TCVN\r\n10931-3:2015
\r\nEN 14333-3:2004
THỰC\r\nPHẨM KHÔNG CHỨA CHẤT BÉO - XÁC ĐỊNH THUỐC DIỆT NẤM NHÓM
\r\nBENZIMIDAZOLE: CARBENDAZIM, THIABENDAZOLE VÀ\r\nBENOMYL
\r\n(TÍNH\r\nTHEO CARBENDAZIM)-
\r\nPHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO CÓ LÀM SẠCH\r\nPHÂN ĐOẠN LỎNG - LỎNG
Non fatty foods. Determination\r\nof benzimidazole fungicides\r\ncarbendazim,
\r\nthiabendazole and benomyl (as carbendazim) -
\r\nPart 3:HPLC method with liquid/liquid partition clean up
Lời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10931-3:2015 hoàn toàn tương\r\nđương EN 14333-3:2004;
\r\n\r\nTCVN 10931-3:2015 do Ban Kỹ thuật Tiêu\r\nchuẩn quốc\r\nTCVN/TC/F13\r\nPhương\r\npháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục\r\nTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\nBộ tiêu chuẩn TCVN 10931 (ISO 14333) Thực\r\nphẩm không chứa chất béo - Xác định thuốc diệt nấm nhóm benzimidazole:\r\ncarbendazim, thiabendazole và benomyl (tính theo carbendazim) gồm có các phần\r\nsau:
\r\n\r\nTCVN 10931-1:2015 (ISO 14333-1:2004), Phần\r\n1: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có làm sạch bằng chiết pha rắn,
\r\n\r\nTCVN 10931-2:2015 (ISO 14333-2:2004), Phần\r\n2: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có làm sạch bằng sắc ký thẩm thấu\r\ngel;
\r\n\r\nTCVN 10931-3:2015 (ISO 14333-3:2004), Phần\r\n3: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có làm sạch phân đoạn lỏng-lỏng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỰC PHẨM\r\nKHÔNG CHỨA CHẤT BÉO - XÁC ĐỊNH THUỐC DIỆT NẤM NHÓM
\r\nBENZIMIDAZOLE:\r\nCARBENDAZIM,\r\nTHIABENDAZOLE VÀ BENOMYL
\r\n(TÍNH\r\nTHEO CARBENDAZIM)-
\r\nPHẦN\r\n3: PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO CÓ LÀM SẠCH PHÂN ĐOẠN LỎNG - LỎNG
Non fatty foods.\r\nDetermination of benzimidazole fungicides\r\ncarbendazim,
\r\nthiabendazole and benomyl (as carbendazim) -
\r\nPart 3: HPLC method with liquid/liquid partition clean up
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc\r\nký lỏng hiệu năng\r\ncao (HPLC) để xác định thuốc diệt\r\nnấm benzimidazole carbendazim và thiabendazole trong rau, quả và sản phẩm rau quả chế biến.
\r\n\r\nKhi có mặt benomyl, các chất này bị\r\nphân hủy hoàn toàn\r\nthành carbendazim và chất này được xác định theo carbendazim. Thiophanate-metyl\r\nkhông được xác định bằng phương pháp này.
\r\n\r\nPhương pháp đã được đánh giá xác nhận\r\nđối với carbendazim và thiabendazole trong phép thử liên phòng thử nghiệm trên\r\ncác mẫu đã được đồng nhất của táo, đậu Pháp, nấm, chanh tây và thực phẩm từ quả dành cho trẻ\r\nsơ sinh.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐồng hóa mẫu bằng etyl axetat, dung dịch\r\nnatri hydroxit và natri sulfat khan, lọc mẫu đã đồng nhất. Phần dịch chiết etyl\r\naxetat được tách phân đoạn bằng dung dịch axit clohydric; pha lỏng được kiềm\r\nhóa và được tách phân đoạn bằng etyl axetat. Cho bay hơi lớp hữu cơ và phần cặn\r\nđược hòa tan trong pha động HPLC. Carbendazim và thiabendazole được xác định bằng\r\nsắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo có detector UV hoặc detector UV và huỳnh\r\nquang.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1 Yêu cầu\r\nchung
\r\n\r\nChỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết\r\nphân tích, tốt nhất là loại dùng cho HPLC và phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực\r\nvật, chỉ sử dụng nước cất hoặc nước đã loại khoáng, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\n3.2 Các khía cạnh\r\nan toàn liên quan đến thuốc thử
\r\n\r\nHơi từ một số dung môi bay hơi sẽ gây\r\nđộc. Một số dung môi này hấp thụ nhanh qua da. Sử dụng tủ hút hiệu quả để loại\r\nbỏ hơi của các dung môi này. Carbendazim và thiabendazole là các chất độc;\r\ntránh tiếp xúc với da và mắt.
\r\n\r\n3.3 Etyl axetat
\r\n\r\n3.4 Metanol
\r\n\r\n3.5 Dung dịch\r\nnatri hydroxit, nồng độ khối lượng, p(NaOH) = 26 g/100 ml
\r\n\r\n3.6 Dung dịch\r\nnatri hydroxit\r\nloãng,\r\nρ(NaOH) = 2,6\r\ng/100 ml
\r\n\r\n3.7 Natri sulfat, dạng khan
\r\n\r\n3.8 Dung dịch\r\naxit clohydric, ρ(HCI) = 0,1 mol/l
\r\n\r\n3.9 Dung dịch kiềm, pH 13,4
\r\n\r\nHòa tan 33 g natri axetat khan, 200 g natri\r\nclorua và 40 g natri hydroxit trong 1 lít nước.
\r\n\r\n3.10 Dung dịch đệm\r\nphosphat, pH 7,2 đến 7,5
\r\n\r\nHòa tan 2 g dikali hydro phosphat ngậm\r\nba phân tử nước và 0,5 g kali dihydro phosphat trong 1 lít nước.
\r\n\r\n3.11 Pha động dùng\r\ncho HPLC:\r\nMetanol (3.4)/dung dịch đệm phosphat (3.10), tỷ lệ 55 : 45 (thể tích). Trước\r\nkhi sử dụng, lọc hỗn hợp qua bộ lọc màng (4.7).
\r\n\r\n3.12 Dung dịch gốc\r\ncarbendazim,\r\nρ(carbendazim)\r\n= 10 mg/100 ml
\r\n\r\nCân 5 mg carbendazim, chính xác đến\r\n0,1 mg cho vào bình định mức 50 ml. Thêm 5 ml dung dịch axit clohydric (3.8) và\r\nđể yên bình trong bể siêu âm 5 min đến 10 min. Pha loãng dung dịch này bằng 40\r\nml nước, để yên bình trở\r\nlại trong bể siêu âm 10 min và pha loãng bằng nước đến vạch.
\r\n\r\n3.13 Dung dịch gốc\r\nthiabendazole, ρ(thiabendazole) = 50 mg/100 ml trong\r\nmetanol (3.4)
\r\n\r\n3.14 Dung dịch chuẩn
\r\n\r\nPha loãng dung dịch gốc carbendazim\r\n(3.12) hoặc dung dịch gốc\r\nthiabendazole (3.13) bằng pha động dùng cho HPLC (3.11) thích hợp.
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị và dụng cụ của\r\nphòng thử nghiệm thông\r\nthường và các thiết bị, dụng cụ sau:
\r\n\r\n4.2 Máy cắt thực\r\nphẩm
\r\n\r\n4.3 Máy đồng hóa\r\nhoặc máy trộn tốc độ cao
\r\n\r\n4.4 Phễu chiết, dung tích\r\n100 ml
\r\n\r\n4.5 Bộ cô quay, có nồi cách\r\nthủy
\r\n\r\n4.6 Thiết bị sắc\r\nký lỏng hiệu năng cao, được trang bị:
\r\n\r\n4.6.1 Hệ thống bơm, có van bơm\r\n50\r\nμl, detector UV\r\nvà detector huỳnh quang mắc nối tiếp và bộ phận tích phân.
\r\n\r\n4.6.2 Cột phân tích\r\nHPLC,\r\nbằng thép không gỉ, ví dụ: dài 250 mm, đường kính trong 4,6 mm được nhồi bằng\r\nODS-120T®, TSK-GEL®1), cỡ hạt 5 μm.
\r\n\r\n4.7 Bộ lọc màng, cỡ lỗ 0,45 μm, thích hợp\r\ncho các dung dịch nước và metanol
\r\n\r\n4.8 Bộ lọc sợi thủy\r\ntinh,\r\nđường kính 90 mm
\r\n\r\n4.9 Bộ lọc\r\nxyranh,\r\ncỡ lỗ 0,45 μm, thích hợp\r\ncho dung dịch nước và metanol
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1 Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nChuẩn bị mẫu phòng thử nghiệm đồng nhất,\r\nví dụ sử dụng máy cắt thực phẩm (4.2), để cắt nhỏ phần mẫu thử đại diện.
\r\n\r\n5.2 Chiết
\r\n\r\n5.2.1 Các loại sản phẩm trừ\r\nchanh tây, chanh giấy, mận và nước quả
\r\n\r\nTừ mẫu thử (5.1), cân 75 g phần mẫu thử\r\n(m), chính xác đến\r\n0,5 g cho vào bình của máy trộn (4.3). Cho 150 ml (V1) etyl axetat\r\n(3.3) và 3 ml dung dịch natri hydroxit (3.5) và đồng hóa hỗn hợp trong 30 s.\r\nThêm 30 g natri sulfat (3.7) và tiếp tục đồng hóa hỗn hợp trong 2,5\r\nmin. Lọc mẫu đồng nhất bằng cách hút nhẹ qua bộ lọc sợi thủy tinh (4.8) được phủ\r\n20 g natri sulfat lên trên. Thêm 10 g natri sultat vào dịch lọc và\r\nđể yên trong 3 min.
\r\n\r\n5.2.2 Chanh tây,\r\nchanh giấy và mận
\r\n\r\nTiến hành như trong 5.2.1 nhưng thêm\r\n6,0 ml dung dịch natri hydroxit (3.5) thay vì thêm 3,0 ml.
\r\n\r\n5.2.3 Nước quả
\r\n\r\nKiểm tra thể tích (x ml) dung dịch\r\nnatri hydroxit loãng (3.6) cần để chỉnh pH của 7,5 g nước quả đến pH 10.\r\nCân 75 g phần thử (m), chính xác đến\r\n0,5 g, cho vào bình của máy trộn (4.3). Thêm 200 ml etyl axetat (3.3) (V1) và x ml dung dịch\r\nnatri hydroxit (3.5) vả đồng hỏa hỗn hợp 30 s. Tiến hành tiếp như trong 5.2.1.
\r\n\r\n5.3 Tách phân đoạn\r\nlỏng-lỏng
\r\n\r\nChuyển 50 ml (V2)\r\ndung dịch thu được trong 5.2 sang phễu chiết (4.4). Thêm 10 ml dung dịch axit\r\nclohydric (3.8), lắc phễu 2 min và để tách lớp. Tháo lớp nước phía dưới vào phễu\r\nchiết thứ hai và lặp lại quá trình chiết lớp hữu cơ phía trên hai lần nữa, sử dụng\r\n10 ml và 5 ml dung dịch axit clohydric, tương ứng. Thu lấy tất cả lớp chất lỏng trong phễu\r\nchiết thứ hai và loại lớp hữu cơ.
\r\n\r\nGộp các lớp chất lỏng, bổ sung 5 ml\r\ndung dịch kiềm (3.9) và 15 ml etyl axetat, lắc phễu trong 2 min. Để đủ thời gian\r\ncho các lớp tách ra và loại lớp chất lòng phía dưới. Lắc lớp hữu cơ phía trên với\r\n10 ml nước và loại bỏ lớp nước phía dưới. Cô đặc lớp hữu cơ phía trên đến khoảng\r\n2 ml trong bộ cô quay (4.5) có nồi cách thủy cài đặt nhiệt độ ở 35 °C và cho\r\nbay hơi etyl axetat\r\ncòn lại, sử dụng dòng khí nitơ nhẹ.
\r\n\r\nCho 5 ml ± 0,2 ml (v3) pha động HPLC\r\n(3.11) vào phần cặn và trộn kỹ.
\r\n\r\n5.4 Đo HPLC
\r\n\r\nLọc dung dịch thu được từ 5.3 qua\r\nxyranh lọc (4.9) và bơm 50 μl dung dịch mẫu thử này vào hệ thống HPLC (4.6), áp dụng\r\ntốc độ dòng 1,0\r\nml/min pha động (3.11). Để định lượng, bơm cùng một lượng thể tích dung dịch\r\nchuẩn pha loãng (3.14) thích hợp.
\r\n\r\nĐầu tiên, cho chất rửa giải chảy khỏi cột\r\nHPLC qua detector UV cài đặt ở 285 nm, nếu sử dụng cả hai detector\r\nthì cho qua detector huỳnh quang cài đặt ở bước sóng kích thích là 285 nm và bước\r\nsóng phát xạ là 315 nm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 1: Đối với detector UV, bước\r\nsóng phù hợp khác là 240 nm đối với carbendazim và 300 nm đối với\r\nthiabendazole. Đối với detecior\r\nhuỳnh quang, với thiabendazole, thì bước sóng tối ưu là: kích thích 295 nm và\r\nphát xạ 350 nm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 2: Thời gian lưu thu được trong các\r\nđiều kiện này thường xấp xỉ 6 min đối\r\nvới carbendazim và 8,5 min\r\nđối với thiabendazole.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH 3: Để thay thế các điều kiện\r\nvận hành HPLC, xem Phụ lục B.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐo chiều cao pic hoặc diện tích pic\r\nthu được đối với carbendazim và thiabendazole trong dung dịch mẫu thử và dung dịch\r\nchuẩn. Nếu có thể,\r\nsử dụng một vài bước sóng hấp thụ UV và đo huỳnh quang.
\r\n\r\nTính phần khối lượng, w, của\r\ncarbendazim hoặc thiabendazole, bằng milligam trên kilogam mẫu, sử dụng Công thức\r\n(1);
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n (1) \r\n | \r\n
Trong đó:
\r\n\r\nA là chiều cao pic hoặc\r\ndiện tích pic thu được từ dung dịch mẫu thử;
\r\n\r\nAst là chiều cao\r\npic hoặc diện tích pic thu được từ dung dịch chuẩn;
\r\n\r\nCst là nồng độ\r\nkhối lượng của carbendazim hoặc thiabendazole trong dung dịch chuẩn, tính bằng\r\nmicrogam trên mililit (μg/ml);
\r\n\r\nV1 là thể tích\r\ncủa etyl axetat dùng để chiết (5.2), tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nV2 là phần chát\r\nlòng của V1 lấy để phân đoạn\r\n(5.3), tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nV3 là thể tích của dung dịch mẫu thử cuối\r\ncùng thu được trong 5.3, tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nm là khối lượng của phần\r\nmẫu thử, tính bằng gam (g).
\r\n\r\n\r\n\r\nCần tiến hành phép thử khẳng định việc\r\nnhận biết, định lượng carbendazim và thiabendazole, đặc biệt trong các trường hợp\r\ncho các kết quả vượt quá giới hạn\r\ndư lượng tối đa (MRL).
\r\n\r\nViệc nhận biết carbendazim và\r\nthiabendazole có thể cần được khẳng\r\nđịnh bằng cách so sánh phổ hấp thụ của dung dịch mẫu thử và phổ hấp thụ của\r\ndung dịch chuẩn sử dụng detector mảng diot.
\r\n\r\nCác kết quả cũng có thể được khẳng định\r\nbằng cách sử dụng TCVN 10931-2 (EN 14333-2) hoặc TCVN 10931-3 (EN 14333-3). Đối\r\nvới thiabendazole, cũng có thể sử dụng phép phân tích sắc ký khí với detector\r\nphổ khối lượng.
\r\n\r\nTrong một số trường hợp, đặc biệt đối\r\nvới các mẫu có tính axit thì độ thu hồi của thiabendazole thấp. Do vậy, cần định\r\nkỳ kiểm tra độ thu hồi.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1 Yêu cầu chung
\r\n\r\nChi tiết của phép thử liên phòng thử\r\nnghiệm về độ chụm của phương pháp phù hợp với TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) được nêu\r\ntrong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ các phép thử liên phòng thử nghiệm này\r\ncó thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và/hoặc nền mẫu khác với các dải nồng độ và/hoặc nền mẫu\r\nnêu trong Phụ lục A.
\r\n\r\n8.2 Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả\r\nthử nghiệm đơn lẻ thu được khi tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau,\r\ndo cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong một khoảng thời\r\ngian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r.
\r\n\r\nCác giá trị được nêu trong\r\nBảng 1:
\r\n\r\nBảng 1 - Độ lặp\r\nlại
\r\n\r\n\r\n Hợp chất \r\n | \r\n \r\n Táo \r\n | \r\n \r\n Táo \r\n | \r\n \r\n Đậu Pháp \r\n | \r\n \r\n Đậu Pháp \r\n | \r\n \r\n Nấm \r\n | \r\n \r\n Nấm \r\n | \r\n \r\n Chanh tây \r\n | \r\n \r\n Chanh tây \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm\r\n dành cho trẻ sơ sinh \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm dành\r\n cho trẻ sơ sinh \r\n | \r\n
\r\n Carbendazim \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,039 \r\n | \r\n \r\n 0,078 \r\n | \r\n \r\n 0,084 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,083 \r\n | \r\n
\r\n r (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,048 \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 0,022 \r\n | \r\n
\r\n Thiabendazole \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 3,52 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,039 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,042 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 3,06 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,038 \r\n | \r\n
\r\n r (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n 1,95 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0.025 \r\n | \r\n \r\n 0,13 \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n
8.3 Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử\r\nnghiệm đơn lẻ thu được khi tiến hành thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, được\r\nbáo cáo từ hai phòng thử nghiệm, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới\r\nhạn tái lập R.
\r\n\r\nCác giá trị được nêu trong Bảng 2:
\r\n\r\nBảng 2 - Độ\r\ntái lập
\r\n\r\n\r\n Hợp chất \r\n | \r\n \r\n Táo \r\n | \r\n \r\n Táo \r\n | \r\n \r\n Đậu Pháp \r\n | \r\n \r\n Đậu Pháp \r\n | \r\n \r\n Nấm \r\n | \r\n \r\n Nấm \r\n | \r\n \r\n Chanh tây \r\n | \r\n \r\n Chanh tây \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm dành cho\r\n trẻ sơ sinh \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm dành cho\r\n trẻ sơ sinh \r\n | \r\n
\r\n Carbendazim \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n 0,039 \r\n | \r\n \r\n 0,078 \r\n | \r\n \r\n 0,084 \r\n | \r\n \r\n 0,66 \r\n | \r\n \r\n 0,39 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,083 \r\n | \r\n
\r\n R (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,089 \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,058 \r\n | \r\n \r\n 0,057 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 0,039 \r\n | \r\n
\r\n Thiabendazole \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,38 \r\n | \r\n \r\n 3,52 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,039 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,042 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 3,06 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,038 \r\n | \r\n
\r\n R (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 2,67 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n | \r\n \r\n 0,031 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n 0,026 \r\n | \r\n
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
\r\n\r\n- mọi thông tin cần thiết để nhận biết\r\nmẫu (loại mẫu, nguồn gốc mẫu, ký hiệu);
\r\n\r\n- viện dẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\n- ngày và kiểu quy trình lấy mẫu (nếu\r\nbiết);
\r\n\r\n- ngày nhận mẫu trong phòng thử nghiệm;
\r\n\r\n- ngày thử nghiệm;
\r\n\r\n- kết quả thử nghiệm và các đơn vị biểu\r\nthị;
\r\n\r\n- các điểm cụ thể quan sát được trong\r\nquá trình thử nghiệm;
\r\n\r\n- mọi thao tác không quy định trong\r\ntiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường\r\ncó thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
INRA, Pháp, hướng dẫn phép thử liên\r\nphòng thử nghiệm năm 1998.\r\nPhù hợp với TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), dữ liệu độ chụm thu được như sau:
\r\n\r\nBảng A.1 - Dữ\r\nliệu độ chụm đối với carbendazim
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Táo \r\n | \r\n \r\n Táo \r\n | \r\n \r\n Đậu Pháp \r\n | \r\n \r\n Đậu Pháp \r\n | \r\n \r\n Nấm \r\n | \r\n
\r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm\r\n còn lại sau\r\n khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Số phòng ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng kết quả chấp nhận được \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị thêm chuẩn\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, , (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,159 \r\n | \r\n \r\n 0,653 \r\n | \r\n \r\n 0,039 \r\n | \r\n \r\n 0,078 \r\n | \r\n \r\n 0,084 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại, sr (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,142 \r\n | \r\n \r\n 0,0009 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n | \r\n \r\n 0,007 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n 10,7 \r\n | \r\n \r\n 21,8 \r\n | \r\n \r\n 2,3 \r\n | \r\n \r\n 14,0 \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,048 \r\n | \r\n \r\n 0,398 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 0,019 \r\n | \r\n
\r\n Đô lệch chuẩn tái lập, SR\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,032 \r\n | \r\n \r\n 0,221 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 0,021 \r\n | \r\n \r\n 0,020 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tương đối tái lập,\r\n RSDR (%) \r\n | \r\n \r\n 19,9 \r\n | \r\n \r\n 33,9 \r\n | \r\n \r\n 15,0 \r\n | \r\n \r\n 26,6 \r\n | \r\n \r\n 24,4 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lặp R (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,089 \r\n | \r\n \r\n 0,620 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,058 \r\n | \r\n \r\n 0,057 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ số Horrat (RSDr quan sát/RSDR dự kiến) \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
Bảng A.2 - Dữ\r\nliệu độ chụm đối với carbendazim
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Nấm \r\n | \r\n \r\n Chanh tây \r\n | \r\n \r\n Chanh tây \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm\r\n dành cho trẻ sơ sinh \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm\r\n dành cho trẻ sơ sinh \r\n | \r\n
\r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm còn lại\r\n sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Số phòng ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng kết quả chấp nhận được \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị thêm chuẩn (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,1 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, , (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,656 \r\n | \r\n \r\n 0,394 \r\n | \r\n \r\n 0,724 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,083 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại, sr\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,167 \r\n | \r\n \r\n 0,048 \r\n | \r\n \r\n 0,113 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n \r\n 0,008 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tương đối\r\n lặp lại, RSDr (%) \r\n | \r\n \r\n 25,4 \r\n | \r\n \r\n 12,1 \r\n | \r\n \r\n 15,6 \r\n | \r\n \r\n 10,2 \r\n | \r\n \r\n 9,6 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,467 \r\n | \r\n \r\n 0,134 \r\n | \r\n \r\n 0,316 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 0,022 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập, SR\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,248 \r\n | \r\n \r\n 0,103 \r\n | \r\n \r\n 0,165 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,014 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tương đối\r\n tái lập, RSDR (%) \r\n | \r\n \r\n 37,9 \r\n | \r\n \r\n 26,2 \r\n | \r\n \r\n 22,8 \r\n | \r\n \r\n 25,2 \r\n | \r\n \r\n 16,7 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập R (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,696 \r\n | \r\n \r\n 0,288 \r\n | \r\n \r\n 0,463 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n \r\n 0,039 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ số Horrat (RSDr quan sát/RSDR dự kiến) \r\n | \r\n \r\n 2,2 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 0,7 \r\n | \r\n
Bảng A.3 - Dữ\r\nliệu độ chụm đối với thiabendazole
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Táo \r\n | \r\n \r\n Táo \r\n | \r\n \r\n Đậu Pháp \r\n | \r\n \r\n Đậu Pháp \r\n | \r\n \r\n Nấm \r\n | \r\n
\r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm còn lại\r\n sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Số phòng ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng kết quả chấp nhận được \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị thêm chuẩn (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,382 \r\n | \r\n \r\n 3,52 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,039 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại, sr\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,055 \r\n | \r\n \r\n 0,697 \r\n | \r\n \r\n 0,001 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n 0,002 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr\r\n (%) \r\n | \r\n \r\n 14,3 \r\n | \r\n \r\n 19,8 \r\n | \r\n \r\n 7,7 \r\n | \r\n \r\n 15,1 \r\n | \r\n \r\n 9,1 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,153 \r\n | \r\n \r\n 1,19 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n \r\n 0,017 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập, SR\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,079 \r\n | \r\n \r\n 0,954 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tương đối tái lặp, RSDR (%) \r\n | \r\n \r\n 20,6 \r\n | \r\n \r\n 27,1 \r\n | \r\n \r\n 25,1 \r\n | \r\n \r\n 28,0 \r\n | \r\n \r\n 23,9 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập R (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,220 \r\n | \r\n \r\n 2,67 \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n | \r\n \r\n 0,031 \r\n | \r\n \r\n 0,012 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ số Horrat (RSDr quan sát/RSDR dự kiến) \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
Bảng A.4 - Dữ\r\nliệu độ chụm đối với\r\nthiabendazole
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Nấm \r\n | \r\n \r\n Chanh tây \r\n | \r\n \r\n Chanh tây \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm dành\r\n cho trẻ sơ sinh \r\n | \r\n \r\n Thực phẩm dành cho\r\n trẻ sơ sinh \r\n | \r\n
\r\n Số lượng mẫu \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm còn lại\r\n sau khi trừ ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Số phòng ngoại lệ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n
\r\n Số lượng kết quả chấp nhận được \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị thêm chuẩn (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n 0,5 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung binh, , (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,042 \r\n | \r\n \r\n 0,313 \r\n | \r\n \r\n 3,06 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n \r\n 0,038 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại, sr\r\n (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,009 \r\n | \r\n \r\n 0,047 \r\n | \r\n \r\n 0,408 \r\n | \r\n \r\n 0,001 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr (%) \r\n | \r\n \r\n 21,4 \r\n | \r\n \r\n 15,2 \r\n | \r\n \r\n 13,3 \r\n | \r\n \r\n 8,3 \r\n | \r\n \r\n 14,9 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n 0,133 \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n | \r\n \r\n 0,004 \r\n | \r\n \r\n 0,016 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập, SR (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,011 \r\n | \r\n \r\n 0,108 \r\n | \r\n \r\n 0,884 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n 0,009 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tương đối\r\n tái lập, RSDR (%) \r\n | \r\n \r\n 25,4 \r\n | \r\n \r\n 34,7 \r\n | \r\n \r\n 28,9 \r\n | \r\n \r\n 30,6 \r\n | \r\n \r\n 23,8 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lặp R (mg/kg) \r\n | \r\n \r\n 0,030 \r\n | \r\n \r\n 0,304 \r\n | \r\n \r\n 2,48 \r\n | \r\n \r\n 0,013 \r\n | \r\n \r\n 0,026 \r\n | \r\n
\r\n Chỉ số Horrat (RSDH quan sát/RSDR\r\n dự kiến) \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,8 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Các điều kiện vận hành HPLC khác
\r\n\r\nPhương pháp tách carbendazim và\r\nthiabendazole bằng HPLC có thể cũng được tiến hành bằng cách sử dụng cột tách\r\npha đảo bền với kiềm:
\r\n\r\nCột phân tích: dài 150 mm, đường kính\r\ntrong 4 mm, được nhồi bằng Supelcogel ODP-502), cỡ hạt 5 μm.
\r\n\r\nPha động: dung dịch diamoni cacbonat\r\n(9,6 g/l)/metanol (3.4), tỷ lệ 55 : 45 (thể tích). Trước khi sử dụng, lọc hỗn hợp qua\r\nbộ lọc màng\r\n(4.7).
\r\n\r\n\r\n\r\n
Thư mục tài\r\nliệu tham khảo
\r\n\r\n[1] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994)\r\nĐộ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:\r\nPhương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu\r\nchuẩn.
\r\n\r\n[2] B. Ohlin, M.-A. Piédallu:\r\nCollaborative studies on two CEN/TC 275/VVG 4 draft methods, pp. 1-21. National Food\r\nAdministration, Box 622, Uppsala, Sweden, 1999-03-04.
\r\n\r\n[3] M. Caron, H. Diserens:\r\nDetermination of benomyl, carbendazim and thiabendazole in truits. Laboratory\r\nNews No 72, pp. 29-37, 1995. Nestlé Research Center, Switzerland.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1) TSK-GEL® là tên\r\nthương mại của sản phẩm được cung cấp từ Công ty Tosoh Biosep, Mỹ. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho\r\nngười sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng\r\nchúng. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
\r\n\r\n2) Supelcogel là tên thương mại của sản phẩm\r\nđược cung cấp từ Supelco, Bellefonte,\r\nPA, Mỹ. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và\r\nkhông ấn định phải sử dụng chúng, có thể sử dụng các sản phẳm tương tự nếu cho\r\ncác kết quả tương đương.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10931-3:2015 (EN 14333-3:2004) về Thực phẩm không chứa chất béo – Xác định thuốc diệt nấm nhóm benzimidazole: Carbendazim, Thiabendazole và Benomyl (tính theo Carbendazim) – Phần 3: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có làm sạch phân đoạn lỏng – lỏng đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10931-3:2015 (EN 14333-3:2004) về Thực phẩm không chứa chất béo – Xác định thuốc diệt nấm nhóm benzimidazole: Carbendazim, Thiabendazole và Benomyl (tính theo Carbendazim) – Phần 3: Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao có làm sạch phân đoạn lỏng – lỏng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10931-3:2015 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2015-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Công nghệ- Thực phẩm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |