CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/2013/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2013 |
QUY ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG BÁO CHÍ, XUẤT BẢN
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
1. Nghị định này quy định hành vi vi phạm, hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả, thẩm quyền lập biên bản và thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản.
a) Các hành vi vi phạm trong hoạt động báo chí;
c) Các hành vi vi phạm về chế độ báo cáo.
Điều 2. Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính
Điều 3. Biện pháp khắc phục hậu quả
điểm d, đ, e và i Khoản 1 Điều 28 Luật xử lý vi phạm hành chính, các biện pháp khắc phục hậu quả khác được quy định tại Nghị định này bao gồm:
2. Buộc trả lại phương tiện, tài liệu thu giữ trái phép của nhà báo, phóng viên;
4. Buộc đăng, phát đầy đủ nội dung văn bản kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
6. Buộc thu hồi sản phẩm báo chí, sản phẩm in, xuất bản phẩm vi phạm các quy định của pháp luật;
Điều 4. Quy định phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này áp dụng đối với cá nhân.
3. Thẩm quyền phạt tiền đối với các chức danh quy định tại Chương III Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân; đối với tổ chức bằng hai lần thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân.
Điều 5. Vi phạm quy định về giấy phép
a) Thực hiện không đúng quy định ghi trong giấy phép;
c) Hoạt động thông tin báo chí khi giấy phép đã hết hạn sử dụng;
d) Sửa chữa, tẩy xóa giấy phép.
c) Vi phạm các quy định về xuất bản, lưu hành ấn phẩm thông tin nước ngoài tại Việt Nam;
c) Đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử không có giấy phép;
d) Thực hiện không đúng tôn chỉ, mục đích ghi trong giấy phép hoạt động báo chí.
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 6. Vi phạm quy định về hoạt động nghề nghiệp, sử dụng thẻ nhà báo
a) Cho người khác mượn thẻ nhà báo để hoạt động báo chí;
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Mạo danh nhà báo, phóng viên để hoạt động báo chí;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng phương tiện, tài liệu hoạt động báo chí của nhà báo, phóng viên;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Đăng, phát thông tin sai sự thật nhưng chưa gây ảnh hưởng nghiêm trọng;
a) Đăng, phát thông tin sai sự thật gây ảnh hưởng nghiêm trọng;
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng, phát thông tin sai sự thật gây ảnh hưởng rất nghiêm trọng;
6. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Đăng, phát thông tin gây phương hại đến lợi ích quốc gia hoặc gây mất đoàn kết dân tộc.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 9. Vi phạm quy định về cung cấp thông tin cho báo chí và sử dụng thông tin của cơ quan báo chí
a) Cản trở việc cung cấp thông tin cho báo chí của tổ chức, cá nhân;
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Buộc xin lỗi và cải chính nội dung đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này;
Điều 10. Vi phạm quy định về cải chính trên báo chí
a) Không cải chính theo quy định;
Điều 11. Vi phạm quy định về họp báo
a) Họp báo nhưng không thông báo trước bằng văn bản hoặc thông báo không đúng thời gian quy định;
4. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Họp báo có nội dung gây phương hại đến lợi ích quốc gia hoặc gây mất đoàn kết dân tộc.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 12. Vi phạm quy định về trình bày sản phẩm báo chí
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
a) Không ghi giá bán trên sản phẩm báo chí;
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Bán sản phẩm báo chí nhập khẩu trái phép.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không nộp lưu chiểu sản phẩm báo chí;
Điều 15. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu báo chí
a) Nhập khẩu báo chí có nội dung vi phạm quy định pháp luật Việt Nam;
a) Thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh nhưng không có giấy chứng nhận;
c) Không cài đặt tên, biểu tượng dịch vụ truyền hình trả tiền trên kênh chương trình;
đ) Cung cấp không đúng danh mục chương trình phim trên dịch vụ truyền hình trả tiền theo yêu cầu;
a) Sản xuất kênh chương trình trong nước cho truyền hình trả tiền không có giấy phép;
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
b) Buộc thu hồi giấy phép đối với hành vi quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều này.
a) Thực hiện không đúng nội dung quy định của Giấy chứng nhận đăng ký liên kết;
b) Thực hiện hoạt động liên kết với đối tác không đủ điều kiện theo quy định.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 5 Điều này.
Điều 18. Vi phạm quy định về giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực xuất bản
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Sử dụng chứng chỉ hành nghề biên tập để hoạt động sai mục đích;
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Chuyển nhượng giấy phép thành lập nhà xuất bản dưới mọi hình thức;
5. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Thành lập văn phòng đại diện của nhà xuất bản nước ngoài tại Việt Nam khi chưa có giấy phép.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 19. Vi phạm quy định về quy trình, thủ tục trong lĩnh vực xuất bản
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Quyết định xuất bản không ghi đầy đủ thông tin theo mẫu quy định;
a) Không ký quyết định xuất bản đối với từng xuất bản phẩm;
c) Ký quyết định xuất bản không đúng với giấy xác nhận đăng ký xuất bản đối với từng xuất bản phẩm.
c) Tăng giá bán lẻ xuất bản phẩm nhưng không có văn bản đồng ý của nhà xuất bản;
h) Không ký quyết định phát hành xuất bản phẩm nhưng đã phát hành.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Xuất bản xuất bản phẩm không có quyết định xuất bản;
Buộc thu hồi hoặc tiêu hủy xuất bản phẩm đối với hành vi quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều này.
a) Tiết lộ bí mật đời tư của cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
b) Vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức và danh dự, nhân phẩm của cá nhân;
a) Xuất bản bản đồ Việt Nam nhưng không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền quốc gia;
a) Ghi không đủ hoặc không đúng những thông tin phải ghi trên xuất bản phẩm;
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 22. Vi phạm quy định về nộp lưu chiểu xuất bản phẩm và nộp cho Thư viện Quốc gia Việt Nam
Điều 23. Vi phạm quy định về liên kết trong hoạt động xuất bản
a) Không nộp xuất bản phẩm liên kết cho nhà xuất bản để nộp lưu chiểu theo quy định;
b) Không thu hồi quyết định xuất bản khi đối tác liên kết vi phạm hợp đồng liên kết;
a) Phát hành xuất bản phẩm liên kết khi chưa có quyết định phát hành;
a) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này;
Điều 24. Vi phạm quy định về hoạt động in
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
d) Sửa chữa, tẩy xóa giấy phép hoạt động in;
c) Chuyển nhượng giấy phép hoạt động in dưới mọi hình thức.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) In xuất bản phẩm không đúng với quyết định xuất bản hoặc giấy phép xuất bản;
7. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) In xuất bản phẩm không có quyết định xuất bản;
8. Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Điều 25. Vi phạm quy định về in quá số lượng
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 26. Vi phạm quy định về nhập khẩu, đăng ký, sử dụng máy photocopy màu
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Sử dụng máy photocopy màu không đúng mục đích đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
Tịch thu tang vật vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với hành vi quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
c) Phát hành trái phép các sản phẩm in không phải là xuất bản phẩm.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Tàng trữ, phát hành xuất bản phẩm có nội dung bị cấm trong hoạt động xuất bản;
c) Trục xuất đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 5 Điều này;
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Điều 28. Vi phạm quy định về xuất khẩu, nhập khẩu xuất bản phẩm
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
b) Nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh nhưng không đăng ký nhập khẩu theo quy định;
d) Kinh doanh xuất bản phẩm được nhập khẩu thuộc loại không kinh doanh.
a) Nhập khẩu xuất bản phẩm có nội dung bị cấm theo quy định pháp luật;
c) Hoạt động kinh doanh nhập khẩu xuất bản phẩm nhưng không có giấy phép.
Điều 29. Vi phạm quy định về xuất bản và phát hành xuất bản phẩm điện tử
1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
MỤC 3. VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
c) Không thực hiện trách nhiệm báo cáo việc cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền;
THẨM QUYỀN LẬP BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
d) Thực hiện các quyền quy định tại Khoản 3, Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
e) Thực hiện các quyền quy định tại Khoản 3, Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:
b) Phạt tiền đến 70.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 70.000.000 đồng;
e) Thực hiện các quyền quy định tại Khoản 3, Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Điều 3 Nghị định này;
Khoản 3, Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được Chính phủ quy định, thanh tra viên, công chức thanh tra chuyên ngành, trưởng đoàn thanh tra, chánh thanh tra, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản được quy định tại Nghị định này thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền:
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 50.000.000 đồng;
e) Thực hiện các quyền quy định tại Khoản 3, Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
a) Phạt cảnh cáo;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định tại Điều 3 Nghị định này;
Khoản 3, Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính.
Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, cơ quan Thuế, Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại các điều 39, 40, 41, 42, 44 và 45 Luật xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản có liên quan trực tiếp đến lĩnh vực mình quản lý được quy định tại Nghị định này.
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản là người có thẩm quyền xử phạt quy định tại các điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định này và công chức, viên chức đang thi hành công vụ, nhiệm vụ trong hoạt động báo chí, xuất bản.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Nghị định số 02/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Đối với hành vi vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà sau đó mới bị phát hiện hoặc đang xem xét, giải quyết thì áp dụng các quy định có lợi cho tổ chức, cá nhân vi phạm.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ. Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
File gốc của Nghị định 159/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản đang được cập nhật.
Nghị định 159/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động báo chí, xuất bản
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 159/2013/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2013-11-12 |
Ngày hiệu lực | 2014-01-01 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Hết hiệu lực |