THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2020/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
Quyết định này quy định về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức để phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.
1. Quyết định này áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị thuộc, trực thuộc (sau đây gọi tắt là các bộ, ngành, địa phương).
1. Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức là chuỗi ký tự để phân biệt, xác định duy nhất các cơ quan, tổ chức khi kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các bộ, ngành, địa phương.
3. Lược đồ định danh là bảng dữ liệu mô tả hệ thống mã định danh điện tử của một nhóm các cơ quan, tổ chức cụ thể.
5. Mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh là nhóm ký tự để phân biệt, xác định duy nhất cơ quan, tổ chức đó trong một hệ thống mã định danh điện tử được mô tả bởi lược đồ định danh tương ứng.
7. Hệ thống thông tin quản lý Danh mục điện tử dùng chung của các cơ quan nhà nước phục vụ phát triển Chính phủ điện tử của Việt Nam là hệ thống thu thập, lưu trữ, quản lý, chia sẻ dữ liệu về các danh mục, bảng mã phân loại, mã định danh điện tử dùng chung do các cơ quan, tổ chức ban hành; phục vụ việc tích hợp, trao đổi, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.
MÃ ĐỊNH DANH ĐIỆN TỬ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
1. Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương là chuỗi ký tự có độ dài tối đa là 35 ký tự và được chia thành các nhóm ký tự. Các ký tự gồm: dấu chấm (.), các chữ số từ 0 đến 9 và các chữ cái từ A đến Z (dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh). Mỗi nhóm ký tự được sử dụng để xác định các cơ quan, tổ chức tại cấp tương ứng; các nhóm ký tự được phát triển từ trái qua phải và được phân tách với nhau bằng dấu chấm.
3. Các nhóm ký tự nối tiếp sau Mã cấp 1 trong Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều này lần lượt xác định các cơ quan, tổ chức từ cấp 2 trở đi; cơ quan, tổ chức tại một cấp nhất định trừ cấp 1 là các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan, tổ chức cấp liền trước.
Mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh là chuỗi ký tự biểu diễn tương ứng mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số hộ kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành về mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã và mã số hộ kinh doanh.
1. Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức không thuộc quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định này là chuỗi ký tự bao gồm hai thành phần nối tiếp nhau; không có ký tự để phân tách giữa các thành phần; thành phần thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái là mã xác định lược đồ định danh, thành phần tiếp theo là mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh.
a) Bao gồm 3 ký tự có dạng Zxy; bắt đầu là chữ cái “Z” viết hoa; x, y nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9;
c) Mã xác định lược đồ định danh cho mỗi lược đồ định danh của cơ quan, tổ chức là duy nhất và chỉ được sử dụng một lần.
Điều 7. Xây dựng lược đồ định danh
2. Các thành phần của lược đồ định danh gồm có:
b) Tên của hệ thống mã định danh điện tử;
d) Cơ quan, tổ chức phát hành;
e) Mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh;
h) Ngày cấp mã xác định lược đồ định danh;
3. Các lược đồ định danh được xây dựng mới phải bảo đảm các yêu cầu sau:
b) Thông tin về cơ quan, tổ chức phát hành phải bao gồm tên, địa chỉ bưu điện, địa chỉ thư điện tử, số điện thoại liên hệ;
d) Nội dung mô tả các cơ quan, tổ chức thuộc lược đồ định danh không quá 100 từ.
Điều 8. Sửa đổi, dừng sử dụng lược đồ định danh
a) Không được sửa đổi mã xác định lược đồ định danh, cơ quan, tổ chức phát hành và cấu trúc mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh. Nếu phải thay đổi các thông tin này, thì xây dựng lược đồ định danh mới;
2. Cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh khi không còn sử dụng lược đồ định danh phải gửi thông báo về Bộ Thông tin và Truyền thông về việc dừng sử dụng. Thông tin thông báo bao gồm mã xác định lược đồ định danh dừng sử dụng và lý do dừng sử dụng.
1. Quản lý thống nhất, bổ sung, sửa đổi Mã cấp 1 của các bộ, ngành, địa phương và một số cơ quan, tổ chức đặc thù được quy định tại khoản 2 Điều 4 Quyết định này để đáp ứng nhu cầu thực tế trong quá trình sử dụng.
3. Quản lý thống nhất mã xác định lược đồ định danh quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này; bảo đảm mã xác định lược đồ định danh không trùng lặp; công bố kịp thời các lược đồ định danh trên trang hoặc Cổng thông tin điện tử.
1. Các cơ quan, tổ chức cấp 1 quy định tại Điều 4 Quyết định này có trách nhiệm xây dựng, lưu trữ, quản lý hệ thống mã định danh điện tử của mình theo quy định pháp luật và cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Các cơ quan, tổ chức phát hành lược đồ định danh quy định tại Điều 7 Quyết định này phải xây dựng, lưu trữ, quản lý lược đồ định danh, mã định danh điện tử của các đơn vị thuộc lược đồ định danh và cập nhật, chia sẻ dữ liệu với Bộ Thông tin và Truyền thông.
1. Trong vòng 24 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các bộ, ngành, địa phương thực hiện nâng cấp, chỉnh sửa các hệ thống thông tin để bảo đảm tuân thủ các quy định về mã định danh điện tử phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu nêu tại Quyết định này.
3. Trong vòng 24 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các cơ quan, tổ chức có trách nhiệm rà soát, chỉnh sửa những quy định trước đây của mình (nếu có) về mã định danh để tuân thủ Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 9 năm 2020.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KSTT (2).
KT. THỦ TRƯỞNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
QUY ĐỊNH VỀ MÃ CẤP 1
(Kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
Cơ quan, tổ chức cấp 1
Ký tự đầu tiên trong Mã cấp 1 (Chữ cái viết hoa)
1
A
2
B
3
C
4
D
5
E
6
F
7
G
8
H
9
I
10
J
11
K
STT | Tên cơ quan, nhóm cơ quan cấp 1 | Mã cấp 1 |
1 |
Từ A01 đến A99 | |
2 |
B01 | |
3 |
Từ C01 đến C99 | |
4 |
D01 | |
5 |
E01 | |
6 |
F01 |
STT | Tên cơ quan cấp 1 | Mã cấp 1 |
1 |
G01 | |
2 |
G02 | |
3 |
G03 | |
4 |
G04 | |
5 |
G05 | |
6 |
G06 | |
7 |
G07 | |
8 |
G08 | |
9 |
G09 | |
10 |
G10 | |
11 |
G11 | |
12 |
G12 | |
13 |
G13 | |
14 |
G14 | |
15 |
G15 | |
16 |
G16 | |
17 |
G17 | |
18 |
G18 | |
19 |
G19 | |
20 |
G20 | |
21 |
G21 | |
22 |
G22 | |
23 |
G23 | |
24 |
G24 | |
25 |
G25 | |
26 |
G26 | |
27 |
G27 | |
28 |
G28 | |
29 |
G30 | |
30 |
G31 | |
31 |
G32 | |
32 |
G34 | |
33 |
G35 | |
34 |
G36 |
3. Mã cấp 1 của Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
STT | Tên cơ quan cấp 1 | Mã cấp 1 |
1 |
H01 | |
2 |
H02 | |
3 |
H03 | |
4 |
H04 | |
5 |
H05 | |
6 |
H06 | |
7 |
H07 | |
8 |
H08 | |
9 |
H09 | |
10 |
H10 | |
11 |
H11 | |
12 |
H12 | |
13 |
H13 | |
14 |
H14 | |
15 |
H15 | |
16 |
H16 | |
17 |
H17 | |
18 |
H18 | |
19 |
H19 | |
20 |
H20 | |
21 |
H21 | |
22 |
H22 | |
23 |
H23 | |
24 |
H24 | |
25 |
H25 | |
26 |
H26 | |
27 |
H27 | |
28 |
H28 | |
29 |
H29 | |
30 |
H30 | |
31 |
H31 | |
32 |
H32 | |
33 |
H33 | |
34 |
H34 | |
35 |
H35 | |
36 |
H36 | |
37 |
H37 | |
38 |
H38 | |
39 |
H39 | |
40 |
H40 | |
41 |
H41 | |
42 |
H42 | |
43 |
H43 | |
44 |
H44 | |
45 |
H45 | |
46 |
H46 | |
47 |
H47 | |
48 |
H48 | |
49 |
H49 | |
50 |
H50 | |
51 |
H51 | |
52 |
H52 | |
53 |
H53 | |
54 |
H54 | |
55 |
H55 | |
56 |
H56 | |
57 |
H57 | |
58 |
H58 | |
59 |
H59 | |
60 |
H60 | |
61 |
H61 | |
62 |
H62 | |
63 |
H63 |
4. Mã cấp 1 của tổ chức chính trị - xã hội cấp Trung ương
STT | Tên tổ chức chính trị - xã hội | Mã cấp 1 |
1 |
I01 | |
2 |
I02 | |
3 |
I03 | |
4 |
I04 | |
5 |
I05 | |
6 |
I06 |
5. Mã cấp 1 của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương
STT | Tên tổ chức xã hội | Mã cấp 1 |
1 |
J01 | |
2 |
J02 | |
3 |
J03 | |
4 |
J04 | |
5 |
J05 | |
6 |
J06 | |
7 |
J07 | |
8 |
J08 | |
9 |
J09 | |
10 |
J10 | |
11 |
J11 | |
12 |
J12 | |
13 |
J13 | |
14 |
J14 | |
15 |
J15 | |
16 |
J16 | |
17 |
J17 | |
18 |
J18 | |
19 |
J19 | |
20 |
J20 | |
21 |
J21 | |
22 |
J22 | |
23 |
J23 | |
24 |
J24 | |
25 |
J25 | |
26 |
J26 | |
27 |
J27 | |
28 |
J28 |
6. Mã cấp 1 của Hội đồng nhân dân (HĐND) các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
STT | Tên cơ quan cấp 1 | Mã cấp 1 |
1 |
K01 | |
2 |
K02 | |
3 |
K03 | |
4 |
K04 | |
5 |
K05 | |
6 |
K06 | |
7 |
K07 | |
8 |
K08 | |
9 |
K09 | |
10 |
K10 | |
11 |
K11 | |
12 |
K12 | |
13 |
K13 | |
14 |
K14 | |
15 |
K15 | |
16 |
K16 | |
17 |
K17 | |
18 |
K18 | |
19 |
K19 | |
20 |
K20 | |
21 |
K21 | |
22 |
K22 | |
23 |
K23 | |
24 |
K24 | |
25 |
K25 | |
26 |
K26 | |
27 |
K27 | |
28 |
K28 | |
29 |
K29 | |
30 |
K30 | |
31 |
K31 | |
32 |
K32 | |
33 |
K33 | |
34 |
K34 | |
35 |
K35 | |
36 |
K36 | |
37 |
K37 | |
38 |
K38 | |
39 |
K39 | |
40 |
K40 | |
41 |
K41 | |
42 |
K42 | |
43 |
K43 | |
44 |
K44 | |
45 |
K45 | |
46 |
K46 | |
47 |
K47 | |
48 |
K48 | |
49 |
K49 | |
50 |
K50 | |
51 |
K51 | |
52 |
K52 | |
53 |
K53 | |
54 |
K54 | |
55 |
K55 | |
56 |
K56 | |
57 |
K57 | |
58 |
K58 | |
59 |
K59 | |
60 |
K60 | |
61 |
K61 | |
62 |
K62 | |
63 |
K63 |
MẪU LƯỢC ĐỒ ĐỊNH DANH
(Kèm theo Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 07 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
- Không có ký tự kiểm tra
Ghi chú: Nội dung trong dấu ngoặc vuông chỉ là ví dụ minh họa.
Từ khóa: Quyết định 20/2020/QĐ-TTg, Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg, Quyết định 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 20 2020 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ, 20/2020/QĐ-TTg File gốc của Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật. Quyết định 20/2020/QĐ-TTg về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |