THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ NƯỚC
\r\n\r\nFoodstuffs -\r\nDetermination of water activity
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 12758:2019 hoàn toàn tương đương\r\nISO 18787:20171);
\r\n\r\nTCVN 12758:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia\r\nTCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục Tiêu\r\nchuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nTHỰC PHẨM -\r\nXÁC ĐỊNH HOẠT ĐỘ NƯỚC
\r\n\r\nFoodstuffs -\r\nDetermination of water activity
\r\n\r\nCẢNH BÁO - Khi áp dụng\r\ntiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác nguy\r\nhiểm. Tiêu chuẩn này không đưa ra được tất cả các\r\nvấn đề an toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này\r\nphải tự thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng\r\ncác giới hạn quy định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này thiết lập các nguyên tắc\r\ncơ bản và quy định các yêu cầu đối với các phương pháp xác định hoạt độ nước (aw)\r\ncủa các sản phẩm thực phẩm trong dải đo từ 0 đến 1.
\r\n\r\nTiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho\r\nthức ăn chăn nuôi.
\r\n\r\nCác nguyên tắc đo được dựa trên phép\r\nđo điểm sương hoặc dựa trên phép xác định sự thay đổi độ dẫn điện của chất điện\r\nly hoặc độ thẩm điện môi (điện thẩm) của polyme.
\r\n\r\nPhương pháp này không áp dụng cho các\r\nsản phẩm được bảo quản dưới điểm\r\nđóng băng (tương đương với nhiệt độ mà tại đó các tinh thể băng xuất hiện trong\r\nsản phẩm), không áp dụng cho các sản phẩm nhũ tương nước trong chất béo, cũng\r\nnhư các sản phẩm dạng tinh thể như đường, muối hoặc chất khoáng.
\r\n\r\nĐối với các sản phẩm có chứa các hợp\r\nchất dễ bay hơi, như ancol thì có thể chỉnh thiết bị để áp dụng phương pháp\r\nnày.
\r\n\r\nKết quả của các nghiên cứu\r\nthử nghiệm liên phòng đã được thực hiện được nêu trong Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết\r\ncho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố\r\nthì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
\r\n\r\nTCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để\r\nphân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật\r\nngữ và định nghĩa sau:
\r\n\r\n3.1
\r\n\r\nHoạt độ nước (water activity)
\r\n\r\naw
\r\n\r\nTỷ lệ giữa áp suất hơi nước riêng phần\r\nở trạng thái\r\ncân bằng của sản phẩm được phân tích với áp suất hơi nước bão hòa ở trạng thái\r\ncân bằng của nước tinh khiết tại cùng nhiệt độ.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\npF(T) là áp suất hơi nước\r\nriêng phần ở trạng thái cân bằng của sản phẩm được phân tích ở nhiệt độ T\r\n(giữ không đổi trong quá trình đo);
\r\n\r\nPs (T) là áp suất\r\nhơi nước bão hòa ở trạng thái\r\ncân bằng của nước tinh khiết ở cùng nhiệt độ T.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Hoạt độ nước là một đại\r\nlượng không thứ nguyên trong khoảng từ 0 (tương ứng với mẫu khô hoàn toàn) đến\r\n1 (tương ứng với nước tinh khiết không có muối).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Độ ẩm tương đối tại điểm\r\ncân bằng bằng 100 lần hoạt độ nước.
\r\n\r\n3.2
\r\n\r\nDung dịch bão hòa (saturated\r\nsolution)
\r\n\r\nDung dịch trong đó lượng chất tan\r\nkhông hòa tan tiếp vào dung dịch.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Hai nguyên tắc\r\nđo được sử dụng để xác định hoạt độ nước được nêu trong 4.2 và 4.3.
\r\n\r\n4.2 Đo điểm sương. Mẫu được đặt\r\ntrong buồng đo kín có chứa gương có thể thay đổi nhiệt độ (sử dụng môđun nhiệt\r\nđiện Peltier). Gương được làm mát cho đến khi xuất hiện hơi nước ngưng tụ trên\r\nbề\r\nmặt.\r\nKỹ thuật đo hoạt độ nước này dựa trên thực tế là không khí có thể được làm mát\r\nđến điểm bão hòa mà không làm thay đổi hàm lượng nước. Tại điểm cân bằng, độ\r\nẩm tương đối\r\ntrong buồng đo bằng với hoạt độ nước của mẫu. Nhiệt độ chính xác được xác\r\nđịnh (nhiệt độ điểm sương hoặc điểm sương) khi xuất hiện hơi nước ngưng tụ. Nhiệt\r\nđộ bề mặt của mẫu cũng được ghi lại. Hoạt độ nước được xác định ở hai nhiệt độ\r\nnày.
\r\n\r\n4.3 Xác định sự\r\nthay đổi độ dẫn điện của chất điện ly (dịch chuyển ion) hoặc độ điện thẩm của\r\npolyme (dịch chuyển điện tích bởi các lưỡng cực). Các cảm biến này đo độ ẩm\r\ntương đối của không khí xung quanh mẫu. Độ ẩm tương đối bằng hoạt độ nước chỉ khi nhiệt độ\r\ncảm biến bằng nhiệt độ mẫu. Đo điện trở của muối hút ẩm (phụ thuộc vào hàm lượng\r\nnước).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Có thể sử dụng các nguyên tắc\r\nkhác để đo hoạt độ nước, ví dụ:
\r\n\r\n- đo sự thay đổi độ dài của sợi dây hoặc
\r\n\r\n- xác định điểm đóng băng trong hệ thống\r\nmở mà không thiết\r\nlập trạng thái cân bằng.
\r\n\r\nNhững nguyên tắc này được coi là các\r\nphương pháp thay thế nhưng vẫn cần được xác nhận hiệu lực.
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử\r\nnghiệm thông thường và cụ thể như sau.
\r\n\r\n5.1 Thiết bị đo\r\nhoạt độ nước
\r\n\r\nThiết bị này phải có các đặc tính sau:
\r\n\r\n- độ tuyến tính của tín hiệu\r\ntrong dải hiệu chuẩn (một số thiết có thể thể hiện một số dải tuyến tính từ 0 đến\r\n1. Trong trường hợp này, phòng thử nghiệm phải tính đến thông tin này để chọn\r\ncác dung dịch chuẩn);
\r\n\r\n- cuvet đo phù hợp với các nguyên tắc\r\nđo nêu trong Điều 4;
\r\n\r\n- hệ thống điều chỉnh nhiệt độ cuvet\r\nđo hoặc có thể được cài đặt trong hộp tĩnh nhiệt để đảm bảo nhiệt độ 25 °C ± 1\r\n°C;
\r\n\r\n- độ phân giải nội tại của thiết bị ít\r\nnhất 0,0001 đơn vị aw;
\r\n\r\n- màn hình hiển thị ít nhất 0,001 đơn\r\nvị aw;
\r\n\r\n- xác định điểm đo cuối cùng khi thiết\r\nbị đạt đến trạng thái ổn định với biên độ cực đại là 0,000 3, bằng ba phép đo\r\nliên tiếp hoặc bằng độ ổn định sau 1 min;
\r\n\r\n- khi có thể, thiết bị giúp loại bỏ\r\nnhiễu do các hợp chất dễ bay hơi có trong mẫu (ví dụ: các bộ lọc đặc hiệu).
\r\n\r\nThiết bị phải hoạt động trong các điều\r\nkiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
\r\n\r\nTham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất về\r\nbảo trì thiết bị.
\r\n\r\n5.2 Bình định mức\r\nmột vạch, loại A.
\r\n\r\n5.3 Cân, có thể cân\r\nchính xác đến 1 mg, có thể đọc đến 0,1 mg.
\r\n\r\n5.4 Dụng cụ đồng\r\nhóa,\r\nphù hợp với mẫu, nếu cần, ví dụ: chày đập, máy nghiền có dao, dao cắt.
\r\n\r\n5.5 Cốc đong, phù hợp với\r\nthiết bị và được trang bị nắp đậy, nếu cần. Đối với mỗi mẫu sử dụng một cốc mới.\r\nNếu cốc được sử dụng lại, thì cần phải làm sạch (đặc biệt là chất béo), làm khô\r\nvà còn nguyên vẹn (không bị cong vênh, nứt, trầy xước, v.v ..).
\r\n\r\n\r\n\r\nSử dụng tất cả các thuốc thử loại tinh\r\nkhiết phân tích. Nước\r\nđược sử dụng phải đáp ứng yêu cầu trong TCVN 4851 (ISO 3696).
\r\n\r\n6.1 Muối
\r\n\r\nMuối có độ tinh khiết hơn 99 %, được sử\r\ndụng để chuẩn bị các dung dịch trong Phụ lục A.
\r\n\r\n6.2 Dung dịch\r\nchuẩn
\r\n\r\nCác dung dịch bão hòa (xem Phụ lục A)\r\nđược chuẩn bị bằng cách sử dụng muối (6.1) hoặc các dung dịch bán sẵn trên thị\r\ntrường. Độ không đảm bảo đo của các dung dịch này phải được công bố.
\r\n\r\nĐối với thời hạn sử dụng, tham khảo\r\nthông tin do nhà sản xuất cung cấp các dung dịch bán sẵn trên thị trường. Có thể bảo quản các\r\ndung dịch bão hòa trong lọ kín ở nhiệt độ môi trường nếu đảm bảo được độ bão hòa và độ\r\ntinh khiết.
\r\n\r\n6.3 Than hoạt\r\ntính (tùy\r\nchọn).
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc lấy mẫu các sản phẩm khác nhau phải\r\nđược thực hiện theo các tiêu chuẩn cụ thể, nếu có (xem Tài liệu tham khảo).\r\nTrong mọi trường hợp, cần phải phù hợp với mục tiêu của phép đo và tính đại diện\r\ncủa sản phẩm hoặc phần sản phẩm cần đo hoạt độ nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Bảo quản mẫu
\r\n\r\nCác biện pháp bảo quản được chọn (ví dụ:\r\nnhiệt độ, vật chứa, độ ẩm, thời gian) không được gây ra những thay đổi về hóa học\r\nvà vật lý đối với giá trị aw của sản phẩm. Phòng thử nghiệm có thể tham khảo\r\ncác tiêu chuẩn hoặc tài liệu cụ thể về vấn đề này, nếu có hoặc theo thỏa thuận\r\nvới khách hàng.
\r\n\r\nMọi thay đổi hóa học, ví dụ: thay đổi\r\nđộ ẩm và thay đổi vật lý, như đóng băng, tạo thành tinh thể muối hoặc tinh thể\r\nđường có thể dẫn đến thay đổi aw của sản phẩm.
\r\n\r\nMột số sản phẩm có thể được bảo quản ở nhiệt độ âm\r\nvà không được coi là đông lạnh vì không có dạng tinh thể băng.
\r\n\r\nSử dụng các vật chứa kín khí (ví dụ:\r\ntúi nhôm kín, lon, lọ có nắp phù hợp).
\r\n\r\n8.2 Chuẩn bị mẫu\r\nthử
\r\n\r\nNếu hoạt độ nước của mẫu thử không đồng\r\nnhất, thì cần đồng hóa mẫu theo quy trình chuẩn bị thích hợp để có thể đo hoạt\r\nđộ nước. Phòng thử nghiệm có thể sử dụng các tiêu chuẩn cụ thể, nếu thích hợp.\r\nViệc chuẩn bị là không có ích nếu hoạt độ nước không đồng nhất. Phần mẫu thử có\r\nthể được lấy từ mẫu phòng thử nghiệm nhận được.
\r\n\r\nNếu cần bước chuẩn bị, thì phòng thử\r\nnghiệm phải đảm bảo rằng việc chuẩn bị và điều kiện môi trường không làm tăng\r\n(ví dụ: trong trường hợp sản phẩm có khả năng trao đổi ẩm với môi trường) hoặc\r\ngiảm độ ẩm (ví dụ: xay xát quá mức, có thể dẫn đến làm nóng mẫu).
\r\n\r\nViệc chuẩn bị mẫu thuộc trách nhiệm của\r\nphòng thử nghiệm.
\r\n\r\nTùy thuộc vào mục tiêu, phòng thử nghiệm\r\ncó thể tiến hành phân tích:
\r\n\r\n- trong vùng được xác định trước của sản\r\nphẩm;
\r\n\r\nVÍ DỤ: Trong trường hợp các sản phẩm thịt\r\nkhô (giăm bông) được đặc trưng bởi gradient hoạt độ nước giữa các khu vực bên\r\ntrong và bên ngoài do quá trình làm khô, hoạt độ nước có thể được xác định ở\r\nbên trong và bên ngoài, hoặc thậm chí tại các điểm phân bố trên mặt cắt\r\nngang, để bao gồm tất cả các thành phần bằng cách chọn các điểm đo một cách\r\nhệ thống.
\r\n\r\n- đối với các sản phẩm hỗn hợp\r\n(ví dụ: bánh sandwich) đo trên các thành phần riêng lẻ hoặc bề mặt tiếp xúc;
\r\n\r\n- đối với các sản phẩm khô cần thời\r\ngian để đạt đến trạng thái cân bằng hoạt độ nước; điều này phải được xem xét\r\ntrước khi phân tích.
\r\n\r\nTrong những trường hợp như vậy, các\r\nquy định này phải được chỉ ra trong báo cáo thử nghiệm.
\r\n\r\n8.3 Phần mẫu thử
\r\n\r\nPhần mẫu thử được lấy từ mẫu đã chuẩn\r\nbị hoặc chưa chuẩn bị (8.2), theo hướng dẫn của nhà sản xuất (ví dụ: rót đầy cốc).\r\nPhần mẫu thử phải được lấy\r\ncàng nhanh càng tốt để giảm thiểu tiếp xúc với độ ẩm trong phòng thử nghiệm, đặc\r\nbiệt đối với các sản phẩm có khả năng trao đổi ẩm với môi trường.
\r\n\r\n8.4 Bảo quản trước\r\nkhi đo (tùy chọn)
\r\n\r\nSau bước chuẩn bị, phải thực hiện phép\r\nđo trong vòng tối đa 4 h.
\r\n\r\nPhần mẫu thử phải được bảo\r\nquản trong bao bì kín khí (có nắp đậy kín khí) hoặc phủ lớp màng kín\r\nđể tránh tiếp xúc với độ ẩm môi trường.
\r\n\r\nPhải bảo quản ở nhiệt độ môi\r\ntrường hoặc nhiệt độ đo để tránh mọi thay đổi hoạt độ nước trong mẫu. Cần bảo quản\r\nmẫu trực tiếp trong cốc đo.
\r\n\r\nĐể giảm thời gian đo, cần đảm bảo phần\r\nmẫu thử ở nhiệt độ gần\r\nvới 25 °C.
\r\n\r\n8.5 Phép đo
\r\n\r\nĐể thực hiện phép đo, cần tuân thủ các\r\nkhuyến nghị của nhà sản xuất, sử dụng thiết bị đo hoạt độ nước (5.1) ở nhiệt độ 25\r\n°C.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Trong một số trường hợp, phép\r\nđo có thể được thực hiện ở nhiệt độ\r\nkhác với 25 °C với mục tiêu giám sát công nghệ cụ thể. Bộ thử nghiệm (cuvet và cảm\r\nbiến, dung dịch chuẩn có giá trị tham chiếu tương ứng, v.v...) và sau đó mẫu phải\r\nđược đưa về nhiệt độ đã chọn.
\r\n\r\nTrước mỗi dãy phân tích, thiết bị phải\r\nđược kiểm tra bằng chất chuẩn, tốt nhất là gần với các giá trị của mẫu được\r\nphân tích. Nếu có độ lệch trung bình so với giá trị đích lớn hơn 0,005, thì thực\r\nhiện điều chỉnh (xem 8.6).
\r\n\r\nTrong mỗi dãy phân tích, độ\r\nổn định của phép đo phải được kiểm tra xác nhận bằng các dung dịch chuẩn (6.2).
\r\n\r\nMột số loại thiết bị có thể có hiệu ứng\r\nmang sang đáng kể khi phân tích liên tục các mẫu có hoạt độ nước khác nhau. Để\r\ngiảm thiểu hiệu ứng này, các điều kiện thực hiện cần phải được điều chỉnh cho\r\nphù hợp, bao gồm
\r\n\r\n- đợi khoảng 15 min giữa hai lần đo\r\nsau khi mở nắp dụng cụ,
\r\n\r\n- phân tích than hoạt tính dạng hạt giữa\r\nhai mẫu (dung dịch này cũng có ích trong trường hợp có nhiễu do các chất dễ bay\r\nhơi) và
\r\n\r\n- phân tích mẫu từ mức hoạt độ nước thấp\r\nnhất đến cao nhất.
\r\n\r\nNếu phương pháp sử dụng nguyên tắc xác\r\nđịnh sự thay đổi về khả năng dẫn điện của chất điện ly hoặc điện thẩm của\r\npolyme (4.3) được sử dụng, thì hoạt độ nước có thể bị thay thế bằng hiệu ứng trễ.\r\nVới mục đích này, cuvet đo phải được thông gió đủ lâu để bắt đầu thực hiện phép\r\nđo tiếp theo ở mức số đọc\r\ncàng thấp càng tốt (ví dụ: độ ẩm môi trường).
\r\n\r\nĐể phân tích các sản phẩm dễ nát vụn,\r\ntham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất (sử dụng bộ lọc, tốc độ thông gió). Phải\r\nkiểm tra độ sạch của bộ cảm biến (đối với các thiết bị sử dụng nguyên lý đo điểm\r\nsương).
\r\n\r\n8.6 Hiệu chuẩn,\r\nđiều chỉnh và kiểm tra xác nhận
\r\n\r\nViệc hiệu chuẩn phải được thực hiện với\r\nít nhất hai chất chuẩn bao trùm các giá trị aw của các mẫu cần\r\nđo.
\r\n\r\nTrên cơ sở kết quả hiệu chuẩn, việc kiểm\r\ntra xác nhận tại một điểm được thực hiện có tính đến sai số dung sai tối đa là\r\n± 0,005.
\r\n\r\nNếu vượt quá giá trị này, thực hiện điều\r\nchỉnh theo hướng dẫn của nhà sản xuất và thực hiện kiểm tra xác nhận sau khi điều\r\nchỉnh tại điểm trung gian với sai số dung sai tối đa là ± 0,005.
\r\n\r\nPhòng thử nghiệm phải đảm bảo độ tuyến\r\ntính trong dải hiệu chuẩn.
\r\n\r\nKhi vượt ra ngoài dải hiệu chuẩn, thì\r\nphòng thử nghiệm có thể thực hiện hiệu chuẩn mở rộng.
\r\n\r\n\r\n\r\nKết quả phải được biểu thị đến hai chữ\r\nsố thập phân.
\r\n\r\n\r\n\r\n10.1 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng rẽ độc\r\nlập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu thử giống hệt\r\nnhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử dụng\r\ncùng một thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp\r\nvượt quá 0,01.
\r\n\r\n10.2 Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả\r\nthử riêng rẽ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu\r\nthử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người thực\r\nhiện khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp vượt\r\nquá 0,02.
\r\n\r\n\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết để nhận biết\r\nđầy đủ về mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu\r\nbiết (và phần có tính đến trong phép đo: tổng hoặc một phần của sản phẩm);
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn\r\ntiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) mọi chi tiết thao tác không được\r\nquy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn cùng các chi tiết bất\r\nthường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\ne) kết quả thử nghiệm thu được;
\r\n\r\nf) nếu kiểm tra độ lặp lại thì\r\nnêu kết quả cuối cùng thu được.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Hoạt độ nước của dung dịch muối bão hòa ở 25 °C
\r\n\r\nBảng A.1 - Hoạt\r\nđộ nước của dung dịch muối bão hòa ở 25 °C
\r\n\r\n\r\n Muốia \r\n | \r\n \r\n aw \r\n | \r\n \r\n Số CAS \r\n | \r\n
\r\n LiBr \r\n | \r\n \r\n 0,064 \r\n | \r\n \r\n 7550-35-8 \r\n | \r\n
\r\n LiClb \r\n | \r\n \r\n 0,113 \r\n | \r\n \r\n 7447-41-8 \r\n | \r\n
\r\n C3Br2 \r\n | \r\n \r\n 0,165 \r\n | \r\n \r\n 7789-41-5 \r\n | \r\n
\r\n CH3CO2K \r\n | \r\n \r\n 0,225 \r\n | \r\n \r\n 127-08-2 \r\n | \r\n
\r\n Nal \r\n | \r\n \r\n 0,382 \r\n | \r\n \r\n 7681-82-5 \r\n | \r\n
\r\n KI \r\n | \r\n \r\n 0,689 \r\n | \r\n \r\n 7681-11-0 \r\n | \r\n
\r\n MgCI2 \r\n | \r\n \r\n 0,328 \r\n | \r\n \r\n 7786-30-3 \r\n | \r\n
\r\n K2CO3 \r\n | \r\n \r\n 0,432 \r\n | \r\n \r\n 584-08-7 \r\n | \r\n
\r\n Mg(NO3)2 \r\n | \r\n \r\n 0,529 \r\n | \r\n \r\n 13446-18-9 \r\n | \r\n
\r\n NaBrc \r\n | \r\n \r\n 0,576 \r\n | \r\n \r\n 7647-15-6 \r\n | \r\n
\r\n SrCI2 \r\n | \r\n \r\n 0,709 \r\n | \r\n \r\n 10476-85-4 \r\n | \r\n
\r\n NaNO3d \r\n | \r\n \r\n 0,743 \r\n | \r\n \r\n 7631-99-4 \r\n | \r\n
\r\n NaCI \r\n | \r\n \r\n 0,753 \r\n | \r\n \r\n 7647-14-5 \r\n | \r\n
\r\n KBr \r\n | \r\n \r\n 0,809 \r\n | \r\n \r\n 7758-02-3 \r\n | \r\n
\r\n (NH4)2SO4 \r\n | \r\n \r\n 0,810 \r\n | \r\n \r\n 7783-20-2 \r\n | \r\n
\r\n KCI \r\n | \r\n \r\n 0,843 \r\n | \r\n \r\n 7447-40-7 \r\n | \r\n
\r\n Sr(NO3)2 \r\n | \r\n \r\n 0,851 \r\n | \r\n \r\n 10042-76-9 \r\n | \r\n
\r\n BaCI2e \r\n | \r\n \r\n 0,902 \r\n | \r\n \r\n 10361-37-2 \r\n | \r\n
\r\n KNO3 \r\n | \r\n \r\n 0,936 \r\n | \r\n \r\n 7757-79-1 \r\n | \r\n
\r\n K2SO4 \r\n | \r\n \r\n 0,973 \r\n | \r\n \r\n 7778-80-5 \r\n | \r\n
\r\n a Nên tham\r\n khảo bảng dữ liệu an\r\n toàn vật liệu với số CAS đối với mỗi loại muối để thực hiện các biện pháp phòng ngừa\r\n cần thiết. \r\nb LiCI ở dạng\r\n khan. Cần thận trọng\r\n thêm nước từ từ, vì phản ứng pha loãng tỏa nhiệt rất mạnh. \r\nc NaBr rất\r\n nhạy với nhiệt độ. \r\nd NaNO3 không ấn định theo\r\n thời gian; ví dụ, có thể thay đổi màu \r\ne BaCI2\r\n là chất độc nếu nuốt phải và có hại nếu hít phải. \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Nghiên cứu thử nghiệm liên phòng
\r\n\r\nHai nghiên cứu cộng tác thử nghiệm\r\nliên phòng đã được thực hiện, mỗi nghiên cứu gồm ba mẫu thử:
\r\n\r\n- nghiên cứu thứ nhất gồm 15 phòng thử nghiệm từ 5\r\nquốc gia trên 3 mẫu từ S1 đến S3 (phomat cứng nghiền, pate gan và mật ong) đã\r\nđược tổ chức vào tháng 9 năm 2015;
\r\n\r\n- nghiên cứu thứ hai gồm 13 phòng thử\r\nnghiệm tự 5 quốc gia trên 3 mẫu từ S4 đến S6 (cà phê nhân, sữa bột và ngũ cốc\r\ndành cho trẻ sơ sinh) đã được tổ chức vào tháng 5 năm 2016.
\r\n\r\nCác kết quả thu được được biểu thị bằng\r\nđơn vị hoạt độ nước.
\r\n\r\nCác thử nghiệm được thực hiện trên các\r\nmẫu thử do ACTALIA Cecalait, Poligny, Pháp, chuẩn bị, phân phối cũng được thực\r\nhiện các phân tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO\r\n5725-2) để đưa ra dữ liệu độ chụm nêu trong Bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1 - Kết\r\nquả nghiên cứu thử nghiệm liên phòng được biểu thị bằng đơn vị hoạt độ nước
\r\n\r\n\r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n S1 \r\n | \r\n \r\n S2 \r\n | \r\n \r\n S3 \r\n | \r\n \r\n S4 \r\n | \r\n \r\n S5 \r\n | \r\n \r\n S6 \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n
\r\n Số phòng thử nghiệm còn\r\n lại sau khi trừ ngoại lệa \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình \r\n | \r\n \r\n 0,979 \r\n | \r\n \r\n 0,980 \r\n | \r\n \r\n 0,582 \r\n | \r\n \r\n 0,575 \r\n | \r\n \r\n 0,248 \r\n | \r\n \r\n 0,164 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại, sr \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,001 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r (2,8 x sr) \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập, sR \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 0,008 \r\n | \r\n \r\n 0,008 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R (2,8 x sR) \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,020 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,021 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,024 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n
\r\n CHÚ DẪN: \r\nS1: Phomat cứng nghiền \r\nS2: Pate gan \r\nS3: Mật ong \r\nS4: Cà phê nhân \r\nS5: Sữa bột \r\nS6: Ngũ cốc dành cho trẻ sơ sinh \r\na Sau khi loại trừ\r\n thử nghiệm Grubbs và Cochran, loại trừ 1 %. \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 9027 (ISO 24333), Ngũ cốc\r\nvà sản phẩm ngũ cốc\r\n- Lấy mẫu
\r\n\r\n[2] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản\r\nphẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
\r\n\r\n[3] Robinson R.A. and Stokes R.H.\r\nElectrolyte Solutions. Butterworth: London, 1965
\r\n\r\n[4] OIML R 121: Table of relative\r\nhumidity for saturated salt solutions
\r\n\r\n[5] FONTANA A. J. Appendix A: Water\r\nActivity of Saturated Salt Solutions. In: Water Activity in Foods: Fundamentals\r\nand Applications (eds Barbosa CANOVASG.V., Fontana a.J., Schmidt S.J., Labuza\r\nT.P.). Blackwell Publishing Ltd: Oxford, UK, 2007
\r\n\r\n[6] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ\r\nchính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:\r\nNguyên tắc và định nghĩa chung
\r\n\r\n[7] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ\r\nchính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:\r\nPhương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo chuẩn
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) ISO 18787:2017 thay thế ISO 21807:2004\r\n[đã được chấp nhận thành TCVN 8130:2009 (ISO 21807:2004) Vi sinh vật trong\r\nthực phẩm và thức ăn chăn nuôi-Xác định hoạt độ nước].
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12758:2019 (ISO 18787:2017) về Thực phẩm – Xác định hoạt độ nước đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12758:2019 (ISO 18787:2017) về Thực phẩm – Xác định hoạt độ nước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN12758:2019 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2019-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghệ- Thực phẩm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |