Canned meat
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 7048:2020 thay thế TCVN\r\n7048:2002;
\r\n\r\nTCVN 7048:2020 do Ban kỹ thuật tiêu\r\nchuẩn quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng\r\ncục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỊT HỘP
\r\n\r\nCanned meat
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này áp dụng cho thịt hộp được\r\ndùng làm thực phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc\r\náp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng\r\nphiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp\r\ndụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 4836-T.2009 (ISO 1841-1:1996), Thịt\r\nvà sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng clorua - Phần 1: Phương pháp Volhard
\r\n\r\nTCVN 4836-2:2009 (ISO 1841-2:1996), Thịt\r\nvà sản phẩm thịt- Xác định hàm lượng clorua - Phần 2: Phương pháp đo điện thế
\r\n\r\nTCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004), Vi\r\nsinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng\r\nClostridium perfringens trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm\r\nkhuẩn lạc
\r\n\r\nTCVN 6121:2018 (ISO 3960:2017), Dầu\r\nmỡ động vật và thực vật - Xác định trị số peroxit - Phương pháp xác định điểm kết\r\nthúc chuẩn độ iôt (quan sát bằng mắt)
\r\n\r\nTCVN 7046, Thịt tươi
\r\n\r\nTCVN 7047, Thịt đông lạnh
\r\n\r\nTCVN 7602:2007, Thực phẩm - Xác định\r\nhàm lượng chì bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
\r\n\r\nTCVN 7603:2007, Thực phẩm - Xác định\r\nhàm lượng cadimi bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
\r\n\r\nTCVN 8126:2009, Thực phẩm - Xác định\r\nchì, cadimi, kẽm, đồng và sắt -\r\nPhương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử sau khi đã phân hủy bằng vi sóng
\r\n\r\nTCVN 7788:2007, Đồ hộp thực phẩm -\r\nXác định hàm lượng thiếc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
\r\n\r\nTCVN 9049:2012, Thực phẩm - Xác định\r\nClostridium botulinum và độc tố của chúng bằng phương pháp vi sinh
\r\n\r\nTCVN 9532:2012 (ISO 27107:2008), Dầu\r\nmỡ động vật và thực vật - Xác định trị số peroxit - Phương pháp chuẩn độ điện\r\nthế
\r\n\r\nTCVN 10643:2014, Thực phẩm - Xác định\r\nhàm lượng chì, cadimi, đồng, sắt và kẽm - Phương pháp đo phổ hấp thụ nguyên tử\r\nsau khi tro hoá khô
\r\n\r\nTCVN 10913:2015 (EN 15764:2009), Thực\r\nphẩm - Xác định các nguyên tố vết - Xác định thiếc bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử\r\nngọn lửa và đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit (FAAS và GFAAS) sau khi\r\nphân hủy bằng áp lực
\r\n\r\nTCVN 10914:2015 (EN 15765:2009), Thực phẩm - Xác định\r\ncác nguyên tố vết - Xác định thiếc\r\nbằng đo phổ khối lượng plasma cảm ứng cao tần (ICP-MS) sau khi phân hủy bằng áp\r\nlực
\r\n\r\nTCVN 12429 (tất cả các phần), Thịt\r\nmát
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ\r\nvà định nghĩa sau đây:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nThịt hộp (canned meat)
\r\n\r\nSản phẩm chế biến từ thịt của gia súc,\r\ngia cầm và động vật trên cạn khác dùng làm thực phẩm, được đóng trong hộp kín\r\nvà được tiệt trùng công nghiệp.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nTạp chất lạ nhìn thấy bằng mắt thường (visual\r\nforeign matter)
\r\n\r\nCác chất không có nguồn gốc từ thịt và\r\ncác nguyên liệu sử dụng trong chế biến thịt hộp, dễ dàng nhận biết được mà\r\nkhông cần phải khuếch đại.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n4.1.1 Nguyên liệu\r\nchính
\r\n\r\nNguyên liệu chính sử dụng trong chế biến\r\nthịt hộp có thể là:
\r\n\r\n- thịt tươi, phù hợp với TCVN 7046, hoặc:
\r\n\r\n- thịt mát, phù hợp với TCVN 12429 (tất\r\ncả các phần), hoặc:
\r\n\r\n- thịt đông lạnh, phù hợp với TCVN\r\n7047.
\r\n\r\n4.1.2 Nguyên liệu\r\ntùy chọn
\r\n\r\nCác nguyên liệu tùy chọn sử dụng trong\r\nchế biến thịt hộp như muối, nước mắm, đường, hạt tiêu, hành, tỏi, gừng, sả, ớt\r\nv.v...: đáp ứng các yêu cầu về chất lượng và an toàn để dùng làm thực phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.2.1 Yêu cầu cảm\r\nquan
\r\n\r\n4.2.1.1 Yêu cầu đối với\r\nhộp sau khi mở
\r\n\r\nĐối với loại bao bì không tráng vecni,\r\nmặt trong của hộp sau khi mở có thể có vết đen nhẹ. Đối với loại bao bì\r\ntráng vecni, mặt trong không được có bọt hoặc vết nứt, lớp vecni phù đều, không\r\nbị bong.
\r\n\r\n4.2.1.2 Yêu cầu cảm\r\nquan đối với thịt hộp
\r\n\r\nYêu cầu cảm quan đối với thịt hộp được\r\nquy định trong Bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1 - Yêu\r\ncầu cảm quan của thịt hộp
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Trạng thái \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng cho từng loại sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n 2. Màu sắc \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng cho từng loại sản phẩm \r\n | \r\n
\r\n 3. Mùi \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng cho từng loại sản phẩm, có\r\n mùi thơm của gia vị được sử dụng, không có mùi lạ \r\n | \r\n
\r\n 4. Vị \r\n | \r\n \r\n Đặc trưng cho từng loại sản phẩm,\r\n không có vị lạ \r\n | \r\n
\r\n 5. Tạp chất lạ nhìn thấy bằng\r\n mắt thường \r\n | \r\n \r\n Không được có \r\n | \r\n
4.2.2 Các chỉ tiêu lý-hoá
\r\n\r\nCác chỉ tiêu lý-hoá của thịt hộp được\r\nquy định trong Bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2 - Các chỉ\r\ntiêu lý-hoá
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức \r\n | \r\n
\r\n 1. Tỷ lệ thịt trên khối lượng tịnh của\r\n sản phẩm, % khối lượng \r\n | \r\n \r\n Nhà sản xuất\r\n tự công bố \r\n | \r\n
\r\n 2. Hàm lượng natri clorua, % khối lượng \r\n | \r\n \r\n Nhà sản xuất\r\n tự công bố \r\n | \r\n
\r\n 3. Trị số peroxit, biểu thị theo mili đương lượng\r\n oxy hoạt động có trong phần chất béo chiết từ thịt hộp,\r\n meq/kg, không lớn hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đối với sản phẩm từ thịt gia súc \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n
\r\n Đối với sản phẩm từ thịt gia cầm \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n
4.3 Yêu cầu\r\nvề an toàn thực phẩm
\r\n\r\n4.3.1 Giới hạn tối\r\nđa kim loại nặng
\r\n\r\nGiới hạn tối đa kim loại nặng đối với\r\nthịt hộp được quy định trong Bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3 - Giới\r\nhạn tối đa kim loại nặng
\r\n\r\n\r\n Tên chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n \r\n Mức tối đa,\r\n mg/kg \r\n | \r\n
\r\n 1. Cadimi (Cd) \r\n | \r\n \r\n 0,05 a) \r\n | \r\n
\r\n 2. Chì (Pb) \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n 3. Thiếc (Sn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Sản phẩm đựng trong hộp tráng thiếc \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n
\r\n Sản phẩm đựng trong các loại hộp\r\n không tráng thiếc \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n a) Đối với thịt\r\n ngựa là 0,2 mg/kg. \r\n | \r\n
4.3.2 Các chỉ tiêu\r\nvi sinh vật
\r\n\r\nCác chỉ tiêu vi sinh vật của thịt hộp\r\nđược quy định trong Bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4 - Các\r\nchỉ tiêu vi sinh vật của thịt hộp
\r\n\r\n\r\n Chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Yêu cầu \r\n | \r\n
\r\n 1. Clostridium perfringens,\r\n cfu/g \r\n | \r\n \r\n Không được\r\n có \r\n | \r\n
\r\n 2. Clostridium botulinum, cfu/g \r\n | \r\n \r\n Không được\r\n có \r\n | \r\n
Chỉ sử dụng các chất phụ gia thực phẩm\r\nvới mức sử dụng tối đa theo quy định hiện hành.[2]
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1 Xác định hàm\r\nlượng natri clorua, theo TCVN 4836-1:2009 (ISO 1841-1:1996) hoặc TCVN\r\n4836-2:2009 (ISO 1841-2:1996).
\r\n\r\n6.2 Xác định trị\r\nsố peroxit
\r\n\r\n6.2.1 Chiết chất\r\nbéo
\r\n\r\n6.2.1.1 Chuẩn bị mẫu
\r\n\r\nMẫu thử được nghiền bằng máy nghiền hoặc được\r\nđưa qua máy xay thịt hai lần và trộn kỹ. Mẫu đã chuẩn bị được chuyển vào lọ thủy\r\ntinh hoặc lọ nhựa có dung tích từ 200 mL đến 400 mL, đậy kín và bảo quản ở nhiệt độ (4\r\n± 2) °C.
\r\n\r\n6.2.1.2 Chuẩn bị dịch\r\nchiết mẫu
\r\n\r\nCân phần mẫu thử đã chuẩn bị (xem\r\n6.2.1.1) có chứa từ 20 g đến 50 g chất khô, chính xác đến 0,1 mg, đưa vào cối sứ,\r\nthêm từ 40 g đến 100 g natri sulfat khan và nghiền cẩn thận hỗn hợp bằng chày đến\r\ntrạng thái đồng nhất. Chuyển hỗn hợp vào bình nón dung tích 250 mL, thêm vào\r\nkhoảng 100 mL đến 150 mL cloroform và đậy nút chặt.
\r\n\r\nĐặt binh nón trên máy lắc phòng thí\r\nnghiệm và tiến hành chiết chất béo trong 5 min. Để hỗn hợp lắng và lọc qua giấy\r\nlọc đặt bên trong phễu vào bình hình quả lê.
\r\n\r\nCho cloroform trong bình hình quả lê\r\nbay hơi trên bộ cô quay ở nhiệt độ không quá 40 °C. Thổi khí nitơ lên dịch chiết\r\ntrong bình hình quả lê để loại hết cloroform.
\r\n\r\n6.2.2 Phép xác định
\r\n\r\nTừ dịch chiết mẫu (xem 6.2.1.2), xác định\r\ntrị số peroxit của phần chất béo chiết được theo TCVN 6121:2018 (ISO 3960:2017)\r\nhoặc TCVN 9532:2012 (ISO 27107:2008). Nếu trị số peroxit trong phần béo chiết\r\nđược dự kiến lớn hơn 30 meq/kg thì giảm lượng cân phần chất béo sử dụng cho\r\nphép xác định.
\r\n\r\n6.3 Xác định hàm\r\nlượng cadimi,\r\ntheo TCVN 7603:2007, TCVN 8126:2009 hoặc TCVN 10643:2014
\r\n\r\n6.4 Xác định hàm\r\nlượng chì,\r\ntheo TCVN 7602:2007, TCVN 8126:2009 hoặc TCVN 10643:2014.
\r\n\r\n6.5 Xác định hàm\r\nlượng thiếc,\r\ntheo TCVN 7788:2007 hoặc TCVN 10913:2015 (EN 15764:2009) hoặc TCVN\r\n10914:2015 (EN 15765:2009).
\r\n\r\n6.6 Xác định Clostridium\r\nperfringens, theo TCVN 4991:2005 (ISO 7937:2004).
\r\n\r\n6.7 Xác định Clostridium\r\nbotulinum, theo TCVN 9049:2012.
\r\n\r\n7 Bao gói, ghi nhãn,\r\nvận chuyển và bảo quản
\r\n\r\n7.1 Bao gói
\r\n\r\nThịt hộp được bao gói trong bao bì\r\nchuyên dùng cho thực phẩm, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n7.2 Ghi nhãn
\r\n\r\nGhi nhãn sản phẩm theo quy định hiện\r\nhành.[1][8]
\r\n\r\n7.3 Vận chuyển
\r\n\r\nThịt hộp được vận chuyển bằng các\r\nphương tiện khô, sạch, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và không ảnh hưởng đến\r\nchất lượng sản phẩm.
\r\n\r\n7.4 Bảo quản
\r\n\r\nSản phẩm được bảo quản ở nhiệt độ phù\r\nhợp, nơi khô, sạch, đảm bảo an toàn thực phẩm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14\r\ntháng 4 năm 2017 về nhãn hàng hóa
\r\n\r\n[2] Thông tư số 24/2019/TT-BYT ngày 30\r\ntháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về quản lý và sử dụng phụ gia\r\nthực phẩm
\r\n\r\n[3] Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày\r\n19 tháng 12 năm 2007 của Bộ Y tế về việc ban hành "Quy định giới hạn tối\r\nđa ô nhiễm sinh học và hoá học trong thực phẩm"
\r\n\r\n[4] QCVN 8-2:2011/BYT Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia đối với giới hạn ô nhiễm kim loại nặng trong thực phẩm
\r\n\r\n[5] QCVN 8-3:2012/BYT Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia đối với ô nhiễm vi sinh vật trong thực phẩm
\r\n\r\n[6] QCVN 12-1:2011/BYT Quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc gia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với\r\nthực phẩm bằng nhựa tổng hợp
\r\n\r\n[7] QCVN 12-3:2011/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc\r\ngia về an toàn vệ sinh đối với bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp\r\nvới thực phầm bằng kim loại
\r\n\r\n[8] TCVN 7087 (CODEX STAN 1) Ghi\r\nnhãn thực phẩm bao gói sẵn
\r\n\r\n[9] CODEX 192-1995, Rev. 2019 General\r\nStandard for food additives
\r\n\r\n[10] CODEX 193-1995, Amd. 2019 General\r\nStandard for contaminants and toxins in food and feed
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7048:2020 về Thịt hộp đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7048:2020 về Thịt hộp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN7048:2020 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2020-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghệ- Thực phẩm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |