VÁN GỖ NHÂN TẠO - XÁC ĐỊNH BỀN ẨM - PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA\r\nTHEO CHU KỲ
\r\n\r\nWood-based\r\npanels-Determination of moisture resistance under cyclic test conditions
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10312 : 2015 hoàn toàn tương đương\r\nvới ISO\r\n16987 : 2003\r\n
\r\n\r\nTCVN 10312 : 2015 do viện Nghiên cứu Công\r\nnghiệp rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục\r\nTiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
VÁN GỖ NHÂN TẠO\r\n- XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN ẨM - PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA THEO CHU KỲ
\r\n\r\nWood-based\r\npanels-Determination of moisture resistance under cyclic test conditions
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp\r\nxác định khả năng chịu ẩm của ván gỗ nhân tạo trong điều kiện thừ theo chu kỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó)
\r\n\r\nISO 9424, Wood-based panels —\r\nDetermination of dimensions of test pieces (Ván gỗ nhân tạo - Xác định kích\r\nthước của các mẫu thử)
\r\n\r\nISO 16978, Wood-based panels —\r\nDetermination of modulus of elasticity In bending and of bending strength (Ván\r\ngỗ nhân tạo - Xác định mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh) hoặc\r\nTCVN 7756-6 : 2007 Ván gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 6:\r\nXác định mô đun đàn hồi khi uốn tĩnh và độ bền uốn tĩnh
\r\n\r\nISO 16983, Wood-based panels — Determination\r\nof swelling in thickness after immersion in water (Ván gỗ nhân tạo - Xác định độ\r\ntrương nở chiều dày sau khi ngâm trong nước) hoặc TCVN 7756-5:2007 Ván gỗ nhân\r\ntạo - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ trương nở chiều dày sau khi ngâm\r\ntrong nước
\r\n\r\nISO 16984, Wood-based panels —\r\nDetermination of tensile strength perpendicular to the plane of the panel (Ván\r\ngỗ nhân tạo - Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt ván) hoặc TCVN 7756-7:2007\r\nVán gỗ nhân tạo - Phương pháp thử - Phần 7. Xác định độ bền kéo vuông góc với mặt\r\nván
\r\n\r\nISO 16999, Wood-based panels —\r\nSampling and cutting of test piece (Ván gỗ nhân tạo - Lấy mẫu và cắt mẫu thử)
\r\n\r\n\r\n\r\nCác mẫu thử được tiến hành thử theo ba\r\nchu kỳ, mỗi chu kỳ bao gồm các bước ngâm nước, làm lạnh, và sấy. Sau khi xử lý\r\ntheo chu kỳ, các mẫu thử sau đó được điều hòa ẩm lại và tiến hành xác định độ\r\ntrương nở chiều dày và độ bền của mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Bể ngâm, phải duy\r\ntrì được nhiệt độ của nước (20 ± 1)°C.
\r\n\r\n4.2 Buồng làm lạnh, phải có khả\r\nnăng duy trì nhiệt độ trong khoảng âm 12°C đến âm 25°C và có khả năng đạt được nhiệt độ\r\nnày trong khoảng thời gian 1 h sau khi đưa các mẫu thử vào.
\r\n\r\n4.3 Tủ sấy thí\r\nnghiệm, Tủ sấy cưỡng\r\nbức, có hệ thống thông khí được phân bố đều, phải duy trì được nhiệt độ\r\n(70 ± 2)°C và số lần đảo\r\nchiều không khí (25 ± 5) mỗi giờ, và có khả năng đạt nhiệt độ (70 ± 2) °C trong khoảng\r\nthời gian 2 h sau khi đưa mẫu thử vào.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Lấy mẫu
\r\n\r\nLấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử được tiến\r\nhành theo ISO 16999 và tiêu chuẩn về thông số kỹ thuật có liên quan tương ứng với\r\nvật liệu.
\r\n\r\n5.2 Kích thước mẫu\r\nthử
\r\n\r\nKích thước theo tiêu chuẩn ISO 16978,\r\nISO 16983 và ISO 16984 (hoặc TCVN 7756-6:2007, TCVN 7756-5:2007 và TCVN\r\n7756-7:2007),
\r\n\r\n5.3 Xử lý ổn định\r\nmẫu
\r\n\r\nCác mẫu thử phải được xử lý đến khối\r\nlượng không đổi trong điều kiện độ ẩm tương đối (65 ± 5)% và nhiệt\r\nđộ (20 ± 2)°C. Khối lượng\r\nmẫu thử được cho là không đổi, khi kết quả của hai lần cân liên tiếp trong khoảng thời\r\ngian 24 h, chênh lệch không lớn hơn 0,1% khối lượng của mẫu thử.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n6.1.1 Phương pháp\r\nchung
\r\n\r\nTrình tự sau đây phải được thực hiện.
\r\n\r\n6.1.2 Điều kiện xử\r\nlý ổn định mẫu và xác định kích thước ban đầu
\r\n\r\nXử lý ổn định mẫu thử\r\ntheo mục 5.3.
\r\n\r\nXác định kích thước ban đầu của mẫu thử\r\ntheo tiêu chuẩn ISO 9424.
\r\n\r\n6.1.3 Xử lý theo\r\nchu kỳ
\r\n\r\n6.1.3.1 Chu kỳ thứ\r\nnhất.
\r\n\r\n6.1.3.1.1 Ngâm mẫu thử\r\ntrong bể nước sạch, có độ pH (7 ± 1) và nhiệt độ (20 ± 1)°C.
\r\n\r\nMẫu thử được đặt đứng trên một cạnh (theo một cạnh dọc\r\ntrong trường hợp các mẫu thử uốn) và mẫu thử được đặt cách nhau, cách đáy và\r\nthành bên của bể ngâm ít nhất là 15 mm, cạnh trên của các mẫu thử phải được ngập\r\ntrong nước (25 ± 5) mm trong suốt quá trình ngâm.
\r\n\r\nThời gian ngâm: (70 ± 1) h.
\r\n\r\n6.1.3.1.2 Lấy mẫu thử\r\nra khỏi bồn ngâm và để ráo nước khoảng vài phút, sau đó, đặt các mẫu\r\nthử vào buồng làm lạnh\r\nở khoảng nhiệt\r\nđộ âm 12°C đến âm 25°C.
\r\n\r\nMẫu thử sẽ được đặt đứng trên cùng một cạnh như\r\ntrong giai đoạn ngâm nước và đặt cách nhau ít nhất là 15 mm. Thời gian làm lạnh:\r\n(24 ± 1) h.
\r\n\r\n6.1.3.1.3 Lấy mẫu thử\r\nra khỏi buồng làm lạnh và đặt ngay vào tủ sấy, nhiệt độ tủ sấy ở (70 ± 2) °C. Mẫu thử phải được\r\nđặt đứng trên cùng một cạnh như trong giai đoạn ngâm nước và làm lạnh, cách\r\nnhau ít nhất là 15 mm. Tổng thể tích của các mẫu thử không được phép vượt quá\r\n10% thể tích bên\r\ntrong của tủ sấy.
\r\n\r\nThời gian sấy: (70 ± 1) h.
\r\n\r\n6.1.3.1.4 Lấy mẫu thử\r\nra khỏi tủ sấy và đặt vào phòng ở nhiệt độ (20 ± 5)°C
\r\n\r\nMẫu thử được đặt đứng trên cùng một cạnh như\r\ntrong giai đoạn ngâm nước, làm lạnh và sấy, đặt cách nhau ít nhất 15 mm.
\r\n\r\nThời gian làm mát: (4 ± 0,5) h.
\r\n\r\n6.1.3.2 Chu kỳ thứ\r\nhai.
\r\n\r\n6.1.3.2.1 Kết thúc giai\r\nđoạn làm mát, mẫu thử được ngâm lại vào bể nước sạch, có độ pH = (7 ± 1) và nhiệt\r\nđộ (20 ± 1)°C.
\r\n\r\nTrước khi đặt vào bề nước, mẫu thử được\r\nđảo ngược và đặt đứng trên cạnh đối diện và mẫu thử được đặt cách nhau, cách\r\nđáy và thành bên của\r\nbể ngâm ít nhất là 15 mm, cạnh trên của các mẫu thử phải được ngập trong nước\r\n(25 ± 5) mm trong suốt quá trình ngâm.
\r\n\r\nThời gian ngâm: (70 ± 1) h.
\r\n\r\n6.1.3.2.2 Lấy mẫu thử\r\nra khỏi bể ngâm và để ráo nước khoảng vài phút và sau đó đặt các mẫu thử vào buồng\r\nlàm lạnh ở khoảng nhiệt\r\nđộ âm 12°C đến âm 25°C .
\r\n\r\nMẫu thử sẽ được đặt đứng trên cùng một\r\ncạnh như trong giai đoạn ngâm nước (6.1.3.2.1) và cách nhau ít nhất là 15 mm.
\r\n\r\nThời gian làm lạnh: (24 ± 1) h.
\r\n\r\n6.1.3.2.3 Lấy mẫu thử\r\nra khỏi buồng làm lạnh và đặt ngay vào tủ sấy, nhiệt độ tủ sấy ở (70 ± 2)ºC.
\r\n\r\nMẫu thử phải được đặt đứng trên cùng một cạnh\r\nnhư trong giai đoạn ngâm nước (6.1.3.2.1) và làm lạnh (6.1.3.2.2), đặt cách\r\nnhau ít nhất 15 mm. Tổng thể tích của các mẫu thử không được phép vượt quá 10%\r\nthể tích bên trong của tủ sấy.
\r\n\r\nThời gian sấy: (70 ± 1) h.
\r\n\r\n6.1.3.2.4 Lấy mẫu ra khỏi\r\ntủ sấy và đặt trong phòng ở nhiệt độ (20 ± 5)°C.
\r\n\r\nMẫu thử được đặt đứng trên cùng một cạnh\r\nnhư trọng giai đoạn ngâm nước (6.1.3.2.1), làm lạnh (6.1.3.2.2) và sấy (6.1.3.2.3),\r\nđặt cách nhau ít nhất 15 mm.
\r\n\r\nThời gian làm mát: (4 ± 0,5) h.
\r\n\r\n6.1.3.3 Chu kỳ thứ ba
\r\n\r\n6.1.3.3.1 Kết thúc giai\r\nđoạn làm mát, ngâm lại các mẫu thử vào bể nước sạch, có độ pH = (7 ± 1) và ở\r\nnhiệt độ (20 ± 1)°C
\r\n\r\nTrước khi đặt mẫu thử vào bể nước,\r\ncác mẫu thử sẽ được đảo ngược và đặt đứng trên cạnh đối diện và các mẫu thử phải\r\nđược đặt cách nhau, cách đáy và thành bên của bể ngâm ít nhất là 15 mm, cạnh\r\ntrên của các mẫu thử phải được ngập trong nước (25 ± 5) mm trong suốt quá trình\r\nngâm.
\r\n\r\nThời gian ngâm: (70 ± 1) h.
\r\n\r\n6.1.3.3.2 Lấy mẫu thử\r\nra khỏi bể ngâm và để ráo nước khoảng vài phút và sau đó đặt các mẫu thử vào buồng\r\nlàm lạnh ở khoảng nhiệt độ âm 12°C đến âm 25°C.
\r\n\r\nMẫu thử sẽ được đặt đứng trên cùng một\r\ncạnh giống như khi ngâm (6.1.3.3.1) và cách nhau ít nhất 15mm.
\r\n\r\nThời gian làm lạnh là (24 ± 1) h.
\r\n\r\n6.1.3.3.3 Lấy mẫu thử ra khỏi buồng\r\nlàm lạnh và đặt ngay vào tủ sấy ở nhiệt độ (70 ± 2)°C.
\r\n\r\nMẫu thử phải được đặt đứng trên cùng một cạnh\r\nnhư trong giai đoạn ngâm nước (6.1.3.3.1) và được làm lạnh (6.1.3.3.2), đặt\r\ncách nhau ít nhất 15 mm. Tổng thể tích của các mẫu thử nghiệm không được phép\r\nvượt quá 10% thể tích bên trong của tủ sấy.
\r\n\r\nThời gian sấy: (70±1)h.
\r\n\r\nLưu ý các giai đoạn từ 6.1.3.1.1 đến\r\n6.1.3.3.3 mất khoảng 500 h để hoàn thành.
\r\n\r\n6.1.4 Xử lý ổn định\r\nmẫu
\r\n\r\nLấy mẫu thử khỏi tủ sấy và xử lý ổn định\r\nđến khối lượng không đổi theo 5.3.
\r\n\r\nXác định kích thước của mẫu thử theo\r\nISO 9424.
\r\n\r\n6.2 Xác định\r\nđộ trương nở chiều dày
\r\n\r\nXác định độ trương nở chiều dày của\r\ncác mẫu thử theo ISO 16983 (hoặc TCVN 7756-5:2007).
\r\n\r\n6.3 Xác định\r\nđộ bền kéo vuông góc với bề mặt của ván
\r\n\r\nXác định độ bền kéo vuông góc với bề mặt\r\ncủa ván theo ISO 16984 (hoặc TCVN 7756-7:2007) sử dụng các kích thước được xác\r\nđịnh trong 6 1.2.
\r\n\r\nChú thích: Trước khi thử cường độ dán\r\ndính của mẫu thử với khối tải trọng, bề mặt của mẫu thử có thể được đánh nhẵn một\r\nchút nhằm loại bỏ độ ráp và/hoặc\r\nbiến dạng nhỏ do các chu kỳ thử gây nên.
\r\n\r\n6.4 Xác định\r\nđộ bền uốn tĩnh
\r\n\r\nKhi được yêu cầu, xác định độ bền uốn\r\ntĩnh theo ISO 16978 (hoặc TCVN 7756-6:2007) sử dụng các kích thước của các mẫu\r\nthử sau khi xử lý ổn định mẫu lần đầu (Xem 6.1.2) hoặc lần cuối (xem 6.1.4) xử lý\r\nổn định mẫu phụ thuộc vào các yêu cầu về thông số kỹ thuật có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1 Trương nở chiều\r\ndày
\r\n\r\nTheo ISO 16983 (hoặc TCVN\r\n7756-5:2007).
\r\n\r\n7.2 Độ bền kéo\r\nvuông góc với bề mặt của ván
\r\n\r\nTheo ISO 16984 (hoặc TCVN\r\n7756-7:2007).
\r\n\r\n7.3 Độ bền uốn tĩnh
\r\n\r\nTheo ISO 16978 (hoặc TCVN\r\n7756-6:2007). Phương pháp tính toán được sử dụng phải được chỉ ra trong báo\r\ncáo.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thí nghiệm phải có đầy đủ các\r\nthông tin sau:
\r\n\r\n- Tên và địa chỉ của phòng thí nghiệm;
\r\n\r\n- Báo cáo lấy mẫu theo ISO 16999;
\r\n\r\n- Ngày làm báo cáo thử nghiệm;
\r\n\r\n- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Loại và chiều dày của ván thử;
\r\n\r\n- Các thông số kỹ thuật sản phẩm;
\r\n\r\n- Xử lý bề mặt, nếu liên quan;
\r\n\r\n- Thiết bị cụ thể được sử dụng, trong trường hợp\r\nđược phép sử dụng các thiết bị khác nhau trong Tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- Các kết quả thí nghiệm được thể hiện như được\r\nchỉ rõ trong Mục 7;
\r\n\r\n- Tất cả các sai khác với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10312:2015 (ISO 16987:2003) về Ván gỗ nhân tạo – Xác định độ bền ẩm – Phương pháp kiểm tra theo định kỳ đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10312:2015 (ISO 16987:2003) về Ván gỗ nhân tạo – Xác định độ bền ẩm – Phương pháp kiểm tra theo định kỳ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10312:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2015-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |