Số hiệu | 1927/QĐ-STNMT-VP |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 01/08/2017 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 1927/QĐ-STNMT-VP \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 8 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ\r\nMINH
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc\r\nthành lập Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n25/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 07 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí\r\nMinh về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày\r\n14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập và Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ\r\nquy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp\r\nkinh tế và sự nghiệp khác;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 95/QĐ-UBND\r\nngày 11 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thành lập Trung\r\ntâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 3015/QĐ-UBND\r\nngày 13 tháng 6 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về ủy quyền trong công\r\ntác tổ chức cán bộ;
\r\n\r\nXét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở và\r\nGiám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức\r\nvà hoạt động của Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường thuộc Sở\r\nTài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng, ban,\r\nđơn vị trực thuộc và Giám đốc Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi\r\ntrường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TÀI NGUYÊN VÀ\r\nMÔI TRƯỜNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1927/QĐ-STNMT-VP ngày 01 tháng 8 năm 2017\r\ncủa Sở Tài nguyên và Môi trường)
1. Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài\r\nnguyên và Môi trường (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập\r\ntự đảm bảo một phần chi phí hoạt động trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;\r\nchịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời\r\nchịu sự kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Công nghệ Thông tin\r\nvà Dữ liệu tài nguyên môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n2. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có\r\ntrụ sở và con dấu riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng\r\ntheo quy định pháp luật, hoạt động theo cơ chế của đơn vị sự nghiệp công lập.
\r\n\r\n3. Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài\r\nnguyên và Môi trường có tên giao dịch bằng tiếng Anh là Center of Natural\r\nResources and Enviromnent Information Technology (viết tắt là HCM CIREN).
\r\n\r\nĐịa chỉ trụ sở: tạm thời sử dụng một\r\nphần trụ sở của Sở Tài nguyên và Môi trường tại số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến\r\nNghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrung tâm có chức năng thực hiện các\r\nhoạt động về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường\r\nthuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; tổ chức thực hiện các dịch\r\nvụ công về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Xây dựng kế hoạch ứng dụng, phát\r\ntriển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở\r\nTài nguyên và Môi trường, tổ chức thực hiện kế hoạch sau khi được các cấp thẩm\r\nquyền phê duyệt.
\r\n\r\n2. Tổ chức xây dựng và quản lý vận\r\nhành khai thác hệ thống cơ sở dữ Liệu về tài nguyên và môi trường Thành phố Hồ\r\nChí Minh theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
\r\n\r\n3. Chủ trì tổ chức và phối hợp với các\r\nđơn vị thực hiện các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn về xây dựng\r\nChính phủ điện tử (tin học hóa quản lý hành chính, cung cấp dịch vụ hành chính\r\ncông,...); tổ chức các hoạt động thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong\r\nngành tài nguyên và môi trường trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; hướng dẫn,\r\ngiám sát, quản lý các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu và các phần mềm\r\nchuyên ngành.
\r\n\r\n4. Xây dựng, triển khai chương trình ứng\r\ndụng công nghệ thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường; quản trị vận hành hạ\r\ntầng kỹ thuật, duy trì hoạt động của trang thông tin điện tử, cổng thông tin điện\r\ntử, thư viện điện tử và các ứng dụng Web khác bảo đảm việc cung cấp dịch vụ\r\nhành chính công trên mạng thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n5. Quản lý, lưu trữ và tổ chức cung cấp\r\ndịch vụ, thu phí khai thác về thông tin, tư liệu tổng hợp về tài nguyên và môi\r\ntrường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n6. Thẩm định, thẩm tra, kiểm tra và\r\ntham gia các dự án về công nghệ thông tin hoặc có liên quan đến công nghệ thông\r\ntin, các phần mềm chuyên ngành và cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Sở\r\nTài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n7. Tổ chức tập huấn, cập nhật kiến thức\r\nvà chuyển giao các ứng dụng công nghệ thông tin, phần mềm ứng dụng chuyên ngành\r\ncho cơ sở và các đối tượng sử dụng theo kế hoạch và chương trình được duyệt.
\r\n\r\n8. Tổ chức xây dựng, nghiên cứu khoa\r\nhọc và thực hiện các chương trình, đề tài khoa học, đề án về công nghệ thông\r\ntin, tư liệu, dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo phân công của Giám đốc Sở\r\nTài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n9. Chủ trì phối hợp với các đơn vị\r\nthuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức liên quan thực hiện công tác bảo\r\nđảm an toàn và bảo mật hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu về tài nguyên và\r\nmôi trường thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường; phối hợp với\r\ncác tổ chức liên quan thực hiện việc kết nối, liên thông trao đổi dữ liệu giữa\r\ncác hệ thống thông tin ngành tài nguyên môi trường với các hệ thống thông tin\r\nkhác trên địa bàn thành phố và thuộc các cơ quan trung ương theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n10. Tham gia phối hợp với các tổ chức\r\nliên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp\r\nluật về lĩnh vực công nghệ thông tin và thực hiện các chương trình ứng dụng,\r\nphát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n11. Thực hiện dịch vụ tư vấn về công\r\nnghệ thông tin; giám sát thi công các dự án về công nghệ thông tin; dịch vụ\r\nphát triển ứng dụng và xây dựng cơ sở dữ liệu; dịch vụ chuyển giao công nghệ về\r\nứng dụng công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n12. Tổ chức xây dựng, phát hành Bản\r\ntin Tài nguyên và Môi trường, quản lý Trang thông tin điện tử (Website), cổng\r\nthông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường, cổng thông tin dữ liệu không\r\ngian địa lý và các ứng dụng trên nền tảng Web khác.
\r\n\r\n13. Tổ chức xây dựng, quản lý và vận\r\nhành hệ thống đồng vận hành, tích hợp cơ sở dữ liệu ngành tài nguyên và môi trường\r\nThành phố theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n14. Xây dựng dữ liệu tổng hợp, tích hợp\r\ntừ các nguồn dữ liệu khác nhau; tổ chức cập nhật dữ liệu về tài nguyên và môi\r\ntrường theo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n15. Quản lý tổ chức bộ máy, viên chức,\r\nlao động hợp đồng, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo\r\nphân cấp của Sở Tài nguyên và Môi trường và quy định của pháp luật.
\r\n\r\n16. Thống kê, báo cáo về lĩnh vực\r\ncông nghệ thông tin và dữ liệu về tài nguyên và môi trường theo quy định.
\r\n\r\n17. Thực hiện các nhiệm vụ khác do\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao hoặc theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Chủ trì hoặc tham gia trong việc\r\nxây dựng và tổ chức thực hiện chương trình dự án, đề án về công nghệ thông tin\r\nhoặc liên quan đến công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường\r\ntheo phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n2. Ký kết các hợp đồng, các văn bản\r\ngiao dịch trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n3. Chọn đơn vị thi công; tổ chức đấu\r\nthầu; đề xuất các giải pháp thực hiện; kiểm tra tiến độ, chất lượng công trình;\r\ntổ chức hoặc tham gia nghiệm thu công trình, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực công nghệ\r\nthông tin hoặc liên quan đến công nghệ thông tin.
\r\n\r\n4. Tuyển dụng viên chức và ký hợp đồng\r\nlao động để phục vụ hoạt động của đơn vị theo quy định pháp luật.
\r\n\r\n5. Được đề nghị các phòng, ban, đơn vị\r\nthuộc Sở hoặc các đơn vị có liên quan cung cấp thông tin, văn bản cần thiết để\r\nthực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Lãnh đạo Trung tâm
\r\n\r\na) Trung tâm có Giám đốc và các Phó\r\nGiám đốc;
\r\n\r\nb) Trung tâm làm việc theo chế độ thủ\r\ntrưởng, Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu đơn vị, chịu trách nhiệm cá nhân\r\ntrước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, trước pháp luật về toàn bộ công việc\r\nthuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý theo lĩnh vực được giao và chịu sự\r\nchỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát toàn diện của Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nc) Phó Giám đốc Trung tâm là người\r\ngiúp việc cho Giám đốc Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước\r\npháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó\r\nGiám đốc được Giám đốc Trung tâm ủy quyền điều hành toàn bộ hoạt động của Trung\r\ntâm;
\r\n\r\nd) Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm do\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
\r\n\r\n2. Các phòng chuyên môn
\r\n\r\na) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
\r\n\r\nb) Phòng Lưu trữ và Cơ sở dữ liệu;
\r\n\r\nc) Phòng Hệ thống thông tin và Phát\r\ntriển công nghệ;
\r\n\r\nd) Phòng Tư vấn và Quản lý dự án.
\r\n\r\nMỗi phòng chuyên môn có Trưởng phòng\r\nvà không quá 02 Phó Trưởng phòng. Giám đốc Trung tâm quyết định việc bổ nhiệm,\r\nmiễn nhiệm, luân chuyển Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn theo phân cấp\r\nsau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Số lượng người làm việc của Trung\r\ntâm do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao trên cư sở vị trí việc làm gắn\r\nvới chức năng, nhiệm vụ và trong tổng số người làm việc của Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường được Ủy ban nhân dân thành phố giao hằng năm.
\r\n\r\n2. Giám đốc Trung tâm được quyền ký hợp\r\nđồng lao động thời vụ, hợp đồng khoán việc để thực hiện những công việc không cần\r\nthiết bố trí biên chế nhằm hoàn thành nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch công\r\ntác hàng năm của đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\nCƠ CHẾ TÀI CHÍNH\r\nVÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
\r\n\r\n\r\n\r\nChế độ tài chính của Trung tâm được\r\nthực hiện theo Luật Ngân sách 2015; các văn bản của Nhà nước quy định về quản\r\nlý, lập dự toán, quyết toán thu chi ngân sách Nhà nước và các chế độ tài chính\r\nhiện hành; Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về\r\nQuy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số\r\n141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của\r\nđơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác và\r\ncác quy định hiện hành về chế độ tài chính áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp có\r\nthu.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước\r\ncấp
\r\n\r\na) Nguồn ngân sách Nhà nước cấp để\r\nduy trì hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm;
\r\n\r\nb) Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho\r\ncác nhiệm vụ không thường xuyên và kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn trang thiết bị,\r\ntài sản cho đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
\r\n\r\n2. Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tại\r\nđơn vị
\r\n\r\na) Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ:\r\nTư vấn về công nghệ thông tin; xây dựng và phát triển các dự án về công nghệ\r\nthông tin; xây dựng và xử lý dữ liệu, cơ sở dữ liệu theo yêu cầu; đào tạo, bồi\r\ndưỡng kỹ thuật nghiệp vụ, chuyển giao công nghệ và ứng dụng công nghệ thông tin\r\ntheo quy định của pháp luật; và các dịch vụ giá trị gia tăng khác;
\r\n\r\nb) Nguồn thu từ phí khai thác cung cấp\r\nthông tin tài nguyên và môi trường được để lại chi theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\nc) Nguồn thu từ các hoạt động sự nghiệp\r\nthực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Sở giao;
\r\n\r\nd) Nguồn thu khác (nếu có).
\r\n\r\n3. Nguồn viện trợ, tài trợ theo quy định\r\ncủa pháp luật;
\r\n\r\n4. Nội dung chi
\r\n\r\na) Chi thường xuyên, gồm:
\r\n\r\n- Chi hoạt động thường xuyên theo chức\r\nnăng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chì hoạt động cung cấp dịch vụ sự\r\nnghiệp công do Nhà nước đặt hàng, chi hoạt động thường xuyên phục vụ công tác\r\nthu phí, lệ phí của Trung tâm, gồm: Tiền lương; tiền công; phụ cấp lương, các\r\nkhoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất\r\nnghiệp theo quy định hiện hành; các khoản chi khác theo quy định;
\r\n\r\n- Chi hoạt động khác theo quy định.
\r\n\r\nb) Chi không thường xuyên, gồm:
\r\n\r\n- Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất,\r\nnhiệm vụ không thường xuyên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao. Đối với nhiệm\r\nvụ có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành thực\r\nhiện theo đơn giá đã được quy định và khối lượng thực tế thực hiện. Đối với nhiệm\r\nvụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dự toán, thực hiện theo chế độ\r\nchi tiêu tài chính hiện hành của nhà nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
\r\n\r\n- Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm\r\ntrang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của\r\nđơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
\r\n\r\n- Các khoản chi khác theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTrung tâm chịu sự chỉ đạo kiểm tra,\r\nhướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ và có trách nhiệm thực hiện chế độ thông tin,\r\nbáo cáo kết quả công tác về Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi\r\ntrường theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 10. Đối với\r\nSở Tài nguyên và Môi trường
\r\n\r\n1. Trung tâm chịu sự chỉ đạo và quản\r\nlý trực tiếp, toàn diện của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, tuân thủ Quy\r\nchế làm việc của Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n2. Trung tâm được Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường giao chỉ tiêu kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm thông qua quyết định\r\ngiao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng để thực hiện nhiệm vụ; thực hiện việc báo cáo\r\nchương trình, kế hoạch công tác và kết quả hoạt động cho Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường.
\r\n\r\nĐiều 11. Đối với\r\nphòng, ban, đơn vị thuộc Sở
\r\n\r\n1. Trung tâm có mối quan hệ chặt chẽ\r\nvới các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị\r\ncó liên quan khác trên tinh thần hợp tác, cộng đồng trách nhiệm để cùng hoàn\r\nthành nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n2. Được đề nghị các phòng, ban, đơn vị\r\nthuộc Sở cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động ngành nhằm giúp\r\nTrung tâm thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n3. Thủ trưởng phòng, ban, đơn vị thuộc\r\nSở có trách nhiệm phối hợp thực hiện các nội dung liên quan đến chức năng, nhiệm\r\nvụ của đơn vị mình khi có yêu cầu của Trung tâm.
\r\n\r\n4. Trung tâm có trách nhiệm hỗ trợ\r\ncác phòng, ban đơn vị thuộc Sở trong việc sử dụng, khai thác hệ thống cơ sở dữ\r\nliệu tài nguyên và môi trường; cung cấp thông tin, dữ liệu liên quan đến việc\r\nthực hiện nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị; hỗ trợ xử lý sự cố liên quan đến\r\ncông nghệ thông tin đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở.
\r\n\r\nĐiều 12. Đối với\r\ncơ quan, đơn vị ngoài Sở
\r\n\r\n1. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn được quy định, Trung tâm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị ngoài\r\nSở để thực hiện tốt các chức năng, nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n2. Được quyền yêu cầu các cơ quan,\r\nđơn vị có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện\r\nchức năng, nhiệm vụ của Trung tâm theo đúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Đối với Phòng Tài nguyên và Môi\r\ntrường các quận, huyện, Trung tâm có mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ đào tạo, hướng\r\ndẫn nghiệp vụ công tác thu thập, quản lý, khai thác, sử dụng dữ liệu tài nguyên\r\nvà môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 13. Trách\r\nnhiệm thi hành
\r\n\r\n1. Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm\r\nsắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự trên cơ sở vị trí việc làm phù hợp với\r\nnhiệm vụ được giao, ban hành quy chế làm việc, quy chế tổ chức và hoạt động của\r\ncác phòng chuyên môn và các quy định nội bộ; phân công trách nhiệm cụ thể cho từng\r\nthành viên Ban Giám đốc Trung tâm phù hợp chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm tình\r\nhình của đơn vị dế tổ chức thực hiện.
\r\n\r\n2. Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị\r\ntrực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ trên chức năng, nhiệm vụ có trách\r\nnhiệm phối hợp thực hiện đúng nội dung Quy chế này.
\r\n\r\nĐiều 14. Sửa đổi,\r\nbổ sung Quy chế
\r\n\r\nKhi xét thấy cần thiết, Giám đốc\r\nTrung tâm phối hợp với Chánh Văn phòng Sở trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nxem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung Quy chế phù hợp với yêu cầu thực tiễn\r\nvà quy định pháp luật hiện hành./.
\r\n\r\nTừ khóa: 1927/QĐ-STNMT-VP Quyết định 1927/QĐ-STNMT-VP Quyết định số 1927/QĐ-STNMT-VP Quyết định 1927/QĐ-STNMT-VP của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 1927/QĐ-STNMT-VP của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 1927 QĐ STNMT VP của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 1927/QĐ-STNMT-VP |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 01/08/2017 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1927/QĐ-STNMT-VP |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 01/08/2017 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |