh lái \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua tâm bánh lái và điểm xa nhất của máy bao gồm cả trang\r\n bị ở vị trí di chuyển. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n LL13 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách từ giàm xóc trước tới trục\r\n trước \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua tâm của trục trước và đường tâm giảm xóc trên càng\r\n chìa trước. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n LL14 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách từ giảm xóc sau tới trục\r\n sau \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua tâm trục sau và đường tâm các giảm xóc trên càng chìa\r\n sau. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n LL15 \r\n | \r\n \r\n Chiều dài cắt sàn bằng phẳng \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X trên\r\n GRP (1) có thể được tạo ra bởi lưỡi cắt của gầu xẻng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n LL16 \r\n | \r\n \r\n Khoảng cách từ mặt trước tới trục\r\n quay ở vị trí vận chuyển \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X giữa\r\n hai mặt phẳng X đi qua điểm xa nhất của trang bị gầu ngược ở vị trí vận chuyển\r\n và trục quay. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n RR1 \r\n | \r\n \r\n Tầm với lớn nhất \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X (mặt\r\n phẳng Z) giữa trục quay và điểm xa nhất của lưỡi cắt với trang bị được kéo\r\n dài để đạt được tầm với lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n RR2 \r\n | \r\n \r\n Tầm với lớn nhất ở GRP \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X (mặt\r\n phẳng Z) giữa trục quay và điểm xa nhất của lưỡi cắt trên GRP (1) với trang bị\r\n được kéo dài để đạt được tầm với lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n RR3 \r\n | \r\n \r\n Tầm với ở chiều sâu đào lớn nhất \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X (mặt\r\n phẳng Z) giữa trục quay và điểm chiều sâu ở đó đạt được chiều sâu đào lớn nhất\r\n (HH24). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n RR4 \r\n | \r\n \r\n Tầm với nhỏ nhất ở GRP \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X (mặt\r\n phẳng Z) giữa trục quay và điểm gần nhất của lưỡi cắt trên GRP (1) tới chốt\r\n tâm gầu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n RR5 \r\n | \r\n \r\n Tầm với tới chốt tâm gầu ở chiều cao\r\n nhỏ nhất \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X (mặt\r\n phẳng Z) giữa trục quay và tâm trục quay của gầu với trang bị được\r\n nâng lên để đạt được chiều cao lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n RR6 \r\n | \r\n \r\n Tầm với ở chiều cao lớn nhất \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X (mặt\r\n phẳng Z) giữa trục quay và lưỡi cắt ở chiều cao lớn nhất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n RR7 \r\n | \r\n \r\n Bán kính nhỏ nhất trên sàn bằng phẳng \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X (mặt\r\n phẳng Z) giữa trục quay và lưỡi cắt ở vị trí gần nhất với máy\r\n trên GRP (1) được điều chỉnh để tạo ra sàn bằng phẳng (Z-L15). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n RR8 \r\n | \r\n \r\n Bán kính khoảng hở bên ngoài máy \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X (mặt\r\n phẳng Z) giữa tâm quay vòng và điểm xa nhất của máy, bao gồm cả trang bị ở vị\r\n trí di chuyển, đang thực hiện vòng quay nhỏ nhất có thể đạt được. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n RR9 \r\n | \r\n \r\n Tầm với nhỏ nhất \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ X (mặt\r\n phẳng Z) giữa trục quay và điểm gần nhất của lưỡi cắt với trang bị được co lại\r\n tới vị trí có khoảng cách ngắn nhất. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW8 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng bên ngoài của gầu ngoạm \r\nKhoảng cách giữa các điểm xa nhất của\r\n các mặt bên gầu ngoạm. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW9 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng của gều ngoạm khép kín \r\nKhoảng cách trong mặt phẳng Z giữa các\r\n điểm xa nhất của gầu ngoạm đã khép kín. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW10 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng của gầu ngoạm mở \r\nKhoảng cách trong mặt phẳng Z giữa các\r\n điểm xa nhất của các lưỡi cắt gầu ngoạm ở vị trí mở. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW11 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng của các tâm giảm xóc của\r\n càng chìa hoặc bộ phận ổn định được mở rộng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW12 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng toàn bộ bao gồm cả các\r\n càng chìa và các tấm đỗ \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên các mặt bên của các càng chìa và các\r\n tấm đỗ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n WW13 \r\n | \r\n \r\n Chiều rộng toàn bộ bao gồm cả các\r\n càng chìa ở vị trí di chuyển trên đường \r\nKhoảng cách theo trục tọa độ Y giữa\r\n hai mặt phẳng Y đi qua điểm xa nhất trên mặt bên của các càng chìa ở vị trí\r\n di chuyển trên đường. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Các trục tọa độ X, Y, Z và các mặt\r\n phẳng X, Y, Z bao gồm hệ\r\n tọa độ ba chiều được đùng để định nghĩa các Kích thước của trang bị và các\r\n thiết bị phụ cho máy đào đắp và đi chuyển theo ISO 6746-2; mặt phẳng tham chiếu\r\n của nền đất (GRP) được chỉ thị bằng “1” trong các hình minh họa cũng được định\r\n nghĩa trong các định nghĩa này. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
[1] ISO 5353, Earth-moving\r\nmachinery, and tractors and machinery for agriculture and forestry - Seat index\r\npoint (Máy đào, đắp và di chuyển đất, máy kéo và máy\r\nmóc dùng trong nông nghiệp và lâm nghiệp - Điểm chỉ thị ghế ngồi).
\r\n\r\n[2] ISO 6016:2008, Earth-moving\r\nmachinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment\r\nand components (Máy đào, đắp và di chuyển đất - Phương\r\npháp đo các khối lượng của toàn bộ máy, các trang bị và bộ phận máy).
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13222:2020 (ISO 7135:2009) về Máy làm đất – Máy xúc thủy lực – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13222:2020 (ISO 7135:2009) về Máy làm đất – Máy xúc thủy lực – Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13222:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |