Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 795/QĐ-UBND năm 2017 về Kiến trúc ứng dụng công nghệ thông tin ngành giáo dục và đào tạo Thành phố Đà Nẵng

Value copied successfully!
Số hiệu 795/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Đà Nẵng
Ngày ban hành 13/02/2017
Người ký Đặng Việt Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN
\r\n THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số:\r\n 795/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Đà Nẵng,\r\n ngày 13 tháng 02 năm 2017

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT\r\nĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ\r\nVIỆC BAN HÀNH KIẾN TRÚC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO\r\nTHÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

\r\n\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ\r\nNẴNG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày\r\n29 tháng 6 năm 2006;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày\r\n10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt\r\nđộng của cơ quan nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày\r\n13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo\r\ndục giai đoạn 2011-2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 9862/QĐ-UBND ngày\r\n31 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Khung kiến\r\ntrúc Chính quyền điện tử thành phố Đà Nằng giai đoạn 2016 - 2020;

\r\n\r\n

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin\r\nvà Truyền thông tại Tờ trình số 37/TTr-STTTT ngày 11 tháng 01 năm 2017,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc ứng dụng công\r\nnghệ thông tin ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện\r\nQuyết định.

\r\n\r\n

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào\r\ntạo, Giám đốc Sở thông tin và Truyền thông; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và\r\ncác cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Như Điều 4;
\r\n - Bộ Giáo dục và Đào tạo (để b/c);
\r\n - TT Thành ủy, TT HĐND TP (để b/c);
\r\n - Chủ tịch, các PCT UBND TP;
\r\n - UBND các quận, huyện;
\r\n - Phòng GDĐT các quận, huyện;
\r\n - Đài PT-TH ĐN, Báo Đà Nẵng;
\r\n - Cổng Thông tin điện tử TP Đà Nẵng;
\r\n - Lưu: VT, SGDĐT.

\r\n
\r\n

TM. ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN
\r\n KT. CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Đặng Việt Dũng

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

KIẾN\r\nTRÚC

\r\n\r\n

ỨNG\r\nDỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 795/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2017 của\r\nỦy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

\r\n\r\n

Chương I

\r\n\r\n

GIỚI\r\nTHIỆU CHUNG

\r\n\r\n

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ

\r\n\r\n

Kiến trúc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT)\r\nngành Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) thành phố Đà Nẵng được xây dựng dựa trên\r\ncác căn cứ pháp lý sau:

\r\n\r\n

1. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội\r\nnghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.

\r\n\r\n

2. Luật Giáo dục số 38/2005/QH11 ngày\r\n14/6/2005.

\r\n\r\n

3. Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007\r\ncủa Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.

\r\n\r\n

4. Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn\r\n2011-2020.

\r\n\r\n

5. Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 9/1/2013 của\r\nThủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 -\r\n2020.

\r\n\r\n

6. Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày\r\n30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định thí điểm về thuê dịch vụ CNTT trong\r\ncơ quan nhà nước.

\r\n\r\n

7. Quyết định số 1559/QĐ-TTg ngày 10/9/2015\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015\r\n- 2020.

\r\n\r\n

8. Quyết định số 1981/QĐ-TTg ngày 18/10/2016\r\ncủa Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân.

\r\n\r\n

9. Quyết định số 1797/QĐ-UBND ngày 25/03/2014\r\ncủa UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt Đề án Xây dựng thành phố thông minh hơn\r\ntại Đà Nẵng.

\r\n\r\n

10. Quyết định số 9862/QĐ-UBND ngày\r\n31/12/2015 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Khung kiến trúc Chính\r\nquyền điện tử Thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 - 2020.

\r\n\r\n

11. Quyết định số 5269/QĐ-UBND ngày 22/7/2015\r\ncủa UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị Quyết số\r\n26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện\r\nNghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT\r\nđáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế tại thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

12. Quyết định số 7868/QĐ-UBND ngày\r\n14/11/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố thủ tục hành chính sửa\r\nđổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và\r\nĐào tạo thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

13. Quyết định số 9020/QĐ-UBND ngày\r\n28/12/2016 của UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ\r\nthông tin trong hoạt động các cơ quan nhà nước thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016\r\n- 2020.

\r\n\r\n

II. PHẠM VI VÀ ĐỐI\r\nTƯỢNG ÁP DỤNG CỦA TÀI LIỆU

\r\n\r\n

Tài liệu này nhằm mô tả Kiến trúc ứng dụng\r\nCNTT ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng. Đối tượng áp dụng của tài liệu là tất\r\ncả các chương trình, dự án ứng dụng CNTT trong ngành GD&ĐT thành phố Đà\r\nNẵng.

\r\n\r\n

Tài liệu này nhằm giúp cho các cơ quan, tổ\r\nchức, cá nhân liên quan đến công tác triển khai ứng dụng CNTT cho ngành\r\nGD&ĐT thành phố Đà Nẵng xác định các dự án ứng dụng CNTT cần ưu tiên xây\r\ndựng, lập kế hoạch triển khai hàng năm. Tài liệu có tính chất bắt buộc áp dụng\r\ncho việc thiết kế các phần mềm ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng\r\nnhằm đảm bảo tính đồng bộ, khả năng tương tác, đáp ứng nhu cầu sử dụng.

\r\n\r\n

III. GIỚI THIỆU KIẾN\r\nTRÚC TỔNG THỂ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

\r\n\r\n

1. Giới thiệu chung

\r\n\r\n

Kiến trúc tổng thể Chính quyền điện tử (CQĐT)\r\nthành phố Đà Nẵng được UBND thành phố Đà Nẵng ban hành lần đầu tiên tại Quyết\r\nđịnh số 5258/QĐ-UBND ngày 14/7/2010 và tiếp tục được cập nhật, ban hành tại\r\nQuyết định số 9862/QĐ-UBND ngày 31/12/2015. Kiến trúc tổng thể CQĐT thành phố\r\nĐà Nẵng mô tả tổng quan về hệ thống các ứng dụng CQĐT của thành phố Đà Nẵng và\r\ncách thức xây dựng, vận hành các ứng dụng này để hỗ trợ công tác chuyên môn\r\nnghiệp vụ hằng ngày của các cơ quan nhà nước tại thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

Kiến trúc tổng thể CQĐT thành phố Đà Nẵng\r\nđược xây dựng dựa trên Khung kiến trúc nhóm mở TOGAF (The open Group\r\nArchitecture Framework) và có điều chỉnh cho phù hợp với đặc thù hệ thống tổ\r\nchức chính quyền cũng như với thực tế ứng dụng CNTT tại Đà Nẵng. Kiến trúc này\r\nbao gồm 07 kiến trúc thành phần như mô tả tại Hĩnh 1, gồm: Kiến trúc nghiệp vụ;\r\nKiến trúc dữ liệu; Kiến trúc ứng dụng; Kiến trúc kỹ thuật; Kiến trúc an ninh;\r\nKiến trúc dịch vụ; Các tiêu chuẩn, chính sách.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 1. Kiến\r\ntrúc tổng thể Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng

\r\n\r\n

2. Kiến trúc nghiệp\r\nvụ

\r\n\r\n

Kiến trúc nghiệp vụ mô tả cấu trúc tổ chức và\r\ncách thức mà các cơ quan tham gia vào hệ thống CQĐT thành phố Đà Nẵng tổ chức\r\ncông việc, phối hợp xử lý nghiệp vụ hành chính. Kiến trúc nghiệp vụ gồm 02\r\nthành phần chính:

\r\n\r\n

- Cơ cấu tổ chức: Mô tả hệ thống tổ chức hành\r\nchính các cơ quan tham gia vào hệ thống Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng\r\nvà mối quan hệ hành chính giữa các cơ quan.

\r\n\r\n

- Quy trình: Mô tả trình tự, mối quan hệ giữa\r\ncác bộ phận, các quy định thủ tục hành chính liên quan trong việc xử lý công\r\nviệc phục vụ tổ chức, công dân.

\r\n\r\n

Dựa trên kiến trúc nghiệp vụ, các ứng dụng\r\nCQĐT tại thành phố Đà Nẵng được thiết kế nhằm đáp ứng các đặc thù về mô hình tổ\r\nchức bộ máy hành chính và quy trình phối hợp của các cơ quan liên quan tại\r\nthành phố.

\r\n\r\n

3. Kiến trúc ứng dụng

\r\n\r\n

Kiến trúc ứng dụng của thành phố Đà Nẵng nhằm\r\nmô tả yêu cầu chung của ứng dụng và xác định mối quan hệ giữa các ứng dụng được\r\nthiết kế dựa trên 02 nguyên tắc:

\r\n\r\n

- Nguyên tắc 1: Bảo đảm tính tập trung nhằm\r\nxây dựng các ứng dụng lõi dùng chung, ví dụ như Thư điện tử; Một cửa điện tử;\r\nQuản lý văn bản và điều hành; Quản lý CBCCVC-NLĐ; Quản lý công dân, Quản lý\r\ndoanh nghiệp,...

\r\n\r\n

- Nguyên tắc 2: Bảo đảm tính kết nối, liên\r\nthông nhằm tăng cường khả năng trao đổi dữ liệu; kế thừa các chức năng chung\r\ngiữa các ứng dụng, tập trung vào các mối liên thông chính gồm: Liên thông giữa\r\ncác ứng dụng lõi dùng chung với nhau; liên thông giữa các ứng dụng lõi dùng\r\nchung với các ứng dụng chuyên ngành và liên thông giữa các ứng dụng lõi dùng\r\nchung với các ứng dụng ngành dọc của các cơ quan Trung ương.

\r\n\r\n

4. Kiến trúc dữ liệu

\r\n\r\n

Kiến trúc dữ liệu mô tả luồng dữ liệu của hệ\r\nthống ứng dụng CQĐT thành phố Đà Nẵng, bao gồm: cấu trúc, tổ chức, lưu trữ,\r\nchia sẻ, truy xuất.... Kiến trúc dữ liệu thành phố Đà Nẵng được tuân thủ dựa\r\ntrên 03 nguyên tắc sau:

\r\n\r\n

- Nguyên tắc 1: Các CSDL nền là CSDL nền tảng\r\nđể bảo đảm tính toàn vẹn, nhất quán với các CSDL khác.

\r\n\r\n

- Nguyên tắc 2: Quản lý tập trung, phân quyền\r\nthống nhất theo cơ chế một cơ quan, một đầu mối để quản lý, cập nhật.

\r\n\r\n

- Nguyên tắc 3: Bảo đảm tính sẵn sàng cao\r\ntrong việc chia sẻ dữ liệu cho các cơ quan có nhu cầu sử dụng; khắc phục tình\r\ntrạng tồn tại nhiều phiên bản khác nhau của cùng một thực thể dữ liệu.

\r\n\r\n

5. Kiến trúc kỹ thuật

\r\n\r\n

Kiến trúc kỹ thuật mô tả các kỹ thuật, các\r\ntiêu chuẩn chung được sử dụng để xây dựng, tích hợp, trao đổi của các ứng dụng\r\ncủa hệ thống ứng dụng CQĐT thành phố Đà Nẵng. Các nguyên tắc cần tuân thủ khi\r\ncác cơ quan lựa chọn công nghệ để triển khai các dự án CQĐT.

\r\n\r\n

- Nguyên tắc 1: Các ứng dụng được xây dựng\r\nchuẩn theo hướng kiến trúc dịch vụ SOA (Service Oriented Architecture) nhằm\r\ncung cấp môi trường kết nối logic giữa các dịch vụ và đối tượng sử dụng dịch vụ\r\ntheo cơ chế truyền thông điệp với các kỹ thuật SOAP, Web service, định dạng\r\nUDDI, WSDL, XML, ebXML theo Thông tư số 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 ban\r\nhành Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước;

\r\n\r\n

- Nguyên tắc 2: Ưu tiên lựa chọn các công\r\nnghệ dựa trên nguồn mở (open source) nhằm giảm chi phí đầu tư và tránh việc lệ\r\nthuộc vào một nhà cung cấp cụ thể.

\r\n\r\n

- Nguyên tắc 3: Kiến trúc kỹ thuật cũng yêu\r\ncầu các ứng dụng CQĐT cần ưu tiên bảo đảm khả năng tích hợp, chia sẻ dữ liệu\r\nvới Hệ thống thông tin CQĐT thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

IV. HIỆN TRẠNG ỨNG\r\nDỤNG CNTT NGÀNH GD&ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

\r\n\r\n

Công tác ứng dụng CNTT trong ngành GD&ĐT\r\nthành phố Đà Nẵng thời gian qua đã đạt được những kết quả ban đầu, cơ bản hỗ\r\ntrợ tốt công tác dạy học và quản lý nhà nước của ngành GD&ĐT thành phố Đà\r\nNẵng.

\r\n\r\n

1. Một số kết quả nổi\r\nbật

\r\n\r\n

a) Về cơ chế, chính sách

\r\n\r\n

- Ngành GD&ĐT đã tích cực trang bị cơ sở\r\nvật chất, phần mềm ứng dụng CNTT vào các ngành học, bậc học nhằm đổi mới phương\r\npháp dạy học, quản lý nhà trường và tương tác giữa nhà trường với giáo viên,\r\nhọc sinh.

\r\n\r\n

- Khuyến khích, tạo điều kiện ứng dụng CNTT\r\ntrong đội ngũ giáo viên, học sinh thông qua các hình thức như: tổ chức cuộc thi\r\ne-Learning cấp thành phố cho toàn ngành, triển khai hệ thống Thư viện điện tử\r\nthông minh đến các trường THCS, nâng cấp hệ thống học liệu điện tử.

\r\n\r\n

- Triển khai hệ thống quản lý văn bản và điều\r\nhành tại Sở GD&ĐT, tiến tới triển khai trong toàn ngành GD&ĐT thành phố\r\nĐà Nẵng.

\r\n\r\n

- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức\r\nCNTT cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong toàn ngành để nâng cao nhận\r\nthức, hoàn thiện kỹ năng sử dụng công cụ CNTT, kỹ năng sử dụng các phần mềm hỗ\r\ntrợ công tác dạy - học và quản lý nhà nước.

\r\n\r\n

b) Về hạ tầng kỹ thuật

\r\n\r\n

- Xây dựng hệ thống mạng LAN và kết nối vào\r\nhệ thống mạng đô thị (MAN) cho Sở GD&ĐT; 100% các phòng GD&ĐT quận,\r\nhuyện và các trường THPT, THCS và tiểu học đã kết nối Internet băng rộng.

\r\n\r\n

- Có 217 phòng tin học cho các trường trên\r\nđịa bàn thành phố với hơn 9.200 máy tính, đạt tỷ lệ 32 học sinh/1 máy tính và\r\n4-5 giáo viên có 01 máy tính. Đến nay, đã trang bị hơn 2.500 máy chiếu nhằm hỗ\r\ntrợ công tác dạy học toàn thành phố.

\r\n\r\n

c) Phần mềm ứng dụng

\r\n\r\n

- Đã triển khai sử dụng có hiệu quả các phần\r\nmềm ứng dụng dùng chung của Bộ GD&ĐT như phần mềm Quản lý phổ cập giáo dục\r\nvà chống mù chữ, Kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non, Thống kê chất\r\nlượng giáo dục tiểu học, Thống kê số liệu quản lý giáo dục, Quản lý thi THPT\r\nQuốc gia.

\r\n\r\n

- Sở GD&ĐT và các phòng GD&ĐT quận,\r\nhuyện đã triển khai sử dụng Hệ thống thông tin CQĐT thành phố Đà Nẵng với các\r\nphần mềm dùng chung như: Quản lý văn bản và điều hành, ứng dụng một cửa điện\r\ntử, Thư điện tử thành phố, Quản lý cán bộ - công chức - viên chức, Góp ý; đã\r\nthí điểm tuyển sinh trực tuyến tại quận Hải Châu để đánh giá, nhân rộng cho\r\ntoàn thành phố.

\r\n\r\n

- Hầu hết các trường THPT, THCS và Tiểu học\r\ntrên địa bàn thành phố đã đưa vào sử dụng các phần mềm quản lý nhà trường như:\r\nVN-Edu (do VNPT triển khai tại 250 trường), SMAS (do Viettel triển khai tại 50\r\ntrường) hoặc Edu-Manager (do NetPlus triển khai tại 75 trường).

\r\n\r\n

- Trong năm 2016, Sở GD&ĐT đã triển khai\r\nchương trình Xây dựng bộ Adapter để chuyển đổi, tích hợp dữ liệu từ các ứng\r\ndụng quản lý trường học để khởi tạo CSDL quản lý trường, lớp, giáo viên, học\r\nsinh.

\r\n\r\n

d) Nguồn nhân lực CNTT

\r\n\r\n

- 100% cán bộ quản lý, giáo viên trong toàn\r\nngành đã được đào tạo bồi dưỡng kiến thức cơ bản về CNTT.

\r\n\r\n

- Sở GD&ĐT đã tổ chức các lớp tập huấn kỹ\r\nnăng thiết kế và xây dựng bài giảng eLearning cho gần 1.000 cán bộ, giáo viên.

\r\n\r\n

2. Một số tồn tại,\r\nhạn chế

\r\n\r\n

a) Chưa thiết lập được một nền tảng ứng dụng\r\nvà CSDL tập trung cho toàn ngành GD&ĐT thành phố; các ứng dụng và CSDL\r\ntriển khai tại các trường còn rời rạc, tự phát, thiếu sự liên kết. Riêng CSDL\r\nvề cán bộ, công chức và người lao động đã có trong Phần mềm quản lý hồ sơ cán\r\nbộ công chức, viên chức toàn thành phố.

\r\n\r\n

b) Việc ứng dụng sách giáo khoa điện tử, bài\r\ngiảng điện tử, mô hình e-learning tuy triển khai đều đặn nhưng còn manh mún,\r\nthiếu tính liên kết nên chưa đi vào chiều sâu, chưa được giáo viên và học sinh\r\nsử dụng thường xuyên trong hoạt động dạy và học hằng ngày.

\r\n\r\n

c) Việc cung cấp các dịch vụ công trực tuyến\r\nmức độ 3 còn hạn chế, số lượng dịch vụ ít và chưa được khai thác sử dụng hiệu\r\nquả.

\r\n\r\n

d) Việc ứng dụng văn bản điện tử, chữ ký số\r\ntrong hoạt động hằng ngày của Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT và các trường chưa\r\nđược quan tâm.

\r\n\r\n

đ) Chỉ số xếp hạng mức độ ứng dụng CNTT của\r\nSở GD&ĐT trong năm 2015 chỉ đạt ở mức trung bình (50,28/100 điểm), xếp thứ\r\n22/25 trong khối các sở ban ngành thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

V. XU HƯỚNG ỨNG DỤNG\r\nCNTT TRONG GD&ĐT

\r\n\r\n

Hiện nay, xu hướng phát triển ứng dụng CNTT\r\ntrong lĩnh vực GD&ĐT trên thế giới là xu hướng điện toán đám mây (cloud)\r\nvới 03 ứng dụng sau:

\r\n\r\n

- Học tập điện tử (E-Learning): Là hình thức\r\nđào tạo dựa trên các phương tiện điện tử như máy vi tính hoặc thiết bị\r\ndi động nối mạng, kết nối với một máy chủ có lưu trữ bài giảng điện tử\r\nvà phần mềm cần thiết để có thể truyền tải nội dung đào tạo cho học viên\r\nhọc trực tuyến từ xa.

\r\n\r\n

- Giáo dục di động (Mobile Education): Là\r\nviệc sử dụng các ứng dụng thiết bị di động thông minh để tiếp cận nội dung giáo\r\ndục thông qua các phần mềm ứng dụng, mạng xã hội để người học có thể học tập\r\nmọi nơi, mọi lúc.

\r\n\r\n

- Trường học thông minh (Smart School): Ứng\r\ndụng các thiết bị dạy học thông minh trong lớp học, trường học để hỗ trợ việc\r\ntương tác, giảng dạy, tối ưu hóa hiệu quả dạy và học giữa giáo viên và học\r\nsinh.

\r\n\r\n

Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT thành\r\nphố Đà Nẵng được xây dựng với mong muốn áp dụng hiệu quả tất cả các xu hướng\r\ngiáo dục nói trên vào ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

Chương II

\r\n\r\n

KIẾN\r\nTRÚC ỨNG DỤNG CNTT NGÀNH GD&ĐT THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

\r\n\r\n

I. MỤC TIÊU

\r\n\r\n

1. Mục tiêu tổng quát

\r\n\r\n

Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT thành\r\nphố Đà Nẵng được xây dựng nhằm:

\r\n\r\n

a) Làm nền tảng để ngành GD&ĐT triển khai\r\nứng dụng CNTT phục vụ cho công tác quản lý, công tác dạy và học, nâng cao hiệu\r\nquả quản lý giáo dục ở các cấp, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện lĩnh vực\r\nGD&ĐT của thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

b) Làm cơ sở để xây dựng các Danh mục chương\r\ntrình, dự án ứng dụng CNTT và kế hoạch triển khai của ngành GD&ĐT thành phố\r\nĐà Nẵng.

\r\n\r\n

2. Mục tiêu cụ thể\r\nđến năm 2020

\r\n\r\n

Các mục tiêu cụ thể cần đạt được trong việc\r\nứng dụng CNTT của ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 được thể hiện\r\ntại Bảng 1.

\r\n\r\n

Bảng 1. Các\r\nmục tiêu cụ thể cần đạt được đến năm 2020

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Mục tiêu

\r\n
\r\n

Thời hạn\r\n thực hiện

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xây dựng Nền tảng (platform) dịch vụ\r\n GD&ĐT của Đà Nẵng trên môi trường trực tuyến, tích hợp chặt chẽ với Nền\r\n tảng CQĐT của thành phố Đà Nẵng.

\r\n
\r\n

Thử nghiệm từ\r\n tháng 07/2017

\r\n

Áp dụng\r\n chính thức từ tháng 12/2017.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Cung cấp 100% các dịch vụ công trực tuyến\r\n thuộc lĩnh vực GD&ĐT ở mức độ 3 trở lên với các hồ sơ điện tử gửi qua\r\n mạng đều được ký số.

\r\n
\r\n

2017- 2020

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Xây dựng CSDL toàn ngành GD&ĐT nhằm\r\n tích hợp thông tin về học sinh (hồ sơ, kết quả học tập), giáo viên, nhân viên\r\n và cán bộ quản lý.

\r\n
\r\n

Thử nghiệm\r\n từ tháng 09/2017.

\r\n

Áp dụng\r\n chính thức từ tháng 09/2018.

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Xây dựng cơ sở dữ liệu Học bạ điện tử được\r\n ký số.

\r\n
\r\n

Áp dụng\r\n chính thức tháng 09/2018.

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Xây dựng Hệ thống Học tập điện tử\r\n e-Learning bao gồm kho bài giảng điện tử và các công cụ dạy học, được chia sẻ\r\n sử dụng chung bởi tất cả các cơ sở đào tạo.

\r\n
\r\n

Thử nghiệm\r\n từ 2017

\r\n

Áp dụng\r\n chính thức từ tháng 09/2018.

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Triển khai rộng rãi các ứng dụng di động\r\n phục vụ giáo dục (Mobile Edcucation).

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Triển khai bước đầu mô hình Trường học\r\n thông minh (Smart School), trong đó đảm bảo mỗi trường học có tối thiểu 01\r\n lớp học thông minh (Smart Classroom).

\r\n
\r\n

Thực hiện\r\n năm học 2017-2018, phấn đấu đến 2020 có 50% số trường học là trường thông\r\n minh

\r\n
\r\n\r\n

Trong 07 mục tiêu trên, mục tiêu đầu tiên về\r\nxây dựng Nền tảng (platform) dịch vụ GD&ĐT đóng vai trò đặc biệt quan trọng\r\ntrong việc đặt nền móng phát triển toàn bộ hệ thống ứng dụng về sau cho ngành\r\ngiáo dục. Nền tảng này là môi trường tích hợp các ứng dụng dùng chung của ngành\r\nGD&ĐT thành phố Đà Nẵng, tạo môi trường tương tác, trao đổi thông tin hiệu\r\nquả giữa các tác nhân tham gia vào hệ thống giáo dục, bao gồm nhà trường, giáo\r\nviên, học sinh, phụ huynh, cơ quan quản lý và các nhà cung cấp dịch vụ giáo\r\ndục.

\r\n\r\n

II. KIẾN TRÚC ỨNG\r\nDỤNG CNTT NGÀNH GD&ĐT ĐÀ NẴNG

\r\n\r\n

1. Yêu cầu Kiến trúc\r\nứng dụng CNTT ngành GD&ĐT

\r\n\r\n

Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT thành\r\nphố Đà Nẵng là kiến trúc thành phần của Khung kiến trúc Chính quyền điện tử\r\nthành phố Đà Nẵng cần đáp ứng các yêu cầu sau:

\r\n\r\n

a) Phù hợp Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử\r\nViệt Nam phiên bản 1.0 của Bộ Thông tin và Truyền thông và là kiến trúc thành\r\nphần dựa trên Kiến trúc Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

b) Phù hợp với Chiến lược phát triển giáo dục\r\n2011-2020 (ban hành kèm theo Quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13/06/2012 của Thủ\r\ntướng Chính phủ) và các đề án, kế hoạch ứng dụng CNTT đến năm 2020 của Chính\r\nphủ và của Bộ GD&ĐT.

\r\n\r\n

c) Tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ\r\nthuật quốc tế, các quy định về tiêu chuẩn ngành về ứng dụng CNTT trong các cơ\r\nquan Nhà nước và các hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; các chuẩn\r\nnghiệp vụ do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

\r\n\r\n

2. Mô hình tổng quan\r\nKiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT

\r\n\r\n

Căn cứ các yêu cầu trên, mô hình tổng quan\r\nKiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT được xây dựng như Hình 2. Các thành\r\nphần chính trong mô hình gồm:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 2. Mô\r\nhình tổng quan Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT Đà Nẵng

\r\n\r\n

- Người sử dụng: Là người truy cập sử dụng\r\ndịch vụ ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng, bao gồm người dân, tổ chức doanh\r\nnghiệp, CBCCVC.

\r\n\r\n

- Trục liên thông tích hợp ngành giáo dục Đà\r\nNẵng: Hệ thống này bao gồm các dịch vụ, ứng dụng, bộ chuyển đổi (Adapter) để\r\nkết nối, liên thông các hệ thống thông tin ngành GD&ĐT thành phố.

\r\n\r\n

- Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử\r\nthành phố: Hệ thống thông tin CQĐT thành phố bao gồm các dịch vụ, ứng dụng dùng\r\nchung của các Sở ban ngành, UBND các quận huyện, phường xã. Một số ứng dụng\r\ntrên hệ thống này cũng được ngành GD&ĐT khai thác, sử dụng.

\r\n\r\n

- Hệ thống thông tin khác: Bao gồm các hệ\r\nthống thông tin của Bộ ngành Trung ương, hệ thống thông tin của các cơ quan\r\nkhối Đảng, hệ thống thông tin của các tổ chức, doanh nghiệp.

\r\n\r\n

- CSDL ngành Giáo dục thành phố: Đây là hệ\r\nthống CSDL phục vụ cho ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng. Ví dụ: CSDL danh mục\r\ndùng chung, CSDL học sinh, giáo viên, trường học...

\r\n\r\n

- Hạ tầng kỹ thuật: Đây là hạ tầng kỹ thuật\r\nnhằm kết nối các hệ thống thông tin, đồng thời bao gồm hạ tầng kỹ thuật nhằm\r\nchia sẻ dùng chung trên quy mô thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

- Hệ thống an toàn thông tin: Là thành phần\r\nxuyên suốt hệ thống, bao gồm các phần mềm và thiết bị quản lý, giám sát nhằm\r\nbảo vệ an toàn mạng mạng máy tính, bảo vệ an toàn ứng dụng CNTT và dữ liệu.

\r\n\r\n

- Mối quan hệ kết nối dữ liệu theo trục dọc\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

+ Kết nối từ Sở GD&ĐT đến các Phòng\r\nGD&ĐT quận, huyện thông qua trục tích hợp liên thông.

\r\n\r\n

+ Kết nối từ Sở GD&ĐT đến các trường\r\nTHPT, các trường Đại học tư thục thông qua trục tích hợp liên thông.

\r\n\r\n

+ Kết nối từ Phòng GD&ĐT quận, huyện đến\r\ncác trường Mầm non, Tiểu học, THCS thông qua trục tích hợp liên thông.

\r\n\r\n

- Mối quan hệ kết nối dữ liệu theo trục\r\nngang:

\r\n\r\n

+ Kết nối giữa các Phòng GD&ĐT quận,\r\nhuyện

\r\n\r\n

+ Kết nối giữa các cơ sở đào tạo

\r\n\r\n

3. Kiến trúc nghiệp\r\nvụ ngành GD&ĐT

\r\n\r\n

a) Cơ cấu tổ chức

\r\n\r\n

Hệ thống GD&ĐT ở thành phố Đà Nẵng bao\r\ngồm: Sở GD&ĐT, 07 Phòng giáo dục cấp quận huyện, 431 trường học các cấp với\r\ngần 225 nghìn học sinh và gần 13 nghìn giáo viên. Thống kê chi tiết số lượng\r\ntrường học, học sinh và giáo viên các cấp thể hiện tại Bảng 2.

\r\n\r\n

Bảng 2. Thống\r\nkê số lượng trường học, học sinh, giáo viên các cấp

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Cấp học

\r\n
\r\n

Số trường

\r\n
\r\n

Số lớp

\r\n
\r\n

Số học sinh

\r\n
\r\n

Số giáo\r\n viên

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Mầm non

\r\n
\r\n

174

\r\n
\r\n

2.508

\r\n
\r\n

45.556

\r\n
\r\n

3.415

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Mẫu giáo

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

723

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

NTDL

\r\n
\r\n

61

\r\n
\r\n

788

\r\n
\r\n

14.182

\r\n
\r\n

1.314

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Tiểu học

\r\n
\r\n

99

\r\n
\r\n

2.349

\r\n
\r\n

82.739

\r\n
\r\n

3.464

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

THCS

\r\n
\r\n

56

\r\n
\r\n

1.318

\r\n
\r\n

51.303

\r\n
\r\n

2.697

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

PTCS

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

249

\r\n
\r\n

42

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

PT

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

361

\r\n
\r\n

31

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

PTTH

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

194

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

THPT

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

709

\r\n
\r\n

27.756

\r\n
\r\n

1.641

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

GDTX

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

62

\r\n
\r\n

1.785

\r\n
\r\n

209

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tổng số

\r\n
\r\n

426

\r\n
\r\n

7.774

\r\n
\r\n

224.848

\r\n
\r\n

12.880

\r\n
\r\n\r\n

Mô hình phân cấp quản lý của ngành GD&ĐT\r\nthành phố Đà Nẵng được thể hiện tại Hình 3. Trong đó:

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 3. Mô\r\nhình phân cấp quản lý ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng

\r\n\r\n

- UBND thành phố thực hiện quản lý nhà nước\r\nvề GD&ĐT trên địa bàn thành phố, trong đó quản lý trực tiếp đối với Sở\r\nGD&ĐT (cùng với Bộ GD&ĐT) và UBND các quận, huyện.

\r\n\r\n

- UBND các quận, huyện thực hiện quản lý nhà\r\nnước về GD&ĐT trên địa bàn của mình, chịu trách nhiệm trước UBND thành phố\r\nvề phát triển giáo dục Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở.

\r\n\r\n

- UBND các phường, xã thực hiện nhiệm vụ quản\r\nlý nhà nước về giáo dục trên địa bàn của mình, chịu trách nhiệm trước UBND\r\nquận, huyện chủ quản.

\r\n\r\n

- Sở GD&ĐT tham mưu, giúp UBND thành phố\r\nquản lý ngành GD&ĐT tại Đà Nẵng, trong đó quản lý trực tiếp các trường\r\nTrung học phổ thông, các Trung tâm Giáo dục thường xuyên - Hướng nghiệp - Dạy\r\nnghề, các trường chuyên biệt. Đối với các trường khác, Sở GD&ĐT thực hiện\r\nquản lý thông qua các phòng GD&ĐT quận, huyện.

\r\n\r\n

- Phòng GD&ĐT quận, huyện tham mưu, giúp\r\nUBND quận, huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các Nhà trẻ,\r\ntrường Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn.

\r\n\r\n

b) Quy trình nghiệp vụ

\r\n\r\n

Các quy trình nghiệp vụ của ngành GD&ĐT\r\nthành phố Đà Nẵng cần ưu tiên tin học hóa bao gồm:

\r\n\r\n

- Quy trình thi/xét tuyển đầu cấp;

\r\n\r\n

- Quy trình quản lý trường học;

\r\n\r\n

- Quy trình quản lý thi THPT quốc gia;

\r\n\r\n

- Quy trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến\r\nvề GD&ĐT;

\r\n\r\n

- Quy trình quản lý học trực tuyến;

\r\n\r\n

- Quy trình quản lý nội dung học liệu.

\r\n\r\n

- Quy trình kiểm định chất lượng giáo dục;

\r\n\r\n

- Quy trình báo cáo và điều tra thống kê về\r\nGD&ĐT.

\r\n\r\n

Trong quá trình triển khai ứng dụng CNTT cho\r\nngành GD&ĐT, sẽ ưu tiên triển khai các ứng dụng và CSDL để tin học hóa các\r\nquy trình nghiệp vụ nói trên.

\r\n\r\n

c) Các loại hồ sơ, biểu mẫu

\r\n\r\n

Các ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT phải đảm\r\nbảo đáp ứng, phù hợp với các hồ sơ, biểu mẫu hiện có của ngành và có khả năng\r\ntùy biến cao để tạo các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của đơn vị sử dụng và các\r\ncơ quan quản lý.

\r\n\r\n

Các biểu mẫu quan trọng bao gồm:

\r\n\r\n

- Mẫu hồ sơ học sinh, sinh viên tại Quyết\r\nđịnh 58/2007/QĐ-BGDĐT về Quy định về hồ sơ học sinh sinh viên và ứng dụng CNTT\r\nở các đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, bao\r\ngồm:

\r\n\r\n

+ Lý lịch học sinh, sinh viên;

\r\n\r\n

+ Sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên;

\r\n\r\n

+ Các biểu mẫu thống kê, báo cáo để quản lý,\r\ntheo dõi hồ sơ học sinh, sinh viên, quá trình học tập, rèn luyện, quá trình\r\nkhen thưởng, kỷ luật...

\r\n\r\n

- Hệ thống các biểu mẫu thống kê giáo dục và\r\nđào tạo theo Quyết định 5363/QĐ-BGDĐT ngày 14/11/2013 của Bộ GD&ĐT, bao\r\ngồm:

\r\n\r\n

+ Các biểu mẫu dành cho kỳ báo cáo đầu năm;

\r\n\r\n

+ Các biểu mẫu dành cho kỳ báo cáo cuối năm.

\r\n\r\n

- Mẫu học bạ giáo dục phổ thông.

\r\n\r\n

- Mẫu sổ gọi tên ghi điểm (cấp THCS, THPT).

\r\n\r\n

4. Kiến trúc ứng dụng\r\nngành GD&ĐT

\r\n\r\n

Kiến trúc ứng dụng được thiết kế theo mô hình\r\nphân lớp (layer-based architecture), thể hiện theo 06 lớp tại Hình 4 gồm:

\r\n\r\n

- Lớp người dùng (Users);

\r\n\r\n

- Lớp kênh giao tiếp (Delivery Channels);

\r\n\r\n

- Lớp trình bày (Presentation Layer);

\r\n\r\n

- Lớp ứng dụng (Application Layer);

\r\n\r\n

- Lớp dịch vụ (Service Layer);

\r\n\r\n

- Lớp hạ tầng CNTT&TT (ICT\r\nInfrastructure).

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 4. Mô\r\nhình Kiến trúc ứng dụng ngành GD&ĐT

\r\n\r\n

Trong Kiến trúc ứng dụng, mỗi lớp chỉ tương\r\ntác với các lớp liền kề (phía trên và/hoặc phía dưới). Mỗi lớp được phân chia\r\nthành các thành phần cụ thể để phục vụ cho hoạt động của các lớp liền kề phía\r\ntrên.

\r\n\r\n

a) Lớp người dùng (user)

\r\n\r\n

Lớp người dùng (user) biểu diễn những người\r\nsử dụng các ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng. Người sử dụng được\r\nphân chia thành 4 nhóm: (1) Nhóm người dùng cộng đồng; (2) Nhóm người dùng cán\r\nbộ quản lý các cơ sở giáo dục; (3) Nhóm người dùng quản lý nhà nước về giáo dục\r\nvà đào tạo; (4) Nhóm người dùng khách hàng.

\r\n\r\n

- Nhóm người dùng cộng đồng bao gồm học sinh,\r\nsinh viên (gọi chung là người học), giáo viên và phụ huynh.

\r\n\r\n

- Nhóm người dùng cán bộ quản lý các cơ sở\r\ngiáo dục gồm các cán bộ quản lý, nhân viên các trường thuộc tất cả các cấp học:\r\nGiáo dục mầm non; Giáo dục phổ thông; Giáo dục Đại học; Giáo dục nghề nghiệp;\r\nGiáo dục thường xuyên.

\r\n\r\n

- Nhóm người dùng quản lý nhà nước về giáo\r\ndục và đào tạo gồm CBCCVC thuộc Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT các quận,\r\nhuyện.

\r\n\r\n

- Nhóm người dùng khách hàng bao gồm các\r\ndoanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu sử dụng các dữ liệu do các ứng dụng CNTT ngành\r\nGD&ĐT cung cấp; các nhà phát triển ứng dụng có nhu cầu sử dụng các giao\r\ndiện lập trình do các ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT cung cấp để phát triển các\r\nứng dụng.

\r\n\r\n

Mỗi người dùng khi đăng ký tài khoản điện tử\r\nvới hệ thống ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng sẽ được phân quyền\r\nsử dụng thích hợp tùy theo vai trò và mục đích sử dụng hệ thống. Thông tin về\r\nvai trò sử dụng của một tài khoản điện tử giúp hệ thống xác định được chính xác\r\nnhững thông tin và chức năng hệ thống nào cần được cung cấp cho người dùng đó,\r\nkiểm soát được giới hạn truy cập và khai thác hệ thống của người sử dụng.

\r\n\r\n

b) Kênh giao tiếp (Delivery Channels)

\r\n\r\n

Lớp Kênh giao tiếp (Delivery Channels) biểu\r\ndiễn các phương thức mà hệ thống trao đổi thông tin với người dùng, bao gồm các\r\nkênh tiêu biểu như:

\r\n\r\n

- Giao tiếp trực tuyến thông qua kết nối\r\ninternet;

\r\n\r\n

- Giao tiếp trực tiếp tại bộ phận Một cửa;

\r\n\r\n

- Giao tiếp thông qua Tổng đài thông tin dịch\r\nvụ công (Call Center);

\r\n\r\n

- Giao tiếp thông qua hệ thống bưu chính.

\r\n\r\n

Các thiết bị được sử dụng để giao tiếp rất đa\r\ndạng, từ máy tính cá nhân đến các thiết bị di động (điện thoại thông minh, máy\r\ntính bảng...), các Kiosk tương tác, thiết bị đeo trên người...

\r\n\r\n

Hiện tại, hình thức giao tiếp phổ biến nhất\r\ngiữa người sử dụng với các ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT là thông qua một trình\r\nduyệt web và một đường kết nối Internet. Trong tương lai, hệ thống cần đặc biệt\r\nchú trọng đến kênh trao đổi thông tin dành cho các người sử dụng các thiết bị\r\ndi động như điện thoại di động, máy tính bảng... Môi trường sử dụng thiết bị di\r\nđộng sẽ có những đặc điểm khác biệt quan trọng so với môi trường sử dụng máy\r\ntrạm, ví dụ: Kích thước màn hình của các thiết bị di động, các phương thức nhập\r\nliệu, tốc độ và tính ổn định của kết nối Internet di động (3G, 4G,...), và đặc\r\nđiểm sử dụng của người dùng thiết bị di động. Tất cả những đặc điểm quan trọng\r\nnày của môi trường sử dụng thiết bị di động sẽ cần phải được tính đến khi xây\r\ndựng kênh trao đổi thông tin dành cho người dùng thiết bị di động.

\r\n\r\n

c) Lớp trình bày (Presentation Layer)

\r\n\r\n

Lớp trình bày (Presentation Layer) cung cấp\r\ngiao diện tương tác giữa người dùng và hệ thống ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT\r\nthành phố Đà Nẵng. Thông qua lớp trình bày này, hệ thống sẽ hiển thị, cung cấp\r\ncác thông tin liên quan cho người dùng và tương tác để thu thập các thông tin cần\r\nthiết từ người dùng; lớp này bao gồm:

\r\n\r\n

(1) Cổng thông tin (portal) của ngành\r\nGD&ĐT thành phố

\r\n\r\n

(2) Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử\r\nthành phố Đà Nẵng (phần mềm một cửa điện tử, Tổng đài Thông tin dịch vụ công và\r\ncác tiện ích tra cứu).

\r\n\r\n

(3) Giao diện lập trình (API) cho các ứng\r\ndụng về GD&ĐT

\r\n\r\n

Cổng thông tin GD&ĐT Đà Nẵng đóng vai trò\r\nlà điểm truy cập tập trung, thống nhất của toàn bộ các hệ thống thông tin của\r\nngành, cổng thông tin GD&ĐT Đà Nẵng là một trang thành phần của Hệ thống\r\nthông tin CQĐT Đà Nẵng và liên kết với các hệ thống khác như Hệ thống quản lý\r\nvăn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Hệ thống một cửa điện tử,...

\r\n\r\n

Cổng thông tin này cũng cho phép các cơ quan\r\nsử dụng có thể tùy biến ở mức độ nhất định để đáp ứng các yêu cầu đặc thù,\r\nnghiệp vụ riêng của từng cơ quan, cụ thể:

\r\n\r\n

- Từng đơn vị có thể tùy biến giao diện Cổng\r\nthông tin riêng trong phạm vi cho phép;

\r\n\r\n

- Các đơn vị có thể cung cấp các thông tin,\r\nvăn bản, quy định được ban hành trong lĩnh vực giáo dục, công bố tùy theo thẩm\r\nquyền từng cấp;

\r\n\r\n

- Các đơn vị có thể giới thiệu các hình ảnh,\r\nhoạt động, phong trào, kế hoạch, ý kiến chỉ đạo trong ngành giáo dục;

\r\n\r\n

- Các đơn vị có thể cung cấp các dịch vụ hành\r\nchính công, tiện ích, tra cứu trong từng lĩnh vực cụ thể.

\r\n\r\n

Lớp trình bày cũng bao gồm các giao diện lập\r\ntrình (API) để cung cấp dữ liệu giáo dục cho cộng đồng, doanh nghiệp hay cá\r\nnhân khai thác, tra cứu hoặc khai thác các mã định danh, danh mục giáo dục,\r\ndưới các hình thức khác nhau:

\r\n\r\n

d) Lớp ứng dụng (Application Layer)

\r\n\r\n

Lớp ứng dụng (Application Layer) biểu diễn\r\ncác ứng dụng cụ thể, bao gồm các khối ứng dụng chính như ứng dụng quản lý\r\nchuyên ngành, ứng dụng học tập điện tử E-Learning, các ứng dụng quản lý nội bộ\r\nđơn vị và các ứng dụng quản lý nhà nước về giáo dục. Lớp này gồm các nhóm ứng\r\ndụng sau:

\r\n\r\n

- Nhóm ứng dụng quản lý chuyên ngành: Gồm các\r\nứng dụng liên quan đến công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục từ giáo dục mầm\r\nnon đến giáo dục phổ thông, giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp, quản lý\r\nthi trung học phổ thông quốc gia, quản lý tuyển sinh đầu cấp.

\r\n\r\n

+ Phần mềm tuyển sinh trực tuyến đầu cấp:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Định nghĩa

\r\n
\r\n

Là phần mềm nhằm tin học hóa công tác\r\n xét/thi tuyển sinh trực tuyến đầu cấp trên địa bàn thành phố.

\r\n
\r\n

Các tính năng chính

\r\n
\r\n

• Phụ huynh học sinh

\r\n

- Xem quy định tuyển sinh

\r\n

- Xem thông tin tuyển sinh

\r\n

- Đăng ký xét/thi tuyển sinh

\r\n

- Tra cứu kết quả tuyển sinh

\r\n

- Thanh toán (nếu có)

\r\n

• Trường học, Phòng GD&ĐT và Sở\r\n GD&ĐT

\r\n

- Tùy theo cấp tuyển sinh mà tổ chức xét\r\n tuyển hay tổ chức thi tuyển sinh và có các chức năng tương ứng: Phân tuyến và\r\n giao chỉ tiêu, kế hoạch tuyển sinh cho các trường; Xác nhận thông tin đăng\r\n ký; Cập nhật dữ liệu; Tổ chức thi, chấm điểm, Trả kết quả xét duyệt hồ sơ ...

\r\n

- Quản trị hệ thống: Phân quyền, cập nhật\r\n danh mục trường, cập nhật dữ liệu học sinh...

\r\n

- Báo cáo, thống kê.

\r\n
\r\n

Phạm vi

\r\n
\r\n

Toàn bộ các cơ sở giáo dục đầu cấp toàn\r\n thành phố

\r\n
\r\n\r\n

+ Phần mềm Quản lý giáo dục mầm non:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Định nghĩa

\r\n
\r\n

Là phần mềm tin học hóa công tác quản lý và\r\n điều hành các trường mầm non (nhà trẻ, mẫu giáo)

\r\n
\r\n

Các tính năng chính

\r\n
\r\n

• Quản lý học sinh

\r\n

- Quản lý hồ sơ học sinh.

\r\n

- Điểm danh, theo dõi ngày nghỉ học

\r\n

- Theo dõi học sinh chuyển đến - chuyển đi.

\r\n

- Đánh giá các tiêu chí phát triển của trẻ\r\n (phát triển thể chất, phát triển nhận thức, phát triển ngôn ngữ, tình cảm,\r\n thẩm mỹ .V.V..)

\r\n

• Quản lý thực đơn

\r\n

- Quản lý nhập - xuất lương thực - thực\r\n phẩm

\r\n

- Xây dựng món ăn, lập thực đơn mẫu có đủ\r\n dinh dưỡng cho khẩu phần ăn của trẻ.

\r\n

- Xây dựng thực đơn nhà trường

\r\n

- Tính lượng thực phẩm cần nhập - xuất mỗi\r\n ngày theo số lượng thực tế học sinh đi học

\r\n

- Lập bảng quyết toán thực phẩm hàng ngày.

\r\n

- Tổng hợp các báo cáo thống kê về nhập -\r\n xuất thực phẩm.

\r\n

• Quản lý học phí

\r\n

- Quản lý thu - chi: Phiếu thu tiền, quyết\r\n toán

\r\n

- Bảng kê chi tiết và tổng hợp các khoản\r\n thu của học sinh. Bảng kê chi tiết phiếu ăn của học sinh

\r\n

• Theo dõi sức khỏe, thể chất

\r\n

- Quản lý quá trình khám bệnh, tiêm chủng,\r\n chiều cao, cân nặng của trẻ, lập biểu đồ tăng trưởng của trẻ.

\r\n

- Theo dõi trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân,\r\n béo phì.

\r\n

- Tổng hợp báo cáo công tác nuôi dưỡng

\r\n

• Quản lý phòng y tế

\r\n

- Quản lý nhập - xuất kho thuốc và đồ dùng\r\n y tế

\r\n

- Quản lý quá trình khám và cấp phát thuốc

\r\n

- Lập thẻ kho, kiểm kê kho thuốc.

\r\n

- Tổng hợp các báo cáo thống kê

\r\n

• Kết nối giữa phụ huynh và giáo\r\n viên, giữa gia đình và nhà trường

\r\n
\r\n

Phạm vi

\r\n
\r\n

Toàn bộ các cơ sở Giáo dục mầm non toàn\r\n thành phố

\r\n
\r\n\r\n

+ Phần mềm quản lý trường phổ thông và giáo\r\ndục thường xuyên:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Định nghĩa

\r\n
\r\n

Là phần mềm cho phép tin học hóa các nghiệp\r\n vụ quản lý của các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên

\r\n
\r\n

Các tính năng chính

\r\n
\r\n

• Quản lý công tác dạy và học

\r\n

- Quản lý học sinh

\r\n

- Quản lý công tác giảng dạy

\r\n

• Quản lý tài sản và thiết bị

\r\n

- Phân hệ quản lý thư viện

\r\n

- Phân hệ quản lý thiết bị

\r\n

- Phân hệ quản lý nhân sự

\r\n

- Phân hệ quản lý tài chính, tài sản

\r\n

• Theo dõi sức khỏe, thể chất

\r\n

Quản lý chiều cao, cân nặng, suy dinh\r\n dưỡng, thừa cân, béo phì, quá trình khám bệnh (nếu có) của học sinh; lập biểu\r\n đồ tăng trưởng của học sinh.

\r\n

- Tổng hợp báo cáo thống kê

\r\n

• Kết nối giữa phụ huynh và giáo\r\n viên, giữa gia đình và nhà trường

\r\n
\r\n

Phạm vi

\r\n
\r\n

Toàn bộ các cơ sở Giáo dục trên toàn thành\r\n phố

\r\n
\r\n\r\n

+ Phần mềm quản lý thi THPT quốc gia: Tích\r\nhợp phần mềm quản lý thi THPT quốc gia (quanly.thithptquocgia.edu.vn đối với\r\nngười dùng tại các đơn vị tham gia tổ chức kỳ thi; và\r\nthisinh.thithptquocgia.edu.vn đối với người dùng là thí sinh).

\r\n\r\n

+ Phần mềm quản lý trường đại học, cao đẳng,\r\ntrung cấp, các trung tâm đào tạo: Được gọi chung là phần mềm quản lý đào tạo,\r\nnhằm hỗ trợ quản lý toàn diện cho trường học áp dụng cho các trường đại học,\r\ncao đẳng, trung cấp

\r\n\r\n

- Nhóm ứng dụng học tập điện tử ELearning:\r\nGồm các ứng dụng dùng chung của tất cả các cấp học, hướng đến mục tiêu xây dựng\r\nnền giáo dục thông minh (Smart Education) và học tập trọn đời (Lifelong\r\nlearning).

\r\n\r\n

+ Thư viện điện tử: Gồm các nhóm chức năng\r\nchính:

\r\n\r\n

++ Nhóm chức năng tác nghiệp: Thực hiện các\r\nchức năng nghiệp vụ của thư viện: Bổ sung, biên mục, quản lý kho, quản lý bạn\r\nđọc, thư viện hiện mượn trả, xử lý thông tin, báo cáo thống kê, phân quyền bảo\r\nmật.

\r\n\r\n

++ Nhóm chức năng bạn đọc: Thực hiện các chức\r\nnăng tìm kiếm, đăng ký mượn sách/tài liệu và yêu cầu sử dụng các dịch vụ trong thư\r\nviện.

\r\n\r\n

++ Nhóm chức năng thư viện trực tuyến: Nhằm\r\nđáp ứng nhu cầu khai thác sử dụng các học liệu điện tử (bài giảng điện tử, sách\r\ngiáo khoa điện tử, giáo án điện tử, thư viện đề thi...) ở các trường mầm non và\r\ntrường phổ thông, các trung tâm GDTX. Có thể tham khảo một số thư viện trực\r\ntuyến lớn về GD&ĐT đang triển khai trong nước như: Violet\r\n(http://Violet.vn), Tailieu (http://tailieu.vn), Ebook.edu\r\n(http://ebook.edu.vn/).

\r\n\r\n

+ Hệ thống Quản lý học tập: Hệ thống quản lý\r\nhọc tập (LMS - Learning Management System) là phần mềm quản lý, theo dõi và tạo\r\ncác báo cáo dựa trên tương tác giữa học viên với nhau và với giáo viên. Các hệ\r\nthống LMS còn được gọi là CMS (Course Management System), gồm các chức năng:

\r\n\r\n

++ Đăng kí: Học viên đăng kí học tập thông\r\nqua môi trường web. Quản trị viên và giáo viên cũng quản lý học viên thông qua\r\nmôi trường web.

\r\n\r\n

++ Lập kế hoạch: Lập lịch các khóa học và tạo\r\nchương trình đào tạo.

\r\n\r\n

++ Phân phối: Phân phối các khóa học trực\r\ntuyến và các bài thi.

\r\n\r\n

++ Theo dõi: Theo dõi quá trình học tập của\r\nhọc viên và tạo các báo cáo.

\r\n\r\n

++ Trao đổi thông tin: Trao đổi thông tin\r\nbằng chat, diễn đàn, e-mail, chia sẻ màn hình và e-seminar.

\r\n\r\n

++ Kiểm tra: Kiểm tra và đánh giá kết quả học\r\ntập của học viên.

\r\n\r\n

+ Hệ thống quản lý nội dung học liệu: Hệ\r\nthống quản lý nội dung học liệu LCMS (Learning Content Management System) là hệ\r\nthống dùng để tạo, lưu trữ, tổng hợp, và phân phối nội dung e-Learning dưới\r\ndạng các học liệu điện tử.

\r\n\r\n

++ Các công cụ tạo bài giảng điện tử: Hiện\r\nnay Cục CNTT thuộc Bộ GD&ĐT giới thiệu và khuyến nghị sử dụng một số phần\r\nmềm công cụ tạo bài giảng điện tử sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

(1) Adobe Presenter

\r\n
\r\n

(8) Adobe Director

\r\n
\r\n

(2) LectureMAKER;

\r\n
\r\n

(9) Raptivity

\r\n
\r\n

(3) MS Producer

\r\n
\r\n

(10) Wondershare PPT2flash

\r\n
\r\n

(4) Articulate

\r\n
\r\n

(11) Camtasia

\r\n
\r\n

(5) Adobe Authorware;

\r\n
\r\n

(12) LMS Dokeos

\r\n
\r\n

(6) Adobe Captivate;

\r\n
\r\n

(13) LMS Moodle

\r\n
\r\n

(7) Adobe Connect

\r\n
\r\n

(14) Moodle

\r\n
\r\n\r\n

Ở trong nước hiện có phần mềm soạn bài giảng\r\nViolet của Công ty Cổ phần Mạng Giáo dục Bạch Kim đang được sử dụng rộng rãi\r\ntrong cả nước.

\r\n\r\n

- Các ứng dụng quản lý nhà nước về giáo dục:\r\nCác ứng dụng này hỗ trợ công tác quản lý, điều hành, theo dõi thông qua các báo\r\ncáo hoạt động, báo cáo số liệu. Đây là công cụ quan trọng giúp các cơ quản quản\r\nlý (Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT, các cơ quan đơn vị có chức năng quản lý nhà\r\nnước về Giáo dục...) theo dõi sát sao hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của các cơ\r\nsở giáo dục.

\r\n\r\n

- Các ứng dụng quản lý nội bộ đơn vị: Đây là\r\ncác ứng dụng hỗ trợ các hoạt động điều hành nội bộ cùng trao đổi, cộng tác hàng\r\nngày giữa các người dùng của hệ thống. Hiện ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng\r\nđang triển khai và có thể tiếp tục kế thừa các phần mềm quản lý nội bộ trên Hệ\r\nthống thông tin CQĐT thành phố Đà Nẵng, các phần mềm của Bộ GD&ĐT.

\r\n\r\n

đ) Lớp dịch vụ (Service Layer)

\r\n\r\n

Lớp kiến trúc này biểu diễn các dịch Vụ nền\r\ntảng để hỗ trợ cho các ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT có thể hoạt động.

\r\n\r\n

- Một số dịch vụ sẽ được kế thừa từ Hệ thống\r\nthông tin CQĐT thành phố Đà Nẵng, ví dụ: Hệ thống hỗ trợ tiếp nhận hồ sơ trực\r\ntuyến, các dịch vụ khai thác các CSDL nền quản lý công dân; quản lý cán bộ công\r\nchức viên chức, hệ thống quản lý người dùng, đăng nhập một lần, dịch vụ khai\r\nthác các Danh mục dùng chung về GD&ĐT, dịch vụ khai thác các CSDL tập trung\r\nngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng, dịch vụ thông tin và tra cứu của Tổng đài\r\n1022.

\r\n\r\n

- Một số dịch vụ của riêng ngành GD&ĐT\r\ncần được xây dựng, gồm có: Trục tích hợp liên thông ngành Giáo dục thành phố:\r\nCó nhiệm vụ liên thông tích hợp, chuyển đổi dữ liệu (Adapter) giữa các hệ thống\r\nthông tin từ các nhóm, cơ sở đào tạo (Trường THCS, mầm non, Tiểu học, THPT, Đại\r\nhọc tư thục), cơ sở quản lý về giáo dục (Phòng Giáo dục quận huyện, Sở\r\nGD&ĐT).

\r\n\r\n

e) Lớp hạ tầng CNTT&TT (ICT\r\nInfrastructure)

\r\n\r\n

- Thiết bị đầu cuối: Bao gồm các thiết bị cho\r\nngười sử dụng (máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy đọc mã vạch,\r\nmáy in hay các thiết bị giáo dục chuyên dụng, các thiết bị IoT...) được sử dụng\r\nđể truy cập, kết nối đến các dịch vụ, ứng dụng phần mềm.

\r\n\r\n

- Nhóm hạ tầng kết nối: Đây là thành phần\r\nthen chốt nhằm đáp ứng yêu cầu kết nối các dịch vụ nền và các ứng dụng, dịch\r\nvụ, nhằm đáp ứng nhu cầu truyền nhận dữ liệu và khai thác thông tin của các đơn\r\nvị. Cơ sở hạ tầng mạng tại các cơ sở gồm mạng nội bộ LAN, mạng đô thị (MAN),\r\nmạng riêng ảo (VPN), mạng Internet; mạng di động, hệ thống tường lửa bảo vệ,...

\r\n\r\n

- Trung tâm dữ liệu: Trung tâm dữ liệu của\r\nngành GD&ĐT Đà Nẵng bao gồm các máy chủ ảo và thiết bị lưu trữ trên mạng\r\nSAN, thiết bị kết nối mạng, tường lửa... được hình thành như một trung tâm dữ\r\nliệu ảo trên nền Trung tâm dữ liệu thành phố Đà Nẵng (Da Nang Data Center).

\r\n\r\n

5. Kiến trúc dữ liệu\r\nngành GD&ĐT

\r\n\r\n

a) Mô hình kiến trúc dữ liệu

\r\n\r\n

Mô hình kiến trúc dữ liệu ngành GD&ĐT\r\nđược mô tả như Hình 5. Trong mô hình kiến trúc dữ liệu, đáng chú ý là các CSDL\r\nvà danh mục được kế thừa từ Hệ thống thông tin CQĐT thành phố Đà Nẵng như CSDL\r\ncông dân, CSDL CBCCVC, CSDL GIS, danh mục đơn vị hành chính, danh mục nghề\r\nnghiệp, danh mục dân tộc, danh mục tôn giáo,... Các CSDL và danh mục khác chưa\r\ncó sẵn trong Hệ thống thông tin CQĐT thành phố Đà Nẵng sẽ được xây dựng mới\r\nnhằm phục vụ riêng cho ngành GD&ĐT.

\r\n\r\n

b) Các bảng danh mục dùng chung

\r\n\r\n

Các danh mục dùng chung được mô tả theo Bảng\r\n3, các danh mục này đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bảo đảm tính\r\nnhất quán của các CSDL. Dữ liệu trao đổi giữa các cấp, các ngành chỉ có thể\r\ntích hợp, tổng hợp được khi sử dụng các danh mục dùng chung thống nhất. Các\r\ndanh mục dùng chung được chia thành 02 nhóm chính:

\r\n\r\n

- Các danh mục dùng chung cấp quốc gia: Là\r\ncác danh mục dùng chung sử dụng trong tất cả các ngành, được ban hành chính\r\nthức bởi Tổng Cục Thống kê.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 5. Mô\r\nhình kiến trúc dữ liệu

\r\n\r\n

- Các danh mục dùng chung đặc thù của mỗi\r\nngành: Là các danh mục dùng chung mang tính chất đặc thù của mỗi ngành, chỉ\r\nđược sử dụng trong nội bộ ngành. Các danh mục này hiện nay đa số chưa được\r\nchuẩn hóa, chưa được các Bộ ngành quy định chính thức.

\r\n\r\n

Bảng 3: Tổng\r\nhợp các bảng danh mục dùng chung ngành GD&ĐT

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Danh mục

\r\n
\r\n

VBQPPL

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Các danh mục dùng chung cấp quốc gia

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Danh mục đơn vị hành chính

\r\n
\r\n

Quyết định 124/2004/QĐ-TTg

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Danh mục dân tộc

\r\n
\r\n

Quyết định 1019/QĐ-TCTK của Tổng cục trưởng\r\n TCTK ngày 12/11/2008

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Danh mục tôn giáo

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Danh mục nghề nghiệp

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Danh mục giáo dục và đào tạo của Hệ thống\r\n giáo dục quốc dân

\r\n
\r\n

Quyết định 38/2009/QĐ-TTg ngày 09/3/2009

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Các danh mục dùng chung đặc thù của\r\n ngành GD&ĐT

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Danh mục cấp học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Danh mục loại trường học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Danh mục khối lớp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Danh mục phân ban

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Danh mục học kỳ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Danh mục tổ chuyên môn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Danh mục loại môn học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Danh mục môn học

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Danh mục loại điểm số

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Danh mục loại học lực

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Danh mục loại hạnh kiểm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Danh mục loại tốt nghiệp

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

Danh mục trình độ giáo viên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

- Giải pháp quản lý đồng bộ các danh mục dùng\r\nchung:

\r\n\r\n

+ Thành phố Đà Nẵng xây dựng danh mục dùng\r\nchung cho các hệ thống thông tin của thành phố để bảo đảm tính nhất quán khi\r\nthực hiện cập nhật nâng cấp và không ảnh hưởng đến quá trình vận hành hệ thống.

\r\n\r\n

+ Phương thức khai thác sử dụng các danh mục\r\ndùng chung: Các danh mục dùng chung này có thể được sử dụng trực tiếp hoặc\r\nthông qua kết nối APT với Hệ thống thông tin CQĐT thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

+ Trách nhiệm của các cơ quan quản lý các\r\ndanh mục dùng chung: Các cơ quan chịu trách nhiệm xây dựng các danh mục dùng\r\nchung có trách nhiệm cập nhật thường xuyên các danh mục dùng chung theo các văn\r\nbản quy định pháp luật, quy định và thông báo kịp thời cho tất cả các cơ quan,\r\nđơn vị sử dụng.

\r\n\r\n

+ Cơ chế kiểm soát, đảm bảo đồng bộ dữ liệu\r\ncho các danh mục dùng chung: Các cơ quan chịu trách nhiệm quản lý danh mục dùng\r\nchung cần có các cơ chế để kiểm soát và đảm bảo đồng bộ dữ liệu danh mục được\r\ndùng chung. Một số cơ chế để kiểm soát và đồng bộ dữ liệu cho các danh mục dùng\r\nchung:

\r\n\r\n

++ Yêu cầu bắt buộc các đơn vị cung cấp dịch\r\nvụ có liên kết trao đổi dữ liệu danh mục dùng chung nằm trong phạm vi báng danh\r\nmục dùng chung phải sử dụng danh mục được đồng bộ từ các hệ thống danh mục dùng\r\nchung thành phố đã xây dựng.

\r\n\r\n

++ Phương thức khai thác danh mục dữ liệu\r\ndùng chung: Đối với phương thức khai thác thủ công, các đơn vị cung cấp sử dụng\r\ncó thể tự tra cứu trên Cổng thông tin hoặc tải dữ liệu danh mục dưới dạng tệp\r\ntin để nhập vào hệ thống của mình. Đối với phương thức khai thác còn lại là\r\nđồng bộ qua API, các đơn vị muốn khai thác dữ liệu danh mục dung chung cần phải\r\nđăng ký để được cấp tài khoản sử dụng API đồng bộ danh mục về hệ thống của\r\nmình.

\r\n\r\n

++ Hệ thống quản lý danh mục tập trung cần\r\nđược ưu tiên quản lý theo các cấp hành chính từ trên xuống. Các cấp thấp hơn sử\r\ndụng danh mục dùng chung được quần lý bởi các cấp trên mình.

\r\n\r\n

- Phương án triển khai các danh mục dùng\r\nchung cho thành phố Đà Nẵng: Hiện tại do cả Bộ GD&ĐT và Tổng Cục Thống kê\r\nchưa có kế hoạch xây dựng các CSDL Danh mục dùng chung cấp quốc gia và cho\r\nngành GD&ĐT nên Đà Nẵng cần chủ động xây dựng các CSDL này và tự quản lý,\r\nvận hành.

\r\n\r\n

+ Danh mục dùng chung cấp quốc gia: Sẽ được\r\ntích hợp trong nền tảng cung cấp dịch vụ của Hệ thống thông tin CQĐT thành phố\r\nĐà Nẵng và do Sở TT&TT quản lý và chịu trách nhiệm cập nhật.

\r\n\r\n

+ Danh mục dùng chung ngành GD&ĐT: Sẽ\r\nđược đặt trong nền tảng cung cấp dịch vụ GD&ĐT và do Sở GD&ĐT quản lý\r\nvà chịu trách nhiệm cập nhật.

\r\n\r\n

Để xây dựng các danh mục dùng chung, trước\r\nhết cần xây dựng và chuẩn hóa các bảng dữ liệu danh mục dùng chung, ban hành\r\nthống nhất đặc tả các danh mục dùng chung dưới dạng các quyết định (hoặc ít\r\nnhất dưới dạng công văn) của Sở TT&TT và Sở GD&ĐT để các Phòng GD&ĐT,\r\ncác cơ sở GD&ĐT và các công ty phát triển phần mềm áp dụng.

\r\n\r\n

c) Các CSDL tập trung của ngành GD&ĐT\r\nthành phố Đà Nẵng

\r\n\r\n

Thành phố Đà Nẵng sẽ xây dựng các CSDL tập\r\ntrung của ngành GD&ĐT theo mô hình điện toán đám mây, cho phép triển khai\r\nnhanh, tiết kiệm chi phí và quản lý dữ liệu một cách chặt chẽ và hiệu quả. Các\r\nCSDL này được đồng bộ với CSDL nền tảng của Hệ thống thông tin CQĐT thành phố\r\nĐà Nẵng: CSDL Công dân, CSDL CBCCVC, CSDL GIS,.... Đối với ngành GD&ĐT, các\r\nCSDL cần được xây dựng tập trung theo mô tả tại Bảng 4.

\r\n\r\n

Bảng 4: Các\r\nCSDL tập trung của ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

CSDL

\r\n
\r\n

Mục đích sử\r\n dụng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

CSDL cơ sở GD&ĐT

\r\n
\r\n

Lưu trữ quản lý thông tin của các cơ sở\r\n GD&ĐT trên địa bàn bao gồm: các trường học các cấp, các trung tâm GDTX,\r\n trung tâm tin học, trung tâm ngoại ngữ. Hướng phát triển tích hợp, đồng bộ\r\n với CSDL GIS của thành phố

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

CSDL học sinh

\r\n
\r\n

Lưu trữ quản lý thông tin nhân thân của học\r\n sinh (mã học sinh, thông tin về học sinh, thông tin về người giám hộ, thông\r\n tin về quá trình học tập, mã ID cá nhân...) được sử dụng xuyên suốt quá trình\r\n học từ mầm non, tiểu học cho đến THPT hoặc trung cấp nghề, được tích hợp chặt\r\n chẽ, đồng bộ với CSDL công dân của thành phố Đà Nẵng và CSDL quốc gia về dân\r\n cư.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

CSDL CBCCVC ngành GD&ĐT

\r\n
\r\n

Lưu trữ quản lý thông tin của các giáo viên,\r\n cán bộ quản lý, người lao động (thông tin nhân thân, thông tin về quá trình\r\n giảng dạy/công tác...), được tích hợp chặt chẽ và đồng bộ với CSDL CBCCVC và\r\n CSDL Công dân của thành phố Đà Nẵng

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

CSDL học bạ

\r\n
\r\n

Lưu trữ quản lý thông tin học bạ điện tử\r\n của toàn bộ học sinh các cấp.

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

CSDL bài giảng

\r\n
\r\n

Kho bài giảng điện tử do giáo viên các\r\n trường đưa lên.

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

CSDL văn bằng, chứng chỉ

\r\n
\r\n

Lưu trữ quản lý thông tin văn bằng, chứng\r\n chỉ của tất cả học sinh các trường ở thành phố Đà Nẵng.

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

CSDL cơ sở vật chất trường học

\r\n
\r\n

Lưu trữ quản lý thông tin trang thiết bị,\r\n cơ sở vật chất của tất cả các Trường ở thành phố Đà Nẵng.

\r\n
\r\n\r\n

- Dịch vụ khai thác các CSDL tập trung: Hệ\r\nthống quản lý CSDL tập trung cho phép các đơn vị khai thác dữ liệu thông qua\r\ncác API được quy ước sẵn và công bố công khai.

\r\n\r\n

Với phương án khai thác thông qua giao diện\r\nlập trình API, các đơn vị cung cấp dịch vụ giáo dục cần tuân thủ đúng các quy\r\nđịnh chuẩn kết nối theo Hướng dẫn liên thông, trao đổi dữ liệu có cấu trúc bằng\r\nngôn ngữ XML giữa các hệ thống thông tin trong cơ quan nhà nước (tại văn bản số\r\n3788/BTTTT-THH ngày 26/12/2014 của Bộ TT&TT). Các dữ liệu có thể khai thác\r\nđược quy định cụ thể theo từng mục CSDL dùng chung:

\r\n\r\n

- Dữ liệu về học sinh, sinh viên: số liệu\r\nthống kê lượng học sinh, sinh viên theo các ngành đào tạo, loại hình đào tạo,\r\ncấp đào tạo, giới tính, dân tộc. Số liệu được thống kê hàng năm về học sinh,\r\nsinh viên mới, sinh viên lưu ban, sinh viên bỏ học, sinh viên đang theo học,\r\nsinh viên chính quy, sinh viên không chính quy, phân loại theo giới tính và dân\r\ntộc. Số liệu về sinh viên tốt nghiệp, số bằng cấp được trao theo loại hình và\r\ncấp đào tạo.

\r\n\r\n

- Dữ liệu về giảng viên và cán bộ quản lý:\r\nThống kê số lượng giảng viên, cán bộ quản lý, phân loại theo chức danh khoa\r\nhọc, bằng cấp, loại hợp đồng, độ tuổi, giới tính, dân tộc, chuyên môn giảng dạy\r\nvà lĩnh vực nghiên cứu.

\r\n\r\n

d) Dữ liệu bài giảng điện tử

\r\n\r\n

- Bài giảng điện tử là tập hợp các học diệu\r\nđiện tử được tổ chức lại theo một kết cấu sư phạm để có thể cung cấp kiến thức\r\nvà kỹ năng cho người học một cách hiệu quả thông qua sự trợ giúp của các phần\r\nmềm quản lý học tập (Learning Management System-LMS). Bài giảng điện tử được\r\ntạo ra từ các công cụ tạo bài giảng (authoring tools), có khả năng tích hợp đa\r\nphương tiện (multimedia) gồm phim (video), hình ảnh, đồ họa, hoạt hình, âm\r\nthanh,...

\r\n\r\n

Một bài giảng điện tử thường bao gồm nhiều\r\nmô-đun bài giảng. Một mô-đun thường được tính tương ứng với các chương mục\r\ntrong bài giảng hoặc theo đơn vị số tiết học nhất định.

\r\n\r\n

- Phân mức bài giảng điện tử: Bài giảng điện\r\ntử được phân chia thành 03 mức độ phức tạp:

\r\n\r\n

+ Bài giảng điện tử mức 1: Là bài giảng\r\nđược xây dựng dưới dạng trình chiếu (presentation) slide điện tử. Mỗi bài giảng\r\ngồm nhiều bản trình chiếu tương ứng với một mô-đun bài giảng.

\r\n\r\n

+ Bài giảng điện tử mức 2: Giảng viên\r\nphải có một cơ sở học liệu số hóa (hình ảnh, âm thanh, video, câu hỏi kiểm tra\r\n...) giúp người học dễ tiếp thu, dễ ghi nhớ bài giảng. Loại bài giảng này không\r\nchỉ hỗ trợ cho giáo viên chuẩn bị và giảng bài mà còn hỗ trợ cho người học một\r\nsố học liệu điện tử; tuy nhiên, các học liệu có thể chưa đầy đủ, chi tiết và\r\nchưa được tổ chức một cách bài bản đến mức người học có thể tự học.

\r\n\r\n

+ Bài giảng điện tử mức 3: Là loại bài\r\ngiảng điện tử hoàn chỉnh về nội dung khoa học, có tính sư phạm và giao diện đẹp\r\nđược đóng gói theo chuẩn SCORM. Toàn bộ bài giảng và các học liệu sẽ được tích\r\nhợp trong một thể thống nhất trong một hệ thống phân cấp như sau:

\r\n\r\n

(1) Cấp thứ nhất: Gồm đề cương môn học và các\r\nkhối kiến thức. Đối với đề cương, cần được tách thành hai phần cấp dưới là thông\r\ntin về môn học và thông tin về tổ chức giảng dạy.

\r\n\r\n

(2) Cấp thứ hai: Là các mô-đun bài giảng.

\r\n\r\n

Các cấp tiếp theo là các học liệu, gồm các\r\nbài giảng đa phương tiện, các bài tập tự luận và câu hỏi, có thể trong bất kỳ\r\nđịnh dạng nào, chủ yếu là định dạng văn bản, các bài tập tự trắc nghiệm giúp\r\nngười học tự kiểm tra mình, các thí nghiệm ảo, mô phỏng, các tài liệu tham khảo\r\ntrực tiếp hoặc các đường link tới các tài liệu tham khảo trên Internet.

\r\n\r\n

đ) Lưu trữ dự phòng dữ liệu

\r\n\r\n

Việc lưu trữ dự phòng là phần quan trọng để\r\nbảo đảm hoạt động của một hệ thống thông tin. CSDL ngành GD&ĐT thành phố\r\nđược lưu trữ tại Trung tâm dữ liệu thành phố Đà Nẵng được thực hiện lưu trữ dự\r\nphòng chung cho toàn bộ Trung tâm dữ liệu thành phố.

\r\n\r\n

Giải pháp hình thành trung tâm dữ liệu dự\r\nphòng cho Trung tâm dữ liệu Thành phố Đà Nẵng như yêu cầu trên là hợp tác với\r\ncác doanh nghiệp hoặc các tỉnh/thành có trung tâm dữ liệu khác để liên kết hình\r\nthành các Trung tâm dữ liệu dự phòng chéo lẫn nhau.

\r\n\r\n

6. Kiến trúc kỹ thuật\r\nngành GD&ĐT

\r\n\r\n

a) Nền tảng cung cấp dịch vụ GD&ĐT

\r\n\r\n

Nền tảng cung cấp dịch vụ GD&ĐT, bao gồm:

\r\n\r\n

+ Hệ thống trao đổi dữ liệu chuyên ngành\r\nGD&ĐT.

\r\n\r\n

+ Các dịch vụ khai thác các danh mục dùng\r\nchung.

\r\n\r\n

+ Các dịch vụ khai thác các CSDL tập trung\r\ncủa ngành GD&ĐT.

\r\n\r\n

Hệ thống trao đổi dữ liệu chuyên ngành GD&ĐT:\r\nTrao đổi dữ liệu chuyên ngành GD&ĐT là hệ thống cho phép trao đổi các dữ\r\nliệu giáo dục (như thông tin nhân thân học sinh, học bạ điện tử, các hồ sơ đăng\r\nký cấp phép...) giữa các cơ sở GD&ĐT với nhau và với các cơ quan quản lý\r\nnhà nước về GD&ĐT. Việc trao đổi dữ liệu được thực hiện thông qua một bộ\r\nadapter để chuyển đổi, tích hợp các loại dữ liệu ngành GD&ĐT từ các đơn vị.

\r\n\r\n

- Các dịch vụ khai thác các danh mục dùng\r\nchung: Các danh mục dùng chung trong lĩnh vực GD&ĐT sẽ được quản lý tập\r\ntrung trên Trung tâm dữ liệu và được khai thác sử dụng trực tuyến thông qua các\r\ngiao diện lập trình (API). Để khai thác CSDL các danh mục dùng chung cần xây\r\ndựng và cung cấp các giao diện lập trình sau:

\r\n\r\n

(1) Tra cứu tự động theo mã danh mục dùng\r\nchung: Khi biết mã danh mục, gọi hàm thông qua API để lấy các thông tin còn lại\r\ncủa danh mục.

\r\n\r\n

(2) Đồng bộ dữ liệu danh mục dùng chung: Đây\r\nlà phương án tối ưu trong trường hợp các dữ liệu danh mục dùng chung ít thay\r\nđổi, các hệ thống khai thác có thể lựa chọn phương án đồng bộ định kỳ thông qua\r\ngiao diện lập trình (API) được cung cấp bởi hệ thống quản lý danh mục dùng\r\nchung.

\r\n\r\n

(3) Các dịch vụ khai thác các CSDL tập trung:\r\nTương tự như với các danh mục dùng chung, các CSDL tập trung của ngành\r\nGD&ĐT Đà Nẵng cũng sẽ được quản lý tập trung, trên Trung tâm dữ liệu và\r\nđược khai thác sử dụng trực tuyến như các dịch vụ thông qua các API.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 6. Nền\r\ntảng cung cấp dịch vụ GD&ĐT

\r\n\r\n

b) Ứng dụng chữ ký số

\r\n\r\n

Việc triển khai ứng dụng chữ ký số chuyên\r\ndùng trong các cơ quan QLNN về GD&ĐT cần tuân theo Kế hoạch triển khai ứng\r\ndụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tại thành phố Đà Nẵng\r\nđược UBND thành phố ban hành tại Quyết định số 8745/QĐ-UBND ngày 13/12/2013.\r\nChữ ký số chuyên dùng cần được từng bước tích hợp vào các phần mềm ứng dụng của\r\nngành GD&ĐT để sử dụng cho các trường hợp:

\r\n\r\n

- Ký số các văn bản hành chính.

\r\n\r\n

- Ký số các giấy phép, văn bằng, chứng chỉ\r\n(dùng chứng thư số cấp cho các cán bộ lãnh đạo các cơ quan quản lý nhà nước,\r\nhiệu trưởng các trường, chứng thư số cấp cho các cơ quan, đơn vị).

\r\n\r\n

Để đảm bảo tính pháp lý, chống chối bỏ khi\r\ncông dân, tổ chức đăng ký thực hiện các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở\r\nlên, công dân, tổ chức cũng cần dùng chữ ký số công cộng ký vào các hồ sơ thủ\r\ntục hành chính nộp trực tuyến.

\r\n\r\n

c) Hạ tầng kỹ thuật

\r\n\r\n

- Thiết lập trung tâm dữ liệu của ngành\r\nGD&ĐT trên nền Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng như đề cập ở mục 4e và 5đ của\r\nchương này.

\r\n\r\n

- Mạng truyền dẫn: Như đã đề cập tại mục 4e\r\ncủa chương này.

\r\n\r\n

- Thiết bị đầu cuối: Như đã đề cập tại mục 5e\r\ncủa của chương này.

\r\n\r\n

- Tổng đài 1022: Là đầu mối tiếp nhận các\r\nphản ánh, kiến nghị của tổ chức, công dân, chuyển cho các cơ quan quản lý ngành\r\nGD&ĐT tiếp nhận xử lý và trả lời cho tổ chức, công dân. Tổng đài có thể\r\ncung cấp các tiện ích: Hỏi đáp các thông tin tuyển sinh, tra cứu thông tin kết\r\nquả học tập, kết quả tuyển sinh các cấp của học sinh, sinh viên.

\r\n\r\n

- Lớp học thông minh: Đây là hạng mục có chi\r\nphí đầu tư cao, do đó chỉ có thể đặt ra mục tiêu triển khai ít nhất mỗi trường\r\nhọc có một lớp học thông minh (Smart Classroom) dùng chung để làm mô hình thí\r\nđiểm trong giai đoạn 2017-2020. Mô hình ứng dụng của lớp học thông minh như\r\nHình 7 và các thiết bị trang bị cho một lớp học thông minh như Bảng 5.

\r\n\r\n

\r\n\r\n

Hình 7. Mô\r\nhình trường học thông minh

\r\n\r\n

Bảng 5: Danh\r\nsách thiết bị đề xuất cho một lớp học thông minh

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Thiết bị

\r\n
\r\n

Cấu hình

\r\n
\r\n

Số lượng

\r\n
\r\n

Đơn vị

\r\n
\r\n

Ghi chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Máy tính bảng

\r\n
\r\n

- >= 10inch

\r\n

- CPU: >= Dual-core, >=1.4GHz

\r\n

- >= 1GB RAM, >= 32GB

\r\n

- Hỗ trợ Wi-Fi 802.11 a/b/g/n (2.4 & 5\r\n GHz), Wi-Fi Direct

\r\n

- Bút cảm ứng

\r\n
\r\n

30-45

\r\n
\r\n

Chiếc

\r\n
\r\n

Tùy theo số lượng học sinh quy định cho 1\r\n lớp tùy theo cấp học

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Màn hình tivi trình chiếu

\r\n
\r\n

- Màn hình ti vi 65 Inch

\r\n

- HDMI, VGA, DVI

\r\n

- Wifi module

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Chiếc

\r\n
\r\n

Hoặc sử dụng Bảng tương tác

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Máy in

\r\n
\r\n

- A4,

\r\n

- Hỗ trợ kết nối wifi, LAN

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Chiếc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Bộ thu phát wifi

\r\n
\r\n

- Indoor Access point

\r\n

- Tần số: 2.4GHz, 5GHz

\r\n

- Chuẩn: 802.11a/b/g/n

\r\n

- Tốc độ truyền tải dữ liệu: tối thiểu\r\n 300Mbps

\r\n

- Giao diện mạng: 1GE (RJ45), 1 Console\r\n (RJ45)

\r\n

- PoE: 802.3 affat

\r\n

- An toàn thông tin: 802.11i, WPA/WPA2

\r\n

- Multi SSID: tối đa 16

\r\n

- Quản lý: Controller-Based mode và\r\n Stand-Alone Mode

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Chiếc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Bộ WLAN controller

\r\n
\r\n

- WLAN Controller cấp phát cho tối thiểu 50\r\n Access point

\r\n

- Máy chủ xác thực có khả năng cấp phát cho\r\n 500 user

\r\n

- Stateful Fhewall

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Chiếc

\r\n
\r\n

Dùng chung cho toàn trường

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Hệ thống âm thanh

\r\n
\r\n

Hệ thống âm thanh chất lượng cao để người\r\n học có thể tiếp thu nội dung giảng dạy một các sinh động nhất

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

Hệ thống

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

d) An toàn, an ninh

\r\n\r\n

Hệ thống ứng dụng CNTT của ngành GD&ĐT\r\nthành phố Đà Nẵng sẽ được bảo vệ bởi hệ thống an toàn, an ninh chung của Hệ\r\nthống thông tin CQĐT thành phố Đà Nẵng. Ở phía người dùng cuối, sẽ triển khai\r\nmột số giải pháp để bảo đảm an toàn, an ninh cho người dùng cuối, đặc biệt là\r\ngiáo viên, cán bộ quản lý lãnh đạo tại các trường và các cơ quan quản lý nhà\r\nnước.

\r\n\r\n

7. Các tiêu chuẩn

\r\n\r\n

Hệ thống ứng dụng CNTT của ngành GD&ĐT\r\nthành phố Đà Nẵng, ngoài việc tuân thủ các tiêu chuẩn do Bộ TT&TT quy định\r\n(Thông tư 22/2013/TT-BTTTT ngày 23/12/2013 về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về\r\nứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước) và cần tuân thủ thêm các tiêu chuẩn đặc\r\nthù cho lĩnh vực GD&ĐT như mô tả tại Bảng 6.

\r\n\r\n

Bảng 6: Các\r\ntiêu chuẩn đặc thù cho lĩnh vực GD&ĐT

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn

\r\n
\r\n

Mô tả

\r\n
\r\n

Quy trình\r\n áp dụng

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Chương trình giáo dục phổ thông (Khung\r\n chương trình đào tạo)

\r\n
\r\n

Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết\r\n định số 16/2006/QĐ- BGD&ĐT ngày 05/6/2006 của Bộ GD&ĐT.

\r\n
\r\n

Bắt buộc

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

SCORM/TINCAN (Sharable Content Object\r\n Reference Model) - Chuẩn đóng gói bài giảng điện tử

\r\n
\r\n

(SCORM/TINCAN) là một tập hợp các tiêu\r\n chuẩn và các mô tả cho một chương trình e-Learning dựa vào web. Nó định nghĩa\r\n sự giao tiếp thông tin giữa nội dung máy khách và hệ thống máy chủ, được gọi\r\n là môi trường runtime (thông thường được gọi là LMS - Learning Management\r\n System). SCORM/ TINCAN cũng định nghĩa cách để nén nội dung lại vào trong một\r\n file ZIP.

\r\n
\r\n

Bắt buộc

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

MARC-21 (Machine Readable Cataloguing) -\r\n Biên mục tài liệu điện tử

\r\n
\r\n

MARC: là khổ mẫu biên mục đọc máy do Thư\r\n viện Quốc hội Mỹ xây dựng từ năm 1964. Hiện này MARC đang được rất nhiều hệ\r\n thống thư viện trên thế giới áp dụng. Dựa theo MARC người ta có UKMARC,\r\n CANMARC, AUSMARC, SINGMARC, THAIMARC. MARC của Mỹ được gọi là USMARC

\r\n
\r\n

Tùy chọn

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Z39.50 - Tiêu chuẩn tìm kiếm Cơ sở dữ liệu

\r\n
\r\n

Là một giao thức truyền thông theo mô hình\r\n khách/chủ phục vụ cho mục đích tìm kiếm và thu nhận thông tin từ những cơ sở\r\n dữ liệu nằm trên các máy tính khác. Giao thức được mô tả bởi tiêu chuẩn\r\n ANSI/NISO Z39.50, và tiêu chuẩn ISO 23950. Cơ quan bảo trì cho tiêu chuẩn này\r\n là Thư viện Quốc hội Mỹ. Z39.50 được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực thư viện\r\n và thường được tích hợp vào các hệ thống phần mềm thư viện hoặc các phần mềm\r\n Tham chiếu Thư mục dùng cho cá nhân. Phép tìm kiếm liên thư viện trong tiến\r\n trình Mượn liên thư viện (Inter-Library Loan) thường sử dụng chuẩn Z39.50

\r\n
\r\n

Tùy chọn

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

ISBD (International Standard Bibliographic\r\n Description) - Mô tả thư mục theo Tiêu chuẩn Quốc tế

\r\n
\r\n

ISBD là một tập hợp các quy tắc do Liên\r\n đoàn Quốc tế các Hiệp hội thư viện (IFLA) xây dựng để mô tả nhiều dạng tư\r\n liệu thư viện khác nhau trong quá trình biên mục. Những quy tắc này hệ thống\r\n hóa việc mô tả thông tin thư mục của một ấn phẩm thành các vùng như sau: Vùng\r\n 1: Nhan đề và thông tin trách nhiệm. Vùng 2: Ấn bản. Vùng 3: Các thông tin\r\n đặc thù của tư liệu (ví dụ tỷ lệ xích của bản đồ hay trường độ của một băng\r\n ghi âm). Vùng 4: Thông tin xuất bản và phát hành. Vùng 5: Mô tả vật lý (ví\r\n dụ: số trang của cuốn sách). Vùng 6: Thông tin tùng thư. Vùng 7: Ghi chú.\r\n Vùng 8: Các mã số chuẩn (ISBN, ISSN)

\r\n
\r\n

Tùy chọn

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

OPAC (Online Public Access Catalog) - Mục\r\n lục truy cập trực tuyến

\r\n
\r\n

OPAC chính là Cổng giao tiếp giữa bạn đọc\r\n và cơ sở dữ liệu thư viện. Thông qua OPAC, bạn đọc có thể tìm kiếm, tra cứu\r\n các nguồn tài nguyên thông tin đang tồn tại trong thư viện

\r\n
\r\n

Tùy chọn

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

DDC (Dewey Decimal Classification) - Khung\r\n phân loại thập phân

\r\n
\r\n

DDC là một trong những công cụ để phân loại\r\n tài liệu thư viện khá phổ biến trên thế giới. Khung phân loại DDC được sắp\r\n xếp theo một trật tự nhất định các khái niệm khoa học thuộc toàn bộ các lĩnh\r\n vực tri thức

\r\n
\r\n

Tùy chọn

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Dublin Core - mô tả dữ liệu trong các thẻ\r\n Metadata

\r\n
\r\n

Dublin Core là chuẩn dùng để mô tả dữ liệu\r\n trong các thẻ Metadata nhằm khai thác các tài liệu trong thư viện, tài liệu\r\n điện tử và trên các Web thông qua Internet. Mỗi yếu tố Dublin Core được đặt\r\n tên (Element Name) và quy định nhãn (label) để sử dụng ghi vào trong thẻ\r\n meta.

\r\n

Metadata là dữ liệu về các dữ liệu hay còn\r\n gọi là siêu dữ liệu, là những thông tin chuyển tải ý nghĩa của các thông tin\r\n khác. Metadata bao gồm một tập hợp các phần tử thiết yếu để mô tả nguồn thông\r\n tin.

\r\n
\r\n

Bắt buộc

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Tiêu chuẩn về truy cập thông tin

\r\n
\r\n

Chuẩn nội dung Web - Hypertext Markup Language\r\n version 5 (HTML5)

\r\n

Giao diện người dùng - Cascading Style\r\n Sheets Language Level 3 (CSS3)

\r\n
\r\n

Bắt buộc

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Chương III

\r\n\r\n

TỔ\r\nCHỨC TRIỂN KHAI

\r\n\r\n

I. LỘ TRÌNH TRIỂN\r\nKHAI

\r\n\r\n

1. Phân chia giai\r\nđoạn triển khai

\r\n\r\n

Việc triển khai Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành\r\nGD&ĐT thành phố Đà Nẵng được chia thành 02 giai đoạn:

\r\n\r\n

a) Giai đoạn 1 (2016-2018): Xây dựng kiến\r\ntrúc, nền tảng, triển khai thí điểm một số ứng dụng.

\r\n\r\n

b) Giai đoạn 2 (2019-2020): Triển khai mở\r\nrộng.

\r\n\r\n

2. Các chương trình\r\ntriển khai

\r\n\r\n

Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT thành\r\nphố Đà Nẵng được triển khai thông qua 06 chương trình sau:

\r\n\r\n

(1) Chương trình xây dựng Kiến trúc ứng dụng\r\nCNTT và cơ chế triển khai.

\r\n\r\n

(2) Chương trình xây dựng Nền tảng và hạ tầng\r\nkỹ thuật và dịch vụ CNTT ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

(3) Chương trình hoàn thiện Hệ thống ứng dụng\r\nquản lý chuyên ngành về GD&ĐT thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

(4) Chương trình Phát triển dịch vụ công trực\r\ntuyến về GD&ĐT thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

(5) Chương trình phát triển giáo dục điện tử\r\ntại thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

(6) Chương trình trường học thông minh, lớp\r\nhọc thông minh.

\r\n\r\n

Mỗi chương trình gồm nhiều nội dung, chi tiết\r\nnội dung từng chương trình được mô tả trong Bảng 7.

\r\n\r\n

3. Danh mục các\r\nchương trình, dự án ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng giai đoạn\r\n2017-2020

\r\n\r\n

Danh mục các chương trình, dự án ứng dụng\r\nCNTT ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2017-2020 được mô tả trong\r\nBảng 8. Các chương trình, dự án này phù hợp (về kinh phí ngân sách, lộ trình)\r\nvới Kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước thành phố Đà Nẵng giai đoạn\r\n2016-2020 do UBND thành phố ban hành.

\r\n\r\n

Việc triển khai các chương trình, dự án\r\nkhuyến khích thực hiện theo hướng thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo Quyết\r\nđịnh số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy\r\nđịnh thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

\r\n\r\n

II. TỔ CHỨC TRIỂN\r\nKHAI

\r\n\r\n

1. Ngành Giáo dục và\r\nĐào tạo

\r\n\r\n

a) Sở Giáo dục và Đào tạo

\r\n\r\n

- Thực hiện công tác truyền thông, nâng cao\r\nnhận thức về Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT.

\r\n\r\n

- Chủ trì việc xây dựng và triển khai các dự\r\nán, ứng dụng CNTT đã nêu trong phạm vi Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT.

\r\n\r\n

- Xây dựng Đề án triển khai thí điểm các ứng\r\ndụng tại trường học các cấp, các cơ sở giáo dục đào tạo trong năm học\r\n2017-2020.

\r\n\r\n

- Xây dựng kế hoạch về đào tạo, bồi dưỡng cán\r\nbộ quản lý, giáo viên các trường thuộc tất cả các cấp học để đảm bảo sử dụng\r\ntốt các ứng dụng trong Kiến trúc.

\r\n\r\n

- Tham mưu với UBND thành phố về nguồn lực,\r\nkinh phí (nguồn ngân sách địa phương, huy động nguồn xã hội hóa,...) và thuê\r\ndịch vụ công nghệ thông tin để thực hiện các chương trình, dự án đã nêu trong\r\nKiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&DT.

\r\n\r\n

- Theo dõi, hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện,\r\nkiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình và tiến độ thực hiện các nội dung trong\r\nKiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT.

\r\n\r\n

- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên\r\nquan định kỳ tổ chức đánh giá kết quả triển khai và đề xuất điều chỉnh, bổ sung\r\nKiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT cho phù hợp với tình hình thực tế và\r\ntrình UBND thành phố ban hành, cập nhật.

\r\n\r\n

- Tăng cường nguồn nhân lực quản lý công nghệ\r\nthông tin tại Sở GD&ĐT theo hướng tăng số lượng và chuyên trách, chuyên\r\nbiệt.

\r\n\r\n

- Định kỳ hằng năm xem xét, có tổ chức đánh\r\ngiá và cập nhật thường xuyên Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT theo các\r\nphiên bản khác nhau tương ứng với từng giai đoạn triển khai, phù hợp với thực\r\ntế phát triển của thành phố.

\r\n\r\n

b) Phòng GD&ĐT các quận, huyện

\r\n\r\n

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo xây\r\ndựng các kế hoạch triển khai cụ thể các chương trình, dự án trên địa bàn do\r\nPhòng quản lý theo phân công của Sở GD&ĐT.

\r\n\r\n

- Tham mưu với UBND quận, huyện về nguồn lực,\r\nkinh phí từ các nguồn (nguồn ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa,...) và\r\nthuê dịch vụ công nghệ thông tin để thực hiện các chương trình, dự án đã được\r\nphân công.

\r\n\r\n

- Xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn bồi\r\ndưỡng, đào tạo sử dụng, khai thác các ứng dụng trong Kiến trúc ứng dụng CNTT\r\nngành GD&ĐT.

\r\n\r\n

- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát,\r\ntổng hợp tình hình thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn do mình quản\r\nlý để báo cáo, đề xuất Sở GD&ĐT.

\r\n\r\n

c) Trường học các cấp, các cơ sở giáo dục và\r\nđào tạo

\r\n\r\n

- Tổ chức đội ngũ giáo viên thường xuyên biên\r\nsoạn, cập nhật bài giảng, bài tập điện tử để bổ sung vào hệ thống Trung tâm học\r\nliệu điện tử.

\r\n\r\n

- Thường xuyên đôn đốc, nhắc nhở, đào tạo kỹ\r\nnăng, và có các quy chế cụ thể để đội ngũ giáo viên, học sinh thường xuyên sử\r\ndụng, khai thác tốt các ứng dụng trong Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT.

\r\n\r\n

- Quản lý an toàn truy cập thông tin của giáo\r\nviên, học sinh trong Trường.

\r\n\r\n

- Huy động nguồn lực và kinh phí từ các nguồn\r\nđể triển khai ứng dụng CNTT trong trường theo hướng kinh phí từ nguồn xã hội\r\nhóa và thuê dịch vụ công nghệ thông tin.

\r\n\r\n

d) Nhân lực theo dõi, phụ trách triển khai\r\nứng dụng CNTT

\r\n\r\n

- Theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT tại công\r\nvăn số 4622/BGDĐT-CNTT ngày 20 tháng 09 năm 2016, để triển khai công tác ứng\r\ndụng CNTT toàn ngành cho hiệu quả, mỗi cơ quan, nhà trường phân công cán bộ đầu\r\nmối theo dõi, phụ trách công tác ứng dụng CNTT như sau:

\r\n\r\n

+ Đối với Phòng GD&ĐT các quận, huyện:\r\nPhân công Lãnh đạo phòng và chuyên viên làm đầu mối theo dõi, phụ trách CNTT.

\r\n\r\n

+ Đối với các trường học: Phân công một lãnh\r\nđạo và một giáo viên của trường (hoặc nhân viên) làm đầu mối theo dõi, phụ\r\ntrách CNTT.

\r\n\r\n

- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng cho\r\ncán bộ quản lý các cơ sở giáo dục, giáo viên, đối tượng phụ trách CNTT tại\r\ntrường về ứng dụng CNTT quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy\r\nhọc, đáp ứng chuẩn năng lực sử dụng CNTT và yêu cầu hiện đại hóa công việc.

\r\n\r\n

2. UBND các quận,\r\nhuyện

\r\n\r\n

a) Xây dựng các kế hoạch triển khai cụ thể\r\ncác chương trình, dự án trên địa bàn do mình quản lý theo sự phân công của Sở\r\nGD&ĐT.

\r\n\r\n

b) Bố trí nguồn lực, kinh phí từ các nguồn\r\n(nguồn ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa...) và thuê dịch vụ công nghệ\r\nthông tin để thực hiện các chương trình, dự án đã được phân công.

\r\n\r\n

c) Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát,\r\ntổng hợp tình hình thực hiện các chương trình, dự án trên địa bàn do mình quản\r\nlý để báo cáo, đề xuất Sở GD&ĐT.

\r\n\r\n

3. Sở Thông tin và\r\nTruyền thông

\r\n\r\n

a) Hỗ trợ, tạo điều kiện để ngành GD&ĐT\r\nđược ưu tiên sử dụng cơ sở hạ tầng Mạng đô thị và Trung tâm dữ liệu thành phố,\r\nTổng đài dịch vụ công để triển khai thực hiện các giải pháp ứng dụng CNTT ngành\r\nGD&ĐT.

\r\n\r\n

b) Thẩm định và giám sát triển khai các dự\r\nán, chương trình ứng dụng CNTT thuộc phạm vi của Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành\r\nGD&ĐT.

\r\n\r\n

c) Hỗ trợ Sở GD&ĐT về phương án kỹ thuật,\r\ntiêu chuẩn để bảo đảm khả năng kết nối, tương thích của các ứng dụng với Hệ\r\nthống thông tin CQĐT thành phố Đà Nẵng.

\r\n\r\n

d) Có hướng dẫn các đơn vị, cơ quan liên quan\r\ntuân thủ các tiêu chuẩn, quy định kỹ thuật về ứng dụng CNTT của quốc gia,\r\nchuyên ngành.

\r\n\r\n

4. Sở Kế hoạch và Đầu\r\ntư

\r\n\r\n

Đưa nội dung triển khai Đề án Thành phố thông\r\nminh và Kiến trúc ứng dụng CNTT của ngành GD&ĐT vào kế hoạch phát triển\r\nkinh tế - xã hội của thành phố.

\r\n\r\n

5. Sở Tài chính

\r\n\r\n

Bảo đảm cân đối ngân sách địa phương hàng năm,\r\nbố trí ngân sách cho các chương trình, dự án ứng dụng CNTT đã nêu trong phạm vi\r\nKiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT.

\r\n\r\n

6. Sở Nội vụ

\r\n\r\n

a) Tăng cường nhân sự cho bộ phận chuyên\r\ntrách CNTT của Sở GD&ĐT để đáp ứng năng lực tổ chức và triển khai các ứng\r\ndụng giáo dục thông minh toàn thành phố.

\r\n\r\n

b) Xây dựng kế hoạch về đào tạo và tổ chức\r\nđào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc Sở GD&ĐT và Phòng GD&ĐT,\r\nnhững đơn vị có chức năng quản lý nhà nước về GD&ĐT để bảo đảm triển khai\r\ntốt Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Bảng 7: Các\r\nchương trình triển khai ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT Đà Nẵng giai đoạn\r\n2017-2020

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

Chương\r\n trình

\r\n
\r\n

Nội dung

\r\n
\r\n

Mục tiêu\r\n cần đạt được đến năm 2020

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xây dựng các Kiến trúc ứng dụng CNTT và\r\n cơ chế triển khai

\r\n
\r\n

Xây dựng:

\r\n

• Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT\r\n thành phố Đà Nẵng.

\r\n

• Truyền thông cho GD&ĐT thông minh của\r\n thành phố Đà Nẵng 2017-2025.

\r\n

• Xây dựng cơ chế triển khai ứng dụng CNTT\r\n ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng 2017-2020.

\r\n
\r\n

• Xây dựng xong Kiến trúc đã nêu trong năm\r\n 2016, phê duyệt và ban hành trước cuối Quý 1/2017.

\r\n

• Xây dựng cơ chế triển khai ứng dụng CNTT\r\n ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng 2017-2020 bao gồm các quy chế, quy định và\r\n hoàn thiện bộ máy triển khai, giám quản.

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Xây dựng Nền tảng và Hạ tầng kỹ thuật\r\n cung cấp dịch vụ giáo dục đào tạo

\r\n
\r\n

• Thiết kế và xây dựng Nền tảng cung cấp\r\n dịch vụ GD&ĐT thành phố Đà Nẵng:

\r\n

- Chuẩn hóa tất cả các danh mục dùng chung,\r\n xây dựng và cung cấp các dịch vụ khai thác các danh mục dùng chung.

\r\n

- Chuẩn hóa các CSDL tập trung của ngành\r\n GD&ĐT Đà Nẵng, xây dựng và cung cấp các dịch vụ khai thác các CSDL tập\r\n trung.

\r\n

- Xây dựng cơ chế trao đổi, đồng bộ dữ liệu\r\n giữa các cơ sở giáo dục và các cơ quan QLNN về GD&ĐT.

\r\n

- Xây dựng Hệ thống trao đổi dữ liệu\r\n GD&ĐT.

\r\n

• Xây dựng các dịch vụ đồng bộ, tích hợp,\r\n liên thông dữ liệu với Hệ thống thông tin Chính: quyền điện tử Đà Nẵng, hệ\r\n thống thông tin của Bộ Giáo dục và Đào tạo, và các hệ thống thông tin ngành\r\n dọc khác.

\r\n

• Xây dựng trung tâm dữ liệu của ngành\r\n GD&ĐT Đà Nẵng trên nền tảng Trung tâm dữ liệu thành phố Đà Nẵng (Da Nang\r\n Data Center).

\r\n

• Cung cấp trang thiết bị CNTT bổ sung, lắp\r\n đặt thiết bị đầu cuối, mạng máy tính, đường truyền cho các cơ quan, đơn vị có\r\n nhu cầu đủ để phục vụ các ứng dụng được triển khai.

\r\n
\r\n

• Nền tảng cung cấp dịch vụ GD&ĐT thành\r\n phố Đà Nẵng được xây dựng, áp dụng thí điểm trong năm 2017, được nâng cấp,\r\n nhân rộng và áp dụng rộng rãi từ 2018, đảm bảo cho tất cả các ứng dụng về\r\n GD&ĐT của thành phố Đà Nẵng đều:

\r\n

- Sử dụng các danh mục dùng chung đã được\r\n chuẩn hóa và tổng hợp lập thời dữ liệu được vào các CSDL tập trung của ngành\r\n GD&ĐT Đà Nẵng.

\r\n

- Trao đổi dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị\r\n qua một hệ thống Trao đổi dữ liệu GD&ĐT chung, đảm bảo tính liên thông dữ\r\n liệu khi chuyển trường/chuyển cấp.

\r\n

- Liên thông, tích hợp dữ liệu với Hệ thống\r\n thông tin CQĐT Đà Nẵng (egov.danang.gov.vn), hệ thống thông tin của Bộ Giáo\r\n dục và Đào tạo, và các hệ thống thông tin ngành dọc khác.

\r\n

• Thiết lập Trung tâm dữ liệu của Ngành\r\n GD&ĐT thành phố Đà Nẵng trong Trung tâm dữ liệu thành phố Đà Nẵng với quy\r\n mô lưu trữ tối thiểu 20TB, hoạt động từ Q3/2017.

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Hoàn thiện Hệ thống Quản lý chuyên ngành\r\n về GD&ĐT

\r\n
\r\n

Xây dựng các phần mềm quản lý giáo dục\r\n chuyên ngành cho khối giáo dục (mầm non, cấp 1 đến cấp 3), khối đào tạo (Đại\r\n học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề) đáp ứng nghiệp vụ tại các\r\n cơ sở giáo dục.

\r\n
\r\n

• 100% trường sử dụng phần mềm quản lý nhà\r\n trường, dễ dàng kết nối dữ liệu với CSDL toàn ngành của thành phố theo chuẩn\r\n thông tin, chuẩn kết nối được ban hành (Bao gồm Giáo dục mầm non, Giáo dục\r\n phổ thông và Giáo dục đào tạo)

\r\n

• 100% sổ liên lạc được điện tử hóa và\r\n hướng đến học bạ điện tử (kể từ khi bắt đầu đi học đến khi tốt nghiệp)

\r\n

• Xây dựng hệ thống hỗ trợ tuyển sinh trực\r\n tuyến đầu cấp: Tăng cường chất lượng công tác tuyển sinh, quy mô tuyển sinh,\r\n giảm số học sinh trái tuyến và đảm bảo tính liên thông giữa các cấp học

\r\n

• Xây dựng hệ thống quản trị, phân tích dữ\r\n liệu và báo cáo thống kê

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Phát triển Dịch vụ công trực tuyến về\r\n giáo dục đào tạo

\r\n
\r\n

Dịch vụ hành chính công trực tuyến: Cung cấp\r\n các dịch vụ hành chính công trực tuyến thuộc lĩnh vực GD&ĐT trên địa bàn\r\n thành phố Đà Nẵng ở mức độ 3 trở lên với các hồ sơ điện tử gửi qua mạng đều\r\n được ký số, tích hợp vào Cổng dịch vụ công quốc gia.

\r\n

Cung cấp các công cụ phục vụ công tác thiết\r\n lập các định dạng báo cáo linh động, tùy biến để khai thác dữ liệu nhanh\r\n chóng thuận tiện cho mọi các đối tượng quản lý giáo dục.

\r\n

Các dịch vụ công cộng về GD&ĐT:

\r\n

(1) Cung cấp chứng chỉ, chứng nhận Online

\r\n

(2) Cổng thông tin điện tử cấp Sở, liên kết\r\n và tích hợp các cổng của phòng và tất cả các trường trên địa bàn thành phố.

\r\n

(3) Dịch vụ tra cứu thông tin và đánh giá:\r\n tra cứu quá trình học tập, thi cử, bằng cấp, kết quả học tập, thi tốt nghiệp,\r\n tuyển sinh, cung cấp các dịch vụ đánh giá phục vụ tuyển dụng.

\r\n
\r\n

Cung cấp dịch vụ hành chính công\r\n trực tuyến:\r\n Cung cấp 100% các dịch vụ hành chính công trực tuyến thuộc lĩnh vực GD&ĐT\r\n trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ở mức độ 3 trở lên với các hồ sơ điện tử gửi\r\n qua mạng đều được ký số, trong đó 100% các dịch vụ hành chính công trực tuyến\r\n có thu phí được thực hiện ở mức độ 4.

\r\n

Tích hợp 100% dịch vụ hành chính công trực\r\n tuyến thuộc lĩnh vực GD&ĐT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng vào Cổng dịch\r\n vụ công quốc gia.

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Phát triển Giáo dục điện tử

\r\n
\r\n

Xây dựng và triển khai Hệ thống giáo dục\r\n điện tử E-Learning:

\r\n

1. Hệ thống quản lý Thư viện điện tử\r\n (Tại trung tâm học liệu thành phố), sách giáo khoa điện tử.

\r\n

2. Hệ thống Quản lý giảng dạy và học tập\r\n (Learning Management System - LMS)

\r\n

3. Hệ thống Đào tạo từ xa (E-\r\n learning)

\r\n

4. Hệ thống kiểm tra và đánh giá năng lực

\r\n

5. Hệ thống kho học liệu điện tử (phục vụ\r\n xây dựng các bài Giảng điện tử cho giáo viên, học sinh)

\r\n

6. Hệ thống đánh giá tiếng Anh.

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Triển khai Trường học thông minh, lớp\r\n học thông minh

\r\n
\r\n

Trang bị hệ thống các phòng học thông minh\r\n tương tác phục vụ dạy, học trực tuyến, sản xuất học liệu bao gồm các thiết bị:\r\n Bảng tương tác, máy chiếu gần, máy chiếu vật thể, máy tính bảng với các ứng\r\n dụng giáo dục thông minh đã được tích hợp sẵn, camera, máy tính xách tay, hệ\r\n thống âm thanh cùng hệ thống mạng LAN không dây tốc độ cao....

\r\n
\r\n

Mỗi trường học được trang bị 01 lớp học\r\n thông minh (Smart Classroom).

\r\n
\r\n\r\n

Bảng 8: Danh\r\nmục các chương trình, dự án ứng dụng CNTT ngành GD&ĐT thành phố Đà Nẵng\r\ngiai đoạn 2017-2020

\r\n\r\n

Đơn vị tính:\r\nTriệu đồng

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TT

\r\n
\r\n

TÊN DỰ ÁN

\r\n
\r\n

THỜI GIAN\r\n THỰC HIỆN

\r\n
\r\n

DỰ KIẾN\r\n KINH PHÍ

\r\n
\r\n

NGUỒN VỐN\r\n ĐẦU TƯ

\r\n
\r\n

PHÂN KỲ ĐẦU\r\n TƯ

\r\n
\r\n

Nguồn sự\r\n nghiệp CNTT

\r\n
\r\n

Nguồn đầu\r\n tư XDCB

\r\n
\r\n

Nguồn chi thường\r\n xuyên khác

\r\n
\r\n

Khác (ODA,\r\n Doanh nghiệp)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2017

\r\n
\r\n

2018

\r\n
\r\n

2019

\r\n
\r\n

2020

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

Phát triển hạ tầng kỹ thuật

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

87.600

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

37.000

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

50.600

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

17.000

\r\n
\r\n

25.000

\r\n
\r\n

30.000

\r\n
\r\n

15.000

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xây dựng Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành\r\n GD&ĐT Đà Nẵng 2017-2020

\r\n
\r\n

2016 - 2017

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Xây dựng Khung Kiến trúc ứng dụng CNTT và\r\n TT cho GD&ĐT thông minh của thành phố Đà Nẵng 2017-2025

\r\n
\r\n

2016 - 2017

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

400

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thiết lập Trung tâm dữ liệu của ngành\r\n GD&ĐT Đà Nẵng

\r\n
\r\n

2017 - 2019

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Bổ sung, nâng cấp máy tính, thiết bị tin\r\n học, thiết bị bảo mật, phần mềm bảo mật phục vụ công tác quản lý, điều hành\r\n và phục vụ dạy - học.

\r\n
\r\n

2017 - 2020

\r\n
\r\n

27.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

27.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.000

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Triển khai trang thiết bị cho lớp học thông\r\n minh

\r\n
\r\n

2017 - 2020

\r\n
\r\n

50.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

50.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

15.000

\r\n
\r\n

15.000

\r\n
\r\n

15.000

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

Xây dựng, mở rộng, nâng cấp các ứng\r\n dụng CNTT trong GD&ĐT

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

48.380

\r\n
\r\n

2.680

\r\n
\r\n

13.500

\r\n
\r\n

10.500

\r\n
\r\n

21.700

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

13.500

\r\n
\r\n

15.880

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

9.000

\r\n
\r\n

A

\r\n
\r\n

Dữ liệu, nội dung

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

19.000

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

10.500

\r\n
\r\n

8.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.000

\r\n
\r\n

5.000

\r\n
\r\n

3.500

\r\n
\r\n

3.500

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xây dựng CSDL giáo dục và đào tạo

\r\n
\r\n

2017 - 2020

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

500

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Xây dựng bài giảng điện tử

\r\n
\r\n

2017 - 2018

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

10.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Xây dựng sách điện tử, nội dung học liệu\r\n điện tử

\r\n
\r\n

2017 - 2020

\r\n
\r\n

8.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.500

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

B

\r\n
\r\n

Phần mềm ứng dụng

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

29.380

\r\n
\r\n

2.680

\r\n
\r\n

13.500

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

13.200

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

10.880

\r\n
\r\n

6.500

\r\n
\r\n

5.500

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Nền tảng cung cấp dịch vụ GD&ĐT thành\r\n phố Đà Nẵng

\r\n
\r\n

2017 - 2019

\r\n
\r\n

6.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Hệ thống quản lý nhà trường thông minh

\r\n
\r\n

2017 - 2020

\r\n
\r\n

4.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

1.200

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh trực tuyến đầu\r\n cấp

\r\n
\r\n

2017 - 2018

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

1.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Dịch vụ công trực tuyến về GD&ĐT

\r\n
\r\n

2017 - 2020

\r\n
\r\n

680

\r\n
\r\n

680

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

680

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Cổng thông tin GD&ĐT Đà Nẵng và hệ\r\n thống Website thống nhất cho các tổ chức GD&ĐT

\r\n
\r\n

2018 - 2020

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

1.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Hệ thống E-Learning tập trung

\r\n
\r\n

2017 - 2020

\r\n
\r\n

6.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.000

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

, 2.000

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

2.000

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Trung tâm học liệu ngành GD&ĐT Đà Nẵng

\r\n
\r\n

2018 - 2020

\r\n
\r\n

7.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

7.500

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

2.500

\r\n
\r\n

TỔNG CỘNG

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

135.980

\r\n
\r\n

2.680

\r\n
\r\n

50.500

\r\n
\r\n

10.500

\r\n
\r\n

72.300

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

30.500

\r\n
\r\n

40.880

\r\n
\r\n

40.000

\r\n
\r\n

24.000

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 795/QĐ-UBND Quyết định 795/QĐ-UBND Quyết định số 795/QĐ-UBND Quyết định 795/QĐ-UBND của Thành phố Đà Nẵng Quyết định số 795/QĐ-UBND của Thành phố Đà Nẵng Quyết định 795 QĐ UBND của Thành phố Đà Nẵng

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 795/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Đà Nẵng
Ngày ban hành 13/02/2017
Người ký Đặng Việt Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 795/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Đà Nẵng
Ngày ban hành 13/02/2017
Người ký Đặng Việt Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kiến trúc ứng dụng công\r\nnghệ thông tin ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Đà Nẵng.
  • Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan tổ chức phổ biến, hướng dẫn và triển khai thực hiện\r\nQuyết định.
  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào\r\ntạo, Giám đốc Sở thông tin và Truyền thông; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và\r\ncác cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.