BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2017/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2017 |
Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Thực hiện Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Thông tư này hướng dẫn thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) về thiết lập mới đài truyền thanh xã; nâng cấp đài truyền thanh xã; nâng cấp đài phát thanh, truyền hình cấp huyện và trạm phát lại phát thanh, truyền hình; thiết lập mới trạm truyền thanh thôn, bản xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo xa trung tâm xã;
2. Đối tượng áp dụng:
b) Các cơ quan, tổ chức liên quan đến quản lý, thực hiện mục tiêu, nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” của Chương trình.
1. Đài truyền thanh, truyền hình cấp huyện là các đài truyền thanh, truyền hình hoặc đài truyền thanh huyện (sau đây gọi chung là đài truyền thanh huyện) do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, đảm bảo duy trì hoạt động để thực hiện nhiệm vụ phát thanh phục vụ nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền của huyện và tiếp sóng các đài phát thanh, truyền hình do Trung ương, tỉnh quản lý.
3. Theo phương thức truyền dẫn tín hiệu âm thanh, đài truyền thanh bao gồm hai loại:
b) Đài truyền thanh vô tuyến là đài sử dụng phương thức truyền dẫn tín hiệu âm thanh qua sóng vô tuyến điện.
a) Đài truyền thanh huyện có thiết bị sản xuất, phát sóng đã hết thời gian tính hao mòn tài sản cố định theo quy định hiện hành và đã hư hỏng, không còn sử dụng được;
2. Điều kiện thực hiện nâng cấp phần truyền thanh cho trạm phát lại phát thanh, truyền hình:
3. Thứ tự ưu tiên:
b) Huyện miền núi, biên giới;
4. Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định địa điểm, quy mô nâng cấp phần phát thanh, truyền thanh của đài truyền thanh huyện và của trạm phát lại phát thanh, truyền hình trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc ưu tiên đối với khu vực hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc ít người.
1. Các xã được thiết lập mới đài truyền thanh gồm:
b) Xã có đài truyền thanh đã sử dụng hết thời gian tính hao mòn tài sản cố định theo quy định hiện hành và đã hư hỏng, không còn sử dụng được.
Xã có đài truyền thanh nhưng cần bổ sung, thay thế thiết bị do yêu cầu mở rộng hoặc thay thế thiết bị đã hư hỏng, không còn sử dụng được (bao gồm cả các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015).
a) Xã đảo, xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu; xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
c) Các xã miền núi và vùng đồng bào dân tộc ít người;
Điều 5. Thực hiện nhiệm vụ thiết lập mới trạm truyền thanh thôn
a) Có từ 50 hộ dân sinh sống trở lên thuộc các khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo;
2. Thứ tự ưu tiên:
b) Thôn thuộc các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thôn đặc biệt khó khăn; thôn thuộc các xã biên giới;
d) Các thôn khác thuộc các xã miền núi, vùng đồng bào dân tộc ít người.
1. Nội dung thực hiện, cơ cấu thiết bị thực hiện các nhiệm vụ nêu tại các Điều 3, 4 và 5 Thông tư này, gồm:
- Thiết bị sản xuất chương trình;
- Cột treo thiết bị phát sóng, cột treo dây, loa và các thiết bị phụ trợ.
- Xây dựng, sửa chữa nhà trạm, vật kiến trúc (nếu có);
Cơ cấu thành phần thiết bị đài truyền thanh huyện và đài truyền thanh xã, trạm truyền thanh thôn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Đối với thiết bị của đài truyền thanh
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phổ tần và tương thích điện từ đối với thiết bị phát thanh quảng bá sử dụng kỹ thuật điều tần (FM) (QCVN 30:2011/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 10/2011/TT-BTTTT ngày 14/4/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về viễn thông), băng tần hoạt động từ 68 MHz đến 108 MHz;
- Đài truyền thanh hữu tuyến: Phải đáp ứng các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý đối với sản phẩm hàng hóa phải tuân thủ, đáp ứng các yêu cầu của công tác thông tin, tuyên truyền tại địa phương.
c) Đối với phát xạ vô tuyến điện và tương thích điện từ: Đáp ứng các yêu cầu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện QCVN 18:2014/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BTTTT ngày 16/12/2014 về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
Tuân thủ quy định tại Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg ngày 17/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg và Thông tư số 05/2015/TT-BTTTT ngày 23/5/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện; cho thuê, cho mượn, thiết bị vô tuyến điện; sử dụng tần số vô tuyến điện.
1. Các cơ quan, đơn vị được trang bị cơ sở vật chất hình thành từ Chương trình phục vụ hoạt động thông tin cơ sở có trách nhiệm theo dõi, quản lý sử dụng và bố trí kinh phí duy trì vận hành theo quy định, đảm bảo hiệu quả, đúng quy định pháp luật.
3. Việc hướng dẫn khai thác, vận hành đài truyền thanh huyện, trạm phát lại phát thanh truyền hình, đài truyền thanh xã, trạm truyền thanh thôn phải được thực hiện đồng thời với việc mua sắm, lắp đặt cơ sở vật chất để đảm bảo phát huy hiệu quả ngay sau khi hoàn thành, bàn giao.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế, các địa phương xem xét quyết định giao nhiệm vụ và lựa chọn phương thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 1 Thông tư này trên địa bàn theo thẩm quyền, đúng quy định pháp luật.
a) Thời điểm gửi báo cáo kế hoạch cả giai đoạn là trước ngày 31 tháng 7 năm 2017;
2. Bộ Thông tin và Truyền thông rà soát các mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch và tổng hợp gửi Cơ quan chủ trì Chương trình và các cơ quan liên quan theo quy định.
a) Báo cáo phân bổ mục tiêu, kinh phí hàng năm trước ngày 31 tháng 3 năm kế hoạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
- Báo cáo ước thực hiện 06 tháng gửi trước ngày 05 tháng 7 cùng năm;
2. Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình theo quy định, tổng hợp báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.
1. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan quản lý thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình theo Quy chế quản lý, điều hành các Chương trình mục tiêu quốc gia và theo hướng dẫn tại Thông tư này và theo quy định khác có liên quan.
a) Tổ chức thực hiện và báo cáo, kiểm tra, giám sát thực hiện nội dung “Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở” thuộc Chương trình tại địa phương theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật;
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời./.
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c)
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ và cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT, Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới - Bộ NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ, Công báo;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng; các Vụ, Cục; Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHTC (350).
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
THÀNH PHẦN THIẾT BỊ, VẬT TƯ PHẦN PHÁT THANH CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH HUYỆN, ĐÀI TRUYỀN THANH XÃ, TRẠM TRUYỀN THANH THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | TÊN THIẾT BỊ, VẬT TƯ | ĐVT | SỐ LƯỢNG |
I |
|
| |
1 |
Chiếc | 1 | |
2 |
Chiếc | 1 | |
3 |
Bộ | 1 | |
4 |
Bộ | 1 | |
5 |
Chiếc | 1 | |
6 |
Bộ | 1 | |
7 |
Chiếc | 2 | |
8 |
Chiếc | 2 | |
9 |
Chiếc | 2 | |
10 |
Mét | Thiết kế chiều cao phù hợp với yêu cầu thực tế | |
11 |
Chiếc | 01 | |
12 |
Mét | Xác định phù hợp với nhu cầu thực tế | |
13 |
Kg | Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế | |
15 |
Chiếc | Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế | |
16 |
Kg | Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế | |
17 |
| Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế | |
II |
|
| |
1 |
Chiếc | 1 | |
2 |
Chiếc | 1 | |
3 |
Chiếc | 1 | |
4 |
Bộ | 1 | |
5 |
Chiếc | 2 | |
6 |
Chiếc | 2 | |
7 |
Chiếc | 2 | |
8 |
Mét | Thiết kế chiều cao phù hợp với yêu cầu thực tế | |
9 |
Chiếc | 1 | |
10 |
Mét | Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế | |
11 |
Bộ | 1 | |
12 |
Hộp | Tùy thuộc vào số lượng do xã yêu cầu lắp bao nhiêu cụm | |
13 |
Chiếc | Tùy thuộc vào số lượng cụm thu từng xã (thông thường 02 loa/cụm thu) | |
14 |
Cột | Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế | |
15 |
| Xác định phù hợp với yêu cầu thực tế | |
III |
|
| |
|
|
|
Kỳ báo cáo: …………………
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT | Đơn vị | Địa điểm thiết lập | Kinh phí (triệu đồng) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2 |
… |
II |
1 |
1.1 |
1.2 |
… |
2 |
2.1 |
2.2 |
…. |
Ghi chú 2) Kế hoạch hàng năm gửi Bộ TTTT trước ngày 31/7 hàng năm.
Kỳ báo cáo: …………. (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1) Kế hoạch thực hiện cả giai đoạn gửi về Bộ TTTT trước ngày 31/7/2017. 3) Số liệu năm 2016 là kế hoạch được UBND cắp tỉnh phê duyệt. TỈNH, THÀNH PHỐ……. Kỳ báo cáo: ………….. (Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BTTTT ngày 02 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|