BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2016/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 71/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Công nghệ thông tin về công nghiệp công nghệ thông tin;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Thông tư này quy định về:
2. Việc ưu tiên được áp dụng trong các trường hợp đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và việc đầu tư, mua sắm này không nhằm mục đích thương mại, cụ thể gồm:
b) Mua sắm, đầu tư trong các dự án đầu tư;
2. Khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp không thuộc đối tượng nêu tại Khoản 1 Điều này áp dụng các quy định trong Thông tư này khi đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin.
Sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước được ưu tiên đầu tư, mua sắm sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước (sau đây gọi tắt là sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên) khi:
2. Đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 5 và Điều 6 Thông tư này;
2. Danh mục sẽ được cập nhật, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn phát triển.
Sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên phải đáp ứng các tiêu chí chung như sau:
2. Có tài liệu kỹ thuật và tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt;
Điều 6. Tiêu chí cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên
1. Đối với sản phẩm phần cứng, điện tử:
b) Sản phẩm đã công bố phù hợp với Tiêu chuẩn Quốc gia (nếu có). Sản phẩm được chứng nhận và công bố hợp quy đối với sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải chứng nhận và công bố hợp quy hoặc sản phẩm đã được công bố hợp quy đối với sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông bắt buộc phải công bố hợp quy;
2. Đối với sản phẩm phần mềm:
b) Chi phí sản xuất trong nước của sản phẩm chiếm tỉ lệ từ 25% trở lên trong giá sản phẩm đó, hoặc có tối thiểu 20 lao động Việt Nam có chuyên môn về phần mềm có hợp đồng lao động từ 01 năm trở lên, bao gồm các cán bộ nghiên cứu và phát triển (R&D), kiểm tra đảm bảo chất lượng, kỹ sư và lập trình viên trực tiếp sản xuất sản phẩm đó;
d) Đối với các sản phẩm an toàn thông tin mạng thì thực hiện theo quy định pháp luật về an toàn thông tin mạng.
a) Sản phẩm phải tuân thủ pháp luật về việc cung cấp, sử dụng nội dung, thông tin;
4. Đối với dịch vụ công nghệ thông tin:
b) Đối với các dịch vụ có liên quan đến dữ liệu của khách hàng, nhà cung cấp dịch vụ phải có các biện pháp đảm bảo an toàn, bí mật thông tin, dữ liệu của khách hàng;
Điều 7. Công bố thông tin về sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên
a) Công bố sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin đạt các tiêu chí được ưu tiên đầu tư, mua sắm theo mẫu tại Phụ lục số II kèm theo Thông tư này trên phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của mình (nếu có) trong suốt quá trình cung cấp sản phẩm, dịch vụ và chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin liên quan đến sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin đã công bố;
c) Công bố bổ sung hoặc thay đổi thông tin về sản phẩm, dịch vụ khi có sự thay đổi về sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin đã công bố trên phương tiện thông tin đại chúng và trang thông tin điện tử của mình và thông báo về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) theo mẫu tại Phụ lục số IV kèm theo Thông tư này;
đ) Đảm bảo chất lượng sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên như thông tin đã công bố.
a) Xem xét, đăng tải thông tin về sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên của tổ chức, doanh nghiệp lên cổng thông tin điện tử tại địa chỉ www.mic.gov.vn để các cơ quan, tổ chức tham khảo khi đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin;
3. Khuyến khích các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khảo sát, đánh giá và công bố các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin đạt tiêu chí được ưu tiên đầu tư, mua sắm trong lĩnh vực, trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
Trong trường hợp sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin cần đầu tư, mua sắm có trong Danh mục quy định tại Phụ lục số I kèm theo Thông tư này, nhưng do yêu cầu kỹ thuật đặc thù của dự án không thể lựa chọn sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên thì chủ đầu tư phải thực hiện quy trình thẩm định, phê duyệt như sau:
a) Chủ đầu tư lập hồ sơ giải trình gửi xin ý kiến chuyên môn của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin thuộc Bộ, ngành hoặc Sở Thông tin và Truyền thông của địa phương mình (sau đây gọi tắt là đơn vị chuyên trách). Trong trường hợp chủ đầu tư cũng chính là đơn vị chuyên trách thì cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, mua sắm phải lập một Tổ tư vấn độc lập để xem xét, cho ý kiến đề xuất đầu tư, mua sắm. Tổ tư vấn độc lập phải đáp ứng đồng thời các điều kiện sau: Có tối thiểu 03 thành viên; các thành viên Tổ tư vấn độc lập không thuộc đơn vị chủ đầu tư; có năng lực, kinh nghiệm phù hợp;
c) Nội dung văn bản góp ý kiến chuyên môn: Phân tích mục đích sử dụng để xác định yêu cầu của sản phẩm, dịch vụ cần đầu tư, mua sắm; đánh giá khả năng đáp ứng của sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên so với yêu cầu của sản phẩm, dịch vụ cần đầu tư, mua sắm; xác định tính xác đáng của việc không đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên và nêu rõ ý kiến kết luận đối với đề nghị của chủ đầu tư;
đ) Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ giải trình của chủ đầu tư, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quyết định việc đầu tư, mua sắm giao cho cơ quan chức năng tiến hành thẩm định để có căn cứ phê duyệt việc không đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ trong nước và chịu trách nhiệm trực tiếp về quyết định của mình.
a) Giải trình mục đích của việc đầu tư sản phẩm, dịch vụ và yêu cầu đặc thù mà sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên không đáp ứng được;
c) Giải trình lý do sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên không đáp ứng được các yêu cầu về chức năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm, dịch vụ cần đầu tư, mua sắm;
Điều 9. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện Thông tư này;
c) Tổng hợp tình hình thực hiện các quy định tại Thông tư này để trình Bộ trưởng báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
a) Tổ chức hướng dẫn, phổ biến, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành hoặc địa phương mình thực hiện nội dung của Thông tư này;
c) Yêu cầu các chủ đầu tư thuộc Bộ, ngành hoặc địa phương mình báo cáo về tình hình thực hiện các quy định tại Thông tư này. Tổng hợp và gửi báo cáo theo mẫu tại Phụ lục số VI kèm theo Thông tư này về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Công nghệ thông tin) trước ngày 31 tháng 3 hàng năm để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
1. Trong trường hợp việc đầu tư, mua sắm đã được thẩm định, phê duyệt và triển khai trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước tiếp tục thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTTTT ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 01/2014/TT-BTTTT ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Công nghệ thông tin, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTgCP;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Kho bạc Nhà nước;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin;
- Ban Chỉ đạo CNTT cơ quan Đảng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, CNTT (5).
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐƯỢC ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên sản phẩm, dịch vụ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
1.1 |
1.2 |
1.3 |
1.4 |
1.5 |
2 |
2.1 |
2.2 |
2.3 |
2.4 |
3 |
3.1 |
3.2 |
3.3 |
3.4 |
3.5 |
3.6 |
3.7 |
3.8 |
3.9 |
3.10 |
3.11 |
3.12 |
3.13 |
3.14 |
3.15 |
3.16 |
3.17 |
3.18 |
3.19 |
3.20 |
3.21 |
3.22 |
3.23 |
4 |
4.1 |
5 |
5.1 |
6 |
6.1 |
6.2 |
7 |
7.1 |
7.2 |
7.3 |
7.4 |
7.5 |
7.6 |
7.7 |
8 |
8.1 |
8.2 |
8.3 |
9 |
9.1 |
9.2 |
10 |
10.1 |
10.2 |
10.3 |
10.4 |
10.5 |
11 |
11.1 |
11.2 |
11.3 |
11.4 |
12 |
12.1 |
12.2 |
12.3 |
12.4 |
13 |
13.1 |
13.2 |
13.3 |
13.4 |
13.5 |
13.6 |
14 |
14.1 |
14.2 |
14.3 |
14.4 |
14.5 |
15 |
15.1 |
15.2 |
15.3 |
15.4 |
15.5 |
15.6 |
16 |
16.1 |
16.2 |
16.3 |
16.4 |
17 |
17.1 |
17.2 |
17.3 |
17.4 |
17.5 |
17.6 |
18 |
18.1 |
18.2 |
18.3 |
PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐẠT CÁC TIÊU CHÍ ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐẦU TƯ, MUA SẮM 1.1. Tên doanh nghiệp: ....................................................................................................... 1.3. Số điện thoại: ……………………… Số fax: …………………….Email:.......................... 2. Tên sản phẩm, dịch vụ: 3. Lĩnh vực: 4. Thương hiệu, nhãn hiệu và bản quyền của sản phẩm, dịch vụ (ghi rõ tên nhãn hiệu, logo, số hiệu giấy đăng ký, ngày đăng ký, ...): ............................................................................................................................................. 5. Các tính năng chính của sản phẩm, mức độ chất lượng (service-level agreement) của dịch vụ: ............................................................................................................................................. 6. Thời điểm đưa sản phẩm, dịch vụ ra thị trường: ...................................................... 8. Các giải thưởng, chứng nhận mà sản phẩm, dịch vụ đã đạt được (nếu có): ............................................................................................................................................. 9. Hệ thống quy trình đảm bảo chất lượng liên quan của tổ chức/doanh nghiệp:
............................................................................................................................................ 11. Các tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 13. Các thông tin liên quan khác (nếu có): ............................................................................................................................................
| |||||||||||
Đại diện pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
VĂN BẢN THÔNG BÁO GỬI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG VỀ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐƯỢC ƯU TIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ……., ngày …… tháng ….. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc Công bố sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
(Vụ Công nghệ thông tin)
2. Địa chỉ: ............................................................................................................................
Cơ quan cấp: …………………… cấp ngày ……………… tại .............................................
Căn cứ Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT, ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, (tên tổ chức/doanh nghiệp) đã công bố sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên:
TT | Tên sản phẩm, dịch vụ | Mô tả chức năng sản phẩm, dịch vụ | Phương tiện công bố (*) |
1 |
2 |
…. |
(*): ghi rõ địa chỉ website, liệt kê phương tiện thông tin đại chúng đã công bố, thời gian, số kí hiệu của ấn bản hoặc chương trình có đăng tải thông tin công bố về sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên. Hồ sơ gửi kèm gồm: - Tài liệu thuyết minh về sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên đã công bố (theo mẫu dưới đây); - Các tài liệu liên quan khác: (liệt kê các tài liệu kèm theo). Trân trọng cảm ơn./.
|
Đại diện pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
TÀI LIỆU
Thuyết minh về sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên đã công bố
(Kèm theo Phụ lục số III)
1. Tên doanh nghiệp: ......................................................................................................
Loại hình
Chọn
Thông tin thêm
Doanh nghiệp nhà nước
□
Công ty cổ phần
□
Công ty TNHH
□
Công ty hợp danh
□
. "
Công ty liên doanh
□
……………….
……………..%
Loại khác (ghi rõ):
□
3.1. Bộ phận nghiên cứu phát triển: Có □ Không □
3.3. Vốn đầu tư nghiên cứu phát triển hàng năm: .............................................................
4. Giải thưởng doanh nghiệp đã đạt được (nếu có):
5. Số lượng lao động chuyên môn làm việc dài hạn (hợp đồng lao động 01 năm trở lên) trong tổ chức, doanh nghiệp (ghi rõ lĩnh vực phần cứng, điện tử hoặc phần mềm hoặc nội dung số):
II. Thông tin về sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên đã công bố.
............................................................................................................................................
2. Chức năng của sản phẩm, dịch vụ (liệt kê chức năng của từng sản phẩm):
............................................................................................................................................
□ □ ≥ 25%
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
□ Có □ Không
□ Có □ Không
............................................................................................................................................
Đại diện pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
VĂN BẢN THÔNG BÁO BỔ SUNG/THAY ĐỔI SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐÃ CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ……., ngày …… tháng ….. năm ……. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc: Thông báo bổ sung/thay đổi sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên đã công bố
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
(Vụ Công nghệ thông tin)
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Cơ quan cấp: …………….. cấp ngày ………………….. tại ...............................................
Căn cứ Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT, ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, (tên tổ chức/doanh nghiệp) thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông về việc bổ sung/thay đổi sản phẩm/dịch vụ được ưu tiên đã công bố theo các nội dung tại mục 5 và 6 dưới đây.
TT
Tên sản phẩm, dịch vụ
Thông tin bổ sung/thay đổi
Lý do
bổ sung/thay đổi
1
2
...
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Trân trọng cảm ơn./.
Đại diện pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
VĂN BẢN THÔNG BÁO NGỪNG HỖ TRỢ, CUNG CẤP SẢN PHẨM, DỊCH VỤ ĐƯỢC ƯU TIÊN ĐÃ CÔNG BỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… | ……., ngày …… tháng ….. năm ……. |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc: Thông báo ngừng hỗ trợ, cung cấp sản phẩm, dịch vụ được ưu tiên đã công bố
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
(Vụ Công nghệ thông tin)
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
Cơ quan cấp: ………………………… cấp ngày ……………….. tại ..................................
Căn cứ Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT, ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, (tên tổ chức/doanh nghiệp) thông báo với Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ngừng cung cấp, hỗ trợ sản phẩm/dịch vụ được ưu tiên đã công bố theo các nội dung tại mục 5 và 6 dưới đây.
TT
Tên sản phẩm, dịch vụ
Mô tả chức năng sản phẩm, dịch vụ
Thời gian ngừng cung cấp, hỗ trợ
Lý do ngừng cung cấp, hỗ trợ
1
2
...
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Đại diện pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp |
BÁO CÁO, TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ, MUA SẮM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 47/2016/TT-BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. THUYẾT MINH VIỆC ĐẦU TƯ, MUA SẮM SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CNTT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TT | Tên sản phẩm, dịch vụ CNTT | Mục đích sử dụng | Xuất xứ của sản phẩm/dịch vụ CNTT | Kinh phí | Lý do không mua sản phẩm, dịch vụ trong nước |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Phần mềm
Phần cứng
Tổng số dự án thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm phần mềm và phần cứng (triệu đồng)
Tổng số phần mềm trong nước
Kinh phí mua sắm phần mềm trong nước
(triệu đồng)
Tổng số phần mềm nước ngoài
Kinh phí mua sắm phần mềm nước ngoài (triệu đồng)
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm phần mềm (triệu đồng)
Tổng số thiết bị mua sắm trong nước
Kinh phí mua sắm thiết bị trong nước (triệu đồng)
Tổng số thiết bị mua của nước ngoài
Kinh phí mua sắm thiết bị nước ngoài (triệu đồng)
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm phần cứng (triệu đồng)
Nội dung thông tin số
Dịch vụ CNTT
Tổng số dự án thực hiện
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm, sử dụng nội dung thông tin số và dịch vụ CNTT (triệu đồng)
Tổng số sản phẩm nội dung số trong nước
Kinh phí mua sắm sản phẩm nội dung số trong nước
(triệu đồng)
Tổng số sản phẩm nội dung số nước ngoài
Kinh phí mua sắm sản phẩm nội dung số nước ngoài (triệu đồng)
Tổng kinh phí thực hiện mua sắm sản phẩm nội dung số (triệu đồng)
Tổng số dịch vụ CNTT sử dụng trong nước
Kinh phí sử dụng dịch vụ CNTT trong nước (triệu đồng)
Tổng số dịch vụ CNTT mua của nước ngoài
Kinh phí sử dụng dịch vụ CNTT nước ngoài (triệu đồng)
Tổng kinh phí sử dụng dịch vụ CNTT (triệu đồng)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
File gốc của Thông tư 47/2016/TT-BTTTT quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 47/2016/TT-BTTTT quy định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin sản xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 47/2016/TT-BTTTT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2017-03-01 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Hết hiệu lực |