BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 | Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2015 |
Kính gửi:
Thực hiện Điều 25 của Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước, để triển khai ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi tắt là Bộ/tỉnh) triển khai công tác xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 (gọi tắt là Kế hoạch) như sau:
Căn cứ kết quả thực hiện, các Bộ/tỉnh đánh giá, tổng hợp, xây dựng Báo cáo tổng kết thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015, trong đó nêu những kết quả đạt được so với mục tiêu đặt ra, khó khăn, hạn chế, đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của các hoạt động ứng dụng CNTT, đề xuất những giải pháp thúc đẩy ứng dụng CNTT trong giai đoạn mới.
Căn cứ nhu cầu thực tế, khả năng bố trí kinh phí của Bộ/tỉnh, đồng thời tham khảo những định hướng chung về mục tiêu, nội dung chính ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 nêu trong Dự thảo Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 (được cập nhật trên trang thông tin điện tử của Cục Tin học hóa tại địa chỉ: www.aita.gov.vn), xây dựng Kế hoạch bao gồm các nội dung chính sau:
Nêu những căn cứ để xây dựng Kế hoạch, cụ thể như: Luật Công nghệ thông tin; Luật Giao dịch điện tử; Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế; Chỉ thị số 22/CT-TTg ngày 05 tháng 08 năm 2014 về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05 tháng 08 năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020; Quy hoạch ứng dụng và phát triển CNTT, Kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ/tỉnh (nếu đã xây dựng);...
(Thống kê tối thiểu đến cấp trực thuộc đối với Bộ, tới cấp quận/huyện, sở/ban/ngành đối với tỉnh).
Nêu hiện trạng về việc ban hành và triển khai thực hiện các quy hoạch, kế hoạch, chính sách,... để phát triển ứng dụng CNTT.
Nêu hiện trạng cơ sở hạ tầng CNTT phục vụ ứng dụng CNTT (Tỷ lệ trung bình máy tính/CBCC; tỷ lệ các cơ quan trực thuộc có LAN, kết nối Internet tốc độ cao, kết nối WAN; hạ tầng bảo đảm an toàn, an ninh thông tin...).
Nêu hiện trạng ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan nhà nước theo các mặt như: phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý và điều hành; phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ; phục vụ các công tác khác;...
Nêu hiện trạng, đặc biệt đánh giá hiệu quả KT-XH (định lượng) của các hoạt động ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp về các mặt như: cung cấp dịch vụ công trực tuyến; ứng dụng CNTT tại bộ phận một cửa;...
Nêu hiện trạng về việc bảo đảm nguồn nhân lực phục vụ ứng dụng CNTT, cụ thể như: cơ cấu tổ chức quản lý CNTT các cấp; trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT của các cán bộ chuyên trách, cán bộ, công chức ứng dụng CNTT;...
III. Mục tiêu ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Xác định rõ mục tiêu tổng quát ứng dụng CNTT của Bộ/tỉnh cho giai đoạn 2016-2020.
Xác định rõ mục tiêu cụ thể ứng dụng CNTT của Bộ/tỉnh cho giai đoạn 2016-2020, các mục tiêu cần rõ ràng, định lượng, dễ theo dõi, đánh giá kết quả. Cụ thể, có thể bao gồm (không giới hạn) các mục tiêu về các nội dung chính như:
- Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: gồm chỉ tiêu về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao (số lượng dịch vụ, mức độ cung cấp trực tuyến); ứng dụng tại bộ phận một cửa (tỷ lệ đơn vị được ứng dụng, mức độ ứng dụng);...
IV. Nội dung kế hoạch
1. Hạ tầng kỹ thuật: Xác định rõ nội dung phát triển hạ tầng kỹ thuật các cấp (tới cấp phường, xã đối với các tỉnh, tới cấp đơn vị trực thuộc đối với các Bộ) như trang bị máy tính, mạng máy tính kết nối trong mỗi đơn vị, giữa đơn vị các cấp của Bộ/tỉnh, với các hệ thống quy mô quốc gia, với mạng Internet; bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; ứng dụng chữ ký số; hạ tầng giao tiếp với người dân (ki-ốt, trung tâm chăm sóc khách hàng...);...Chú ý phát triển hạ tầng phải hướng tới phục vụ các mục tiêu ứng dụng CNTT cụ thể.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp: Xác định những nội dung phục vụ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao cho người dân và doanh nghiệp (quy mô cung cấp, cấp hành chính cung cấp); phát triển ứng dụng CNTT tại Bộ phận một cửa (mức độ ứng dụng, quy mô triển khai, sự kết nối liên thông giữa các hệ thống thông tin tại bộ phận một cửa và các hệ thống khác); phát triển các ứng dụng CNTT đặc thù khác phục vụ người dân và doanh nghiệp theo đặc thù của Bộ/tỉnh (chú ý chỉ xây dựng ứng dụng có tính cần thiết và khả thi cao, mang lại hiệu quả rõ rệt).
5. Nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT: Xác định những nội dung bảo đảm nguồn nhân lực ứng dụng CNTT về số lượng, chất lượng: như tổ chức đào tạo, học hỏi kinh nghiệm, tuyên truyền nâng cao nhận thức, hỗ trợ người dân sử dụng hiệu quả dịch vụ công trực tuyến;... ; tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn về an toàn thông tin theo Quyết định số 99/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ cho các nhóm đối tượng khác nhau (cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật).
Xác định rõ các giải pháp thực hiện Kế hoạch, có thể bao gồm (không giới hạn) các nội dung chính sau:
2. Giải pháp triển khai (chú ý gắn chặt giữa ứng dụng CNTT và cải cách hành chính; triển khai thí điểm mô hình ứng dụng CNTT sau đó nhân rộng).
4. Giải pháp môi trường pháp lý (xây dựng và triển khai áp dụng Kiến trúc Chính phủ điện tử/Chính quyền điện tử cấp Bộ/tỉnh; xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lực cho ứng dụng CNTT;…).
VI. Lộ trình thực hiện
VII. Kinh phí thực hiện
VIII. Danh mục dự án, nhiệm vụ
IX. Dự kiến hiệu quả của Kế hoạch
C. Về thời gian xây dựng Kế hoạch:
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- PTTgCP Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Đơn vị chuyên trách về CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (qua email);
- Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua email);
- Lưu: VT, THH (KH).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
File gốc của Công văn 2634/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật.
Công văn 2634/BTTTT-THH năm 2015 hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Số hiệu | 2634/BTTTT-THH |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thanh Hùng |
Ngày ban hành | 2015-08-17 |
Ngày hiệu lực | 2015-08-17 |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin |
Tình trạng | Còn hiệu lực |