CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------------
V/v xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2007 - 2010
Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2007
Kính gửi:
Đồng thời, để giúp cho việc xây dựng kế hoạch được cụ thể hơn và để việc xem xét đóng góp ý kiến đạt hiệu quả, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi kèm theo văn bản này “Các Tiêu chí thực hiện nhiệm vụ góp ý cho Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2007 – 2010” để các bộ, ngành và địa phương nghiên cứu, bám sát các tiêu chí trong quá trình xây dựng Kế hoạch.
Nơi nhận: - Như trên; - Bộ trưởng và các Thứ trưởng; - Các đơn vị: Vụ KHCN, Cục UDCNTT; - Các Sở BCVT; - Lưu VT, KHTC.
TL. BỘ TRƯỞNG VỤ TRƯỞNG VỤ KẾ HOẠCH – TÀI CHÍNH
Nguyễn Minh Sơn
CÁC TIÊU CHÍ GÓP Ý CHO KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
Ký hiệu tiêu chí
Các tiêu chí (Nội dung đã nêu)
Các mức đánh giá
TC1.1
Chấp nhận (CN)
Điều chỉnh (ĐC)
TC1.1.1
TC1.1.2
TC1.1.3
TC1.1.4
TC1.1.5
TC1.1.6
TC1.1.7
TC1.2
(*) Để chi tiết hơn xem phần chi tiết hóa một số tiêu chí thẩm định với tên tiêu chí tương ứng.
Ký hiệu tiêu chí
Nội dung đã nêu
Các mức đánh giá (theo gợi ý)
TC2.1
Chấp nhận (CN)
Điều chỉnh (ĐC)
TC2.1.1
TC2.1.2
TC2.1.3
TC2.1.4
TC2.1.1
TC2.1.2
TC2.1.3
TC2.1.4
TC2.1.5
TC2.1.6
TC2.1.7
TC2.2
TC2.2.1
- Với Bộ ngành: Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho ứng dụng
TC2.2.2
TC2.2.3
(*) Để chi tiết hơn xem phần chi tiết hóa một số tiêu chí thẩm định với tên tiêu chí tương ứng.
Ký hiệu Tiêu chí
Nội dung đã nêu
Các mức đánh giá (theo gợi ý)
Chấp nhận (CN)
Điều chỉnh (ĐC)
- Với địa phương: cho các UBND huyện
(*) Để chi tiết hơn xem phần chi tiết hóa một số tiêu chí thẩm định với tên tiêu chí tương ứng.
Ký hiệu Tiêu chí
Nội dung đã nêu
Các mức đánh giá (theo gợi ý)
- Với địa phương: của HĐND, UBND tỉnh
5. Các vấn đề về năng lực tổ chức thực hiện, nguồn lực thực hiện
Ký hiệu Tiêu chí
Nội dung đã nêu
Các mức đánh giá (theo gợi ý)
- Chỉ đạo xây dựng và triển khai lộ trình thực hiện kế hoạch theo đặc điểm của từng địa phương hoặc bộ ngành
5.2 Sở BCVT/Trung tâm Tin học của Bộ
- Tổ chức thực hiện
Chấp nhận (CN)
Điều chỉnh (ĐC)
6. Danh mục các dự án CNTT
Ký hiệu Tiêu chí
Nội dung đã nêu
Các mức đánh giá (theo gợi ý)
Chấp nhận (CN)
Điều chỉnh (ĐC)
7. Các vấn đề về hiệu quả, khả năng phát triển
Ký hiệu Tiêu chí
Nội dung đã nêu
Các mức đánh giá (theo gợi ý)
CHI TIẾT HÓA MỘT SỐ TIÊU CHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ GÓP Ý KIẾN KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2007 – 2010
1.1 Nguyên tắc thẩm định:
- Tính chính xác và mới nhất thể hiện nguồn báo cáo được bảo đảm: (Có thể tham khảo bộ ngành, địa phương về hình thức khai thác nguồn dữ liệu)
+ Liệt kê các số hiệu văn bản của các báo cáo tổng kết.
Ký hiệu tiêu chí
Thuyết minh chi tiết
- Địa phương đã xây dựng Quy hoạch phát triển ứng dụng CNTT đến 2010 chưa? Nếu có thì liệt kê.
a) Hạ tầng mạng (kết nối giữa các cơ quan nhà nước với văn phòng UBND, kết nối trong nội bộ các cơ quan nhà nước tại địa phương) (chủ yếu là liệt kê các số liệu về Viễn thông và Internet):
- Tổng số thuê bao điện thoại di động
- Tổng số thuê bao Internet băng rộng (ADSL..)
- Tổng số máy tính của tỉnh
- Số xã được phủ sóng điện thoại di động
- Số điểm bưu điện văn hóa xã được kết nối Internet
- Số xã đã có cáp quang đến
- Dung lượng mạng chuyển mạch đã sử dụng (đường)
- Số trạm thu phát sóng BTS
- Dung lượng thiết bị mạng Internet và truyền số liệu (Bras, DSLAM-hub, DSLAM) đã sử dụng.
b) Các cơ sở dữ liệu chuyên ngành (con người, đất đai, doanh nghiệp …)
a) Để phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo HĐND, UBND tỉnh
Ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước như các cơ quan trực thuộc UBND, HĐND, các Sở ban ngành, Quận huyện (các đơn vị hoạt động bằng ngân sách nhà nước) có liệt kê theo các mục dưới đây chưa?
- Nêu rõ khả năng kết nối của các phần mềm này nếu có tạo ra môi trường làm việc qua mạng không chỉ trong cơ quan, mà còn giữa các cơ quan với nhau?
- Tỷ lệ cơ quan chính quyền cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận, xã, phường có kết nối Internet.
Tỷ lệ cán bộ, công chức trong các cơ quan chính quyền cấp tỉnh/thành phố, huyện/quận, xã/phường có sử dụng máy tính, Internet cho công việc
a) Phục vụ người dân
Ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước ở địa phương phục vụ doanh nghiệp, người dân, có liệt kê theo các mục dưới đây chưa?
Liệt kê các dịch vụ công ứng dụng CNTT đang cung cấp cho người dân và doanh nghiệp? (kể cả các dự án đầu tư trước đây như các dự án thuộc đề án 112).
- Ban chỉ đạo bộ ngành/địa phương: tính hiệu quả trong hoạt động chỉ đạo, điều phối, tư vấn….
- Nhận thức của lãnh đạo, cán bộ công chức….
- Sự gắn kết giữa tin học hóa với các ngành nghề, hoạt động khác
- Mô hình ứng dụng CNTT chưa cụ thể
- Xây dựng kế hoạch chưa phù hợp
- Chưa có sự phối hợp đồng bộ giữa các Sở Ban Ngành
2. Các vấn đề về quan điểm và mục tiêu
Ký hiệu tiêu chí
Thuyết minh chi tiết
- Với địa phương: Kế hoạch ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước ở địa phương nhằm để xây dựng một chính quyền hiện đại, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ, công khai và minh bạch, phục vụ người dân và doanh nghiệp hiệu quả, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
- Đối với địa phương: Xây dựng một hạ tầng truyền thông tốc độ cao, đa dịch vụ, liên kết các hệ thống thông tin nội bộ của các sở, ban, ngành, các UBND quận, huyện của tỉnh, đảm bảo an toàn và bảo mật, đáp ứng yêu cầu trao đổi thông tin giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh (Đây là dự án quốc gia do Cục Bưu điện TW chủ trì)
a) – Đối với địa phương: Đảm bảo hệ thống chỉ đạo điều hành, trao đổi thông tin thông suốt, kịp thời từ Chủ tịch UBND đến các Sở, ban ngành, quận huyện
b) – Đối với địa phương: Đảm bảo trên 15% thông tin trao đổi, giao dịch giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh được lưu chuyển trên mạng, giảm thiểu việc sử dụng giấy.
c) – Đối với địa phương: Trên 60% cán bộ, công chức nhà nước có điều kiện sử dụng thư điện tử và khai thác thông tin trên môi trường mạng phục vụ cho công việc.
a) Cổng thông tin điện tử hoạt động hiệu quả:
- Đối với bộ ngành: Có cổng thông tin điện tử (portal) của Bộ với đầy đủ thông tin về pháp luật, chính sách, quy định, thủ tục hành chính, quy trình làm việc, các dự án đầu tư, đấu thầu và mua sắm, thông tin hoạt động của các cơ quan. Người dân và các doanh nghiệp có khả năng tìm kiếm thông tin liên quan đến hoạt động của các cơ quan hành chính một cách nhanh chóng, dễ dàng. Người dân và các doanh nghiệp có khả năng trao đổi, đóng góp ý kiến với Bộ tại cổng điện tử.
+ Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của từng đơn vị trực thuộc;
+ Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi các đơn vị trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính;
+ Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền;
+ Danh mục các hoạt động trên môi trường mạng đang được cơ quan đó thực hiện;
b) Dịch vụ hành chính công trực tuyến:
- Đối với bộ ngành: có dịch vụ công nào trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của Bộ
- Có đầy đủ thông tin về quy trình, thời gian và lệ phí thực hiện dịch vụ
- Gửi lại qua mạng các mẫu đơn, hồ sơ sau khi đã điền xong tới các cơ quan, cá nhân thụ lý hồ sơ
Các mức độ của dịch vụ công trực tuyến:
+ Cổng thông tin điện tử có đầy đủ thông tin về quá trình, thủ tục thực hiện dịch vụ, các giấy tờ cần thiết, các bước tiến hành, thời gian thực hiện, chi phí thực hiện dịch vụ (mức độ 1)
+ Ngoài thông tin đầy đủ như ở mức độ 1 và các mẫu đơn, hồ sơ cho phép tải về như ở mức độ 2, cổng thông tin điện tử còn cho phép người sử dụng điền trực tuyến vào các mẫu đơn, hồ sơ và gửi lại trực tuyến các mẫu đơn, hồ sơ sau khi điền xong tới cơ quan và người thụ lý hồ sơ. Các giao dịch trong quá trình thụ lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ được thực hiện qua mạng. Tuy nhiên, việc thanh toán chi phí và trả kết quả sẽ được thực hiện khi người sử dụng dịch vụ đến trực tiếp cơ quan cung cấp dịch vụ. (mức độ 3)
- Mức độ 1 là mức độ đơn giản nhất của dịch vụ hành chính công trực tuyến. Mức độ 4 là mức độ hoàn chỉnh nhất của dịch vụ hành chính công trực tuyến, ở mức độ này, người sử dụng được cung cấp dịch vụ hoàn chỉnh mà không cần giao tiếp trực tiếp (gặp mặt) cơ quan cung cấp dịch vụ.
- Địa phương: Có ít nhất 10% người dân sử dụng các dịch vụ hành chính công trực tuyến, 30% người dân biết về các dịch vụ hành chính công trực tuyến
- Bộ ngành: Có ít nhất 10% giao dịch hành chính công giữa Bộ với người dân được thực hiện trực tuyến
Thẩm định nội dung chi tiết là thẩm định tính phù hợp, khả thi trên từng mục tiêu của kế hoạch đề ra thông qua các chỉ số (các chỉ số là các biến phản ánh định tính, hay định lượng kết quả hoạt động theo từng giai đoạn của kế hoạch trên cơ sở dự kiến số lượng, mức độ tương ứng đạt được của từng chỉ số theo năm, đến năm 2010)
Ký hiệu tiêu chí
Thuyết minh chi tiết
1) Kết nối mạng:
- Bộ ngành: Mạng WAN nối các đơn vị thuộc Bộ, nối Bộ với các Sở chuyên ngành trong toàn quốc
- Tốc độ, băng thông của mạng chuyên dùng kết nối giữa các Sở ban ngành và đến các quận huyện
2) Quy trình an toàn bảo mật trên mạng: tường lửa, quy trình nghiệp vụ
- Lộ trình và Chi phí đầu tư cho an toàn, bảo mật, dự phòng các hệ thống thông tin
3) Quy trình tạo dự phòng (backup) dữ liệu, đảm bảo an toàn dữ liệu
- Mức độ phù hợp với quy định về an toàn, bảo mật, dự phòng cho các hệ thống thông tin.
4. Quy trình quản lý địa chỉ IP, thư điện tử
Về nguyên tắc, yêu cầu:
- Phải thể hiện được (1) xây dựng mới: (2) Nâng cấp; (3) Kế thừa; (4) Có tính mở (khả chuyển, tương thích và tương hợp); (5) Phù hợp với thực tiễn (hiện trạng, tính khả thi về tài lực); (6) Phù hợp với hiện trạng và mục tiêu đã nêu.
- Về nội dung:
* Với địa phương: Xây dựng các CSDL quốc gia về con người, doanh nghiệp, đất đai trên địa bàn để phục vụ cho các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ của các cơ quan nhà nước và phục vụ cho các dịch vụ hành chính công trực tuyến
+ Xây dựng các CSDL khác phù hợp với yêu cầu ứng dụng CNTT tại bộ ngành/địa phương
+ Lộ trình và Chi phí đầu tư xây dựng và triển khai CSDL ngành/ địa phương về con người, doanh nghiệp, đất đai…
+ Mức độ đáp ứng quy trình khai thác, nhu cầu sử dụng CSDL địa phương
+ Phải thể hiện được (1) xây dựng mới; (2) Nâng cấp; (3) Kế thừa; (4) Có tính mở (khả chuyển, tương thích và tương hợp); (5) Phù hợp với thực tiễn (hiện trạng, tính khả thi về tài lực); (6) Phù hợp với hiện trạng và mục tiêu đã nêu.
- Về nội dung:
- Bộ: Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thư điện tử của Bộ, đảm bảo các cán bộ, công chức đều có địa chỉ thư điện tử và trao đổi hiệu quả trên mạng.
+ Mức độ sử dụng email trong các hoạt động trao đổi thông tin: Tỷ lệ % người sử dụng email theo các năm
+ Xây dựng hệ thống thư điện tử từ trung ương đến cấp quận, huyện và tương đương cho các cơ quan nhà nước chưa có thư điện tử.
+ Xây dựng quy định và tích hợp hạ tầng khóa công khai, và sử dụng chữ ký số trong hệ thống thư điện tử.
a) Yêu cầu
+ Với Bộ: Tiếp tục triển khai và hoàn thiện các hệ thống thông tin phục vụ sự quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo Bộ.
b) Về nội dung:
+ Hệ thống quản lý văn bản và hồ sơ công việc (văn bản đi, văn bản đến, văn bản tự trình)
- Với bộ ngành: chủ yếu bao gồm:
+ Các hệ thống quản lý nhân sự, quản lý kế toán, hệ thống thông tin số tổng hợp kinh tế - xã hội
+ Hệ thống thông tin số tổng hợp kinh tế - xã hội (Xem Phụ lục 3);
+ Hệ thống thông tin quản lý văn bản điện tử (xem Phụ lục 5).
+ Số hóa nguồn thông tin chưa ở dạng số theo thứ tự ưu tiên về thời gian và tầm quan trọng; tăng cường sử dụng văn bản điện tử.
+ Mức độ triển khai các hệ thống thông tin số (Dựa trên danh mục các hệ thống thông tin số do Chính phủ quy định)
+ Phải thể hiện được (1) xây dựng mới; (2) Nâng cấp; (3) Kế thừa; (4) Có tính mở (khả chuyển, tương thích và tương hợp); (5) Phù hợp với thực tiễn (hiện trạng, tính khả thi về tài lực); (6) Phù hợp với hiện trạng và mục tiêu đã nêu.
- Mức độ tác động mạnh tới Cải cách hành chính của những đề án, dự án sẽ triển khai: Tỷ lệ % các quy trình tác nghiệp được tin học hóa theo các năm (dựa trên danh mục các quy trình hành chính do Chính phủ quy định)
- Mức độ số hóa thông tin, tài liệu
a) Với địa phương:
- Xác định cơ quan chủ trì và cơ quan liên quan
- Tổ chức thực hiện
- Đánh giá định kỳ, rút kinh nghiệm, cải tiến, nâng cấp hệ thống
- Xây dựng cổng thông tin điện tử của Bộ, cung cấp đầy đủ các thông tin về Bộ (nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn, địa chỉ liên hệ…)
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình nghiệp cung cấp các dịch vụ được chọn (cải cách hành chính)
- Tổ chức tuyên truyền, quảng bá để mọi người dân biết và sử dụng dịch vụ
c) Các dịch vụ công phải có các thông số cụ thể:
- Mức độ của dịch vụ hành chính công trực tuyến: Dự kiến sẽ đạt cấp độ mấy cho từng năm.
- Đưa vào biên chế cán bộ chuyên trách CNTT đến cấp đơn vị thuộc Bộ/huyện
- Có kế hoạch đào tạo (đối với địa phương: thông qua Trung tâm CNTT của Sở BCVT).
- Số lượng cán bộ chuyên trách về CNTT ở các UBND Huyện hoặc ở các đơn vị thuộc Bộ.
- Phổ cập bắt buộc sử dụng thành tạo CNTT
Cần thể hiện được:
- Tốc độ phổ biến quy trình khai thác trên cơ sở quy trình nghiệp vụ đã được tin học hóa: Tỷ lệ % dự kiến đạt được theo từng năm (căn cứ theo mức độ tin học hóa các quy trình nghiệp vụ)
Thẩm định giải pháp thực hiện là thẩm định tính khả thi của từng phương án dự kiến sẽ áp dụng cho từng giai đoạn trong kế hoạch, có phù hợp với các nguồn lực sẵn có hay không? Và tác động ảnh hưởng tới nhận thức của cán bộ công chức, doanh nghiệp, người dân như thế nào?
Ký hiệu tiêu chí
Thuyết minh chi tiết
- Mức độ quan tâm của các cấp lãnh đạo đối với ứng dụng CNTT? (Cấp trưởng, cấp phó,….)
- Quyết định các biện pháp nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin.
- Ngoài những văn bản quản lý nhà nước nói chung, của bộ quản lý chuyên ngành, còn thể hiện sẽ xây dựng:
+ Văn bản pháp lý của bộ ngành/ địa phương về việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của các cơ quan nhà nước. Xây dựng các cơ chế về tài chính, định mức, hướng dẫn triển khai các dự án ứng dụng công nghệ thông tin tại địa phương theo đúng qui định của pháp luật và khuyến khích sự phát triển của địa phương.
+ Địa phương: tỉnh, huyện, xã…
- Mức độ đầu tư đủ và đồng bộ cho CNTT? (căn cứ theo dự kiến mức độ đầu tư và kinh phí sự nghiệp hàng năm cho các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT)
- Có đầu tư đồng bộ cho phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu và đào tạo hay không?
- Có tiến hành triển khai mô hình thí điểm?
- Đào tạo và bố trí các cơ quan nhà nước cấp trung ương, tỉnh, thành phố, quận, huyện (và tương đương) có đủ cán bộ chuyên trách về thông tin.
- Tổ chức tuyên truyền trong các cơ quan, nâng cao hiểu biết, nhận thức, trách nhiệm và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức và người dân.
+ Mức độ nhận thức của cán bộ công chức về vai trò ứng dụng CNTT?
+ Mức độ nhận thức của doanh nghiệp về vai trò ứng dụng CNTT?
5.5. Các vấn đề về năng lực tổ chức thực hiện, nguồn lực thực hiện
Thẩm định danh mục các dự án là thẩm định về sự phù hợp của mục tiêu, quy mô (có tính đến kết quả kế thừa, khả năng trùng chéo trong toàn Tỉnh/Thành phố), nguồn vốn và lộ trình đầu tư của từng dự án có phù hợp với chiến lược phát triển của ngành, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương không thông qua việc trả lời các câu hỏi dưới đây? Nhằm làm căn cứ giúp UBND phê duyệt chủ trương đầu tư:
Ký hiệu tiêu chí
Thuyết minh chi tiết
- Các dự án ứng dụng CNTT phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
- Các dự án phát triển quy hoạch nguồn nhân lực CNTT
File gốc của Công văn số 332/BTTTT-KHTC về việc xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2007 – 2010 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 332/BTTTT-KHTC về việc xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2007 – 2010 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành