CHẤT LÀM MÁT ĐỘNG CƠ KHÔNG CHỨA NƯỚC DÙNG CHO Ô TÔ VÀ XE\r\nTẢI HẠNG NHẸ - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\nStandard\r\nSpecification for non-aqueous engine coolant for automobile and light-duty\r\nservice
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 13189:2020 được xây dựng\r\ntrên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương\r\nđương với ASTM D 8085-17 Standard specification for non-aqueous engine\r\ncoolant for automobile and light-duty service với sự cho phép của ASTM quốc\r\ntế, 100 Barr Harbor Drive, West Conshohocken, PA 19428, USA. Tiêu chuẩn ASTM D\r\n8085-17 thuộc bản quyền của ASTM quốc tế.
\r\n\r\nTCVN 13189:2020 do Ban kỹ\r\nthuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn\r\nĐo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nLời giới thiệu
\r\n\r\nTCVN 13189:2020 được xây dựng trên cơ\r\nsở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM D 8085-17, có những thay đổi về\r\nbiên tập cho phép như sau:
\r\n\r\n\r\n ASTM D 8085-17 \r\n | \r\n \r\n TCVN 13189:2020 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục X1 (tham khảo) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục A (tham khảo) \r\n | \r\n
\r\n X1.1 \r\n | \r\n \r\n A.1 \r\n | \r\n
\r\n X1.1.1 \r\n | \r\n \r\n A.1.1 \r\n | \r\n
\r\n X1.1.2 \r\n | \r\n \r\n A.1.2 \r\n | \r\n
\r\n X1.1.3 \r\n | \r\n \r\n A.1.3 \r\n | \r\n
\r\n X1.1.4 \r\n | \r\n \r\n A.1.4 \r\n | \r\n
\r\n X1.2 \r\n | \r\n \r\n A.2 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.1 \r\n | \r\n \r\n A.2.1 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.2 \r\n | \r\n \r\n A.2.2 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.3 \r\n | \r\n \r\n A.2.3 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.4 \r\n | \r\n \r\n A.2.4 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.5 \r\n | \r\n \r\n A.2.5 \r\n | \r\n
\r\n X1.2.6 \r\n | \r\n \r\n A.2.6 \r\n | \r\n
\r\n X1.3 \r\n | \r\n \r\n A.3 \r\n | \r\n
\r\n X1.4 \r\n | \r\n \r\n A.4 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục X2 (tham khảo) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục B (tham khảo) \r\n | \r\n
\r\n X2.1 \r\n | \r\n \r\n B.1 \r\n | \r\n
\r\n X2.1.1 \r\n | \r\n \r\n B.1.1 \r\n | \r\n
\r\n X2.1.2 \r\n | \r\n \r\n B.1.2 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục X3 (tham khảo) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục C (tham khảo) \r\n | \r\n
\r\n X3.1 \r\n | \r\n \r\n C.1 \r\n | \r\n
\r\n Bảng X3.1 \r\n | \r\n \r\n Bảng C.1 \r\n | \r\n
\r\n Phụ lục X.4 (tham khảo) \r\n | \r\n \r\n Phụ lục D (tham khảo) \r\n | \r\n
\r\n X4.1 \r\n | \r\n \r\n D.1 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
CHẤT LÀM MÁT\r\nĐỘNG CƠ KHÔNG CHỨA NƯỚC DÙNG CHO Ô TÔ VÀ XE TẢI HẠNG NHẸ - QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
\r\n\r\nStandard specification\r\nfor non-aqueous engine coolant for automobile and light-duty service
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn\r\nnày quy định yêu cầu kỹ thuật đối với chất làm mát động cơ không chứa nước dùng\r\ncho\r\nô\r\ntô và xe tải hạng nhẹ. Các chất làm mát động cơ không chứa nước phù hợp với quy\r\nđịnh kỹ thuật sẽ có tác dụng bảo vệ chống lại sự đông đặc, sôi và ăn mòn mà\r\nkhông cần pha loãng\r\nthêm. Tiêu chuẩn này dựa trên cơ sở hiểu biết về tính năng của các chất làm mát\r\nđộng cơ không chứa nước được pha chế từ các các diol mới riêng rẽ hoặc hỗn hợp\r\ncủa các diol nguyên gốc cấp công nghiệp.
\r\n\r\n1.2 Các giá trị\r\ntính theo hệ đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị trong ngoặc đơn chỉ\r\nđể tham khảo.
\r\n\r\n1.3 Tiêu chuẩn\r\nnày không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người\r\nsử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo\r\nvệ sức khỏe cũng như khả\r\nnăng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước khi đưa vào sử dụng. Đối với\r\ncác cảnh báo cụ thể xem Điều A.4.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau đây là cần\r\nthiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố\r\nthì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 2693 (ASTM D 93) Sản phẩm dầu mỏ -\r\nPhương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Pensky-Martens
\r\n\r\nTCVN 12933 (ASTM D 1119) Chất làm\r\nmát động cơ - Phương pháp xác định hàm lượng tro
\r\n\r\nTCVN 12929 (ASTM D 1122) Chất làm mát động\r\ncơ và chất làm mát động cơ đậm đặc - Phương pháp xác định khối lượng riêng hoặc\r\nkhối lượng riêng tương đối bằng tỷ trọng kế
\r\n\r\nTCVN 12930 (ASTM D 1123) Chất làm\r\nmát động cơ đậm đặc - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp thuốc thử Karl\r\nFischer
\r\n\r\nTCVN 12931 (ASTM D 1287) Chất làm\r\nmát động cơ và chất chống gỉ - Xác định pH
\r\n\r\nTCVN 12932 (ASTM D 3634) Chất làm\r\nmát động cơ - Phương pháp xác định vết ion clorua
\r\n\r\nTCVN 13191 (ASTM D 1121) Chất làm\r\nmát động cơ và chất chống gỉ - Phương pháp xác định độ kiềm bảo quản
\r\n\r\nASTM D 1120 Test method for boiling\r\npoint of of engine coolants (Phương pháp xác định điểm sôi của chất làm mát động\r\ncơ)
\r\n\r\nASTM D 1882 Test method for effects\r\nof cooling system chemical solutions on organic finishes for automotive\r\nvehicles (Phương pháp xác định ảnh hưởng của các dung dịch hóa chất trong hệ thống\r\nlàm mát lên thành phẩm hữu cơ dùng cho xe ô tô)
\r\n\r\nASTM D 2983 Test method for\r\nlow-temperature viscosity of lubricants measured by Brookfield viscometer\r\n(Phương pháp xác định độ nhớt ở nhiệt độ thấp của chất bôi trơn đo bằng nhớt kế\r\nBrookfield)
\r\n\r\nASTM D 4725 Terminology for engine\r\ncoolants and related fluids (Thuật ngữ đối với chất làm mát động cơ và lưu chất\r\nliên quan)
\r\n\r\nASTM D 5827 Test method for\r\nanalysis of engine coolant for chloride and other anions by ion chromatography\r\n(Phương pháp phân tích clorua và các anion khác của chất làm mát động cơ bằng sắc\r\nký ion)
\r\n\r\nASTM D 5931 Test method for density\r\nand relative density of engine coolant concentrates and aqueous engine coolants\r\nby digital density meter (Phương pháp xác định khối lượng riêng và khối lượng\r\nriêng tương đối của chất làm mát động cơ đậm đặc và chất làm mát động cơ dạng\r\nnước bằng máy đo khối lượng riêng kỹ thuật số)
\r\n\r\nASTM D 7840 Test method for foaming\r\ntendencies of non-aqueous engine coolants in glassware (Phương pháp xác định xu\r\nhướng tạo bọt của chất làm mát động cơ không chứa nước trong dụng cụ thủy tinh)
\r\n\r\nASTM D 7896 Test method for thermal\r\nconductivity, thermal diffusivity and volumetric heat capacity of engine\r\ncoolants and related fluids by transient hot wire liquid thermal conductivity\r\nmethod (Phương pháp xác định độ dẫn nhiệt, hệ số khuếch tán nhiệt và nhiệt dung\r\nthể tích của chất\r\nlàm mát động cơ không chứa nước và lưu chất liên quan bằng phương pháp dẫn nhiệt\r\nchất lỏng qua dây\r\nnóng quá độ)
\r\n\r\nASTM D 7934/D 7934 M Test method\r\nfor corrosion of cast aluminum alloys in non-aqueous engine coolants under\r\nheat-rejecting conditions (Phương pháp thử nghiệm ăn mòn của hợp kim nhôm đúc\r\ntrong chất làm mát động cơ không chứa nước dưới các điều\r\nkiện loại bỏ nhiệt)
\r\n\r\nASTM D 7935/D 7935 M Test method\r\nfor corrosion test for non-aqueous engine coolants in glassware (Phương pháp thử\r\nnghiệm ăn mòn đối với chất làm mát động cơ không chứa nước trong dụng cụ thủy\r\ntinh)
\r\n\r\nASTM D 8034/D 8034 M Test method\r\nfor simulated service corrosion testing of non-aqueous engine coolants (Phương\r\npháp thử nghiệm ăn mòn mô phỏng của chất làm mát động cơ không chứa nước)
\r\n\r\nASTM E 29 Practice for using\r\nsignificant digits in test data to determine conformance with specifications\r\n(Phương pháp sử dụng các chữ số có nghĩa trong các số\r\nliệu của phép thử để xác định sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật)
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Tiêu chuẩn\r\nnày áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
\r\n\r\n3.1.1
\r\n\r\nChất làm mát không chứa nước (non-aqueous\r\ncoolant)
\r\n\r\nLưu chất truyền nhiệt gốc glycol,\r\ndiol, triol hoặc hỗn hợp của chúng có chứa ít hơn 1 % nước trong thành phần và\r\nkhi sử dụng không cần pha loãng với nước.
\r\n\r\n3.2 Xem ASTM D\r\n4725 về định nghĩa của các thuật ngữ khác sử dụng trong tiêu chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Chất làm mát\r\nđộng cơ gồm có một gốc glycol, diol, triol hoặc hỗn hợp của chúng và các chất ức\r\nchế ăn mòn thích hợp, chất nhuộm màu và chất khử bọt, nếu cần, thêm chất tạo vị\r\nđắng (bitterant) và tối đa 1 % nước.
\r\n\r\n4.2 Các chất làm\r\nmát động cơ phải phù hợp với các yêu cầu chung quy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Các\r\nyêu cầu chung
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Giá trị quy định \r\n | \r\n \r\n Phương pháp thử \r\n | \r\n
\r\n Màu \r\n | \r\n \r\n Rõ ràng \r\n | \r\n \r\n _ \r\n | \r\n
\r\n Tác động lên phần\r\n không phải kim loại \r\n | \r\n \r\n Không có tác động bất\r\n lợi \r\n | \r\n \r\n _1) \r\n | \r\n
\r\n 1) Ban kỹ thuật ASTM D15 về Chất làm mát động\r\n cơ và các lưu chất liên quan đang xem xét xây dựng phương pháp thử cho chỉ\r\n tiêu này. \r\n | \r\n
4.3 Khi sử dụng\r\ntheo các khuyến cáo của nhà sản xuất phương tiện giao thông và khuyến cáo ghi\r\ntrên nhãn sản phẩm, các chất\r\nlàm mát động cơ không chứa nước phải thích hợp trong việc duy trì hệ thống làm\r\nmát (Phụ lục A.1) của xe tải hạng nhẹ tối thiểu một năm mà không gây ra tác động\r\nbất lợi đến dòng lưu chất và truyền nhiệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Tất cả chất\r\nlàm mát động cơ không chứa nước phải phù hợp với các yêu cầu lý và hóa học được\r\nquy định trong Bảng 2.
\r\n\r\n5.2 Tất cả chất\r\nlàm mát động cơ không chứa nước phải phù hợp với các yêu cầu về tính năng được\r\nquy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 2 - Các\r\nyêu cầu lý và hóa học của chất làm mát động cơ không chứa nước
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n
\r\n Khối lượng riêng tương đối, 15,5/15,5\r\n °C \r\n | \r\n \r\n 1,035 - 1,125 \r\n | \r\n \r\n TCVN 12929\r\n (ASTM D 1122), \r\nASTM D 5931 \r\n | \r\n
\r\n Độ nhớt động lực ở -40 °C, APa.s,\r\n max \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 2983 \r\n | \r\n
\r\n Điểm sôi, °C, min \r\n | \r\n \r\n 177 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1120 \r\n | \r\n
\r\n Độ dẫn nhiệt ở 20 °C, W/m.K,\r\n min \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n ASTM D 7896 \r\n | \r\n
\r\n Điểm chớp cháy, cốc kín, °C, min \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n TCVN 2693\r\n (ASTM D 93) \r\n | \r\n
\r\n Hàm lượng tro, % khối lượng, max \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n TCVN 12933\r\n (ASTM D 1119) \r\n | \r\n
\r\n pH, 50 % theo thể tích trong nước khử\r\n ion \r\n | \r\n \r\n 7,5 - 11 \r\n | \r\n \r\n TCVN 12931\r\n (ASTM D 1287) \r\n | \r\n
\r\n Clorua, µg/g, max \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n TCVN 12932\r\n (ASTM D 3634), \r\nASTM D 5827B \r\n | \r\n
\r\n Nước, % khối lượng, max \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n TCVN 12930\r\n (ASTM D 1123) \r\n | \r\n
\r\n Độ kiềm bảo quản, mL \r\n | \r\n \r\n Báo cáoC \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1121 \r\n | \r\n
\r\n Tác động lên lớp sơn thành phẩm ô tô\r\n (sử dụng lớp sơn thành phẩm acrylic uretan hoặc uretan ổn\r\n nhiệt phủ trong suốt) \r\n | \r\n \r\n Không tác động \r\n | \r\n \r\n ASTM D 1882D \r\n | \r\n
\r\n A Để xác định\r\n sự phù hợp với tiêu chuẩn này, giá trị quan sát được phải làm tròn đến hai chữ\r\n số có nghĩa bên phải, phù hợp với phương pháp làm tròn của ASTM E 29. \r\nB Trong trường\r\n hợp có tranh chấp, TCVN 12932 (ASTM D 3634) là phương pháp trọng tài. \r\nC Các giá trị theo\r\n thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng. \r\nD Hiện nay,\r\n nhiều nhà sản xuất ô tô chuẩn bị các thanh thử nghiệm sử dụng lớp sơn thành\r\n phẩm cụ thể trên sản phẩm thực tế. Các nhà cung cấp chất làm mát và nhà sản\r\n xuất ô tô nên thỏa thuận về các quy trình thử nghiệm chính xác và các chỉ\r\n tiêu chấp nhận trên cơ sở của từng bên. \r\n | \r\n
Bảng 3 - Các\r\nyêu cầu tính năng của chất làm mát động cơ không chứa nướcA
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n \r\n Phương pháp\r\n thử \r\n | \r\n \r\n Nồng độ\r\n dung dịch thử nghiệm, %\r\n theo thể tích sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n Ăn mòn trong dụng cụ thủy tinh \r\nHao hụt khối lượng, mg/mẫu thử, max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D\r\n 7935/D 7935 M \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hợp kim hàn \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đồng thau \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gang \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thử nghiệm sử dụng mô phỏng \r\nHao hụt khối lượng, mg/mẫu thử, max \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D\r\n 8034/D 8034 M \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n
\r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Hợp kim hàn \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đồng thau \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thép \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Gang \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Ăn mòn hợp kim nhôm đúc tại các bề mặt\r\n tản nhiệt, mg/cm2/tuần, max \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n ASTM D\r\n 7934/D 7934 M \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n
\r\n Tạo bọt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ASTM D 7840 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n Thể tích, mL, max \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Thời gian phá hủy, s, max \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n A Việc chuẩn\r\n bị tất cả dung dịch thử nghiệm chất làm mát động cơ không chứa nước trong Bảng\r\n 3 phải theo quy định trong các phương pháp thử cụ thể. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
A.1 Nạp vào hệ\r\nthống làm mát
\r\n\r\nA.1.1 Trước khi rót\r\nchất làm mát động cơ, nên kiểm tra hệ thống làm mát và hoàn tất các công việc bảo\r\ndưỡng cần thiết.
\r\n\r\nA.1.2 Nếu chất làm\r\nmát đã sử dụng trước đó là dung dịch nước, tiến hành cẩn thận để bỏ tối đa chất\r\nlàm mát cũ, tuân thủ các khuyến cáo của nhà sản xuất chất làm mát không chứa nước.\r\nTiếp tục loại bỏ nước bằng cách dùng dung dịch gốc glycol đã được pha chế trước\r\nđể hấp thụ lượng nước còn lại. Vận hành động cơ và sau đó xả hết hỗn hợp\r\nđó. Việc xả bỏ lượng chất làm mát và lưu chất chuẩn bị đã dùng phải theo các\r\nquy định hiện hành.
\r\n\r\nA.1.3 Đổ đầy chất\r\nlàm mát động cơ không chứa nước vào hệ thống. Không thêm nước vào chất làm mát\r\nđộng cơ.
\r\n\r\nA.1.4 Ví dụ về sử dụng\r\nchất lỏng pha chế sẵn để làm giảm hàm lượng nước của một quá trình thay thế chất\r\nlàm mát: Giả sử, ban đầu với hệ thống làm mát dung tích 8 L có chứa 50 % glycol\r\nvà 50 % nước, sau đó 80 % hỗn hợp đó được xả ra khỏi hệ thống.
\r\n\r\n1) Phần còn lại\r\nsau khi xả gồm 0,8 L glycol cũ và 0,8 L nước;
\r\n\r\n2) Thêm 6,4 L chất\r\nlỏng pha chế sẵn, vận hành động cơ và xả 80 %, còn lại 0,16 L glycol cũ và 0,16\r\nL nước;
\r\n\r\n3) Đổ đầy chất làm\r\nmát động cơ không chứa nước vào hệ thống.
\r\n\r\nLượng glycol cũ còn lại là 0,16/8 =\r\n2,0 %.
\r\n\r\nLượng nước còn lại là 0,16/8 = 2,0 %.
\r\n\r\nA.2 Bảo dưỡng cơ\r\nbản hệ thống làm mát
\r\n\r\nA.2.1 Kiểm tra hàm\r\nlượng nước chất làm mát (tốt nhất thì chỉ chứa tối đa 3 % nước). Hàm lượng nước\r\nlớn hơn 6 % có thể coi là vượt mức giới hạn. Lượng nước dư thừa sẽ làm hạ nhiệt\r\nđộ sôi cao của chất làm mát không chứa nước. Lượng nước dư còn có thể gây ăn mòn.\r\nLượng nước dư quá lớn (khoảng 40 %) sẽ làm cho chất làm mát không thể đông đặc ở nhiệt độ\r\ntrên -40 °C. Phương pháp\r\nđơn giản nhất để xác định hàm lượng nước là sử dụng các que thử do nhà sản\r\nxuất chất làm mát cung cấp.
\r\n\r\nA.2.2 Kiểm tra mức\r\nvà tình trạng của chất làm mát. Thay thế chất làm mát trong khoảng thời gian bảo\r\ndưỡng được khuyến nghị bởi nhà sản xuất động cơ, nhà sản xuất xe hoặc của tổ chức\r\nbảo dưỡng được chỉ định. Tuân thủ các thực hành khuyến nghị sau\r\nđây.
\r\n\r\nA.2.3 Thử áp lực để\r\nkiểm tra rò rỉ (tốt nhất\r\nkhi lạnh).
\r\n\r\nA.2.4 Kiểm tra nắp\r\ntạo áp và xem xét kỹ phần cổ của két tản nhiệt.
\r\n\r\nA.2.5 Kiểm tra ống\r\nvà làm kín các đầu nối ống.
\r\n\r\nA.2.6 Xem xét kỹ\r\nđai truyền động và kiểm tra độ căng thích hợp.
\r\n\r\nA.2.7 Kiểm tra van\r\nhằng nhiệt nếu nhiệt độ động cơ đang chạy bị quá nóng hoặc quá lạnh. Thay thế\r\nvan hằng nhiệt được khuyến nghị bởi nhà sản xuất hoặc tương đương.
\r\n\r\nA.3 Không được sử\r\ndụng nước khi cần bổ sung chất làm mát không chứa nước.
\r\n\r\nA.4 CẢNH BÁO: Không tháo nắp\r\ntạo áp két tản nhiệt khi động cơ nóng. Hệ thống làm mát có thể đang có\r\náp. Khi động cơ đã nguội, cẩn thận xoay nắp két đến khía đầu tiên để giảm áp của\r\nhệ thống, sau đó tháo hẳn ra. Nếu chất làm mát bị tràn ra khi nắp được mở\r\nthông, ngay lập tức vặn chặt lại và để hệ thống nguội thêm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
B.1 Khuyến nghị\r\ncác chất làm mát động cơ đáp ứng tiêu chuẩn này cần có các thông tin sau đây\r\ntrên nhãn bao gói:
\r\n\r\nB.1.1 Chất làm mát\r\nđộng cơ không chứa nước (hoặc không có nước).
\r\n\r\nB.1.2 Không được bổ\r\nsung nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nKhông có thử nghiệm tạo bọt khi bơm đối với\r\nchất làm mát động cơ không chứa nước
\r\n\r\nC.1 Các quy định\r\nkỹ thuật đối với chất làm mát dạng nước thường bao gồm cả yêu cầu thử nghiệm\r\ntính năng tạo bọt khi bơm. Tạo bọt khi bơm là sự hình thành và sau đó là giảm\r\nkích thước hoặc vỡ tan của hơi chất làm mát trong hệ máy bơm. Các máy bơm chất\r\nlàm mát là các máy bơm ly tâm và chúng tạo ra một vùng áp suất thấp ở đầu vào và một\r\nvùng áp suất cao ở đầu ra. Nếu\r\náp suất tuyệt đối lên chất làm mát tại vùng áp suất thấp nhỏ hơn áp suất\r\nhơi của chất làm mát, thì chất làm mát sẽ hóa hơi. Hơi của chất làm mát sẽ di\r\nchuyển tới vùng áp suất cao của bơm, sau đó suy giảm dữ dội do ngưng tụ đột ngột. Sự suy\r\ngiảm dữ dội này của hơi chất làm mát là nguyên nhân gây ăn mòn và làm rỗ bên\r\ntrong máy bơm. Chất làm mát không chứa nước phù hợp với tiêu chuẩn này sẽ không\r\nhóa hơi bên trong máy bơm do chúng có điểm sôi cao và áp suất hóa hơi thấp ở tất\r\ncả nhiệt độ hợp lý của chất làm mát. Hình C.1 đưa ra mối quan hệ giữa áp suất\r\nhơi với nước, 50/50 EGW, và một chất làm mát động cơ không chứa nước điển hình.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình C.1 - Áp\r\nsuất hơi của chất làm mát không chứa nước điển hình, 50/50 EGW và\r\nnước so với nhiệt độ
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thử nghiệm độ nhớt động lực ở -40 °C
\r\n\r\nD.1 Thử nghiệm độ\r\nnhớt động lực ở -40 °C đạt yêu cầu\r\nsẽ chỉ ra rằng độ nhớt động lực không vượt quá 2,0 Pa.s ở nhiệt độ đó. Đồng thời\r\ncũng chỉ ra rằng chất làm mát động cơ không chứa nước không đông đặc ở nhiệt độ -40\r\n°C. Chất làm\r\nmát không chứa nước nếu có bất kỳ dấu hiệu đông đặc nào ở nhiệt độ -40 °C, thì sẽ\r\nkhông đạt yêu cầu về độ nhớt không quá 2,0 Pa.s.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Điển hình là hỗn hợp của\r\nEG, có gốc diol thứ hai trong dải từ 10 % đến 30 % khối lượng, có thể đáp ứng\r\nđược yêu cầu 2,0 Pa.s ở nhiệt độ -40\r\n°C.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13189:2020 (ASTM D 8085-17) về Chất làm mát động cơ không chứa nước dùng cho ô tô và xe tải hạng nhẹ – Quy định kỹ thuật đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13189:2020 (ASTM D 8085-17) về Chất làm mát động cơ không chứa nước dùng cho ô tô và xe tải hạng nhẹ – Quy định kỹ thuật
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN13189:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |