Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Công nghệ thông tin » Thông tư 24/2020/TT-BTTTT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2020/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI, GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI VÀ NGHIỆM THU DỰ ÁN ĐẦU TƯ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;

Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này quy định chi tiết về công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

1. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Các hoạt động cơ bản trong công tác triển khai, giám sát công tác triển khai

2. Thực hiện giám sát công tác triển khai và lập nhật ký giám sát công tác triển khai.

Điều 4. Thực hiện công tác triển khai

1. Lập bảng tiến độ thực hiện chi tiết trước khi triển khai theo quy định về quản lý tiến độ thực hiện dự án tại Điều 33 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

3. Bố trí nhân lực, thiết bị triển khai theo hợp đồng.

a) Tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng, số lượng, chủng loại của sản phẩm, thiết bị trước khi bàn giao cho chủ đầu tư;

c) Vận chuyển, bàn giao sản phẩm, thiết bị, phần mềm thương mại cho chủ đầu tư theo quy định trong hợp đồng; thông báo cho chủ đầu tư các yêu cầu về vận chuyển, lưu giữ, bảo quản sản phẩm, thiết bị, phần mềm thương mại (nếu có);

đ) Thực hiện xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, cài đặt phần mềm thương mại và vận hành thử hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại.

a) Xác định yêu cầu;

c) Lập trình, viết mã lệnh;

đ) Thực hiện cài đặt phần mềm nội bộ.

7. Xử lý, khắc phục các sai sót, lỗi phát sinh trong quá trình triển khai (nếu có).

9. Phối hợp với chủ đầu tư và các đơn vị liên quan trong quá trình giám sát công tác triển khai, kiểm thử hoặc vận hành thử, nghiệm thu, bàn giao.

11. Thực hiện các công việc khác theo hợp đồng đã ký kết.

1. Nhật ký công tác triển khai do nhà thầu triển khai lập, dùng để mô tả tình hình công việc và phản ánh các thông tin trao đổi giữa chủ đầu tư, nhà thầu triển khai, tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết và các bên có liên quan khác.

3. Nội dung nhật ký công tác triển khai bao gồm các thông tin cơ bản sau:

b) Diễn biến tình hình triển khai theo ngày đối với triển khai xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, cài đặt phần mềm thương mại; diễn biến tình hình triển khai theo mốc thời gian đối với triển khai xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu;

d) Các kiến nghị của nhà thầu triển khai, đơn vị tư vấn lập thiết kế chi tiết (nếu có), đơn vị giám sát công tác triển khai (nếu có);

4. Nhật ký công tác triển khai được lập theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này.

1. Các dự án trong quá trình triển khai xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị (bao gồm hiệu chỉnh vật tư, thiết bị), cài đặt phần mềm phải thực hiện chế độ giám sát công tác triển khai theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ giám sát công tác triển khai hoặc tự thực hiện giám sát công tác triển khai (gọi chung là đơn vị giám sát công tác triển khai). Các công việc chính của hoạt động giám sát công tác triển khai theo quy định tại Điều này.

a) Kiểm tra đảm bảo có mặt bằng triển khai, các yếu tố hạ tầng kỹ thuật có liên quan;

c) Kiểm tra đảm bảo có hồ sơ thiết kế chi tiết đã được phê duyệt;

đ) Kiểm tra biện pháp an toàn vận hành, phòng, chống cháy, nổ (nếu có);

3. Kiểm tra sự phù hợp về năng lực của nhà thầu triển khai so với hợp đồng

b) Kiểm tra về hệ thống quản lý chất lượng quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này (nếu có);

d) Kiểm tra về các yêu cầu năng lực khác có nêu trong hợp đồng triển khai;

4. Kiểm tra vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm trước khi xây lắp, lắp đặt, cài đặt

b) Kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ (CO), giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất (CQ) và các giấy tờ liên quan đến vật tư, thiết bị công nghệ thông tin nêu trong hợp đồng triển khai trước khi đưa vào triển khai;

d) Khi có nghi ngờ đối với vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm, đơn vị giám sát công tác triển khai phải kết hợp với chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm được xây lắp, lắp đặt, cài đặt trong dự án. Trường hợp các vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm không phù hợp với thiết kế chi tiết được duyệt, đơn vị giám sát công tác triển khai phối hợp với chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu triển khai đưa ra khỏi khu vực triển khai;

5. Giám sát trong quá trình triển khai

b) Kiểm tra việc bảo vệ hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị được xây lắp, lắp đặt trong vùng, khu vực, địa điểm triển khai của dự án (nếu có). Trong trường hợp gây hư hại, hỏng hóc, ảnh hưởng tới vùng, khu vực, địa điểm triển khai, đơn vị giám sát công tác triển khai báo cáo chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu triển khai lập biên bản hiện trường theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này;

d) Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế chi tiết khi phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế chi tiết;

6. Giám sát khối lượng triển khai

b) Xác nhận khối lượng triển khai do nhà thầu triển khai đã hoàn thành và đối chiếu với thiết kế chi tiết được duyệt. Nếu có thay đổi khối lượng so với hợp đồng, phải báo cáo chủ đầu tư để xem xét, phê duyệt. Kết quả phê duyệt phần khối lượng thay đổi là cơ sở để nghiệm thu khối lượng công việc, thanh toán, quyết toán.

a) Theo dõi, giám sát tiến độ thực hiện;

c) Đề xuất chủ đầu tư phạt vi phạm và yêu cầu nhà thầu triển khai bồi thường thiệt hại khi kéo dài tiến độ thực hiện gây thiệt hại cho chủ đầu tư theo thỏa thuận trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu triển khai.

Trong quá trình triển khai, trường hợp phát hiện những yếu tố bất hợp lý hoặc xuất hiện yếu tố mới nếu không thay đổi thiết kế chi tiết sẽ ảnh hưởng đến chất lượng đầu tư của dự án, tiến độ triển khai, biện pháp triển khai và hiệu quả đầu tư của dự án, đơn vị giám sát công tác triển khai báo cáo chủ đầu tư, đồng thời đề nghị nhà thầu triển khai lập biên bản hiện trường theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này.

10. Xây dựng Báo cáo kết quả giám sát công tác triển khai.

Điều 7. Lập nhật ký giám sát công tác triển khai

2. Nhật ký giám sát công tác triển khai phải được thể hiện theo ngày triển khai và được đóng quyển, đánh số trang, đóng dấu giáp lai của đơn vị giám sát công tác triển khai.

a) Danh sách cán bộ tham gia của các bên trực tiếp giám sát công tác triển khai (chức danh và nhiệm vụ của từng người) bao gồm: đơn vị giám sát công tác triển khai, giám sát tác giả (nếu có);

c) Những sai lệch trong quá trình triển khai so với hồ sơ thiết kế chi tiết, ghi rõ nguyên nhân, kèm theo biện pháp sửa chữa (nếu có); đề xuất, kiến nghị (nếu có);

4. Nhật ký giám sát công tác triển khai được lập theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này.

1. Đơn vị lập thiết kế chi tiết đối với trường hợp thiết kế 02 bước, đơn vị lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 01 bước có trách nhiệm thực hiện giám sát tác giả.

a) Giải thích và làm rõ các tài liệu thiết kế chi tiết khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu triển khai, đơn vị giám sát công tác triển khai;

c) Phối hợp với nhà thầu giám sát công tác triển khai thông báo kịp thời cho chủ đầu tư và kiến nghị biện pháp xử lý khi phát hiện việc triển khai của nhà thầu triển khai sai với thiết kế được duyệt;

Mục 2. CÔNG TÁC NGHIỆM THU, BÀN GIAO

1. Thực hiện kiểm thử hoặc vận hành thử trước khi tổ chức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án.

Điều 10. Kiểm thử hoặc vận hành thử

2. Đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại, nhà thầu triển khai chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư tổ chức vận hành thử.

b) Kết quả vận hành thử được nhà thầu triển khai lập thành báo cáo.

a) Nội dung và trình tự các bước vận hành thử theo hướng dẫn tại Phụ lục số 2b của Phụ lục II Thông tư này. Quá trình vận hành thử phần mềm nội bộ, chủ đầu tư cần kiểm soát chất lượng phần mềm đối với các yêu cầu phi chức năng trên cơ sở báo cáo kết quả kiểm thử do nhà thầu triển khai tổ chức thực hiện quy định tại điểm d khoản 5 Điều 4 Thông tư này. Kết quả vận hành thử phần mềm nội bộ do chủ đầu tư lập thành báo cáo;

Điều 11. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc hoàn thành của dự án

Điều 35 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.

a) Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được hoàn thành đầy đủ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, các yêu cầu theo hợp đồng và thiết kế chi tiết được phê duyệt;

Điều 34 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP và Điều 10 của Thông tư này.

4. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án chỉ được bàn giao cho chủ đầu tư sau khi đã nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.

a) Hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án theo danh mục tại Phụ lục IV của Thông tư này;

c) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì (nếu có); hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn (nếu có). Nội dung chủ yếu của công tác quản trị, vận hành, bảo trì sản phẩm hoặc hạng mục công việc theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3a, 3b của Phụ lục III Thông tư này;

đ) Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 10 năm 2020.

3. Dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin được phê duyệt trước ngày Nghị định 73/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành và đang thực hiện thì thực hiện theo các quy định về triển khai, giám sát công tác triển khai, nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin tại thời điểm phê duyệt. Trường hợp cần thiết áp dụng theo các quy định tại Thông tư này thì người có thẩm quyền xem xét quyết định, bảo đảm không làm gián đoạn các công việc thực hiện đầu tư dự án.

1. Chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân liên quan trong công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Tin học hóa) để xem xét, giải quyết./.

- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; Website của Bộ TTTT;
- Lưu: VT, THH (300).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

ẫu số 1

Bìa quyển nhật ký công tác triển khai

Mẫu số 1.1

Nội dung ghi nhật ký công tác triển khai

Mẫu số 2

Bìa quyển nhật ký giám sát công tác triển khai

Mẫu số 2.1

Nội dung ghi nhật ký giám sát công tác triển khai

Mẫu số 2.2

Báo cáo kết quả giám sát công tác triển khai

Mẫu số 3

Biên bản hiện trường

Mẫu số 4

Biên bản kiểm tra

Mẫu số 5

Biên bản nghiệm thu kỹ thuật

Mẫu số 6

Biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án

 

NHẬT KÝ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI

QUYỂN SỐ:………………….

2. Tên hạng mục: .......................................................................................................

4. Chủ đầu tư: ............................................................................................................

5. Ban Quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án: ..........................................

6. Nhà thầu triển khai: ................................................................................................

7. Đơn vị giám sát công tác triển khai (nếu có): ..........................................................

8. Tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết và dự toán: .........................................................

Hợp đồng triển khai số:………………………………………. Ngày.....................................

Ngày kết thúc theo hợp đồng ngày.................................................... Thực tế...............

Họ tên, chữ ký của người phụ trách công tác triển khai, quản lý quyển nhật ký công tác triển khai:

Họ tên, chữ ký của người phụ trách giám sát công tác triển khai (nếu có):

 

..., ngày....tháng...năm....
Đại diện nhà thầu triển khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Mẫu số 1.1. Nội dung ghi nhật ký công tác triển khai1

Nội dung nhật ký công tác triển khai

Stt

Thời gian triển khai

Nội dung công tác triển khai

…

…

Ghi chép diễn biến, tình hình triển khai thực tế, đây là phần cơ bản của nhật ký. Trong phần này, phải ghi rõ nhân sự triển khai, tình hình triển khai từng loại công việc, thời gian bắt đầu và phản ánh chi tiết toàn bộ quá trình thực hiện, phải mô tả vắn tắt quy trình, phương pháp triển khai, tình hình vật liệu, thiết bị, các sự cố, hư hỏng, các vi phạm, sai khác, các vấn đề phát sinh khác và các biện pháp khắc phục, xử lý; các ý kiến, kiến nghị...

Ý kiến và chữ kỹ xác nhận của đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai (nếu có) đối với các nội dung triển khai.

Ý kiến và chữ ký xác nhận của đại diện đơn vị tư vấn lập thiết kế chi tiết trong quá trình thực hiện giám sát tác giả (nếu có).

...

...

…

...

II. Các nội dung khác (nếu có)

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

1 Ghi chú: Trên cơ sở tham khảo mẫu biểu này, các đơn vị có thể bổ sung thêm các thông tin cần thiết khác của nhật ký công tác triển khai cho phù hợp với thực tế tình hình triển khai dự án.

Mẫu số 2. Bìa quyển nhật ký giám sát công tác triển khai

NHẬT KÝ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI

QUYỂN SỐ:…………………………..

2. Tên hạng mục: .......................................................................................................

4. Chủ đầu tư: ............................................................................................................

5. Ban Quản lý dự án hoặc tổ chức tư vấn quản lý dự án (nếu có): ............................

6. Nhà thầu triển khai: ................................................................................................

7. Đơn vị giám sát công tác triển khai: .......................................................................

8. Tổ chức, cá nhân thiết kế chi tiết và dự toán: .........................................................

Hợp đồng giám sát công tác triển khai số:.......................................... Ngày ……………

Ngày bắt đầu giám sát công tác triển khai theo hợp đồng:.................. Ngày thực tế........

Ngày kết thúc giám sát công tác triển khai theo hợp đồng:................. Ngày thực tế........

Họ tên, chữ ký của người phụ trách giám sát công tác triển khai, quản lý quyển nhật ký giám sát công tác triển khai:

 

…, ngày...tháng...năm...
Đại diện đơn vị
giám sát công tác triển khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)

 

Nội dung nhật ký giám sát công tác triển khai

Stt

Thời gian giám sát công tác triển khai

Nội dung công việc giám sát công tác triển khai

…

…

Đây là phần cơ bản của nhật ký giám sát. Trong phần này, phải ghi rõ nhân sự giám sát công tác triển khai, nội dung, diễn biến, kết quả tình hình giám sát công tác triển khai các công việc tương ứng với từng nội dung triển khai của nhà thầu triển khai; thời gian bắt đầu và phản ánh chi tiết toàn bộ quá trình thực hiện, kết quả giám sát công tác triển khai; những sai lệch trong quá trình triển khai so với thiết kế ký xác nhận của đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai.

...

...

…

...................................................................................................................................

...................................................................................................................................

_______________

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI

Kính gửi: Chủ đầu tư

- Tên dự án.

- Tên chủ đầu tư.

- Tên nhà thầu triển khai.

- Tên đơn vị giám sát công tác triển khai.

- Các điều kiện để triển khai.

- Sự phù hợp của vật tư, thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm trước khi xây lắp, lắp đặt, cài đặt.

- Nội dung giám sát khối lượng triển khai.

- Nội dung giám sát các thay đổi trong quá trình triển khai (nếu có).

3. Kết luận và kiến nghị

- Nhật ký giám sát công tác triển khai.

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Mẫu số 3. Biên bản hiện trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG

DỰ ÁN:…………………….

1. Đại diện chủ đầu tư:

2. Đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai:

3. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):

4. Đại diện nhà thầu triển khai:

5. Đại diện đơn vị khác có liên quan (nếu có):

II. Thời gian, địa điểm, hạng mục triển khai:

III. Nội dung:

IV. Ý kiến, kiến nghị, đề xuất (nếu có) của các bên liên quan

...................................................................................................................................

Các bên trực tiếp lập biên bản chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung biên bản này. Biên bản này được lập thành ... (bằng chữ) bản có giá trị pháp lý như nhau, ... giữ ... bản, .... giữ ... bản, .... giữ ... bản, ..../.

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
CÔNG TÁC TRIỂN KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU TRIỂN KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN (nếu có)
(ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 4. Biên bản kiểm tra

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

 

BIÊN BẢN KIỂM TRA

DỰ ÁN:…………………………..

(Ghi rõ đối tượng kiểm tra: kiểm tra điều kiện triển khai/kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu triển khai/kiểm tra vật tư, thiết bị, phần mềm, ...)

1. Đại diện chủ đầu tư:

2. Đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai:

3. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):

4. Đại diện nhà thầu triển khai:

5. Đại diện đơn vị khác có liên quan (nếu có):

III. Thời gian, địa điểm kiểm tra:

Kết thúc:      ..., ngày ... tháng ... năm ...

IV. Nội dung:

V. Ý kiến, kiến nghị, đề xuất (nếu có) của các bên:

...................................................................................................................................

Các bên trực tiếp tham gia lập biên bản chịu trách nhiệm về nội dung biên bản này. Biên bản này được lập thành ... (bằng chữ) bản có giá trị pháp lý như nhau, ... giữ ... (...) bản, ... giữ ... (một) bản,..../.

ĐẠI DIỆN
NHÀ THẦU TRIỂN KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN
ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
CÔNG TÁC TRIỂN KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN
CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ
VẤN THIẾT KẾ (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
KHÁC CÓ LIÊN QUAN
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BIÊN BẢN NGHIỆM THU

DỰ ÁN:…………………..

(Ghi rõ đối tượng nghiệm thu như: xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, cài đặt phần mềm, vận hành thử hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại, tạo lập CSDL, đào tạo, hỗ trợ, quản trị, vận hành,...)

1. Đại diện chủ đầu tư:

2. Đại diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng (nếu có):

3. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):

4. Đại diện nhà thầu triển khai:

5. Đại diện đơn vị giám sát công tác triển khai (nếu có):

6. Đại diện đơn vị khác có liên quan (nếu có):

III. Thời gian, địa điểm nghiệm thu:

Kết thúc:     ..., ngày... tháng ... năm ...

IV. Đánh giá các công việc đã thực hiện:

b) Nghiệm thu về chất lượng.

d) Nghiệm thu về tiến độ thực hiện.

V. Kết luận:

- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện các khuyết điểm, tồn tại (nếu có).

 

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU TRIỂN KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ GIÁM SÁT
CÔNG TÁC TRIỂN KHAI (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

 

BIÊN BẢN NGHIỆM THU, BÀN GIAO SẢN PHẨM HOẶC HẠNG MỤC
CÔNG VIỆC CỦA DỰ ÁN

DỰ ÁN:……………………….

(Ghi rõ đối tượng nghiệm thu)

1. Đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư:

2. Đại diện theo pháp luật của đơn vị được giao quản lý, sử dụng (nếu có):

3. Đại diện theo pháp luật của đơn vị giám sát công tác triển khai (nếu có):

4. Đại diện theo pháp luật của đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):

5. Đại diện theo pháp luật của nhà thầu triển khai:

6. Đại diện theo pháp luật của đơn vị khác có liên quan (nếu có):

III. Thời gian, địa điểm nghiệm thu:

Kết thúc:      …… ngày……tháng……năm…….

IV. Đánh giá công việc đã thực hiện:

2. Nghiệm thu về chất lượng (đối chiếu với thiết kế chi tiết, tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của dự án).

4. Nghiệm thu về tiến độ.

V. Kết luận:

- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
NHÀ THẦU TRIỂN KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
ĐƠN VỊ GIÁM SÁT CÔNG TÁC
TRIỂN KHAI (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
ĐƠN VỊ KHÁC CÓ LIÊN QUAN
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Hồ sơ nghiệm thu gồm:

- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.

PHỤ LỤC II

KIỂM THỬ HOẶC VẬN HÀNH THỬ
(Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

ụ lục số 2a

Vận hành thử hệ thống hạ tầng kỹ thuật, thiết bị, phần mềm thương mại

Phụ lục số 2b

Vận hành thử phần mềm nội bộ

Phụ lục số 2c

Kiểm thử phần mềm nội bộ

PHỤ LỤC SỐ 2A

VẬN HÀNH THỬ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM THƯƠNG MẠI

Việc vận hành thử do nhà thầu triển khai thực hiện bao gồm các bước chính sau đây:

b) Xây dựng kịch bản vận hành thử để làm cơ sở phục vụ quá trình vận hành thử.

d) Thực hiện vận hành thử:

- Thực hiện vận hành thử mức hệ thống. Mức hệ thống chỉ được vận hành thử sau khi vận hành thử mức đơn động được đánh giá là đạt. Việc vận hành thử mức hệ thống thường được thực hiện sau khi thiết bị được cấu hình, thiết lập tham số hệ thống, cài đặt phần mềm thương mại và thiết bị đã kết nối, tích hợp với các thành phần hạ tầng kỹ thuật khác liên quan theo đúng thiết kế chi tiết, kịch bản vận hành thử đã được chủ đầu tư chấp thuận.

2. Lập kế hoạch vận hành thử

b) Các hoạt động chính:

- Phân tích, xác định các nguồn lực huy động để vận hành thử.

- Lập kế hoạch vận hành thử.

3. Xây dựng kịch bản vận hành thử

b) Các hoạt động chính:

- Xây dựng, thiết kế tài liệu về các tình huống, kịch bản vận hành thử mức đơn động, mức hệ thống đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về chức năng, tính năng kỹ thuật của các thiết bị theo thiết kế chi tiết được phê duyệt.

4. Thiết lập môi trường vận hành thử

b) Các hoạt động chính:

- Thiết lập nguồn điện và các điều kiện hạ tầng kỹ thuật khác liên quan; kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn vận hành, phòng chống cháy, nổ trong quá trình vận hành thử.

a) Đơn vị thực hiện: Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan.

- Kiểm tra, theo dõi, lập và ký xác nhận báo cáo kết quả vận hành thử.

- Kiểm tra, theo dõi, ghi nhận các thay đổi so với thiết kế chi tiết đã được duyệt trong quá trình vận hành thử (nếu có).

- Trong trường hợp vận hành thử, nếu thiết bị, phần mềm thương mại xảy ra hỏng hóc, lỗi thì các bên liên quan họp thống nhất để điều chỉnh kế hoạch vận hành thử hoặc ngừng vận hành thử (nếu cần thiết).

a) Đơn vị thực hiện: Nhà thầu triển khai phối hợp với chủ đầu tư và các bên có liên quan.

- Tổng hợp, lập báo cáo kết quả vận hành thử.

- Các kiến nghị, đề xuất với chủ đầu tư (nếu có).

PHỤ LỤC SỐ 2B

VẬN HÀNH THỬ PHẦN MỀM NỘI BỘ

a) Vận hành thử phần mềm nội bộ bao gồm các nội dung công việc tương tự kiểm thử chấp nhận bởi người dùng (UAT) được quy định tại điểm a mục 1 Phụ lục 2c.

c) Vận hành thử phần mềm nhằm xác định toàn bộ các chức năng của phần mềm được vận hành thử có đáp ứng các yêu cầu chức năng hay không về sự đầy đủ, tính hoàn thiện, tính chính xác và tính tương thích theo tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng; đặc tả chức năng của phần mềm đã được phê duyệt.

2. Yêu cầu tài liệu phục vụ vận hành thử

b) Tài liệu hướng dẫn người sử dụng bao gồm cả hướng dẫn người sử dụng là quản trị hệ thống.

d) Tài liệu mô tả yêu cầu hạ tầng kỹ thuật cần đáp ứng về môi trường vận hành, khai thác phần mềm hoặc tài liệu cấu hình môi trường vận hành, khai thác phần mềm.

3. Quy trình vận hành thử phần mềm nội bộ

a) Lập kế hoạch vận hành thử nhằm mục đích xác định yêu cầu, phạm vi, các mốc thời gian quan trọng và lịch trình thực hiện các bước của quá trình vận hành thử.

c) Thực hiện vận hành thử theo kết quả ở bước xây dựng tình huống, kịch bản vận hành thử trong môi trường vận hành, khai thác thực tế.

4. Lập kế hoạch vận hành thử

b) Các hoạt động chính:

- Nghiên cứu yêu cầu chức năng của phần mềm.

- Xác định các mốc thời gian quan trọng trong quá trình vận hành thử.

- Lập kế hoạch vận hành thử.

5. Xây dựng tình huống, kịch bản vận hành thử

b) Các hoạt động chính

- Xây dựng các tình huống vận hành thử: số ký hiệu của tình huống, đặt tên tình huống và xác định điều kiện, dữ liệu đầu vào, các bước thực hiện, kết quả mong đợi, kết quả thực tế dựa vào yêu cầu đầu vào.

6. Thực hiện vận hành thử

b) Các hoạt động chính:

- Quan sát, ghi nhận kết quả thực tế, ghi nhận các sự cố, lỗi phần mềm xảy ra trong quá trình vận hành thử.

7. Lập báo cáo kết quả vận hành thử

b) Các hoạt động chính

- Công bố kết quả vận hành thử và tuyên bố kết thúc vận hành thử. Chủ đầu tư xem xét quyết định:

+ Thống nhất kế hoạch tổ chức nghiệm thu với các bên liên quan.

- Nhà thầu triển khai và các bên liên quan có trách nhiệm tiếp nhận và triển khai các công việc theo kết quả vận hành thử được công bố.

PHỤ LỤC SỐ 2C

KIỂM THỬ PHẦN MỀM NỘI BỘ

a) Kiểm thử chấp nhận bởi người dùng (UAT): Là loại kiểm thử chức năng được thực hiện bởi một tổ chức, cá nhân đại diện người sử dụng của chủ đầu tư/đơn vị thụ hưởng để xác nhận chức năng phần mềm đáp ứng yêu cầu tại thiết kế được phê duyệt.

- Kiểm thử hiệu năng.

- Kiểm tra về tài liệu vận hành hệ thống (nếu có).

Tùy theo phạm vi của dự án, mức độ yêu cầu chất lượng hoặc các điều kiện thực tế, chủ đầu tư có thể quyết định lựa chọn các loại kiểm thử phù hợp. Kết quả kiếm thử hiệu năng và kiểm thử an toàn, bảo mật tại giai đoạn kiểm thử hệ thống trong quá trình phát triển phần mềm của nhà thầu triển khai có thể được chấp nhận sử dụng ở giai đoạn kiểm thử chấp nhận nếu môi trường thực hiện kiểm thử hệ thống và môi trường kiểm thử chấp nhận là tương đương.

- Kiểm thử chức năng là nội dung thuộc kiểm thử chấp nhận bởi người dùng (UAT). Kiểm thử chức năng nhằm xác định toàn bộ các chức năng của phần mềm được kiểm thử có đáp ứng các yêu cầu chức năng hay không, bao gồm: sự đầy đủ, tính hoàn thiện, tính chính xác và tính tương thích theo tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng; đặc tả chức năng, phi chức năng của phần mềm đã được phê duyệt.

- Trong quá trình kiểm thử chức năng, chủ đầu tư có thể xem xét quyết định việc kiểm thử thiết kế giao diện và trải nghiệm người dùng (UI UX) nếu cần thiết.

- Kiểm thử hiệu năng là nội dung thuộc kiểm thử chấp nhận hoạt động (OAT). Kiểm thử hiệu năng nhằm xác định phần mềm được kiểm thử có hoạt động đáp ứng yêu cầu về hiệu năng theo thiết kế trong môi trường kiểm thử hay không. Kỹ thuật kiểm thử hiệu năng bao gồm: kiểm thử cơ sở (baseline), kiểm thử chuẩn (benchmark), kiểm thử tải (load), kiểm thử áp lực (stress), kiểm thử sức chịu đựng (endurance), kiểm thử khối lượng (volume),...

đ) Kiểm thử an toàn, bảo mật

- Tùy theo mức độ yêu cầu chất lượng, điều kiện thực tế và các quy định hiện hành, chủ đầu tư xem xét, quyết định áp dụng một phần hoặc toàn bộ các kỹ thuật kiểm thử, đánh giá tính an toàn, bảo mật sau đây và chịu trách nhiệm với quyết định của mình:

+ Kiểm tra đánh giá theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11930:2017: Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

e) Kiểm tra về tài liệu vận hành hệ thống

Tài liệu vận hành hệ thống gồm có:

- Tài liệu hướng dẫn sử dụng (bao gồm hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn cài đặt và hướng dẫn quản trị hệ thống): Ghi nhận các thông tin được viết hay hiển thị trực quan về cách thức hệ thống làm việc cũng như cách sử dụng hệ thống đó.

a) Tài liệu mô tả yêu cầu người sử dụng.

c) Tài liệu mô tả chi tiết yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm hoặc tài liệu đặc tả chức năng, phi chức năng của phần mềm.

đ) Hồ sơ báo cáo kết quả kiểm thử nội bộ (kiểm thử hệ thống) của nhà thầu triển khai trong quá trình xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm hoặc kết quả kiểm thử mới nhất (nếu có).

Quá trình kiểm thử phần mềm nội bộ bao gồm các bước chính như sau:

b) Xây dựng tình huống, kịch bản kiểm thử, xác định các điều kiện kiểm thử căn cứ vào chức năng, tính năng kỹ thuật của phần mềm cần kiểm thử.

d) Thực hiện kiểm thử theo kết quả ở bước thiết kế tình huống, kịch bản kiểm thử trong môi trường kiểm thử đã sẵn sàng.

4. Lập kế hoạch kiểm thử

- Trường hợp tự thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan.

b) Các hoạt động chính:

- Nghiên cứu yêu cầu chức năng và phi chức năng của phần mềm.

- Xác định các mốc thời gian quan trọng trong quá trình kiểm thử.

- Lập kế hoạch kiểm thử.

5. Xây dựng tình huống, kịch bản kiểm thử

- Trường hợp tự thực hiện: Chủ đầu tư phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan.

b) Các hoạt động chính

- Xây dựng các tình huống kiểm thử: số ký hiệu của tình huống, đặt tên tình huống và xác định điều kiện, dữ liệu đầu vào, các bước thực hiện, kết quả mong đợi, kết quả thực tế dựa vào yêu cầu đầu vào.

- Trong một số trường hợp, nếu có yêu cầu đánh giá sự phù hợp của phần mềm so với các quy định hiện hành, tiêu chuẩn, quy chuẩn hoặc hướng dẫn kỹ thuật chuyên ngành thì bổ sung các hoạt động sau:

+ Tổ chức, cá nhân thực hiện kiểm thử có trách nhiệm bổ sung hoạt động kiểm tra, đánh giá (còn được gọi là kiểm thử tĩnh) lại các tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng, đặc tả chức năng, phi chức năng của phần mềm so với các quy định, quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn hoặc hướng dẫn kỹ thuật chuyên ngành mà chủ đầu tư cung cấp.

a) Đơn vị thực hiện:

- Trường hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập: Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan.

- Nghiên cứu cấu hình môi trường vận hành, khai thác phần mềm, tổ chức thiết lập môi trường kiểm thử tương ứng, phù hợp với yêu cầu kiểm thử trong trường hợp sử dụng Testlab.

- Chuẩn bị dữ liệu kiểm thử.

- Kiểm tra, duy trì môi trường kiểm thử.

a) Đơn vị thực hiện:

- Trường hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập: Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan.

- Thực thi toàn bộ các kịch bản kiểm thử.

- So sánh kết quả thực tế và kết quả mong đợi.

a) Đơn vị thực hiện:

- Trường hợp thuê đơn vị kiểm thử độc lập: Đơn vị kiểm thử độc lập phối hợp với nhà thầu triển khai và các bên có liên quan.

- Đơn vị thực hiện kiểm thử lập báo cáo kết quả kiểm thử.

+ Yêu cầu nhà thầu triển khai tiếp nhận kết quả, chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện phần mềm trong trường hợp phần mềm có lỗi.

+ Tuyên bố kết thúc kiểm thử.

 

PHỤ LỤC III

NỘI DUNG TÀI LIỆU QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN VÀ BẢO TRÌ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
(Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

ụ lục số 3 a

Nội dung tài liệu quản trị, vận hành sản phẩm của dự án

Phụ lục số 3b

Nội dung tài liệu bảo trì sản phẩm của dự án

PHỤ LỤC SỐ 3A

NỘI DUNG TÀI LIỆU QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

I. CÁC YÊU CẦU CẦN BẢO ĐẢM ĐỂ THỰC HIỆN QUẢN TRỊ, VẬN HÀNH

2. Các yêu cầu về nguồn lực (điện, đường truyền, ...) để quản trị, vận hành.

4. Các yêu cầu khác.

1. Quản trị ứng dụng đang hoạt động

- Kiểm tra kết quả vận hành ứng dụng hoặc theo dõi nhật ký (log) hoạt động của hệ thống ứng dụng.

- Đề xuất xử lý hoặc giám sát kết quả xử lý các sự cố phát sinh trong quá trình vận hành ứng dụng.

- Kiểm tra, xác định yêu cầu hỗ trợ để xác định lỗi ứng dụng hoặc yêu cầu phát sinh hoặc hướng dẫn sử dụng.

- Thực hiện khắc phục sai lệch dữ liệu khi có công cụ và giải pháp xử lý.

- Diễn tập ứng cứu thông tin định kỳ (nếu có).

2. Quản trị hoạt động người sử dụng ứng dụng

- Thực hiện tạo hoặc cập nhật thông tin, khóa tài khoản người sử dụng, phân quyền theo quy định.

- Giám sát và lập báo cáo giám sát hoạt động của người dùng trên hệ thống.

3. Kiểm soát, đối soát dữ liệu

- Các công việc cần thiết khác.

- Tiếp nhận, kiểm tra và hỗ trợ các yêu cầu hướng dẫn sử dụng chức năng trên ứng dụng hoặc kiểm tra dữ liệu.

- Tiếp nhận, phân tích, kiểm tra và hỗ trợ yêu cầu lỗi không vào được ứng dụng do lỗi hệ thống/cơ sở dữ liệu/đường truyền.

- Các công việc cần thiết khác.

- Tiếp nhận, kiểm tra dữ liệu của một người dùng theo yêu cầu.

- Tổng hợp kết quả rà soát dữ liệu và chuyển cho bộ phận chuyên trách xử lý.

6. Lập báo cáo, tài liệu hoặc quy trình hướng dẫn thường gặp

- Xây dựng tài liệu hướng dẫn xử lý các tình huống thường gặp trong quá trình hỗ trợ.

7. Xây dựng công cụ hoặc câu lệnh để khai thác số liệu theo mẫu biểu chưa có

- Các công việc cần thiết khác.

- Tiếp nhận, phân tích, phân loại thực hiện hỗ trợ xử lý khắc phục sự cố.

- Kiểm tra hệ thống định kỳ hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và các phát sinh theo yêu cầu nhằm kiểm tra tình trạng hoạt động của hạ tầng hệ thống công nghệ thông tin, tiến hành phân tích và đề xuất phương án xử lý.

- Hỗ trợ ứng cứu các sự cố ngừng hoạt động hệ thống, khôi phục hệ thống thông tin, tấn công có chủ đích ...

- Xây dựng cơ sở tri thức cho công tác thực hiện hỗ trợ khắc phục xử lý sự cố.

 

PHỤ LỤC SỐ 3B

NỘI DUNG TÀI LIỆU BẢO TRÌ SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN

I. CÁC YÊU CẦU CẦN BẢO ĐẢM ĐỂ THỰC HIỆN BẢO TRÌ

2. Các yêu cầu về nội dung công việc bảo trì.

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC BẢO TRÌ

- Kiểm tra thường xuyên, định kỳ và đột xuất.

- Tối ưu hóa, cấu hình hệ thống thông tin để bảo đảm hiệu năng hệ thống, sửa chữa hệ thống thông tin định kỳ và đột xuất nếu có sự cố hoặc theo yêu cầu.

- Vệ sinh các thiết bị.

- Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát.

- Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị.

- Kiểm tra toàn bộ hệ thống trong phạm vi bảo trì và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo trì tiếp theo.

- Thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo trì, không còn bảo hành (nếu có).

3. Nội dung chính công việc bảo trì, duy trì, cập nhật bản quyền phần mềm

- Đối với phần mềm nội bộ:

+ Sao lưu cơ sở dữ liệu, mã nguồn định kỳ hoặc khi xảy ra sự cố, nâng cấp phần mềm.

+ Kiểm tra tính toàn vẹn các cơ sở dữ liệu sau khi sao lưu.

+ Thiết lập tối ưu hóa hệ cơ sở dữ liệu của phần mềm.

+ Kiểm tra sửa chữa các lỗi cơ sở dữ liệu, sao lưu dữ liệu định kỳ.

+ Các công việc cần thiết khác.

PHỤ LỤC IV

HỒ SƠ HOÀN THÀNH PHỤC VỤ LƯU TRỮ
(Kèm theo Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT ngày 09 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

STT

TÊN HỒ SƠ, TÀI LIỆU

I

HỒ SƠ TRONG GIAI ĐOẠN CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

1

Chủ trương đầu tư (Hồ sơ nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư,...)

2

Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn khảo sát, lập dự án. Các hồ sơ lựa chọn nhà thầu tương ứng

3

Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu

4

Quyết định phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát, biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát

5

Hồ sơ nhiệm vụ thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết, ý kiến tham gia của các cơ quan có liên quan trong việc lập thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết

6

Các văn bản thẩm định của các cơ quan có liên quan trong việc thẩm định thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật

7

Quyết định đầu tư dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật; các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có)

8

Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư

II

HỒ SƠ THIẾT KẾ CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN

1

Nhiệm vụ khảo sát bổ sung (nếu có), báo cáo kết quả khảo sát bổ sung (nếu có), biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát bổ sung (nếu có)

2

Văn bản thỏa thuận, cho phép sử dụng tần số, tài nguyên số quốc gia (nếu có)

3

Hồ sơ lập thiết kế chi tiết, dự toán

4

Báo cáo thẩm tra thiết kế chi tiết, dự toán (nếu có)

5

Văn bản thẩm định thiết kế chi tiết, dự toán

6

Quyết định phê duyệt thiết kế chi tiết và dự toán

7

Các văn bản liên quan đến điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán, (văn bản đề nghị điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán; nội dung điều chỉnh thiết kế chi tiết, nội dung dự toán điều chỉnh được chủ đầu tư phê duyệt,...)

8

Quyết định phê duyệt điều chỉnh thiết kế chi tiết, điều chỉnh dự toán (nếu có)

9

Hồ sơ đấu thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu tư vấn lập thiết kế chi tiết và dự toán

10

Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu

11

Biên bản nghiệm thu, bàn giao hồ sơ thiết kế chi tiết

12

Các tài liệu khác có liên quan trong quá trình khảo sát bổ sung (nếu có), thiết kế chi tiết dự án

III

HỒ SƠ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI - GIÁM SÁT CÔNG TÁC TRIỂN KHAI - NGHIỆM THU

1

Các thay đổi thiết kế trong quá trình triển khai và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền

2

Hồ sơ đấu thầu, quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn các nhà thầu cung cấp vật tư, thiết bị, nhà thầu triển khai, giám sát công tác triển khai (nếu có),...

3

Các hợp đồng; thành phần hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu trúng thầu

4

Giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, chứng nhận hợp quy, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật tư, thiết bị công nghệ thông tin xây lắp, lắp đặt trong dự án,...

5

Kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử và các kiến nghị trong quá trình kiểm thử hoặc vận hành thử

6

Nhật ký công tác triển khai và nhật ký giám sát công tác triển khai

7

Các biên bản kiểm tra, biên bản nghiệm thu kỹ thuật, biên bản nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc hoàn thành của dự án và các thành phần tài liệu liên quan

8

Các bản vẽ chi tiết (nếu có)

9

Quy trình bảo trì sản phẩm của dự án (nếu có)

10

Hồ sơ xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ gồm:

a) Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình phát triển hoặc nâng cấp, chỉnh sửa phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

b) Bộ chương trình cài đặt phần mềm.

c) Mã nguồn của chương trình (nếu có).

d) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì (nếu có); hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn (nếu có).

đ) Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định (đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

Điều 33. Quản lý tiến độ thực hiện
1. Dự án trước khi triển khai thực hiện phải được lập tiến độ thực hiện. Tiến độ thực hiện phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt.
2. Đối với dự án có quy mô lớn và thời gian thực hiện kéo dài trên 01 năm thì tiến độ thực hiện phải được lập cho từng giai đoạn, quý, năm.
3. Nhà thầu có nghĩa vụ lập tiến độ thực hiện chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm phù hợp với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt.
4. Chủ đầu tư, đơn vị giám sát công tác triển khai (nếu có) và các bên liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
5. Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án trên cơ sở bảo đảm chất lượng đầu tư.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

Điều 32. Công tác triển khai và giám sát công tác triển khai
1. Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê các tổ chức, cá nhân thực hiện công tác triển khai xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cài đặt phần mềm, hiệu chỉnh vật tư, thiết bị.
2. Nhà thầu triển khai có trách nhiệm lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô nếu chủ đầu tư yêu cầu. lập nhật ký công tác triển khai.
3. Các dự án đầu tư trong quá trình triển khai xây lắp, lắp đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cài đặt phần mềm, hiệu chỉnh vật tư, thiết bị phải được thực hiện chế độ giám sát công tác triển khai.
4. Chủ đầu tư tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện giám sát công tác triển khai.
5. Nội dung công tác triển khai, giám sát công tác triển khai, nghiệm thu theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

Điều 35. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của dự án
1. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án chỉ được bàn giao cho chủ đầu tư sau khi đã nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án với sự tham gia của các tổ chức, cá nhân tư vấn, cung cấp thiết bị, triển khai và cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có).
2. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, nhà thầu có thể bàn giao từng sản phẩm, hạng mục công việc đã hoàn thành, dự án thành phần hoặc toàn bộ dự án hoàn thành cho chủ đầu tư để đưa vào khai thác, sử dụng.
Nhà thầu đồng thời phải bàn giao kèm theo các tài liệu sau: hồ sơ hoàn thành, tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành, bảo trì (nếu có) đối với sản phẩm hoặc hạng mục công việc đã hoàn thành. tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định (đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương). Các tài liệu này phải được xác định rõ trong hợp đồng và là một phần trong hồ sơ hoàn thành của dự án.
3. Chủ đầu tư phải gửi cho đơn vị có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản này báo cáo hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án cùng danh mục hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án để theo dõi, kiểm tra sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án hoàn thành, sự tuân thủ quy định tại Nghị định này khi cần thiết.
a) Thời hạn: trong vòng 10 ngày (đối với dự án có thiết kế cơ sở không thuộc trách nhiệm thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc trong vòng 20 ngày (đối với các dự án có thiết kế cơ sở thuộc trách nhiệm thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông) kể từ ngày nghiệm thu bàn giao, đưa sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án vào khai thác, sử dụng đạt yêu cầu và được các bên tham gia nghiệm thu chấp thuận, ký kết biên bản nghiệm thu.
b) Đơn vị có thẩm quyền được quy định cụ thể như sau:
- Đối với các dự án có thiết kế cơ sở thuộc trách nhiệm thẩm định của Bộ Thông tin và Truyền thông, chủ đầu tư gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đối với các dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư, chủ đầu tư gửi về đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trừ các dự án thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế cơ sở của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Đối với các dự án khác, chủ đầu tư gửi về đơn vị chuyên môn về công nghệ thông tin có thẩm quyền thẩm định thiết kế cơ sở theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định này, trừ các dự án thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế cơ sở của Bộ Thông tin và Truyền thông.
4. Đối với xây dựng, phát triển hoặc nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ, nhà thầu có trách nhiệm bàn giao:
a) Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình xây dựng, phát triển hoặc nâng cấp, mở rộng phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
b) Bộ chương trình cài đặt phần mềm.
c) Mã nguồn của chương trình (nếu có).
d) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành. tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành. tài liệu quy trình bảo trì (nếu có). hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn (nếu có).
đ) Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định (đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương).
5. Các hồ sơ, tài liệu liên quan đến dự án phải được chủ đầu tư lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
6. Trường hợp dự án không được tiếp tục thực hiện do nguyên nhân bất khả kháng hoặc theo quyết định của người có thẩm quyền quyết định đầu tư thì chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu phân công việc đã thực hiện với sự tham gia của các tổ chức, cá nhân tư vấn, thiết kế và cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có).

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

Điều 34. Kiểm thử hoặc vận hành thử
1. Sản phẩm của dự án phải được kiểm thử hoặc vận hành thử tại ít nhất một đơn vị thụ hưởng trước khi tiến hành nghiệm thu.
2. Trường hợp thực hiện kiểm thử, tùy điều kiện cụ thể, chủ đầu tư có thể lựa chọn một trong các hình thức sau:
a) Tự kiểm thử.
b) Thuê tổ chức, cá nhân kiểm thử độc lập có đủ năng lực, phương tiện và điều kiện để thực hiện kiểm thử.
3. Kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử phải được lập thành văn bản và được gọi là báo cáo kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử.
Báo cáo kết quả kiểm thử hoặc vận hành thử là căn cứ để các bên tham gia nghiệm thu xem xét khi tiến hành nghiệm thu hoặc để chủ đầu tư yêu cầu nhà thầu triển khai tiếp tục chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.
4. Sản phẩm của dự án sau khi được nhà thầu bổ sung, hoàn thiện phải được chủ đầu tư tổ chức kiểm thử hoặc vận hành thử lại. Quá trình này chỉ kết thúc khi sản phẩm đáp ứng yêu cầu chất lượng.

Từ khóa: Thông tư 24/2020/TT-BTTTT, Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT, Thông tư 24/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư số 24/2020/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư 24 2020 TT BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, 24/2020/TT-BTTTT

File gốc của Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định về công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.

Công nghệ thông tin

  • Thông tư 08/2021/TT-BTTTT quy định về Danh mục thiết bị vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện, điều kiện kỹ thuật và khai thác kèm theo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
  • Công văn 7363/VPCP-KSTT năm 2021 về cung cấp thanh toán trực tuyến nghĩa vụ tài chính trong thực hiện thủ tục đất đai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 29/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 7 Điều 7 và Điều 27 Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 16/2019/QĐ-UBND
  • Quyết định 3691/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Cổng thông tin Covid-19 tỉnh Nghệ An
  • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
  • Kế hoạch 5334/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Quyết định 830/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021–2025” do tỉnh Ninh Thuận ban hành
  • Công văn 10566/VP-KGVX năm 2021 triển khai thử nghiệm hệ thống dịch vụ công trực tuyến do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
  • Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về Quản lý, vận hành và tích hợp ứng dụng Hue-S do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
  • Quyết định 63/2021/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý và khai thác Tủ sách Huế, Tủ sách Huế điện tử do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định về công tác triển khai, giám sát công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Thông tin và Truyền thông
Số hiệu 24/2020/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành 2020-09-09
Ngày hiệu lực 2020-10-25
Lĩnh vực Công nghệ thông tin
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu