BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 624/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2013 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Nghị định số 61/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Thông tin là tổ chức chuyên trách về công nghệ thông tin của Bộ Nội vụ, có chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng thống nhất quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn ngành; phục vụ chức năng quản lý nhà nước của Bộ và sự chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ; tổ chức ứng dụng công nghệ và dữ liệu thông tin theo các lĩnh vực quản lý của Bộ theo phân công của Bộ trưởng; tổ chức xây dựng, quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật, cơ sở dữ liệu và các hệ thống thông tin tin học của Bộ.
3. Trung tâm Thông tin có trụ sở đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin:
b) Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan Bộ; thẩm định kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ; tổng hợp xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành Nội vụ trình Bộ trưởng phê duyệt;
d) Tổ chức nghiên cứu, phân tích dự báo các vấn đề có liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý của Bộ;
2. Quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin:
b) Trình Bộ trưởng ban hành các quy định về ứng dụng công nghệ thông tin để áp dụng thống nhất trong ngành Nội vụ, bao gồm chuẩn công nghệ thông tin, chế độ bảo mật và an toàn thông tin;
d) Chủ trì hoặc phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành các định mức chi phí cho các hoạt động triển khai ứng dụng công nghệ thông tin để áp dụng cho ngành Nội vụ;
e) Tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành về lĩnh vực công nghệ thông tin được áp dụng trong ngành;
3. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước trong lĩnh vực phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin:
b) Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định của Bộ trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại các cơ quan, đơn vị thuộc hệ thống;
4. Xây dựng và quản lý vận hành Cơ sở dữ liệu quốc gia, Cơ sở dữ liệu chuyên ngành mà Bộ được giao quản lý:
b) Tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp các thông tin dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật và của Bộ; phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ triển khai việc cung cấp và trao đổi thông tin với các cơ sở dữ liệu thông tin chuyên ngành;
6. Trực tiếp xây dựng, triển khai, vận hành các ứng dụng công nghệ thông tin chính trong ngành:
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan Bộ;
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật và chương trình ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ Cơ sở dữ liệu chuyên ngành, Cơ sở dữ liệu quốc gia mà Bộ được giao quản lý, Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ;
b) Tổ chức xây dựng và triển khai các chương trình ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung và tích hợp giữa các hệ thống trong ngành Nội vụ;
- Xây dựng và triển khai công tác tin học hóa quản lý hành chính nhà nước và tạo nền tảng cho Chính phủ điện tử, phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ trưởng;
- Làm đầu mối tập trung quản lý và xử lý cơ sở dữ liệu phục vụ các nhiệm vụ do Bộ trưởng phân công.
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức có liên quan thực hiện công tác bảo đảm an toàn và bảo mật hệ thống tin học, các cơ sở dữ liệu điện tử của Bộ.
8. Tổ chức biên tập, xuất bản các ấn phẩm, tập san, thông tin về cơ chế chính sách, các hoạt động quản lý; tổ chức các sự kiện, phục vụ yêu cầu chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và các cơ quan, đơn vị trong ngành Nội vụ.
10. Tư vấn, cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin, tin học hóa quản lý hành chính liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của Bộ và ngành.
a) Chủ trì, phối hợp với các tổ chức, đơn vị về khoa học và công nghệ nghiên cứu, phát triển ứng dụng công nghệ thông tin và các sản phẩm công nghệ thông tin;
12. Quản lý và duy trì hoạt động Thư viện Bộ Nội vụ; xây dựng các cơ sở dữ liệu thông tin tư liệu; tổ chức cung cấp thông tin, tài liệu dạng điện tử trên mạng.
14. Quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; quản lý tài chính, tài sản theo các quy định, chế độ của Nhà nước và của Bộ.
a) Mời và chủ trì các cuộc họp, hội thảo về chuyên môn quản lý thông tin và công nghệ thông tin;
c) Cung cấp các thông tin lưu giữ theo quy định của pháp luật và của Bộ;
đ) Được sử dụng cộng tác viên thông tin và công nghệ thông tin.
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
1. Cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin bao gồm:
b) Phòng Quản trị và phát triển hệ thống;
d) Phòng Trang thông tin điện tử;
e) Phòng Bảo đảm an toàn thông tin.
Các Trưởng phòng và Phó Trưởng phòng do Giám đốc Trung tâm Thông tin bổ nhiệm.
2. Cơ chế hoạt động:
b) Công chức, viên chức của Trung tâm Thông tin được sắp xếp và bổ nhiệm vào các ngạch, bậc, chức danh chuyên môn theo các quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ Nội vụ.
4. Cơ chế tài chính
b) Trung tâm Thông tin được Bộ Nội vụ cấp kinh phí hoạt động theo quy định của Luật Ngân sách, Luật Công nghệ thông tin và các nguồn khác theo quy định của Nhà nước và Bộ Nội vụ.
1. Giám đốc Trung tâm Thông tin đảm nhận chức danh Giám đốc Công nghệ thông tin, chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ.
Giám đốc Công nghệ thông tin thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Khoản 2, Điều 47, Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Giám đốc Trung tâm Thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Quyết định 624/QĐ-BNV năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 624/QĐ-BNV năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nội vụ |
Số hiệu | 624/QĐ-BNV |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Văn Tất Thu |
Ngày ban hành | 2013-05-28 |
Ngày hiệu lực | 2013-05-28 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |