BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG - BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT | Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Thông tư này hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia theo quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 và Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đối với các nội dung sau:
2. Quy định về quy trình khai và tiếp nhận thông tin khai, trả kết quả thực hiện thủ tục hành chính bằng phương thức điện tử; các tiêu chí, định dạng của chứng từ điện tử được sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa tại khoản 1 Điều này.
4. Những vấn đề khác liên quan tới các thủ tục hành chính một cửa thuộc khoản 1 Điều này được thực hiện theo các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc hoặc được chỉ định của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế xử lý, cấp phép các thủ tục hành chính một cửa quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
1. Cổng thông tin một cửa quốc gia theo khoản 1 Điều 7 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP là một hệ thống thông tin tích hợp bao gồm hệ thống thông quan của cơ quan hải quan, hệ thống thông tin của Bộ Khoa học và Công nghệ, các hệ thống công nghệ thông tin khác (sau đây gọi là các hệ thống xử lý chuyên ngành).
3. Hồ sơ hành chính một cửa gồm các chứng từ điện tử, tài liệu kèm theo theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành đối với từng thủ tục hành chính dưới các hình thức: chứng từ điện tử chuyển đổi từ chứng từ giấy, chứng từ giấy.
5. Người khai là tổ chức hoặc cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính một cửa theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
7. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia là Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính.
1. Các thủ tục hành chính một cửa và việc trao đổi thông tin giữa các cơ quan xử lý thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia được thực hiện như sau:
b) Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận và chuyển tiếp thông tin đến các hệ thống xử lý chuyên ngành;
kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;
hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan.
a) Các cơ quan xử lý thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế xử lý, cấp phép, giấy chứng nhận, xác nhận đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu cho người khai và gửi giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận hoặc kết quả xử lý khác tới cơ quan hải quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia;
Điều 5. Các giao dịch điện tử trên Cơ chế một cửa quốc gia
1. Khai, nhận, phản hồi thông tin về việc xử lý hồ sơ để thực hiện thủ tục hành chính một cửa trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
hệ thống xử lý chuyên ngành.
quốc gia.
Điều 6. Hồ sơ hành chính một cửa
Chứng từ điện tử gồm có:
trong danh mục các thủ tục hành chính một cửa;
c) Thông báo chấp nhận hoặc từ chối hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin khai trên Cơ chế một cửa quốc gia.
a) Chứng từ điện tử có giá trị như chứng từ giấy;
c) Việc gửi, nhận, lưu trữ và giá trị pháp lý của chứng từ điện tử được thực hiện theo quy định pháp luật về giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Chứng từ điện tử phải có chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các thủ tục hành chính một cửa trong trường hợp người khai đăng ký sử dụng chữ ký số;
ược lại được thực hiện theo pháp luật về giao dịch điện tử, pháp luật chuyên ngành đối với các thủ tục hành chính một cửa tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này.
4. Chứng từ giấy: Hình thức, nội dung, phương thức nộp, xuất trình của các chứng từ giấy trong hồ sơ hành chính một cửa tuân thủ theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành đối với thủ tục hành chính đó.
1. Trường hợp người khai đã được các Bộ cấp tài khoản truy cập các hệ thống xử lý chuyên ngành hiện có thì người khai lựa chọn sử dụng một trong các tài khoản đó để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia. Để sử dụng tài khoản truy cập, người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ www.vnsw.gov.vn và thực hiện đăng ký tài khoản sử dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo các thông tin quy định tại Mẫu I, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia chịu trách nhiệm hướng dẫn người khai về việc sử dụng tài khoản đã đăng ký để truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia trong trường hợp có vướng mắc phát sinh.
Trường hợp người khai chưa có tài khoản người sử dụng do các Bộ cấp, việc đăng ký tài khoản người sử dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia sẽ được thực hiện như sau:
Trường hợp không chấp thuận hồ sơ hoặc hồ sơ chưa đầy đủ, Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia có trách nhiệm thông báo qua thư điện tử (có nêu rõ lý do) tới người khai. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và đáp ứng đủ điều kiện, Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia thông báo chấp nhận hồ sơ cho người khai bằng thư điện tử; thông báo tên tài khoản truy cập và mật khẩu truy cập ban đầu của người khai;
3. Trường hợp, người sử dụng là cán bộ, công chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, việc cấp tài khoản người sử dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia được thực hiện như sau:
tổng hợp danh sách tài khoản người sử dụng cần cấp mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, nêu rõ họ tên, chức danh, đơn vị công tác, quyền hạn sử dụng các chức năng thuộc Bộ quản lý trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu do Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia cung cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và gửi văn bản thông báo đến Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia;
Mục 2: QUY ĐỊNH VỀ CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ bí mật thương mại, bí mật kinh doanh đối với các giao dịch điện tử được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Điều 9. Các chức năng của Cổng thông tin một cửa quốc gia
2. Chuyển chứng từ điện tử, thông tin khác của người khai đến hệ thống xử lý chuyên ngành (bao gồm cả chữ ký số trong trường hợp người khai sử dụng chữ ký số) đồng thời lưu trữ thông tin từ người khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia nhằm mục đích tra cứu, thống kê.
4. Trả các chứng từ điện tử cho người khai (bao gồm cả chữ ký số trong trường hợp các hệ thống xử lý chuyên ngành sử dụng chữ ký số).
6. Lưu trữ trạng thái của các giao dịch điện tử được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, lưu trữ các chứng từ điện tử.
Điều 10. Thẩm quyền và mức độ truy cập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 1 Thông tư này;
c) Các cơ quan quản lý nhà nước không thuộc điểm b khoản này khai thác thông tin từ Cổng thông tin một cửa quốc gia.
a) Các tổ chức, cá nhân theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được truy cập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia để khai thông tin, nhận phản hồi thông tin về việc xử lý hồ sơ để thực hiện thủ tục hành chính một cửa, nhận chứng từ hành chính một cửa, kết quả xử lý khác đối với thủ tục hành chính một cửa và tra cứu các thông tin được công bố trên Cổng thông tin hải quan một cửa quốc gia;
c) Các đối tượng tại điểm c khoản 1 được quy định tại khoản 2 Điều 25 Thông tư này.
Trong trường hợp người khai sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai phải tuân thủ các quy định sau:
đăng ký với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia và được xác nhận tương thích với hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia.
3. Trước khi sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa, người sử dụng phải đăng ký chữ ký số với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia. Thông tin về chữ ký số có thể được đăng ký ngay khi người khai thực hiện thủ tục xin cấp tài khoản người sử dụng. Trường hợp người khai đã có tài khoản người sử dụng nhưng chưa đăng ký thông tin chữ ký số hoặc đăng ký thêm chữ ký số khác, người khai truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia bằng tài khoản đã đăng ký, nhập đầy đủ các nội dung sau:
b) Họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, chức danh (nếu có) của người được cấp chứng thư số;
d) Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số.
5. Trường hợp người khai đã đăng ký sử dụng nhiều chữ ký số với các hệ thống xử lý chuyên ngành, người khai có quyền lựa chọn sử dụng một trong các chữ ký số đang sử dụng.
1. Quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống phần cứng, hệ thống mạng, hệ thống an ninh an toàn phục vụ cho vận hành Cổng thông tin một cửa quốc gia, kết nối với các hệ thống xử lý chuyên ngành và kết nối với người sử dụng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ: www.vnsw.gov.vn.
3. Quản lý và cấp tài khoản cho người sử dụng Cổng thông tin một cửa quốc gia.
kết nối liên tục với hệ thống xử lý chuyên ngành. Đảm bảo hệ thống hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin hoạt động liên tục theo thời gian 24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong một tuần.
6. Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật đối với các hệ thống xử lý chuyên ngành và người khai khi có yêu cầu.
1. Đảm bảo điều kiện kỹ thuật của hệ thống xử lý chuyên ngành để kết nối liên tục với Cổng thông tin một cửa quốc gia.
3. Đồng bộ các danh mục dữ liệu, bảng mã liên quan giữa hệ thống xử lý chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của mình với Cổng thông tin một cửa quốc gia trong trường hợp các danh mục dữ liệu, bảng mã này phát sinh yêu cầu cần phải đồng bộ để đảm bảo cho sự vận hành đúng đắn của hệ thống.
5. Chủ trì xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý của mình.
Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia về phương án thực hiện các thủ tục và thời gian khắc phục sự cố.
Điều 14. Bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu
Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia chịu trách nhiệm đảm bảo an toàn thông tin, dữ liệu của các giao dịch được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Việc bảo quản, sao lưu dữ liệu được thực hiện tại các hệ thống xử lý chuyên ngành. Các Bộ kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia có trách nhiệm áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn thông tin được gửi tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.
đơn vị, cá nhân được quy định tại Thông tư này.
1. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia thông báo ngay cho người khai và các cơ quan quản lý có liên quan bằng hình thức phù hợp và thư điện tử theo địa chỉ đã thông báo với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại khoản 7 Điều 13 Thông tư này.
trong thông tin người khai để hoàn thành các thủ tục đang được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
1. Người khai theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư này gồm:
b) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn chăn nuôi trên lãnh thổ Việt Nam; Chủ vật thể hoặc người được ủy quyền của chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa; Người khai kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu; Người khai thực hiện thủ tục hành chính xin cấp Giấy phép CITES; Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến quản lý, sản xuất, kinh doanh và sử dụng thức ăn thủy sản trên lãnh thổ Việt Nam; Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thủy sản có xuất khẩu và tổ chức, cá nhân xuất khẩu lô hàng thực phẩm thủy sản; Thương nhân nhập khẩu phân bón;
d) Thương nhân Việt Nam và các tổ chức, cá nhân nhập khẩu trang thiết bị y tế để lưu hành tại Việt Nam; Các tổ chức và cá nhân nhập khẩu thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; Các tổ chức và cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm; Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, phân phối hóa chất, trang thiết bị xét nghiệm đề nghị đăng ký lưu hành bộ xét nghiệm nhanh thực phẩm tại Việt Nam; Các tổ chức, cá nhân tham gia xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thành phẩm.
a) Được Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia và cơ quan xử lý hỗ trợ đào tạo người sử dụng, cung cấp các thông tin cần thiết để truy cập, khai thông tin và sử dụng các tiện ích trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;
c) Được cơ quan xử lý cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính một cửa;
ười khai có các nghĩa vụ sau:
b) Tuân thủ quy định của pháp luật về chữ ký số đối với những giao dịch điện tử yêu cầu sử dụng chữ ký số;
d) Tuân thủ các quy trình bảo đảm tính toàn vẹn, an toàn và bí mật trong việc thực hiện các thủ tục hành chính một cửa;
thẩm quyền;
hệ thông tin và kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa;
Điều 17. Khai, sửa đổi, bổ sung thông tin khai và nộp các chứng từ trong hồ sơ hành chính một cửa
a) Tạo lập thông tin khai theo các tiêu chí, định dạng của các biểu mẫu do các Bộ xây dựng; và theo chuẩn dữ liệu do Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia hướng dẫn và gửi đến Cổng thông tin một cửa quốc gia;
trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
3. Nộp các chứng từ trong hồ sơ hành chính một cửa:
b) Đối với chứng từ giấy: Người khai nộp chứng từ giấy theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
1. Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin khai điện tử theo thời gian 24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong một tuần.
Điều 19. Xử lý thông tin và phản hồi kết quả xử lý
1. Tiếp nhận và xử lý thông tin khai.
3. Trả kết quả xử lý tới người khai và các cơ quan liên quan tới việc thực hiện thủ tục thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Điều 20. Quy trình trao đổi thông tin giữa Cổng thông tin một cửa quốc gia với các Bộ
2. Hệ thống xử lý chuyên ngành kiểm tra tính đầy đủ và toàn vẹn dữ liệu của thông tin khai, phản hồi thông tin tin tiếp nhận thành công hoặc thông báo lỗi trong quá trình tiếp nhận tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;
Trường hợp hệ thống xử lý chuyên ngành tiếp nhận thành công thông tin khai, Cơ quan xử lý kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của thông tin khai, phản hồi thông tin chấp nhận hoặc không chấp nhận hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin khai tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;
Trường hợp Cơ quan xử lý chấp nhận thông tin khai, Cơ quan xử lý giải quyết hồ sơ hành chính một cửa, phản hồi kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;
6. Cơ quan hải quan căn cứ trên các thông tin khai, giấy phép, các kết quả xử lý khác đối với thủ tục hành chính một cửa do người khai và các hệ thống xử lý chuyên ngành chuyển tới để xử lý hồ sơ hải quan của người khai hải quan và trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;
8. Cổng thông tin một cửa quốc gia cung cấp tờ khai hải quan và kết quả xử lý của cơ quan hải quan cho các cơ quan quản lý chuyên ngành liên quan trong trường hợp thủ tục hành chính của các cơ quan quản lý chuyên ngành có yêu cầu nộp tờ khai hải quan hoặc cơ quan quản lý chuyên ngành có yêu cầu cung cấp tờ khai hải quan và kết quả xử lý của cơ quan hải quan liên quan đến các thủ tục của cơ quan quản lý.
Mục 4: CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT CỬA
1. Việc trao đổi, cung cấp thông tin phải thực hiện theo quy định của pháp luật và trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bên.
3. Các bên trao đổi, cung cấp thông tin có trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ.
5. Thông tin được trao đổi, cung cấp giữa các bên ngang cấp; trường hợp cần thiết có thể trao đổi khác cấp.
7. Những cơ quan, đơn vị được giao là đầu mối trao đổi, cung cấp thông tin của mỗi bên quy định tại Điều 26 Thông tư này phải bố trí lực lượng, phương tiện để bảo đảm cho việc trao đổi, cung cấp thông tin giữa các bên được thông suốt và kịp thời.
1. Bộ Tài chính cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia thông tin sau:
b) Kết quả xử lý khác của cơ quan hải quan đối với thủ tục hành chính;
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia thông tin sau:
b) Kết quả xử lý khác của cơ quan xử lý thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với thủ tục hành chính.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia thông tin sau:
b) Kết quả xử lý khác của cơ quan xử lý thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với thủ tục hành chính;
4. Bộ Y tế cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia thông tin sau:
b) Kết quả xử lý khác của cơ quan xử lý thuộc Bộ Y tế đối với thủ tục hành chính;
Điều 23. Hình thức trao đổi, cung cấp thông tin
Điều 24. Kỳ thống kê thông tin và thời hạn thực hiện việc trao đổi, cung cấp thông tin
1. Thông tin hàng tháng: Thống kê thông tin, số liệu tính từ ngày đầu tháng đến ngày cuối tháng, cung cấp chậm nhất vào ngày 20 tháng sau.
3. Thông tin đột xuất: Trong trường hợp Quốc hội, Chính phủ, Ban chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa quốc gia, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, các cơ quan có thẩm quyền hoặc Ban Thư ký ASEAN yêu cầu báo cáo, cung cấp thông tin thuộc danh mục chỉ tiêu thông tin quy định tại Điều này hoặc các thông tin khác có liên quan nhưng theo kỳ thống kê và thời hạn khác với các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì Cổng thông tin một cửa quốc gia, các Bộ, ngành, cơ quan liên quan chủ động cung cấp theo yêu cầu của các cơ quan đó, đồng thời cung cấp cho Cổng thông tin một cửa quốc gia và các cơ quan có liên quan.
1. Bộ Tài chính cung cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế mã số truy cập và mật khẩu để khai thác thông tin từ Cổng thông tin một cửa quốc gia tại địa chỉ www.vnsw.gov.vn. Các cơ quan có trách nhiệm bảo mật mã số, mật khẩu được cung cấp; sử dụng đúng các quyền hạn đã đăng ký với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia khi yêu cầu cấp tài khoản.
Điều 26. Đơn vị đầu mối thực hiện việc cung cấp, trao đổi thông tin
2. Các đơn vị là đầu mối quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm phân công cụ thể lãnh đạo đơn vị và bộ phận chức năng thực hiện các nhiệm vụ về trao đổi, cung cấp, quản lý thông tin, mở và đăng ký với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia hộp thư điện tử, số fax, số điện thoại, địa chỉ để phối hợp.
2. Mọi phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị đầu mối phải kịp thời phản ánh về các Bộ liên quan để giải quyết.
Các Bộ Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế có trách nhiệm:
2. Đảm bảo các điều kiện để các thủ tục hành chính được thực hiện thông suốt và đúng thời hạn.
trong đó xác định cụ thể số lượng, thành phần, loại chứng từ (chứng từ điện tử, chứng từ giấy được chuyển đổi sang dạng điện tử, chứng từ giấy) trong hồ sơ hành chính một cửa.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG
|
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG THÍ ĐIỂM CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT ngày 12/11/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa;
hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài;
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất;
e) Hàng hóa kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất;
h) Hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại;
k) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu.
m) Hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan.
a) Cấp Giấy phép CITES;
c) Cấp Giấy phép nhập khẩu Giống cây trồng nông nghiệp;
đ) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa;
g) Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch sản phẩm động vật xuất khẩu;
i) Kiểm tra, cấp chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu sản xuất tại cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên.
a) Đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại;
c) Xác nhận đăng ký nhập khẩu polyon trộn sẵn HCFC-141b;
4. Các thủ tục hành chính một cửa của Bộ Y tế:
b) Thủ tục nhập khẩu thuốc thành phẩm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam (trừ các thuốc chứa hoạt chất gây nghiện, hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc);
d) Xác nhận đạt yêu cầu nhập khẩu của cơ quan kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu;
DANH MỤC CÁC CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT ngày 12/11/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)
a) Tờ khai hải quan điện tử;
2. Các chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hành chính một cửa của của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm:
b) Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật; giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật; giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (áp dụng đối với vật thể phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam; giấy ủy quyền của chủ vật thể (áp dụng trong trường hợp chủ vật thể ủy quyền cho người khác thực hiện đăng ký kiểm dịch thực vật; hợp đồng mua bán, thư tín dụng (nếu có);
d) Giấy phép CITES hoặc văn bản từ chối cấp giấy phép CITES;
e) Giấy phép nhập khẩu giống cây trồng nông nghiệp;
h) Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đối với lô hàng thực phẩm thủy sản xuất khẩu.
a) Đơn đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại; Thông báo vận chuyển bằng tiếng Anh theo mẫu quy định của Công ước Basel (http://www.basel.int/techmatters/forms-notif-mov/vCOP8.pdf); Bản sao hợp đồng xử lý chất thải nguy hại với đơn vị xử lý chất thải nguy hại tại quốc gia nhập khẩu; các tài liệu, giấy tờ có liên quan tới các thông tin theo quy định tại Đơn đăng ký vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại; Văn bản chấp thuận hoặc văn bản không chấp thuận xuất khẩu chất thải nguy hại;
4. Các chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hành chính một cửa của Bộ Y tế gồm:
b) Giấy đăng ký kiểm tra thực phẩm nhập khẩu; Giấy xác nhận thực phẩm đạt yêu cầu nhập khẩu hoặc thông báo lô hàng thực phẩm không đạt yêu cầu nhập khẩu;
d) Quyết định cấp số đăng ký lưu hành;
5. Thông báo tiếp nhận (chấp nhận/từ chối/yêu cầu sửa đổi, bổ sung) thông tin khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
MẪU ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT ngày 12/11/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)
STT
Tên tiêu chí
Bắt buộc
Lặp lại
I
1
tổ chức (Tiếng Việt)
X
2
X
3
tổ chức
X
4
X
5
tổ chức
X
6
X
II
1
X
2
Đơn vị cấp tài khoản
X
III
1
X
2
đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số
X
3
cấp chứng thư số
X
4
X
5
X
6
X
với người khai cấp tài khoản mới
STT | Tên tiêu chí | Bắt buộc | Lặp lại |
I |
|
| |
1 | tổ chức (Tiếng Việt) | X |
|
2 | tổ chức (Tiếng Anh) |
|
|
3 |
|
| |
4 |
X |
| |
5 | tổ chức | X |
|
6 |
|
| |
7 |
X |
| |
8 |
|
| |
9 |
X |
| |
10 | tổ chức | X |
|
11 |
X |
| |
12 |
X |
| |
II |
|
| |
1 |
X |
| |
2 |
X |
| |
3 |
X |
| |
4 |
X |
| |
III |
|
| |
1 |
| X | |
2 | đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thư số |
| X |
3 | ược cấp chứng thư số |
| X |
4 |
| X | |
5 |
| X | |
6 |
| X |
Từ khóa: Thông tư liên tịch 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT, Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT, Thông tư liên tịch 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, Thông tư liên tịch số 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, Thông tư liên tịch 178 2015 TTLT BTC BNNPTNT BTNMT BYT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế, 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT
File gốc của Thông tư liên tịch 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường – Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Y tế |
Số hiệu | 178/2015/TTLT-BTC-BNNPTNT-BTNMT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Vũ Văn Tám, Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Long, Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành | 2015-11-12 |
Ngày hiệu lực | 2015-12-27 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |