QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC\r\nGIA VỀ HỆ THỐNG CHUÔNG LẶN
\r\n\r\nNational Technical Regulation on Diving\r\nSystems
\r\n\r\nLời\r\nnói đầu
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn kỹ thuật Quốc gia về hệ thống chuông lặn QCVN 58: 2013/BGTVT do Cục Đăng\r\nkiểm Việt Nam biên soạn, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao\r\nthông vận tải ban hành theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02 tháng 05 năm 2013.
\r\n\r\nQCVN\r\n58:2012/BGTVT được xây dựng trên cơ sở Tiêu chuẩn Quốc gia "Quy phạm kiểm tra\r\nvà chế tạo hệ thống chuông lặn" có ký hiệu TCVN 6281: 2003.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | \r\n \r\n CỘNG HÒA\r\n XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số....... /2012/TT-BGTVT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày... tháng… năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THÔNG TƯ BAN HÀNH
\r\n\r\nQUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ HỆ THỐNG CHUÔNG LẶN
\r\n\r\nNational Technical Regulation on Diving\r\nSystems
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nI\r\nQUY ĐỊNH CHUNG\r\n....................................................................................................
\r\n\r\n1.1\r\nPhạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng .........................................................
\r\n\r\n1.2\r\nTài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ.................................................................
\r\n\r\nII\r\nQUY ĐỊNH KỸ THUẬT\r\n..............................................................................................
\r\n\r\nChương\r\n1 Quy định chung .........................................................................................
\r\n\r\n1.1\r\nQuy định chung\r\n................................................................................................
\r\n\r\nChương\r\n2 Kiểm tra hệ thống chuông lặn\r\n...............................................................
\r\n\r\n2.1\r\nQuy định chung\r\n...............................................................................................
\r\n\r\n2.2\r\nKiểm tra lần đầu ...............................................................................................\r\n
\r\n\r\n2.3\r\nKiểm tra chu kỳ\r\n.................................................................................................
\r\n\r\nChương\r\n3 Chuông lặn và buồng giảm áp trên boong ...........................................
\r\n\r\n3.1\r\nQuy định chung\r\n................................................................................................\r\n
\r\n\r\n3.2\r\nVật liệu và hàn\r\n..................................................................................................
\r\n\r\n3.3\r\nKết cấu\r\n.............................................................................................................
\r\n\r\n3.4\r\nKhử ứng suất\r\n....................................................................................................\r\n
\r\n\r\nChương\r\n4 Hệ thống nâng hạ và thiết bị liên hợp ăn khớp ....................................\r\n
\r\n\r\n4.1\r\nQuy định chung\r\n................................................................................................\r\n
\r\n\r\n4.2\r\nKết cấu ..............................................................................................................\r\n
\r\n\r\n4.3\r\nNguồn điện\r\n.......................................................................................................\r\n
\r\n\r\nChương\r\n5 Hệ thống trợ sinh\r\n....................................................................................\r\n
\r\n\r\n5.1\r\nQuy định chung\r\n................................................................................................\r\n
\r\n\r\n5.2\r\nThiết bị chứa khí\r\n...............................................................................................\r\n
\r\n\r\n5.3\r\nHệ thống khí thở sự cố .....................................................................................\r\n
\r\n\r\n5.4\r\nThiết bị chống quá áp\r\n.......................................................................................\r\n
\r\n\r\n5.5\r\nĐiều khiển khí thở\r\n............................................................................................\r\n
\r\n\r\nChương\r\n6 Trang thiết bị và hệ thống thông tin liên lạc .........................................\r\n
\r\n\r\n6.1\r\nTrang thiết bị ....................................................................................................\r\n
\r\n\r\n6.2\r\nHệ thống thông tin liên lạc ................................................................................\r\n
\r\n\r\nChương\r\n7 Thiết bị nổi sự cố ....................................................................................\r\n
\r\n\r\n7.1\r\nBố trí trọng vật rơi\r\n............................................................................................
\r\n\r\n7.2\r\nThiết bị kéo nâng hỗ trợ cho việc nổi sự cố .....................................................\r\n
\r\n\r\nChương\r\n8 Bình chịu áp lực, hệ thống đường ống và trang bị điện\r\n.....................
\r\n\r\n8.1\r\nQuy định chung\r\n................................................................................................\r\n
\r\n\r\n8.2\r\nBình chịu áp lực ...............................................................................................\r\n
\r\n\r\n8.3\r\nHệ thống đường ống ........................................................................................\r\n
\r\n\r\n8.4\r\nỐng rốn .............................................................................................................\r\n
\r\n\r\n8.5\r\nTrang bị điện\r\n....................................................................................................\r\n
\r\n\r\nChương\r\n9 Trang bị chỗ ở và hệ thống chữa cháy..................................................\r\n
\r\n\r\n9.1\r\nTrang bị chỗ ở trong buồng giảm áp trên boong ................................................\r\n
\r\n\r\n9.2\r\nHệ thống chữa cháy\r\n...........................................................................................\r\n
\r\n\r\nIII\r\nQUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ........................................................................................\r\n
\r\n\r\n1.1\r\nQuy định chung\r\n.................................................................................................\r\n
\r\n\r\n1.2\r\nQuy định về giám sát kỹ thuật ...........................................................................\r\n
\r\n\r\n1.3\r\nChứng nhận\r\n......................................................................................................\r\n
\r\n\r\nIV\r\nTRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN...................................................\r\n
\r\n\r\n1.1\r\nTrách nhiệm của các chủ tàu, công ty khai thác, cơ sở thiết kế, chế tạo mới,\r\nhoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống .................................................\r\n
\r\n\r\n1.2\r\nTrách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam ......................................................\r\n
\r\n\r\n1.3\r\nKiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải ...................................................\r\n
\r\n\r\nV\r\nTỔ CHỨC THỰC HIỆN\r\n............................................................................................\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ HỆ THỐNG CHUÔNG LẶN
\r\n\r\nNational Technical Regulation on Diving\r\nSystems
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1\r\nPhạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
\r\n\r\n1.1.1\r\nPhạm vi điều chỉnh
\r\n\r\n1\r\nQuy chuẩn kỹ thuật Quốc gia này (sau đây gọi tắt là "Quy chuẩn") áp\r\ndụng cho việc kiểm tra và chế tạo hệ thống chuông lặn của các tàu biển được Cục\r\nĐăng kiểm Việt Nam kiểm tra và phân cấp.
\r\n\r\n2\r\nCác yêu cầu liên quan trong QCVN 21: 2010/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật Quốc\r\ngia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" được áp dụng cho hệ\r\nthống chuông lặn, trừ khi có quy định khác trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.1.2\r\nĐối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuy\r\nchuẩn này áp dụng đối với các tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến hệ thống\r\nchuông lặn thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 là Cục Đăng kiểm Việt Nam (sau\r\nđây trong Quy chuẩn này viết tắt là "Đăng kiểm"); các chủ tàu; cơ sở\r\nthiết kế, đóng mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ thống chuông\r\nlặn.
\r\n\r\n1.2 Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
\r\n\r\n1.2.1\r\nCác tài liệu viện dẫn
\r\n\r\n1\r\nQCVN 21: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng\r\ntàu biển vỏ thép, ban hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010\r\ncủa Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n2\r\nQCVN 23: 2010/BGTVT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm thiết bị nâng hàng\r\ntàu biển ban hành theo Thông tư số 11/2010/TT-BGTVT ngày 20/04/2010 của Bộ Giao\r\nthông vận tải.
\r\n\r\n3\r\nThông tư 032/2011/TT-BGTVT: Thông tư Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định\r\nvề Đăng kiểm tàu biển Việt Nam ngày 19/04/2011 ban hành kèm theo Quyết định số 51/2005/QĐ-BGTVT\r\nngày 12/10/2005 của Bộ Giao thông vận tải.
\r\n\r\n1.2.2\r\nGiải thích từ ngữ
\r\n\r\nNếu\r\nkhông có quy định nào khác, các thuật ngữ sử dụng trong Quy chuẩn này được định\r\nnghĩa từ -1 đến -10 dưới đây:
\r\n\r\n1\r\nHệ thống chuông lặn là hệ thống gồm chuông lặn có thể lặn xuống và nổi lên không\r\nphụ thuộc vào việc điều khiển tính nổi của nó và các trang thiết bị như buồng\r\ngiảm áp trên boong, hệ thống nâng hạ và hệ thống cấp khí thở lắp trên tàu phục\r\nvụ.
\r\n\r\n2\r\nTàu phục vụ là tàu có trang bị hệ thống chuông lặn.
\r\n\r\n3\r\nChuông lặn là buồng có thể lặn xuống nước, bao gồm các thiết bị như trọng vật\r\nrơi và hệ thống cấp khí thở sự cố để đưa thợ lặn lên xuống giữa vị trí làm việc\r\nngầm dưới nước và tàu phục vụ.
\r\n\r\n4\r\nThân áp lực là cấu trúc dạng vỏ bao có thiết bị đóng kín và các chi tiết xuyên\r\nqua kín nước, có thể chịu được áp suất bên ngoài tương ứng với chiều sâu lặn để\r\nchứa người và thiết bị bên trong.
\r\n\r\n5\r\nBuồng giảm áp trên boong là bình chịu áp lực lắp đặt trên tàu phục vụ để điều\r\nchỉnh áp suất cho chuông lặn khi hoạt động dưới nước và tiến hành điều áp ứng\r\ncấp trong trường hợp xảy ra sự cố do tăng áp trong chuông lặn. Buồng giảm áp\r\ntạo bởi cấu trúc dạng vỏ kín, thiết bị đóng kín, cửa quan sát và thiết bị kèm\r\ntheo.
\r\n\r\n6\r\nChiều sâu lặn lớn nhất là chiều sâu lớn nhất mà chuông lặn có thể làm việc an\r\ntoàn tính theo phương thẳng đứng từ bề mặt thấp nhất của vỏ bao thân áp lực đến\r\nmặt nước.
\r\n\r\n7\r\nNgày đến hạn là ngày ứng với thời điểm hết hạn của Giấy chứng nhận phân cấp,\r\nkhông tính ngày đó.
\r\n\r\n8\r\nKhu vực nguy hiểm là những khu vực thường xuyên có hoặc có trong một thời gian\r\ndài hỗn hợp khí dễ nổ (khu vực nguy hiểm loại 0); là khu vực dễ tạo thành hỗn\r\nhợp khí dễ nổ trong điều kiện hoạt động bình thường (khu vực nguy hiểm loại 1);\r\nlà khu vực khó tạo ra hỗn hợp khí dễ nổ, và nếu tạo ra, nó chỉ tồn tại trong\r\nmột thời gian ngắn (khu vực nguy hiểm loại 2).
\r\n\r\n9\r\nHệ thống trợ sinh là nguồn cấp khí, hệ thống khí thở, thiết bị giảm áp, hệ\r\nthống kiểm soát môi trường và thiết bị đảm bảo môi trường an toàn cho thợ lặn\r\ntrong chuông lặn và buồng giảm áp trên boong dưới áp lực và trạng thái có thể\r\nxảy ra trong hoạt động lặn.
\r\n\r\n10\r\nKhoang sinh hoạt là phần của buồng giảm áp trên boong để làm chỗ ở chính cho\r\nthợ lặn trong hoạt động lặn và được trang bị cho mục đích này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.1\r\nThay thế tương đương
\r\n\r\nCác\r\nhệ thống chuông lặn không tuân theo những yêu cầu của Quy chuẩn này vẫn có thể được\r\nchấp nhận nếu Đăng kiểm xét thấy chúng tương đương với các hệ thống chuông lặn\r\nquy định trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.1.2\r\nSửa đổi việc áp dụng các yêu cầu
\r\n\r\nĐăng\r\nkiểm có thể áp dụng các yêu cầu của Quy chuẩn này một cách khác đi sau khi xem xét\r\ncác yêu cầu Quốc gia của chính quyền mà tàu treo cờ, kiểu và vùng hoạt động dự kiến\r\ncủa tàu.
\r\n\r\n1.1.3\r\nHệ thống chuông lặn có đặc tính thiết kế mới
\r\n\r\nĐối\r\nvới hệ thống chuông lặn có đặc tính thiết kế mới, Đăng kiểm có thể áp dụng các\r\nquy định thích hợp của Quy chuẩn trong phạm vi có thể áp dụng được với các quy\r\nđịnh bổ sung trên cơ sở của thiết kế và các quy trình thử không đưa ra trong\r\nQuy chuẩn này.
\r\n\r\n1.1.4\r\nCác yêu cầu cơ bản
\r\n\r\n1\r\nHệ thống chuông lặn phải được thiết kế hợp lý, tránh được tối đa lỗi do con\r\nngười gây ra đến mức có thể thực hiện được và có kết cấu sao cho việc trục trặc\r\nở một bộ phận không dẫn đến tình trạng nguy hiểm cho thợ lặn.
\r\n\r\n2\r\nTất cả các bộ phận của hệ thống chuông lặn phải được thiết kế có kết cấu và bố\r\ntrí sao cho dễ vệ sinh, tẩy uế, kiểm tra và bảo dưỡng.
\r\n\r\n3\r\nHệ thống chuông lặn phải có khả năng vận chuyển thợ lặn an toàn dưới áp lực\r\ngiữa chuông lặn và buồng giảm áp trên boong.
\r\n\r\n4\r\nHệ thống chuông lặn và các bình khí thở không được đặt ở trong buồng máy nếu\r\nmáy đó không liên quan đến hệ thống chuông lặn.
\r\n\r\n5\r\nHệ thống chuông lặn không được đặt ở khu vực nguy hiểm loại 0.
\r\n\r\n6\r\nHệ thống chuông lặn phải được bố trí đảm bảo việc kiểm soát tập trung hoạt động\r\nan toàn của hệ thống có thể duy trì trong mọi điều kiện thời tiết.
\r\n\r\n7\r\nHệ thống chuông lặn phải được lắp đặt phù hợp với các yêu cầu sau:
\r\n\r\n(1)\r\nHệ thống chuông lặn phải được lắp đặt chắc chắn với tàu phục vụ;
\r\n\r\n(2)\r\nThiết bị kề với hệ thống chuông lặn phải được gắn tương tự như ở (1);
\r\n\r\n(3)\r\nPhải lưu ý đến sự dịch chuyển liên quan giữa các bộ phận của hệ thống;
\r\n\r\n(4)\r\nThiết bị liên kết phải phù hợp với điều kiện chống chìm bất kỳ của tàu phục vụ.
\r\n\r\n8\r\nHệ thống chuông lặn và các bình khí thở phải được bố trí trong khu vực hoặc vị\r\ntrí được thông gió tốt và có thiết bị chiếu sáng bằng điện thích hợp.
\r\n\r\n9\r\nTrường hợp phần nào đó của hệ thống chuông lặn được đặt trên boong, phải lưu ý\r\nđặc biệt đến việc bảo vệ chúng một cách hợp lý, tránh tác động của biển, băng\r\nvà các hư hỏng nào đó do các hoạt động khác trên tàu phục vụ.
\r\n\r\n1.1.5\r\nHệ thống sơ tán
\r\n\r\nPhải\r\ntrang bị một hệ thống sơ tán có khả năng sơ tán tất cả các thợ lặn trong điều\r\nkiện áp lực, ngay cả khi phải rời tàu. Hệ thống này phải thỏa mãn các quy định\r\ncủa Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\nKIỂM TRA HỆ THỐNG CHUÔNG\r\nLẶN
\r\n\r\n\r\n\r\n2.1.1\r\nPhân loại kiểm tra
\r\n\r\n1\r\nCác dạng kiểm tra sau đây được áp dụng cho hệ thống chuông lặn đã đăng ký hoặc\r\ndự định đăng ký:
\r\n\r\n(1)\r\nKiểm tra để đăng ký hệ thống chuông lặn (sau đây gọi là “kiểm tra lần đầu”).
\r\n\r\nKiểm\r\ntra để duy trì cấp đăng ký cho hệ thống chuông lặn (gọi là “kiểm tra chu kỳ”)\r\nvà được phân ra:
\r\n\r\n(a)\r\nKiểm tra định kỳ;
\r\n\r\n(b)\r\nKiểm tra hàng năm;
\r\n\r\n(c)\r\nKiểm tra bất thường.
\r\n\r\n2.1.2\r\nThời hạn kiểm tra
\r\n\r\n1\r\nKiểm tra lần đầu được tiến hành khi có đơn xin đăng ký.
\r\n\r\n2\r\nKiểm tra chu kỳ phải được tiến hành phù hợp với khoảng thời gian sau:
\r\n\r\n(1)\r\nKiểm tra định kỳ phải được tiến hành trong khoảng thời gian phù hợp với quy\r\nđịnh ở 1.1.3-1(3) Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n(2)\r\nKiểm tra hàng năm phải được tiến hành trong khoảng thời gian phù hợp với quy\r\nđịnh ở 1.1.3-1(1) Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n(3)\r\nKiểm tra bất thường không phụ thuộc vào kiểm tra định kỳ hoặc kiểm tra hàng năm\r\nvà được tiến hành khi xảy ra một trong các trường hợp (a), (b) hoặc (c) dưới\r\nđây:
\r\n\r\n(a)\r\nBộ phận chính của hệ thống bị hỏng, sửa chữa hoặc thay mới;
\r\n\r\n(b)\r\nSửa đổi hoặc thay thế hệ thống;
\r\n\r\n(c)\r\nĐăng kiểm xét thấy cần thiết.
\r\n\r\n2.1.3\r\nKiểm tra định kỳ và kiểm tra hàng năm trước thời hạn
\r\n\r\n1\r\nThực hiện kiểm tra trước thời hạn
\r\n\r\nCác\r\nyêu cầu đối với kiểm tra định kỳ và hàng năm trước thời hạn phải thoả mãn các\r\nquy định nêu ở 1.1.4 Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n2\r\nHoãn kiểm tra định kỳ
\r\n\r\nCác\r\nyêu cầu đối với việc hoãn kiểm tra định kỳ phải thoả mãn các quy định nêu ở\r\n1.1.5-1(1) hoặc 1.1.5-1(2) Phần 1B, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n2.1.4\r\nCông việc chuẩn bị phục vụ cho kiểm tra và các việc khác
\r\n\r\n1\r\nNgười đề nghị kiểm tra phải thực hiện các công tác chuẩn bị theo yêu cầu của\r\nkiểm tra cũng như những yêu cầu mà Đăng kiểm viên cho là cần thiết phù hợp với\r\nQuy chuẩn.
\r\n\r\nCông\r\ntác chuẩn bị nhằm đảm bảo một lối vào an toàn và dễ dàng, các điều kiện vật\r\nchất và hồ sơ cần thiết để tiến hành việc kiểm tra. Các thiết bị để tiến hành\r\nkiểm tra, đo đạc và thử nghiệm mà Đăng kiểm viên cần để tiến hành việc phân cấp\r\nphải được chọn lựa và kiểm chuẩn riêng biệt theo Tiêu chuẩn mà Đăng kiểm cho là\r\nthích hợp. Tuy nhiên, Đăng kiểm viên có thể chấp nhận những thiết bị đo đạc đơn\r\ngiản như thước, dây đo, đồng hồ hàn, trắc vi kế mà không cần sự lựa chọn riêng\r\nlẻ hay sự xác nhận về kiểm chuẩn với điều kiện những thiết bị đó là những thiết\r\nkế thông dụng đạt tiêu chuẩn chính xác và được đối chiếu định kỳ với các thiết\r\nbị hay dụng cụ thử nghiệm tương tự. Đăng kiểm viên cũng có thể chấp nhận những\r\nthiết bị được lắp đặt trên mạn tàu và những thiết bị được sử dụng trong quá\r\ntrình kiểm tra thiết bị trên mạn tàu (đồng hồ đo áp suất, nhiệt độ hoặc vòng quay\r\nmáy và các dụng cụ đo) dựa trên hồ sơ kiểm chuẩn hoặc những biên bản so sánh với\r\nnhững thiết bị khác.
\r\n\r\n2\r\nNgười đề nghị kiểm tra phải bố trí một nhân viên biết rõ về các quy trình kiểm\r\ntra trong công tác chuẩn bị để trợ giúp Đăng kiểm viên trong suốt quá trình\r\nkiểm tra.
\r\n\r\n3\r\nCông việc kiểm tra có thể bị hoãn lại nếu chưa có sự chuẩn bị cần thiết hay chủ\r\nhệ thống chuông lặn hoặc nhân viên như yêu cầu ở mục -2 không có mặt khi tiến\r\nhành kiểm tra hoặc Đăng kiểm viên thấy chưa có sự đảm bảo an toàn cho việc tiến\r\nhành kiểm tra.
\r\n\r\n4\r\nTrong quá trình kiểm tra Đăng kiểm viên sẽ thông báo những chỗ cần thiết phải\r\nsửa chữa cho người yêu cầu kiểm tra trong khuyến nghị của mình. Việc sửa chữa\r\nphải được thực hiện thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên.
\r\n\r\n5\r\nTrong trường hợp cần thay thế phụ kiện, thiết bị hoặc bộ phận nào đó, v.v… được\r\nsử dụng trên hệ thống chuông lặn thì việc thay thế phải phù hợp với quy định đã\r\náp dụng trong việc chế tạo hệ thống chuông lặn đó. Tuy nhiên, trong trường hợp\r\nquy định mới quy định cụ thể hoặc khi Đăng kiểm thấy cần thiết, Đăng kiểm có\r\nthể yêu cầu việc thay thế đó phải tuân theo các quy định mới đã có hiệu lực.\r\nNgoài ra, việc thay thế không được sử dụng vật liệu có chứa amiăng.
\r\n\r\n2.1.5\r\nTàu ngừng hoạt động
\r\n\r\n1\r\nTàu ngừng hoạt động không thuộc đối tượng kiểm tra chu kỳ. Tuy nhiên, theo yêu\r\ncầu của chủ tàu, Đăng kiểm có thể thực hiện kiểm tra bất thường.
\r\n\r\n2\r\nKhi tàu ngừng hoạt động dự định hoạt động trở lại, phải thực hiện việc kiểm tra\r\nsau đây và việc kiểm tra các hạng mục được hoãn lại trước đây do tàu ngừng hoạt\r\nđộng, nếu có.
\r\n\r\n(1)\r\nNếu trong thời gian tàu ngừng hoạt động, chưa quá hạn kiểm tra chu kỳ thì cần\r\nthực hiện việc kiểm tra tương đương với việc kiểm tra hàng năm nêu ở mục 2.3.2.
\r\n\r\n(2)\r\nNếu trong thời gian tàu ngừng hoạt động, đã quá hạn kiểm tra chu kỳ thì theo\r\nnguyên tắc cần thực hiện các việc kiểm tra duy trì. Tuy nhiên, nếu đã đến hạn\r\nkiểm tra định kỳ và kiểm tra hàng năm thì có thể chỉ thực hiện kiểm tra định\r\nkỳ.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.2.1\r\nKiểm tra lần đầu
\r\n\r\n1\r\nĐăng kiểm viên phải có mặt khi tiến hành thử hoặc kiểm tra được quy định từ\r\n2.2.3 đến 2.2.9.
\r\n\r\n2\r\nNgoài các yêu cầu quy định ở 2.2, Đăng kiểm có thể yêu cầu thử hoặc kiểm tra\r\nthêm nếu thấy cần thiết.
\r\n\r\n3\r\nĐăng kiểm có thể miễn giảm cuộc thử và một phần hoặc toàn bộ việc kiểm tra nêu\r\ntrong 2.2 cho những máy móc, thiết bị có đầy đủ Giấy chứng nhận phù hợp.
\r\n\r\n4\r\nNếu Đăng kiểm xét thấy khó thực hiện cuộc thử trên đối tượng thực theo các quy\r\nđịnh của 2.2 thì cuộc thử này có thể tiến hành trên mẫu hoặc mô hình thích hợp.
\r\n\r\n2.2.2\r\nBản vẽ và số liệu
\r\n\r\n1\r\nHệ thống chuông lặn dự định đăng ký phải trình cho Đăng kiểm ba bộ bản vẽ và số\r\nliệu sau để thẩm định:
\r\n\r\n(1)\r\nBố trí chung (kể cả bố trí máy và thiết bị, số lượng thợ lặn);
\r\n\r\n(2)\r\nChi tiết lắp đặt của hệ thống chuông lặn;
\r\n\r\n(3)\r\nKết cấu thân áp lực của chuông lặn;
\r\n\r\n(4)\r\nKết cấu và bố trí cửa quan sát, nắp và các chi tiết xuyên qua của chuông lặn;
\r\n\r\n(5)\r\nKết cấu buồng giảm áp trên boong;
\r\n\r\n(6)\r\nĐặc tính của bình chịu áp lực, hệ thống đường ống, trang thiết bị điện v.v... (kể\r\ncả các hệ thống thông tin liên lạc);
\r\n\r\n(7)\r\nKết cấu của bình khí thở và các bình chịu áp lực khác;
\r\n\r\n(8)\r\nSơ đồ đường ống;
\r\n\r\n(9)\r\nKết cấu và bố trí hệ thống nổi sự cố;
\r\n\r\n(10)\r\nKết cấu và bố trí hệ thống nâng hạ;
\r\n\r\n(11)\r\nSơ đồ hệ thống dây dẫn;
\r\n\r\n(12)\r\nChi tiết các phần xuyên qua chuông lặn và buồng giảm áp trên boong bằng ống,\r\ntrục, cáp điện, v.v…
\r\n\r\n(13)\r\nKết cấu của trang thiết bị, máy và cáp điện đặt trong chuông lặn hypebol và\r\nbuồng giảm áp trên boong;
\r\n\r\n(14)\r\nKết cấu cáp điện và thiết bị nối cáp chịu áp lực bên ngoài;
\r\n\r\n(15)\r\nChi tiết quy trình hàn thân áp lực và buồng giảm áp trên boong;
\r\n\r\n(16)\r\nKết cấu ống mềm trong hệ thống đường ống;
\r\n\r\n(17)\r\nKết cấu của hệ thống sơ tán;
\r\n\r\n(18)\r\nĐặc tính kỹ thuật và bố trí kết cấu của hệ thống phòng, phát hiện và chữa cháy\r\nvà hệ thống báo động tại nơi có hệ thống chuông lặn;
\r\n\r\n(19)\r\nĐặc tính vật liệu và bố trí trang bị chỗ ở của buồng giảm áp trên boong;
\r\n\r\n(20)\r\nBản vẽ các khu vực nguy hiểm và danh mục các máy móc và thiết bị điện sử dụng trong\r\nkhu vực nguy hiểm;
\r\n\r\n(21)\r\nĐặc tính kỹ thuật, bố trí và bản tính công suất của hệ thống phun sương đối với\r\ncác bình khí thở;
\r\n\r\n(22)\r\nĐặc tính kỹ thuật của các thiết bị sự cố tại chỗ;
\r\n\r\n(23)\r\nĐặc tính kỹ thuật của hệ thống thông tin liên lạc dưới nước;
\r\n\r\n(24)\r\nĐặc tính kỹ thuật và bản tính công suất của hệ thống trợ sinh;
\r\n\r\n(25)\r\nChương trình thử được quy định từ 2.2.3 đến 2.2.10;
\r\n\r\n(26)\r\nCác hồ sơ tài liệu khác do Đăng kiểm yêu cầu.
\r\n\r\n2\r\nNgoài những tài liệu quy định -1 nói trên, đối với hệ thống chuông lặn dự định\r\nđăng ký thì các bản vẽ và tài liệu sau phải được trình cho Đăng kiểm tham khảo:
\r\n\r\n(1)\r\nĐặc tính kỹ thuật;
\r\n\r\n(2)\r\nBản tính độ bền thân áp lực của chuông lặn;
\r\n\r\n(3)\r\nBản tính độ bền cửa quan sát, nắp cửa v.v... của chuông lặn;
\r\n\r\n(4)\r\nBản tính độ bền cửa sổ, nắp đậy v.v... của buồng giảm áp;
\r\n\r\n(5)\r\nBản tính độ bền hệ thống nâng hạ;
\r\n\r\n(6)\r\nBản tính ổn định ở trạng thái dưới nước và trạng thái nổi (trường hợp sự cố);
\r\n\r\n(7)\r\nChỉ dẫn chức năng của thiết bị nổi sự cố;
\r\n\r\n(8)\r\nTiêu chuẩn bảo dưỡng của nhà máy chế tạo;
\r\n\r\n(9)\r\nCác bản vẽ và tài liệu khác do Đăng kiểm yêu cầu.
\r\n\r\n2.2.3\r\nKiểm tra chuông lặn
\r\n\r\n1\r\nThân áp lực phải được thử và kiểm tra theo quy định các mục từ (1) đến (4) sau\r\nđây:
\r\n\r\n(1)\r\nĐối với những đường hàn ngang của thân áp lực, phải kiểm tra bằng chụp phim\r\ntoàn bộ chiều dài của mối hàn và phải đảm bảo không có khuyết tật nguy hại nào.\r\nTuy nhiên, nếu được Đăng kiểm chấp nhận thì có thể kiểm tra một số phần bằng\r\ncác phương pháp không phá hủy khác;
\r\n\r\n(2)\r\nTrong khi hoàn thành thân áp lực, độ tròn đều của toàn bộ thân áp lực phải được\r\nđo xung quanh chu vi và phải đảm bảo rằng các giá trị đo được tại mọi điểm trên\r\nthân áp lực không vượt quá giá trị cho phép khi thiết kế;
\r\n\r\n(3)\r\nCửa quan sát, nắp đậy (không kể các nắp hình nón) và các chỗ xuyên qua kín nước\r\n(không kể các chỗ cáp điện xuyên qua) lắp đặt trên những phần lỗ khoét của thân\r\náp lực phải được thử thủy tĩnh với áp suất thử bằng 1,5 lần độ sâu lặn lớn nhất\r\ncủa thân áp lực và phải đảm bảo không có rò rỉ hay biến dạng nguy hiểm nào;
\r\n\r\n(4)\r\nThông thường khi hoàn thành việc lắp đặt, thân áp lực phải được thử thủy tĩnh\r\nvới áp suất bên ngoài tương ứng bằng 1,1 lần độ sâu lặn lớn nhất và phải đảm\r\nbảo rằng nó đủ kín nước và các ứng suất, biến dạng đo được tại những vị trí\r\nthích hợp nằm trong giới hạn cho phép.
\r\n\r\n2\r\nKhi hoàn thành công việc, phải thử để xác định khối lượng, trọng tâm, tâm nổi\r\ncủa chuông lặn và ổn định của chuông lặn phải được xác định.
\r\n\r\n3\r\nNgoài việc thử và kiểm tra nêu ở -1 và -2 ở trên, chuông lặn hypebol phải được\r\nthử và kiểm tra bổ sung theo quy định từ (1) đến (3) dưới đây:
\r\n\r\n(1)\r\nThân áp lực phải được thử và kiểm tra theo các quy định trong Chương 10, Phần\r\n3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n(2)\r\nCửa quan sát của thân áp lực phải được thử thủy tĩnh với áp suất bằng 1,5 lần\r\náp suất làm việc cho phép của chuông lặn và phải đảm bảo không có rò rỉ hoặc\r\nbiến dạng nguy hiểm.
\r\n\r\n(3)\r\nKhi hoàn thành mọi công việc, chuông lặn hypebol phải qua thử kín khí ở áp suất\r\nlàm việc cho phép.
\r\n\r\n2.2.4\r\nKiểm tra buồng giảm áp trên boong
\r\n\r\n1\r\nKết cấu vỏ bao, các nắp, trang thiết bị phụ của buồng giảm áp... phải được thử\r\nvà kiểm tra theo các yêu cầu đối với bình chịu áp lực thuộc nhóm I Chương 10,\r\nPhần 3, Mục II của QCVN 21:2010/BGTVT.
\r\n\r\n2\r\nCác cửa sổ lắp đặt trên buồng giảm áp trên boong phải được thử thủy tĩnh với áp\r\nsuất thử bằng 1,5 lần áp suất làm việc cho phép của buồng giảm áp trên boong và\r\nphải đảm bảo không có rò rỉ hay biến dạng nguy hiểm.
\r\n\r\n3\r\nTrước khi hoàn thành mọi công việc, buồng giảm áp phải được thử kín khí với áp\r\nsuất bằng áp suất làm việc cho phép ở tất cả các trạng thái bao gồm các trạng\r\nthái khớp với chuông lặn và hệ thống sơ tán và trạng thái làm việc của khóa\r\ncông vụ.
\r\n\r\n2.2.5\r\nKiểm tra hệ thống sơ tán
\r\n\r\nViệc\r\nkiểm tra hệ thống sơ tán phải theo các quy định ở 2.2.4 như đối với buồng giảm\r\náp trên boong.
\r\n\r\n2.2.6\r\nKiểm tra hệ thống nâng hạ
\r\n\r\n1\r\nThiết bị nâng hạ phải được kiểm tra và thử theo các điều từ (1) đến (3) dưới\r\nđây:
\r\n\r\n(1)\r\nHệ thống tời và cần cẩu phải được kiểm tra theo QCVN 23: 2010/BGTVT;
\r\n\r\n(2)\r\nDây cáp phải được thử kéo đứt theo các quy định ở Phần 7B, Mục II của QCVN\r\n21:2010/BGTVT;
\r\n\r\n(3) Móc,\r\nma ní, puli v.v... phải được thử với tải trọng do Đăng kiểm quy định.
\r\n\r\n2.2.7 Kiểm\r\ntra bình chịu áp lực và hệ thống đường ống v.v...
\r\n\r\n1 Bình\r\nchịu áp lực, hệ thống đường ống v.v... phải được thử và kiểm tra theo các quy\r\nđịnh từ (1) đến (4) dưới đây:
\r\n\r\n(1) Bình\r\nchịu áp lực phải được kiểm tra theo các quy định trong Chương 10, Phần 3, Mục II\r\ncủa QCVN 21: 2010/BGTVT;
\r\n\r\n(2) Thông\r\nthường hệ thống đường ống phải được kiểm tra theo các quy định trong Chương 12,\r\nPhần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Đối với các đường ống quan trọng như là\r\nđường ống xuyên qua chuông lặn hoặc buồng giảm áp trên boong thì phải kiểm tra\r\nnhư hệ thống đường ống theo nhóm I;
\r\n\r\n(3) Máy\r\nphụ dùng cho hệ thống nâng hạ và hệ thống cấp khí thở để điều áp phải được thử\r\ntheo quy định trong Chương 12, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT;
\r\n\r\n(4) Bình\r\nchịu áp lực và hệ thống ống được lắp đặt bên ngoài chuông lặn (kể cả máy và thiết\r\nbị điện bên ngoài chuông lặn), bên trong chuông lặn hypebol hoặc bên trong buồng\r\ngiảm áp trên chịu áp suất tương ứng với độ sâu lặn, áp suất bên trong của chuông\r\nlặn hypebol hoặc áp suất bên trong của buồng giảm áp trên boong cũng như áp suất\r\nbên ngoài phải được thử thủy tĩnh với áp suất bên ngoài tương ứng với 1,5 lần\r\nđộ sâu lặn lớn nhất của chuông lặn hoặc bằng 1,5 lần áp suất làm việc cho phép của\r\nchuông lặn hoặc buồng giảm áp trên boong. Tuy nhiên, việc miễn thử hoặc thay đổi\r\náp suất thử có thể được xem xét trên cơ sở kết cấu và quy trình làm việc của chúng.
\r\n\r\n2.2.8 Kiểm\r\ntra thiết bị điện
\r\n\r\n1 Việc\r\nthử và kiểm tra thiết bị điện phải được thực hiện theo các quy định từ (1) đến\r\n(6) dưới đây:
\r\n\r\n(1) Thử\r\ncách điện;
\r\n\r\n(2) Các\r\nmáy và trang bị điện dùng cho hệ thống nâng hạ và hệ thống cấp khí thở nêu trong\r\nđiều 8.5.5 phải được thử theo các quy định trong Phần 4, Mục II của QCVN\r\n21:2010/BGTVT;
\r\n\r\n(3) Phần\r\ncáp điện xuyên qua chuông lặn nêu trong điều 8.5.8-4 phải được thử thủy tĩnh theo\r\nphương pháp được Đăng kiểm chấp nhận;
\r\n\r\n(4) Cáp\r\nđiện phải được thử theo các quy định trong Phần 4, Mục II của QCVN\r\n21:2010/BGTVT. Tuy nhiên, đối với cáp điện sử dụng bên trong chuông lặn hypebol\r\nvà buồng giảm áp trên boong thì khi thử phải chú ý đến môi trường xung quanh.\r\nĐối với cáp điện giữa chuông lặn và tàu phục vụ cũng như cáp điện lắp đặt bên\r\nngoài chuông lặn thì phải được thử thêm bằng thủy tĩnh với áp suất bằng 1,5 lần\r\ntương ứng với độ sâu lặn lớn nhất của chuông lặn;
\r\n\r\n(5) Thiết\r\nbị nối cáp điện dùng dưới nước phải được thử thủy tĩnh với áp suất bằng 1,5 lần\r\nđộ sâu lặn lớn nhất của chuông lặn;
\r\n\r\n(6) Máy\r\nvà thiết bị điện được bố trí bên trong chuông lặn hypebol và buồng giảm áp trên\r\nboong phải được kiểm tra theo phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận, đảm bảo an\r\ntoàn trong điều kiện khai thác thực tế.
\r\n\r\n2.2.9\r\nKiểm tra các trang thiết bị khác
\r\n\r\n1\r\nThử hoạt động phải được tiến hành với các thiết bị sau:
\r\n\r\n(1)\r\nHệ thống trợ sinh nêu ở Chương 5;
\r\n\r\n(2)\r\nTrang thiết bị và hệ thống thông tin liên lạc nêu ở Chương 6;
\r\n\r\n(3)\r\nThiết bị nổi sự cố nêu ở Chương 7;
\r\n\r\n(4)\r\nHệ thống chữa cháy cố định, hệ thống phát hiện và báo cháy và hệ thống phun\r\nnước thành sương nêu ở 9.2;
\r\n\r\n(5)\r\nThiết bị định vị sự cố tại chỗ nêu ở 6.2.2.
\r\n\r\n2.2.10\r\nThử ở độ sâu lặn lớn nhất
\r\n\r\nKhi\r\nhoàn thành mọi công việc và sau khi lắp đặt lên tàu phục vụ, hệ thống chuông\r\nlặn phải được thử hoạt động ở độ sâu lặn lớn nhất để xác nhận hoạt động kết cấu\r\ncủa từng bộ phận, trang thiết bị và trạng thái hoạt động của chúng.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.3.1\r\nKiểm tra định kỳ
\r\n\r\n1\r\nTại mỗi lần kiểm tra định kỳ hệ thống chuông lặn, các hạng mục kiểm tra sau đây\r\nphải được tiến hành và thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm:
\r\n\r\n(1)\r\nKiểm tra trạng thái thực tế thân áp lực của chuông lặn (kể cả cửa quan sát và\r\ncác nắp đậy của nó);
\r\n\r\n(2)\r\nKiểm tra trạng thái thực tế kết cấu vỏ, cửa sổ, nắp và cửa chính của buồng giảm\r\náp trên boong;
\r\n\r\n(3)\r\nKiểm tra trạng thái thực tế hệ thống nâng hạ và hệ thống cấp khí thở để điều\r\náp;
\r\n\r\n(4)\r\nKiểm tra trạng thái thực tế thiết bị điện, hệ thống đường ống v.v...;
\r\n\r\n(5)\r\nKiểm tra độ cách điện của hệ thống điện v.v...;
\r\n\r\n(6)\r\nKiểm tra toàn bộ chi tiết kín khí và nước ở các phần của đường ống, trục, thiết\r\nbị nối cáp, v.v… xuyên qua chuông lặn hoặc buồng giảm áp trên boong;
\r\n\r\n(7)\r\nTháo các cửa quan sát, nắp đậy và các chi tiết xuyên qua làm kín của hệ thống chuông\r\nlặn và hệ thống đường ống bên ngoài chuông lặn để thử thủy tĩnh theo quy định\r\n2.2.3-1(3), -3(1) và (2) (chỉ áp dụng cho chuông lặn hypebol) và 2.2.6-2. Nếu\r\nkhó thực hiện những việc thử như vậy thì có thể thay thế bằng các phương pháp\r\nthử và kiểm tra khác được Đăng kiểm chấp nhận;
\r\n\r\n(8)\r\nTháo một dây cáp điện xuyên qua chuông lặn để thử thủy tĩnh theo phương pháp được\r\nĐăng kiểm chấp nhận. Nếu khó thực hiện việc thử thủy tĩnh thì có thể thay thế bằng\r\nphương pháp thử và kiểm tra khác được Đăng kiểm chấp nhận;
\r\n\r\n(9)\r\nThử áp lực hệ thống đường ống nếu Đăng kiểm viên xét thấy cần thiết;
\r\n\r\n(10)\r\nĐo độ dày tôn thân áp lực của chuông lặn và độ dày kết cấu vỏ buồng giảm áp\r\ntrên boong, nếu cần;
\r\n\r\n(11)\r\nThử hoạt động các thiết bị sau:
\r\n\r\n(a)\r\nHệ thống trợ sinh nêu ở Chương 5;
\r\n\r\n(b)\r\nThiết bị và hệ thống thông tin liên lạc nêu ở Chương 6;
\r\n\r\n(c)\r\nHệ thống chiếu sáng;
\r\n\r\n(d)\r\nHệ thống tiếp nhận điện năng nêu ở 8.5.5;
\r\n\r\n(e)\r\nThiết bị nổi sự cố nêu ở Chương 7;
\r\n\r\n(f)\r\nHệ thống phát hiện và báo cháy nêu ở 9.2.2;
\r\n\r\n(g)\r\nThiết bị định vị sự cố tại chỗ nêu ở 6.2.2.
\r\n\r\n(12)\r\nThử lặn đối với chiều sâu lặn lớn nhất hoặc thử với áp suất bên ngoài tương\r\nđương với chiều sâu lặn lớn nhất;
\r\n\r\n(13)\r\nThử hoạt động hệ thống chữa cháy cố định và hệ thống phun nước thành sương nêu ở\r\n9.2;
\r\n\r\n(14)\r\nĐăng kiểm có thể yêu cầu kiểm tra thêm nếu thấy cần thiết.
\r\n\r\nNếu\r\nnhững hạng mục nào đó đã được kiểm tra trong đợt kiểm tra hàng năm lần trước hoặc\r\nnhững đợt kiểm tra tiếp theo tương ứng phù hợp với yêu cầu của kiểm tra định kỳ,\r\nthì các hạng mục kiểm tra này có thể được miễn nếu Đăng kiểm viên chấp nhận.
\r\n\r\n2.3.2\r\nKiểm tra hàng năm
\r\n\r\nTại\r\nmỗi đợt kiểm tra hàng năm hệ thống chuông lặn, phải thực hiện những nội dung\r\nkiểm tra nêu từ 2.3.1-1(1) đến (5) và (11), kiểm tra toàn bộ thiết bị kín khí,\r\nkín nước tại phần làm kín xuyên qua chuông lặn, nếu Đăng kiểm yêu cầu, và thử\r\nlặn ở độ sâu thích hợp do Đăng kiểm quy định. Tuy nhiên, nếu được Đăng kiểm\r\nviên chấp nhận thì có thể miễn giảm một số phần trong kiểm tra thiết bị kín khí\r\nvà kín nước sau khi xem xét biên bản tự thuật về kiểm tra, bảo dưỡng và hoạt\r\nđộng dưới nước. Nếu được Đăng kiểm viên chấp nhận những hạng mục đã được kiểm\r\ntra tương ứng với yêu cầu của kiểm tra hàng năm thực hiện trong phạm vi 6 tháng\r\ntrước khi tiến hành đợt kiểm tra này có thể được miễn.
\r\n\r\n\r\n\r\nCHUÔNG LẶN VÀ BUỒNG GIẢM\r\nÁP TRÊN BOONG
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1.1\r\nỔn định
\r\n\r\nChuông\r\nlặn phải đảm bảo ổn định ở tất cả các trạng thái trong quá trình hoạt động bình\r\nthường cũng như khi gặp sự cố.
\r\n\r\n3.1.2\r\nChống ăn mòn
\r\n\r\n1\r\nĐối với các bộ phận của chuông lặn và buồng giảm áp trên boong có khả năng bị\r\năn mòn thì phải có biện pháp chống ăn mòn thích hợp tùy theo loại vật liệu sử\r\ndụng và điều kiện môi trường.
\r\n\r\n2\r\nKhi chuông lặn và buồng giảm áp được bọc cách nhiệt và kết cấu của chúng gây\r\ncản trở cho việc kiểm tra ăn mòn của các bộ phận đó bằng mắt thường thì phải\r\ntính toán giới hạn ăn mòn cho phép.
\r\n\r\n3.1.3\r\nPhòng chống cháy
\r\n\r\n1\r\nVật liệu chế tạo vỏ buồng giảm áp phải là chất không cháy.
\r\n\r\n2\r\nVật liệu chế tạo thân áp lực của chuông lặn và vật liệu chế tạo các bộ phận\r\nkhác của buồng giảm áp trên boong không nêu ở -1 cố gắng phải là chất không\r\ncháy.
\r\n\r\n3\r\nVật liệu sử dụng bên trong buồng giảm áp và chuông lặn (kể cả sơn) phải là\r\nnhững vật liệu khó cháy, tạo ít khí độc khi cháy.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.2.1\r\nVật liệu
\r\n\r\n1\r\nVật liệu dùng cho kết cấu chính của chuông lặn, buồng giảm áp trên boong phải\r\nthỏa mãn các quy định trong Phần 7A, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n2\r\nVật liệu dùng cho cửa quan sát của hệ thống chuông lặn phải phù hợp với Tiêu\r\nchuẩn được Đăng kiểm công nhận.
\r\n\r\n3.2.2\r\nVật liệu hàn và các phương pháp hàn
\r\n\r\nVật\r\nliệu hàn và phương pháp hàn sử dụng cho kết cấu chính của chuông lặn và buồng giảm\r\náp phải tuân theo các quy định trong Phần 6 của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.3.1\r\nKết cấu chuông lặn
\r\n\r\n1\r\nThân áp lực phải được thiết kế sao cho không bị hư hỏng khi áp suất bên ngoài\r\ntương ứng với 2 lần độ sâu lặn lớn nhất. Nếu độ bền phá hỏng của thân áp lực có\r\ntính đến ảnh hưởng sai sót ban đầu đã được xác nhận là đủ bằng thực nghiệm và\r\nphân tích thì áp suất bên ngoài nói trên có thể lấy tương ứng bằng 1,5 lần độ\r\nsâu lặn tối đa cộng với 300 mét.
\r\n\r\n2\r\nThân áp lực phải được thiết kế sao cho ứng suất trong thân áp lực do áp suất\r\nbên ngoài ở độ sâu lặn lớn nhất phải thấp hơn giới hạn chảy của vật liệu sử\r\ndụng.
\r\n\r\n3\r\nNhững phần có lỗ khoét của thân áp lực phải có kết cấu đủ bền như phần không có\r\nlỗ khoét.
\r\n\r\n4\r\nThân áp lực phải được bảo vệ thích đáng tránh những hư hỏng cơ khí trong suốt\r\nquá trình nâng hạ.
\r\n\r\n5\r\nChuông lặn phải có 2 điểm nâng được thiết kế để chịu toàn bộ trọng lượng khô\r\ncủa chuông lặn bao gồm trọng lượng dằn và các thiết bị cũng như trọng lượng của\r\nnhững thợ lặn trong chuông lặn.
\r\n\r\n6\r\nChuông lặn phải có gắn cụm góp tại vị trí thích hợp được lắp đặt gần với mối\r\ngắn nâng chính bao gồm những mối nối theo chỉ dẫn sau:
\r\n\r\n3/4\r\ninch NPT (female) - với nước nóng;
\r\n\r\n1/2\r\ninch NPT (female) - với khí thở.
\r\n\r\nCụm\r\ngóp phải được đánh dấu rõ ràng và được bảo vệ an toàn.
\r\n\r\n7\r\nChuông lặn được điều áp bên trong (sau đây gọi là “chuông lặn hypebol”) phải\r\nđược thiết kế và chế tạo theo các yêu cầu đối với bình chịu áp lực thuộc nhóm\r\nI, Chương 10, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, có áp suất không được nhỏ\r\nhơn áp suất ở chiều sâu lặn thiết kế lớn nhất, nếu được thiết kế để thợ lặn ra\r\nvào thì áp suất lấy bằng áp suất làm việc được duyệt. Tuy nhiên, không áp dụng\r\nnhững yêu cầu trong mục 10.4.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n8\r\nChuông lặn hypebol phải được trang bị các phương tiện để mỗi thợ lặn làm việc\r\ntrong chuông có thể vào hoặc ra an toàn cũng như có thể chuyển thợ lặn bị ngất\r\nvào chuông khô.
\r\n\r\n9\r\nChuông lặn hypebol phải được trang bị các cửa quan sát để người vận hành có thể\r\nquan sát những thợ lặn từ bên ngoài chuông.
\r\n\r\n10\r\nCác cửa quan sát và nắp đậy của thân chịu áp lực phải được thiết kế có độ bền\r\ntương đương với độ bền của thân chịu áp lực. Ngoài ra, các cửa quan sát có khả\r\nnăng phải chịu những hư hỏng cơ khí khi lặn và những hư hỏng có thể ảnh hưởng\r\nnghiêm trọng đến an toàn của chuông lặn phải được bảo vệ và gia cường thích\r\nđáng.
\r\n\r\n11\r\nCác vùng trên thân áp lực có nắp cửa quan sát, van v.v... và những vùng có\r\nđường ống, nắp đậy, trục v.v... xuyên qua thân áp lực phải đảm bảo kín nước\r\ntrong điều kiện áp suất ứng với 1,1 lần độ sâu lặn lớn nhất.
\r\n\r\n12\r\nLỗ khoét của chuông lặn phải có kết cấu có thể đóng lại từ bên trong và bên\r\nngoài. Việc đóng mở nắp các lỗ khoét này phải đảm bảo được xác định ở bên trong\r\nchuông lặn.
\r\n\r\n13\r\nCửa ra vào của chuông lặn phải được thiết kế để tránh mở đột ngột trong quá\r\ntrình hoạt động bình thường.
\r\n\r\n3.3.2\r\nKết cấu buồng giảm áp trên boong
\r\n\r\n1\r\nBuồng giảm áp phải được thiết kế và chế tạo theo các quy định đối với bình chịu\r\náp lực, nhóm I, Chương 10, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT, có áp suất\r\nlàm việc cực đại là áp suất làm việc được duyệt. Tuy nhiên, không áp dụng những\r\nyêu cầu trong điều 10.4.3, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n2\r\nBuồng giảm áp trên boong phải được chia ra ít nhất hai khoang. Không áp dụng\r\nquy định này đối với buồng giảm áp di động.
\r\n\r\n3\r\nĐối với buồng giảm áp có hai khoang thì nó phải có kết cấu sao cho khi một\r\nkhoang được điều áp thì khoang còn lại phải ra vào được dễ dàng.
\r\n\r\n4\r\nCửa thông giữa hai khoang phải có khả năng mở từ hai phía trong trường hợp\r\nkhông có sự chênh lệch áp suất.
\r\n\r\n5\r\nCửa ngoài buồng giảm áp trên boong phải được đóng, mở dễ dàng từ bên trong và\r\nbên ngoài trong trường hợp áp suất bên trong của khoang bằng áp suất bên ngoài.\r\nTuy nhiên, không áp dụng những quy định trên nếu buồng giảm áp di động bắt buộc\r\nphải trang bị cửa mở bên ngoài có khả năng khóa ngoài.
\r\n\r\n6\r\nCác cửa ra vào phải được thiết kế sao cho các cơ cấu khoá có khả năng mở từ 2\r\nphía.
\r\n\r\n7\r\nBuồng giảm áp trên boong phải có một cửa sổ có thể quan sát bên trong của buồng\r\ntừ phía bên ngoài.
\r\n\r\n8\r\nPhải chỉ báo áp suất làm việc tối đa ở mặt ngoài của buồng giảm áp.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.4.1\r\nKhử ứng suất cho thân áp lực
\r\n\r\nThân\r\náp lực phải được khử ứng suất nếu Đăng kiểm yêu cầu sau khi xem xét về kết cấu,\r\nvật liệu, kết cấu mối hàn, quy trình hàn v.v... của thân áp lực.
\r\n\r\n\r\n\r\nHỆ THỐNG NÂNG HẠ VÀ THIẾT\r\nBỊ LIÊN HỢP ĂN KHỚP
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\n1\r\nHệ thống nâng hạ bao gồm các trang thiết bị và máy móc cần thiết cho việc lặn\r\nxuống, nổi lên, đặt và cố định chuông lặn trên tàu phục vụ.
\r\n\r\n2\r\nTrong trường hợp có trang bị buồng giảm áp trên boong thì phải có thiết bị liên\r\nhợp ăn khớp giữa buồng giảm áp trên boong với chuông lặn.
\r\n\r\n3\r\nCác thiết bị quy định trong -1 và -2 trên phải hoạt động an toàn và chắc chắn\r\nkhi tàu phục vụ dao động và nghiêng lắc nằm trong giới hạn thiết kế.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.2.1\r\nThiết bị tời và cần cẩu
\r\n\r\nThiết\r\nbị tời và cần cẩu phải được thiết kế và chế tạo phù hợp với các quy định liên\r\nquan của QCVN 23: 2010/BGTVT, lấy giá trị tải trọng lớn nhất của chuông lặn\r\ntrong không khí (bao gồm cả tải trọng của người và trang thiết bị kèm theo) hay\r\ntải trọng lớn nhất của chuông lặn trong nước (kể cả tải trọng của người và\r\ntrang thiết bị kèm theo) cộng tải trọng dây cáp đủ để hạ chuông lặn xuống chiều\r\nsâu tối đa, lấy giá trị nào lớn hơn trong hai tải trọng làm tải trọng an toàn\r\n(dưới đây gọi là tải trọng lớn nhất của chuông lặn).
\r\n\r\n4.2.2\r\nDây cáp
\r\n\r\nDây\r\ncáp dùng cho hệ thống nâng hạ phải có hệ số an toàn theo giới hạn đứt không nhỏ\r\nhơn 5 khi làm việc với tải trọng lớn nhất của chuông lặn.
\r\n\r\n4.2.3\r\nThiết bị phụ
\r\n\r\nCác\r\nthiết bị phụ dùng cho thiết bị cần cẩu như móc, ma ní, puly, v.v... phải đủ bền\r\nđể chịu được tải trọng lớn nhất của chuông lặn.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.3.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\nTrong\r\ntrường hợp hệ thống nâng hạ hoặc thiết bị liên hợp ăn khớp sử dụng điện thì\r\nphải có hai nguồn cấp điện giống nhau và bố trí sao cho khi có sự cố ở một\r\ntrong những nguồn điện này vẫn có thể đảm bảo cho chuông lặn lặn xuống, nổi\r\nlên, đặt và cố định chuông lặn trên tàu phục vụ và liên kết nó với buồng giảm\r\náp.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n5.1.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\n1\r\nHệ thống cấp khí thở được dùng cho chuông lặn và buồng giảm áp trên boong phải\r\ncó khả năng cấp khí thở thích hợp cho người vận hành tại tất cả các độ sâu cho\r\ntới độ sâu lặn lớn nhất và được điều khiển an toàn.
\r\n\r\n2\r\nNgoài những quy định ở -1, buồng giảm áp trên boong và chuông lặn phải có hệ\r\nthống khí thở lắp liền và điều khiển được dùng khí ôxy, khí trị liệu hoặc hỗn\r\nhợp cả hai khí đó với ít nhất một mặt nạ dưỡng khí cho mỗi người vận hành được\r\nbảo quản bên trong khoang điều áp riêng biệt và thiết bị ngăn ngừa sự tích tụ\r\nkhí.
\r\n\r\n3\r\nKhí thoát ra từ việc thông gió hệ thống chuông lặn được thông gió ra không gian\r\nmở, cách xa nguồn phát sinh tia lửa, khu vực có người hoặc khu vực nào đó mà\r\nkhí này có thể gây nguy hiểm.
\r\n\r\n4\r\nHệ thống chuông lặn phải có các máy thích hợp duy trì sự cân bằng nhiệt cho thợ\r\nlặn trong quá trình hoạt động bình thường.
\r\n\r\n5\r\nTrong trường hợp có sự cố, chuông lặn phải có thiết bị duy trì sự cân bằng\r\nnhiệt cho thợ lặn trong chuông tối thiểu 24 giờ.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.2.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\n1\r\nCác bình khí thở của chuông lặn và buồng giảm áp trên boong phải được đặt ở vị\r\ntrí thông gió tốt và phải chú ý tránh ở mức có thể không cho các bình này tiếp\r\nxúc trực tiếp với các tia nắng mặt trời.
\r\n\r\n2\r\nHệ thống đường ống và các bình khí phải có màu theo quy định về màu sắc như\r\ndưới đây. Ngoài ra, mỗi bình khí phải được kẻ tên và ký hiệu của khí trong\r\nbình. Quy định kẻ tên và màu phải nhìn thấy được từ cuối van.
\r\n\r\nBảng 5.1 Quy\r\nđịnh màu
\r\n\r\n\r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Ký hiệu \r\n | \r\n \r\n Màu quy định \r\n | \r\n
\r\n Ôxy \r\n | \r\n \r\n (O2) \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\n | \r\n
\r\n Nitơ \r\n | \r\n \r\n (N2) \r\n | \r\n \r\n Đen \r\n | \r\n
\r\n Không khí \r\n | \r\n \r\n (Air) \r\n | \r\n \r\n Trắng và đen \r\n | \r\n
\r\n Đi ô xit các bon \r\n | \r\n \r\n (CO2) \r\n | \r\n \r\n Xám \r\n | \r\n
\r\n Hê li \r\n | \r\n \r\n (He) \r\n | \r\n \r\n Nâu \r\n | \r\n
\r\n Hỗn hợp khí Ôxy - hê li \r\n | \r\n \r\n (O2He) \r\n | \r\n \r\n Trắng và nâu \r\n | \r\n
5.2.2\r\nHệ thống ôxy
\r\n\r\n1\r\nCác bình ôxy và ống dẫn khí phải đặt xa các thiết bị có khả năng trở thành\r\nnguồn gây nổ hoặc nơi có đặt thiết bị thủy lực.
\r\n\r\n2\r\nÔxy và khí có chứa trên 25% thể tích ôxy phải được bảo quản trong các bình dành\r\nriêng để chứa các khí này.
\r\n\r\n3\r\nTất cả vật liệu của hệ thống ôxy phải phù hợp với ôxy ở áp lực và lưu lượng\r\nhoạt động.
\r\n\r\n4\r\nThiết bị giảm áp gắn với hệ thống đường ống ôxy phải được lắp gần bình chứa đến\r\nmức có thể thực hiện được để giảm đến mức tối thiểu việc dùng đường ống ôxy cao\r\náp.
\r\n\r\n5\r\nỐng mềm dẫn ôxy phải có kết cấu chịu lửa.
\r\n\r\n6\r\nHệ thống đường ống dẫn hỗn hợp khí hoặc ôxy cao áp không được bố trí bên trong\r\nkhu vực sinh hoạt, buồng máy hoặc các buồng tương tự.
\r\n\r\n7\r\nHệ thống đường ống dẫn khí có chứa trên 25% ôxy phải được xử lý như đối với hệ\r\nthống ôxy nguyên chất.
\r\n\r\n8\r\nVan ngắt dùng trong hệ thống ôxy có áp suất lớn hơn 1,72 bar phải không được mở\r\nđột ngột, trừ van ngắt áp lực ở biên.
\r\n\r\n9\r\nPhải trang hệ thống đường ống riêng khi bổ sung ôxy nguyên chất cho buồng giảm\r\náp trên boong.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.3.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\nChuông\r\nlặn hypebol phải được trang bị hệ thống khí thở sự cố có khả năng duy trì khí\r\nthở cho tất cả các thợ lặn trong chuông trong thời gian tối thiểu là 24 giờ tại\r\nđộ sâu lặn lớn nhất khi bị hỏng nguồn cấp khí thở trên tàu phục vụ. Các bình và\r\nđường ống cấp khí thở của thiết bị này phải được cố định chắc chắn vào thân áp\r\nlực và được bảo vệ chống lại mọi hư hỏng do tác động bên ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.4.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\nChuông\r\nlặn hypebol và buồng giảm áp trên boong phải có thiết bị phù hợp ngăn không cho\r\náp suất bên trong tăng lên đột ngột hoặc phải có chuông báo động khi áp suất\r\ntăng quá giới hạn cho phép. Nếu van giảm áp đặt ở buồng giảm áp trên boong thì\r\nphải đặt van đóng nhanh bằng tay giữa buồng và van giảm áp, van đóng nhanh này\r\nphải được mở bằng dây dễ đứt. Van này phải dễ tiếp cận để kiểm\r\ntra hoạt động của buồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.5.1 Chuông\r\nlặn hypebol
\r\n\r\nKhí thở\r\ncủa chuông lặn hypebol phải có khả năng điều khiển được cả bên trong và bên ngoài\r\nchuông lặn.
\r\n\r\n5.5.2 Buồng\r\ngiảm áp trên boong
\r\n\r\nKhí thở\r\ncủa buồng giảm áp trên boong phải có khả năng điều khiển ít nhất từ bên ngoài.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRANG THIẾT BỊ VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN LIÊN LẠC
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1.1\r\nTrang thiết bị dùng trong chuông lặn
\r\n\r\n1\r\nChuông lặn phải được trang bị ít nhất hai thiết bị đo độ sâu để xác định áp\r\nsuất nước biển tương ứng với chiều sâu lặn của chuông. Các thiết bị này phải có\r\nbộ cảm biến hoạt động độc lập với nhau.
\r\n\r\n2\r\nNgoài thiết bị đo nêu ở -1, chuông lặn hypebol phải trang bị thêm một thiết bị\r\nđo áp suất bên trong của chuông lặn.
\r\n\r\n3\r\nChuông lặn phải được trang bị những phương tiện độc lập chỉ báo hàm lượng ôxy\r\nvà đi ô xit các bon.
\r\n\r\n6.1.2\r\nTrang thiết bị dùng trong buồng giảm áp
\r\n\r\nTại\r\nvị trí dễ thấy bên ngoài buồng giảm áp, phải đặt thiết bị đo áp suất để chỉ báo\r\náp suất bên trong của buồng giảm áp trên boong. Tuy nhiên, nếu có thiết bị đo\r\náp suất như nêu trong 6.1.3-2 ở gần buồng giảm áp trên boong thì nó có thể thay\r\nthế cho thiết bị đo quy định trong điều này.
\r\n\r\n6.1.3\r\nTrang thiết bị trên tàu phục vụ
\r\n\r\n1\r\nTại vị trí thích hợp trên tàu phục vụ, phải có thiết bị đo áp suất nước biển\r\ntương ứng với chiều sâu lặn của chuông.
\r\n\r\n2\r\nĐối với những tàu phục vụ trang bị hệ thống chuông lặn hybebol, ngoài các thiết\r\nbị nêu ở - 1, phải trang bị thêm van, trang thiết bị và những phụ kiện cần\r\nthiết để điều khiển và chỉ báo các thông số bên trong chuông lặn và buồng giảm\r\náp trên boong theo quy định tương ứng của Bảng 6.1 ở vị trí điều khiển hoạt\r\nđộng của chuông lặn và buồng giảm áp trên boong (sau đây gọi là “trạm điều\r\nkhiển”).
\r\n\r\nBảng 6.1 Trang thiết bị trên tàu phục vụ
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Chuông lặn \r\n | \r\n \r\n Buồng giảm áp trên boong \r\n | \r\n
\r\n Áp suất hoặc độ sâu \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Áp suất cục bộ của O2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
\r\n Áp suất cục bộ của CO2 \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n \r\n X \r\n | \r\n
6.2 Hệ thống thông tin liên lạc
\r\n\r\n6.2.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\n1\r\nHệ thống chuông lặn phải được trang bị hệ thống thông tin liên lạc để liên lạc\r\n2 chiều trực tiếp giữa trạm điều khiển và:
\r\n\r\n(1)\r\nThợ lặn dưới nước;
\r\n\r\n(2)\r\nChuông lặn;
\r\n\r\n(3)\r\nMỗi khoang của buồng giảm áp trên boong;
\r\n\r\n(4)\r\nVị trí nâng hạ hệ thống lặn;
\r\n\r\n(5)\r\nBuồng định vị thủy lực;
\r\n\r\n(6)\r\nLầu lái, trung tâm điều khiển tàu, hoặc sàn khoan.
\r\n\r\n2\r\nHệ thống thông tin liên lạc sự cố phải được trang bị hệ thống thông tin liên\r\nlạc xuyên nước giữa chuông lặn và trạm điều khiển. Hệ thống thông tin liên lạc\r\nxuyên nước này phải là loại tự chứa.
\r\n\r\n3\r\nChuông lặn hypebol phải có hệ thống thông tin liên lạc để bố trí liên lạc 2\r\nchiều giữa phía trong chuông lặn và thợ lặn dưới nước.
\r\n\r\n4\r\nNgoài hệ thống thông tin liên lạc chính, còn phải có hệ thống thông tin liên\r\nlạc dự phòng giữa các khoang của buồng giảm áp trên boong với trạm điều khiển.
\r\n\r\n5\r\nHệ thống thông tin liên lạc để liên lạc với thợ lặn trong buồng giảm áp trên\r\nboong và chuông lặn phải được nối bộ phận giải mã khi sử dụng khí thở có chứa\r\nkhí hê li.
\r\n\r\n6.2.2\r\nThiết bị định vị sự cố
\r\n\r\n1\r\nChuông lặn phải được trang bị thiết bị định vị sự cố có tần số 37,5 kHz để giúp\r\nnhững người trên mặt nước thiết lập và duy trì liên lạc với chuông lặn trong\r\ntrường hợp đường nối với những người trên mặt nước gặp khó khăn. Thiết bị định\r\nvị bao gồm những thiết bị sau:
\r\n\r\n(1)\r\nThiết bị phát báo:
\r\n\r\n(a)\r\nThiết bị phát báo phải được trang bị thân áp lực, có khả năng hoạt động ít nhất\r\nlà ở độ sâu lặn lớn nhất, có chứa ắc quy và được trang bị bộ phận kích hoạt\r\nbằng nước mặn. Ắc quy phải là loại có tính kiềm và nếu được, có thể thay thế\r\nlẫn nhau với ắc quy của thiết bị dò - nhận của thợ lặn quy định ở mục (2) và hệ\r\nthống thông tin liên lạc xuyên nước của chuông lặn quy định ở 6.2.1-2;
\r\n\r\n(b)\r\nThiết bị phát báo phải có những đặc tính khác do Đăng kiểm quy định.
\r\n\r\n(2)\r\nThiết bị dò - nhận của thợ lặn:
\r\n\r\n(a)\r\nThiết bị dò - nhận của thợ lặn được trang bị thân áp lực có khả năng hoạt động ít\r\nnhất là ở độ sâu lặn lớn nhất với súng kẹp và la bàn. Đầu trước phải được bố trí\r\nống nghe dưới nước định hướng, còn đầu cuối có thiết bị dò kiểu LED loại 3 chữ\r\nsố được kiểm chuẩn. Các bộ phận điều khiển phải được trang bị “ống nghe đóng\r\n/mở” và “chọn kênh”. Bộ ắc quy phải là loại có tính kiềm và nếu được, có thể\r\nthay thế lẫn nhau với ắc quy của hệ thống thông tin liên lạc xuyên nước ở chuông\r\nlặn và thiết bị phản xạ ra đa;
\r\n\r\n(b)\r\nThiết bị dò - nhận của thợ lặn phải có những đặc tính khác do Đăng kiểm quy định.
\r\n\r\n6.2.3\r\nQuy tắc liên lạc
\r\n\r\nBảng\r\nnhững quy tắc liên lạc sự cố khác giữa thợ lặn trong chuông và thợ lặn cứu hộ\r\ndo Đăng kiểm quy định phải được gắn ở bên trong và bên ngoài chuông cũng như ở\r\ntrong trạm điều khiển.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n7.1.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\n1\r\nChuông lặn phải có hệ thống nổi sự cố bằng trọng vật rơi. Trọng vật rơi phải có\r\nkhả năng đưa chuông lặn về độ nổi thực khi tách chúng ra khỏi chuông lặn, trong\r\ntrường hợp hệ thống nâng hạ được đặt ở trên tàu phục vụ không thể nâng chuông\r\nlặn lên.
\r\n\r\n2\r\nViệc tách trọng vật rơi phải thực hiện được dễ dàng từ bên trong chuông lặn tại\r\nchiều sâu lặn lớn nhất.
\r\n\r\n3\r\nViệc tách trọng vật rơi phải không cần đến bất kỳ nguồn năng lượng nào từ tàu\r\nphục vụ.
\r\n\r\n7.2 Thiết bị kéo nâng hỗ trợ cho việc nổi sự cố
\r\n\r\n7.2.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\nTàu\r\nphục vụ mang chuông lặn phải có thiết bị tời quấn dây thừng, cáp v.v... thay\r\nthế cho hệ thống nâng hạ để kéo chuông lặn nổi lên mặt nước cùng với việc thả\r\ntrọng vật rơi trong trường hợp hệ thống nâng hạ bị hỏng. Yêu cầu này không áp\r\ndụng cho chuông lặn có khả năng tự nổi lên mặt nước khi thả trọng vật rơi.
\r\n\r\n7.2.2\r\nKết cấu
\r\n\r\nThiết\r\nbị kéo nâng hỗ trợ phải được thiết kế và chế tạo theo các yêu cầu liên quan\r\ntrong QCVN 23: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n\r\n\r\nBÌNH CHỊU ÁP LỰC, HỆ THỐNG\r\nĐƯỜNG ỐNG VÀ TRANG BỊ ĐIỆN
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\n1\r\nBình chịu áp lực, hệ thống đường ống, trang bị điện v.v... lắp đặt trong chuông\r\nlặn và buồng giảm áp trên boong phải không rò rỉ hoặc sinh ra các khí dễ cháy\r\nhoặc khí độc. Nếu buộc phải trang bị những máy và thiết bị có thể bị rò rỉ\r\nnhững khí này thì phải có biện pháp an toàn được Đăng kiểm chấp nhận.
\r\n\r\n2\r\nKhông được trang bị bình chịu áp lực, hệ thống đường ống, trang bị điện v.v...\r\ncó khả năng trở thành nguồn gây cháy, phát tia lửa hoặc có nhiệt độ cao trong\r\nđiều kiện khai thác bình thường ở chuông lặn hypebol và buồng giảm áp lực trên\r\nboong. Nếu bắt buộc phải trang bị những máy móc và thiết bị đó thì kết cấu, bố\r\ntrí và phương pháp sử dụng chúng phải được Đăng kiểm thẩm định trước khi lắp\r\nđặt.
\r\n\r\n3\r\nVật liệu chế tạo bình chịu áp lực, hệ thống đường ống, trang bị điện v.v... lắp\r\nđặt trong chuông lặn và buồng giảm áp trên boong phải tuân theo các quy định\r\nsau đây:
\r\n\r\n(1)\r\nVật liệu cố gắng phải là loại không cháy. Tuy nhiên vật liệu trong chuông lặn\r\nkhông sử dụng cho hoạt động lặn ngoài thì có thể là loại khó cháy;
\r\n\r\n(2)\r\nKhông phụ thuộc vào những yêu cầu nêu ở (1), nếu buộc phải dùng những vật liệu\r\ndễ cháy, thì phải có biện pháp bảo vệ để hạn chế tối đa nguy hiểm do việc cháy\r\nvà lan truyền lửa, vật liệu khi cháy không được sinh ra khí độc.
\r\n\r\n4\r\nNgoài các bình chịu áp lực, hệ thống đường ống v.v... bố trí ở bên ngoài chuông\r\nlặn, ở bên trong chuông lặn hypebol hoặc buồng giảm áp trên boong (kể cả thiết\r\nbị điện bố trí bên ngoài chuông lặn), thì các bình chịu áp lực, hệ thống đường\r\nống chịu áp lực tương ứng với độ sâu lặn của chuông lặn, với áp suất bên trong\r\ncủa chuông lặn hoặc áp suất bên trong của buồng giảm áp trên boong bằng áp suất\r\nbên ngoài phải có đủ bền khi chịu áp suất ngoài tương ứng với độ sâu lặn lớn\r\nnhất của chuông lặn, áp suất làm việc được duyệt của chuông lặn hoặc áp suất\r\nlàm việc được duyệt của buồng giảm áp trên boong bằng áp suất bên ngoài.
\r\n\r\n5\r\nNgoài các bình chịu áp lực, hệ thống đường ống, trang bị điện v.v... bố trí ở\r\nbên ngoài chuông lặn, đối với những bộ phận khác có khả năng bị ăn mòn thì phải\r\ncó biện pháp chống ăn mòn thích đáng đối với loại vật liệu đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.2.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\nVật\r\nliệu, hàn và kết cấu của bình khí cao áp sử dụng để tăng hoặc giảm áp cho\r\nchuông lặn, buồng giảm áp trên boong và các bình chịu áp lực khác phải tuân thủ\r\ncác quy định ở Chương 10, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.3.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\n1\r\nVật liệu, hàn và kết cấu của đường ống, van và thiết bị phụ đường ống trong hệ\r\nthống đường ống chịu áp lực bên trong phải tuân theo các yêu cầu trong Chương\r\n12, Phần 3, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT. Đối với những hệ thống ống quan\r\ntrọng như hệ thống ống xuyên qua chuông lặn hoặc buồng giảm áp trên boong phải\r\nthỏa mãn yêu cầu của hệ thống ống thuộc nhóm I.
\r\n\r\n2\r\nNgoài những hệ thống ống xuyên qua chuông lặn; những đường ống có lỗ khoét bên ngoài\r\nchuông lặn phải được thiết kế theo Chương 12, Phần 3, Mục II của QCVN\r\n21:2010/BGTVT, có áp suất thiết kế là áp suất tương ứng với độ sâu lặn tối đa,\r\nvà những phần từ vỏ bao thân áp lực đến van chặn trong tàu của hệ thống đường\r\nống không có lỗ khoét bên ngoài chuông lặn phải được thiết kế với các yêu cầu\r\ntương tự, có áp suất thiết kế là giá trị lớn hơn của áp suất tương ứng với độ\r\nsâu lặn tối đa của chuông lặn và áp suất làm việc tối đa của hệ thống đường\r\nống.
\r\n\r\n3\r\nHệ thống đường ống cố gắng phải bố trí tại những vị trí dễ thực hiện việc kiểm\r\ntra, sửa chữa và dễ quan sát chất lỏng bên trong rò rỉ ra.
\r\n\r\n4\r\nVan phải có những dấu hiệu phân biệt hoặc biện pháp thích hợp khác để tránh bị\r\nsử dụng sai.
\r\n\r\n5\r\nHệ thống đường ống mà có thể chịu áp lực cao hơn áp lực thiết kế thì phải được\r\ngắn thiết bị giảm áp. Khí thở được thông từ thiết bị giảm áp phải được dẫn tới\r\nkhu vực an toàn.
\r\n\r\n6\r\nHệ thống đường ống phải được thiết kế sao cho giảm dược tối đa tiếng ồn bên\r\ntrong chuông lặn và buồng giảm áp trên boong trong quá trình hoạt động bình\r\nthường.
\r\n\r\n7\r\nPhải giảm tối đa việc sử dụng ống mềm, trừ ống rốn.
\r\n\r\n8\r\nTất cả các đường ống cao áp phải được bảo vệ tốt chống lại những hư hỏng cơ\r\nkhí.
\r\n\r\n8.3.2\r\nHệ thống đường ống của chuông lặn
\r\n\r\n1\r\nHệ thống ống xuyên qua chuông lặn phải có hai van chặn bằng thép hoặc bằng vật\r\nliệu rèn được khác được Đăng kiểm chấp nhận, bố trí gần vị trí ống xuyên qua\r\nđến mức có thể được và vị trí dễ thao tác trong chuông lặn. Nếu cần thiết, một\r\nvan phải là van một chiều. Các van chặn này phải được bố trí sao cho có thể dễ\r\ndàng quan sát được độ mở của chúng.
\r\n\r\n2\r\nĐường xả phải có thiết bị chống hút ở cửa vào của chuông lặn.
\r\n\r\n8.3.3\r\nHệ thống ống của buồng giảm áp trên boong
\r\n\r\n1\r\nHệ thống ống xuyên qua buồng giảm áp trên boong phải có hai van chặn đặt gần vị\r\ntrí ống xuyên qua đến mức có thể được. Nếu cần thiết một van sẽ là van một\r\nchiều.
\r\n\r\n2\r\nĐường xả phải có thiết bị chống hút đặt ở cửa vào của buồng giảm áp trên boong.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.4.1\r\nQuy định chung
\r\n\r\nCác\r\nống rốn giữa chuông lặn và tàu phục vụ phải có kết cấu và độ bền phù hợp với\r\nđiều kiện khai thác.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.5.1 Qui\r\nđịnh chung
\r\n\r\n1 Trang\r\nbị điện phải phù hợp với điều kiện sử dụng trong môi trường biển và có khả năng\r\nhoạt động an toàn trong điều kiện môi trường xung quanh.
\r\n\r\n2 Phần\r\nmang điện của máy và thiết bị điện phải được bảo vệ hoặc bố trí sao cho không\r\ngây thương tích cho người khi vô tình chạm vào chúng.
\r\n\r\n8.5.2 Hệ\r\nthống phân phối điện
\r\n\r\nHệ thống\r\nphân phối điện cho máy và thiết bị điện lắp đặt bên trong, bên ngoài chuông lặn\r\nvà trong buồng giảm áp phải được cách điện.
\r\n\r\n8.5.3 Thiết\r\nbị bảo vệ
\r\n\r\nTrang bị\r\nđiện phải được bảo vệ tránh quá dòng và ngắn mạch. Thiết bị bảo vệ phải có khả năng\r\nnối những mạch chưa bị hỏng vào sử dụng và ngắt mạch khi có sự cố đồng thời bảo\r\nvệ cho hệ thống không bị hư hỏng hoặc cháy.
\r\n\r\n8.5.4 Nối\r\nđất
\r\n\r\nPhần kim\r\nloại hở không có điện của máy và thiết bị điện, phần kim loại bọc cáp điện phải\r\nđược nối đất một cách hữu hiệu.
\r\n\r\n8.5.5 Nguồn\r\nđiện
\r\n\r\n1 Phải\r\ncó ít nhất hai nguồn cấp điện cung cấp đủ năng lượng cho chuông lặn và phải\r\nđược bố trí sao cho có thể đảm bảo an toàn cho chuông lặn khi một trong những\r\nnguồn này bị hỏng. Một trong những nguồn này phải được bố trí bên ngoài vách\r\nquây buồng máy để duy trì chức năng của nó khi có cháy hay sự cố làm hỏng thiết\r\nbị điện chính. Có thể sử dụng nguồn điện sự cố của tàu làm nguồn điện sự cố của\r\nchuông lặn nếu như nguồn điện đó có đủ điện để cung cấp cho cả hệ thống chuông\r\nlặn và tải sự cố cùng một lúc.
\r\n\r\n2 Nếu\r\nnguồn điện cấp cho hệ thống chuông lặn được lấy từ nguồn điện tàu phục vụ thì\r\nphải cấp qua hệ thống tiếp nhận điện sử dụng riêng cho chuông lặn, trừ trường\r\nhợp cấp điện cho hệ thống nâng hạ.
\r\n\r\n3 Hệ\r\nthống tiếp nhận điện nêu ở -2 phải được cấp điện bởi hai mạch điện riêng biệt\r\ntừ bảng điện chính của tàu phục vụ. Tuy nhiên, nếu loại tải của hệ thống tiếp\r\nnhận điện được Đăng kiểm xem xét và chấp nhận thì có thể cấp điện cho hệ thống\r\nbằng bảng phân phối điện thích hợp.
\r\n\r\n4 Hệ\r\nthống tiếp nhận điện phải có các thiết bị sau:
\r\n\r\n(1) Cầu\r\nchì ngắn mạch và công tắc ngắt mạch;
\r\n\r\n(2) Đèn\r\nchỉ báo nguồn, vôn kế, ampe kế. Tuy nhiên, nếu hệ thống tiếp nhận điện có tải nhỏ\r\nthì có thể không cần ampe kế;
\r\n\r\n(3)\r\nChuông báo hỏng nối đất hoặc thiết bị bảo vệ nối đất ở đầu mang tải.
\r\n\r\n8.5.6 Mạch\r\nđiện quan trọng
\r\n\r\nThiết bị\r\nnâng hạ, thiết bị kiểm tra môi trường, hệ thống chiếu sáng, thiết bị báo động\r\nvà truyền tin quan trọng phải được cấp điện từ những mạch điện riêng biệt.
\r\n\r\n8.5.6 Hệ\r\nthống chiếu sáng
\r\n\r\n1 Chuông\r\nlặn phải có hai bóng đèn được cấp điện từ những nguồn riêng biệt. Tuy nhiên, một\r\ntrong những bóng đèn này có thể được thay bằng bóng đèn sử dụng ắc quy.
\r\n\r\n2 Ở\r\nmỗi khoang của buồng giảm áp trên boong phải có những thiết bị chiếu sáng bình thường\r\nvà chiếu sáng sự cố thích hợp.
\r\n\r\n8.5.8 Cáp\r\nđiện
\r\n\r\n1 Cáp\r\nđiện phải là loại khó cháy hoặc không cháy. Cáp điện bên trong chuông lặn phải\r\nhạn chế thấp nhất lượng khí độc sinh ra khi bị cháy.
\r\n\r\n2 Cáp\r\nđiện giữa chuông lặn và tàu phục vụ phải có đủ độ bền kéo hoặc phải có các biện\r\npháp thích đáng để giảm tải trọng kéo trên cáp.
\r\n\r\n3 Cáp\r\nđiện giữa chuông lặn và tàu phục vụ, cáp điện bên ngoài chuông lặn phải có khả năng\r\nchịu được áp suất của nước, và thiết bị nối cáp phải kín nước và không suy giảm\r\nchức năng khi chịu áp suất nước tương ứng độ sâu lặn lớn nhất của chuông lặn.
\r\n\r\n4 Chỗ\r\ncáp xuyên qua trên chuông lặn phải duy trì được độ kín nước đảm bảo an toàn cho\r\nchuông lặn khi áp suất nước bằng áp suất độ sâu lặn tối đa của chuông lặn ngay\r\ncả khi bị đứt cáp điện bên ngoài chuông lặn hoặc khi thiết bị nối bị tuột hay\r\nđứt.
\r\n\r\n5 Chỗ\r\ncáp xuyên qua trên chuông lặn hypebol hoặc buồng giảm áp trên boong phải đảm bảo\r\nkín khí trong điều kiện áp suất làm việc được duyệt của chuông lặn hoặc buồng\r\ngiảm áp này.
\r\n\r\n8.5.9 Trang\r\nbị điện trong chuông lặn hypebol và buồng giảm áp trên boong
\r\n\r\n1 Hiệu\r\nđiện thế của thiết bị điện trong chuông lặn hypebol và buồng giảm áp không được\r\nvượt quá 30 Vôn. Nếu buộc phải sử dụng hệ thống có hiệu điện thế vượt quá 30\r\nVôn thì phải được sự chấp nhận của Đăng kiểm trước khi lắp đặt.
\r\n\r\n2 Cáp\r\nđiện bên trong chuông lặn hypebol và buồng giảm áp phải là cáp có vỏ bọc kim\r\nloại được cách điện vô cơ. Nếu bắt buộc phải sử dụng các loại cáp khác thì phải\r\ntrình Đăng kiểm trước về khả năng bắt cháy của những cáp này trong điều kiện áp\r\nsuất khí cao, hoặc áp suất khí hỗn hợp cao, kể cả các biện pháp chống cháy.
\r\n\r\n3 Không\r\nđược lắp đặt lên chuông lặn hypebol và buồng giảm áp trên boong các công tắc của\r\nmạch điện và thiết bị nối có dạng ổ cắm (không kể loại khóa) sử dụng khi áp\r\nsuất tăng, trừ trường hợp những công tắc không phát sinh tia lửa điện loại bán\r\ndẫn.
\r\n\r\n4 Máy\r\nvà thiết bị điện lắp đặt trong chuông lặn hypebol và buồng giảm áp trên boong\r\nphải đủ bền và hoạt động an toàn, hiệu quả ngay cả khi chịu áp suất ngoài bằng\r\náp suất làm việc được duyệt của chuông lặn hoặc buồng giảm áp này.
\r\n\r\n5 Thông\r\nthường bên trong buồng giảm áp trên boong phải được chiếu sáng từ bên ngoài qua\r\ncửa sổ thích hợp. Nếu buộc phải lắp các bóng đèn chiếu sáng bên trong thì chúng\r\nphải tuân theo các yêu cầu của mục -6.
\r\n\r\n6 Nếu\r\nlắp các bóng đèn chiếu sáng bên trong chuông lặn hypebol thì chúng phải tuân\r\ntheo các yêu cầu từ (1) đến (4) dưới đây:
\r\n\r\n(1) Đèn\r\nphải được lắp đặt cố định vào thân chuông lặn;
\r\n\r\n(2) Đèn\r\nphải có thiết bị bảo vệ bằng kim loại;
\r\n\r\n(3) Nhiệt\r\nđộ vùng lân cận phải thấp ở mức có thể được;
\r\n\r\n(4) Đèn\r\nphải được bố trí sao cho chỉ có thể điều khiển được tại trạm điều khiển trên\r\ntàu phục vụ. Nếu buộc phải trang bị các công tắc điều khiển bên trong chuông\r\nlặn thì chúng phải là công tắc bán dẫn không phát sinh tia lửa khi sử dụng.
\r\n\r\n7 Trang\r\nbị điện ở khu vực nguy hiểm phải phù hợp với quy định tương ứng nêu ở Phần 8B, Mục\r\nII của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRANG BỊ CHỖ Ở VÀ HỆ THỐNG CHỮA CHÁY
\r\n\r\n9.1\r\nTrang bị chỗ ở trong buồng giảm áp trên boong
\r\n\r\n9.1.1\r\nKhoang sinh hoạt
\r\n\r\nNếu\r\nbuồng giảm áp trên boong sử dụng trong trường hợp có người ở lại trong điều\r\nkiện áp lực trong khoảng thời gian liên tục trên 12 giờ thì phải được bố trí để\r\nhầu hết thợ lặn có thể đứng thẳng và duỗi thoải mái trong chỗ nằm của họ.\r\nKhoang nhỏ trong hai khoang phải đủ rộng cho ít nhất là hai người. Một trong\r\nnhững khoang này phải là khoang sinh hoạt.
\r\n\r\n9.1.2\r\nKhóa công vụ
\r\n\r\nKhoang\r\nsinh hoạt và các khoang khác dùng để giảm áp phải có khóa công vụ, qua đó thực\r\nphẩm, thuốc men và các trang thiết bị có thể đưa vào buồng giảm áp khi những người\r\nlàm việc ở lại dưới áp lực. Các khóa phải được thiết kế để đề phòng mở đột ngột\r\ndưới áp lực, nếu cần thiết phải sử dụng khóa liên động.
\r\n\r\n9.1.3\r\nCác trang thiết bị khác
\r\n\r\nBuồng\r\ngiảm áp trên boong phải có những thiết bị và môi trường thích hợp cho những người\r\nsử dụng, phù hợp với kiểu và thời gian của hoạt động lặn. Nếu buồng giảm áp được\r\nsử dụng trên 12 giờ thì phải có buồng vệ sinh. Buồng vệ sinh phải có khả năng\r\nxả chất thải ra ngoài và phải có khoá liên động thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n9.2.1\r\nHệ thống chữa cháy của buồng giảm áp trên boong
\r\n\r\nMỗi\r\nkhoang của buồng giảm áp trên boong phải được trang bị những phương tiện thích hợp\r\nđể chữa cháy bên trong có thể phân bố chữa cháy nhanh và hiệu quả ở bất kỳ nơi nào\r\ntrong buồng.
\r\n\r\n9.2.2\r\nHệ thống phòng cháy và chữa cháy ở khu vực có hệ thống chuông lặn
\r\n\r\n1\r\nKhoang có hệ thống chuông lặn phải được trang bị kết cấu chống cháy cấp A-60\r\nnêu ở điều 3.2.2 Phần 5, Mục II của QCVN 21: 2010/BGTVT.
\r\n\r\n2\r\nKhu vực bên trong chứa các thiết bị lặn như buồng giảm áp trên boong, chuông\r\nlặn, bình khí, máy nén khí, chỗ điều khiển phải được lắp đặt hệ thống phát hiện\r\nvà báo cháy cố định, hệ thống chữa cháy cố định thích hợp.
\r\n\r\n3\r\nCác bình chữa cháy di động có kiểu và thiết kế được duyệt phải được bố trí khắp\r\nkhu vực có hệ thống chuông lặn. Một trong những bình chữa cháy đó phải được đặt\r\ngần cửa vào khu vực.
\r\n\r\n4\r\nTrong trường hợp các bình khí được đặt ở không gian kín phải trang bị hệ thống\r\nphun nước thành sương khởi động bằng tay với tốc độ phun 10 lít/ m2 .phút theo\r\ndiện tích chiếu ngang để làm mát và bảo vệ các bình chịu áp lực này trong\r\ntrường hợp cháy bên ngoài.
\r\n\r\nNếu\r\ncác bình khí được lắp đặt ở trên boong hở thì có thể sử dụng ống mềm chữa cháy\r\nđể làm mát và bảo vệ các bình khí đó.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nNếu\r\nthỏa mãn Quy chuẩn này tàu sẽ được thêm dấu hiệu bổ sung "DVS" vào\r\ntrong dấu hiệu phân cấp như đã được định nghĩa trong Chương 2 Phần 1A QCVN 21:\r\n2010/BGTVT.
\r\n\r\n1.2 Quy định về giám sát kỹ thuật
\r\n\r\nHệ\r\nthống chuông lặn phải được kiểm tra với nội dung phù hợp với Chương 2 Mục II\r\ncủa Quy chuẩn này.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.3.1\r\nGiấy chứng nhận
\r\n\r\nNếu\r\nhệ thống thỏa mãn Quy chuẩn này thì hệ thống được cấp Giấy chứng nhận thẩm định\r\nthiết kế hoặc Giấy chứng nhận phân cấp cùng với tàu tùy vào yêu cầu cụ thể.
\r\n\r\n1.3.2\r\nThủ tục chứng nhận
\r\n\r\nThủ\r\ntục chứng nhận hệ thống được thực hiện theo Thông tư số 032/2011/TT-BGTVT.
\r\n\r\nIV\r\nTRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1.1\r\nCác chủ tàu, công ty khai thác hệ thống
\r\n\r\nThực\r\nhiện đầy đủ các quy định nêu trong Quy chuẩn này khi hệ thống được chế tạo mới,\r\nhoán cải, phục hồi, khai thác nhằm đảm bảo và duy trì tình trạng kỹ thuật của\r\nhệ thống.
\r\n\r\n1.1.2\r\nCác cơ sở thiết kế
\r\n\r\n1\r\nThiết kế hệ thống thỏa mãn các quy định của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n2\r\nCung cấp đầy đủ khối lượng hồ sơ thiết kế theo yêu cầu và trình thẩm định hồ sơ\r\nthiết kế theo quy định của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.1.3\r\nCác cơ sở chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa hệ thống
\r\n\r\n1\r\nPhải có đủ năng lực, bao gồm cả trang thiết bị, cơ sở vật chất và nhân lực có\r\ntrình độ chuyên môn đáp ứng nhu cầu chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa\r\nhệ thống.
\r\n\r\n2\r\nPhải đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật khi chế tạo mới, hoán cải,\r\nphục hồi, sửa chữa hệ thống và tuân thủ thiết kế đã được thẩm định.
\r\n\r\n3\r\nChịu sự kiểm tra giám sát của Đăng kiểm Việt Nam về chất lượng, an toàn kỹ\r\nthuật của hệ thống.
\r\n\r\n1.2 Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
\r\n\r\n1.2.1\r\nThẩm định thiết kế, giám sát
\r\n\r\nBố\r\ntrí các Đăng kiểm viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện thẩm định thiết\r\nkế, giám sát trong chế tạo mới, hoán cải, phục hồi, sửa chữa và khai thác hệ\r\nthống phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật nêu trong Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.2.2\r\nHướng dẫn thực hiện/ áp dụng
\r\n\r\nHướng\r\ndẫn thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đối với các chủ tàu, công ty khai thác\r\ntàu, cơ sở thiết kế, chế tạo mới, hoán cải, phục hồi và sửa chữa hệ thống, các\r\nđơn vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n1.2.3\r\nRà soát và cập nhật Quy chuẩn
\r\n\r\nCăn\r\ncứ yêu cầu thực tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm báo cáo và kiến nghị\r\nBộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này theo định kỳ hàng năm.
\r\n\r\n1.3 Kiểm tra thực hiện của Bộ Giao thông vận tải
\r\n\r\nBộ\r\nGiao thông vận tải (Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột\r\nxuất kiểm tra việc tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên\r\nquan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1\r\nCục Đăng kiểm Việt Nam tổ chức hệ thống kiểm tra, giám sát kỹ thuật, phân cấp\r\nvà đăng ký kỹ thuật hệ thống chuông lặn. Tổ chức in ấn, phổ biến Quy chuẩn này\r\ncho các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện/ áp dụng.
\r\n\r\n1.2\r\nTrong trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định\r\ncủa Quy phạm, Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật khác liên quan đến hệ thống\r\nchuông lặn thì áp dụng quy định của Quy chuẩn này.
\r\n\r\n1.3\r\nTrong trường hợp các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi,\r\nbổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo nội dung đã được sửa đổi, bổ sung hoặc\r\nthay thế có hiệu lực của tài liệu đó.
\r\n\r\n1.4\r\nQuy chuẩn này cũng như các sửa đổi áp dụng cho hệ thống chuông lặn được đăng ký\r\nvào hoặc sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
\r\n\r\nFile gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 58:2013/BGTVT về hệ thống chuông lặn do Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 58:2013/BGTVT về hệ thống chuông lặn do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | QCVN58:2013/BGTVT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-05-02 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |