Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Xuất nhập khẩu » Thông tư 112/2018/TT-BTC
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 112/2018/TT-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI THÔNG TƯ SỐ 174/2015/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 11 NĂM 2015 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ VÀ THU KHÁC ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Quản lý thuế; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế bảo vệ môi trường; Luật thuế tài nguyên; Luật phí và lệ phí; Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự; thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

1. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Chứng từ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Luật Kế toán, Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán và quy định tại Thông tư này.”

Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Mọi phát sinh liên quan đến việc ghi sổ kế toán thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 01 lần cho một nghiệp vụ phát sinh.

3. Ghi chép trên chứng từ kế toán

Điều 18 của Luật Kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ;

c) Số tiền viết bằng chữ phải đúng với số tiền viết bằng số. Chữ đầu tiên phải viết in hoa, những chữ còn lại không được viết bằng chữ in hoa; phải viết sát đầu dòng, chữ viết và chữ số phải viết liên tục không để cách quãng, ghi hết dòng mới xuống dòng khác, không viết chèn dòng, không viết đè lên chữ in sẵn; chỗ trống phải gạch chéo để không thể sửa chữa, thêm số hoặc thêm chữ. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa đều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ in sẵn thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo chứng từ viết sai.

5. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Luật Kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ.

a) Chứng từ kế toán phải được ký theo đúng quy định tại Điều 19 Luật Kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với mẫu chữ ký đã đăng ký theo quy định;

c) Người có trách nhiệm ký chứng từ kế toán chỉ được ký chứng từ khi đã ghi đầy đủ nội dung thuộc trách nhiệm của mình theo quy định.”

Khoản 1 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

b) Chỉ phản ánh vào Tài khoản 111 số tiền mặt thực tế nhập, xuất quỹ. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi theo quy định. Nghiêm cấm việc xuất quỹ khi chưa lập phiếu chi và chưa có ký xét duyệt của lãnh đạo đơn vị trên phiếu chi;

d) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý tiền và mở sổ quỹ theo dõi việc nhập, xuất quỹ tiền mặt hàng ngày. Cuối ngày phải kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế và đối chiếu giữa số tồn quỹ với số liệu trên sổ quỹ; giữa số tồn quỹ với số liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý số chênh lệch đó.”

Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là: Chứng từ xuất quỹ tiền mặt để nộp vào Kho bạc Nhà nước, chứng từ liên quan của Kho bạc Nhà nước, chứng từ liên quan của ngân hàng (nếu có);

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước

Bên Có: Số tiền cơ quan hải quan nộp Kho bạc Nhà nước, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đã được Kho bạc Nhà nước báo có.

Tài khoản 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước có 3 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 11302 - Tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước

5. Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

b) Các khoản thuế phản ánh vào Tài khoản 131 là các khoản thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế được phép xuất khẩu, nhập khẩu và nộp thuế theo quy định;

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu

- Số tiền thuế chuyên thu phải thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế;

- Điều chỉnh số thuế chuyên thu phải thu (tăng ghi dương, giảm ghi âm);

Bên Có:

- Tiền thuế chuyên thu do cơ quan hải quan thu bằng tiền mặt;

- Tiền thuế chuyên thu của doanh nghiệp chuyển phát nhanh đã trừ lùi với khoản thuế nộp trước;

Số dư bên Nợ: Phản ánh tiền thuế chuyên thu còn phải thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế.

Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu có 10 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 13102- Thuế nhập khẩu

- Tài khoản 13104- Thuế TTĐB

- Tài khoản 13106- Thuế BVMT

- Tài khoản 13108- Thuế chống phân biệt đối xử

- Tài khoản 13199- Thuế chuyên thu khác.”

Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

b) Hạch toán thanh toán với người nộp phí, lệ phí phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung thu, từng loại phí, lệ phí;

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí

- Số tiền phí, lệ phí phải thu của người nộp phí, lệ phí; chứng từ điều chỉnh số phí, lệ phí phải thu (tăng ghi dương, giảm ghi âm).

- Thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước;

- Tiền phí, lệ phí của người nộp phí, lệ phí đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan, ngân sách nhà nước;

- Các trường hợp giảm nghĩa vụ phải thu của người nộp phí, lệ phí.

Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số tiền người nộp phí, lệ phí nộp thừa chưa xử lý.

- Tài khoản 13201- Phí hải quan đăng ký tờ khai

- Tài khoản 13203- Phí hải quan đối với chuyến bay

- Tài khoản 13205- Phí, lệ phí thu hộ

7. Bổ sung Điều 29a như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

b) Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là: Bảng kê chứng từ trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí nộp trước; phiếu thu; chứng từ báo có của Kho bạc Nhà nước; thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước;

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 138 - Phải thu khác

Bên Có: Số tiền thuế, phí, lệ phí người nộp thuế, phí, lệ phí đã nộp trước.

Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu.”

“Điều 30a. Tài khoản 332 - Thanh toán ngân sách nhà nước về tiền phí, lệ phí

a) Tài khoản này phản ánh tình hình thu nộp ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan về các khoản tiền phí, lệ phí đã nộp ngân sách nhà nước theo quy định;

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 332 - Thanh toán ngân sách nhà nước về tiền phí, lệ phí.

Bên Có: Kết chuyển số tiền phí, lệ phí phải thu vào ngân sách nhà nước.

Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền phí, lệ phí nộp thừa ngân sách nhà nước còn phải trả lại người nộp phí, lệ phí.

- Tài khoản 33203- Phí hải quan

- Tài khoản 33299- Khác.”

Điều 34 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

b) Chứng từ để hạch toán tài khoản này là quyết định hoàn; lệnh hoàn trả đã có xác nhận của Kho bạc Nhà nước; các chứng từ điều chỉnh liên quan.

Bên Nợ: Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu đã nộp ngân sách và các khoản thu khác đã được hoàn từ ngân sách nhà nước.

Số dư bên Có: Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu đã nộp ngân sách và các khoản thu khác phải hoàn từ ngân sách nhà nước.

- Tài khoản 33601- Thuế xuất khẩu

- Tài khoản 33603- Thuế GTGT

- Tài khoản 33605- Thuế chống bán phá giá

- Tài khoản 33607- Thuế tự vệ

- Tài khoản 33609- Thuế chống trợ cấp

- Tài khoản 33611- Phí, lệ phí

10. Điều 35 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc kế toán thuế tạm thu

b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là bảng kê chứng từ ghi số thuế tạm thu phải thu; chứng từ điều chỉnh; quyết định giảm, không thu, xóa và các chứng từ có liên quan khác.

Bên Nợ:

- Kết chuyển số đã được miễn, giảm, không thu, xóa theo quyết định của cấp thẩm quyền.

- Số phải thu về thuế tạm thu của người nộp thuế;

Số dư bên Có: Phản ánh số thuế tạm thu của những tờ khai chưa làm thủ tục theo quy định để tái xuất hoặc tái nhập hàng hóa đã nhập khẩu, xuất khẩu trước đó.

- Tài khoản 33701- Thuế xuất khẩu

- Tài khoản 33703- Thuế GTGT

- Tài khoản 33705- Thuế chống bán phá giá

- Tài khoản 33707- Thuế tự vệ

- Tài khoản 33709- Thuế chống trợ cấp

11. Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

b) Chứng từ hạch toán tài khoản này là: báo có của Kho bạc Nhà nước; phiếu thu; quyết định hoàn; ủy nhiệm chi, lệnh hoàn trả; chứng từ điều chỉnh; quyết định tạm giữ, quyết định xử lý và các chứng từ liên quan; tiền tạm giữ chờ xử lý hạch toán chi tiết từng quyết định, từng chứng từ ghi sổ.

Bên Nợ:

- Trả lại tiền phí, lệ phí thu hộ cho các đơn vị liên quan;

Bên Có:

- Tiền cơ quan hải quan thu hộ cho các hiệp hội, cơ quan khác; các khoản người nộp thuế nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước, tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan nhưng thiếu thông tin hoặc nộp nhầm cơ quan thu chưa xử lý.

Tài khoản 338- Các khoản phải trả có 6 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 33805- Phải trả phí, lệ phí thu hộ

- Tài khoản 33807- Tiền bán hàng tồn đọng

- Tài khoản 33899- Khác.”

Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là các chứng từ chuyển tiền cho đơn vị dự toán, phiếu chi, ủy nhiệm chi.

Bên Nợ: Các khoản tiền đơn vị dự toán đã nhận và số kết chuyển bán hàng tồn đọng nộp ngân sách nhà nước.

Số dư bên Có: Phản ánh số phí, lệ phí, các khoản được phép để lại đơn vị dự toán nhưng chưa thu, còn phải thu và số tiền bán hàng tồn đọng chưa phân bổ.

- Tài khoản 34301- Phí, lệ phí

- Tài khoản 34307- Chi phí bán hàng tồn đọng

13. Điều 38 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 344- Thanh toán vãng lai với cơ quan tài chính

b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là ủy nhiệm chi.

Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền bán tang vật, hàng hóa vi phạm hành chính có quyết định tịch thu theo thủ tục hành chính đã nộp tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính.

Số dư bên Có: Phản ánh số tiền bán tang vật, hàng hóa đã có quyết định tịch thu chưa nộp vào tài khoản của cơ quan tài chính.

- Tài khoản 34401- Phạt vi phạm hành chính

- Tài khoản 34499- Khác.”

“Điều 38a. Tài khoản 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp phải nộp số tiền ký quỹ, đặt cọc theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, các trường hợp đặt cọc, ký quỹ trước khi mua hàng tạm giữ, tịch thu được phép bán theo quy định;

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 348 - Nhận đặt cọc, ký quỹ

Bên Có: Phản ánh số tiền nhận đặt cọc, ký quỹ; số tiền đã điều chỉnh sang tiền bán hàng tịch thu.

Tài khoản 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ có 3 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 34806- Khoản ký quỹ

15. Điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

Những trường hợp điều chỉnh số liệu thuộc ngân sách năm trước phát sinh trong kỳ chỉnh lý ngân sách nhà nước năm trước thì không hạch toán vào tài khoản này.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán

Bên Có: Số điều chỉnh thuộc niên độ năm trước (tăng ghi số dương, giảm ghi số âm).

Tài khoản 351 - Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán có 4 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 35102- Phí, lệ phí

- Tài khoản 35199- Khác.”

Điều 44 được sửa đổi, bổ sung như sau:

1. Nguyên tắc kế toán

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 712- Thu phí, lệ phí

Bên Có: Số thu phí, lệ phí phải thu trong kỳ.

Tài khoản 712 - Thu phí, lệ phí có 5 tài khoản cấp 2, như sau:

- Tài khoản 71202- Phí hải quan bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ

- Tài khoản 71204- Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh

17. Khoản 4 Điều 54 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Điều 26 Luật Kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ.

18. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục kèm theo Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:

a.1) Bảng kê chứng từ ghi số thuế phải thu (mẫu số 01/BK-HQ), Bảng kê chứng từ thu thuế (mẫu số 05/BK-HQ) tại Phụ lục số 01;

a.3) Danh mục sổ kế toán quy định tại Phụ lục số 03;

b) Bổ sung các nội dung

b.2) Các điểm 7a, điểm 9a và điểm 24 tại Mục II của Phụ lục số 02.

1. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (mẫu số 01/SNV), sổ theo dõi thu thuế phi mậu dịch (mẫu số 05/SNV) tại Hệ thống sổ kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu của Phụ lục số 03.

3. Sơ đồ kế toán tại Phụ lục số 05.

1. Tổng cục Hải quan thực hiện lập các báo cáo theo quy định tại Thông tư này, Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14/3/2017 của Chính phủ về báo cáo tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

3. Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, cơ quan hải quan, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh cụ thể về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.

 

- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lưu: VT, TCHQ (…b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

PHỤ LỤC SỐ 01

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

TÊN MẪU CHỨNG TỪ

SH CT

1

01/BK-HQ

2

05/BK-HQ

3

15/BK-HQ

Mẫu số 01/BK-HQ
(Ban hà
nh kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số ………………..

Mã loại: ……….

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU

Ngày …….. tháng …….năm ....

(*) Thuế phải nộp ngân sách (Chuyên thu) □

Thuế nộp tài khoản tạm thu (tạm thu) □

Đơn vị: đồng

STT

Tờ khai

Số tiền

Trong đó

Số

Ngày

Thuế xuất khẩu

Thuế nhập khẩu

Thuế GTGT

Thuế TTĐB

....

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

 

 

………………………………………………………………………………………………………..

NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)

 

(*) Trường hợp cần thiết, Bảng kê này có thể lập riêng cho thuế nộp ngân sách (thuế chuyên thu) và lập riêng Bảng kê cho thuế phải nộp tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan (thuế tạm thu) hoặc bổ sung các cột thông tin.

 

Mẫu số 05/BK-HQ
(Ban hà
nh kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số ………………..

Mã loại: ……….

 

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ

Ngày …….. tháng …….năm ....

Đơn vị: đồng

STT

Nội dung

Tờ khai

Chứng từ thu/ báo có

Ghi chú

Số

Ngày

Số

Ngày

Số tiền

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

………………………………………………………………………………………………………..

NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)

 

- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.

 

Mẫu số 15/BK-HQ
(Ban hà
nh kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Số ………………..

Mã loại: ……….

 

BẢNG KÊ TRỪ LÙI TIỀN THUẾ, PHÍ, PHÍ NỘP TRƯỚC

Ngày …… tháng …… năm ……

Đơn vị: đồng

STT

Nội dung số tờ khai

Ngày tờ khai

Số tiền thuế đã sử dụng theo sắc thuế

Phí, lệ phí

Tổng

Xuất khẩu

Nhập khẩu

Thuế GTGT

Thuế TTĐB

....

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………………………………………………………………………………………………………..

NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)

PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)

 

- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.

- Dùng trong trường hợp trừ lùi khoản thuế, phí, lệ phí nộp trước của người nộp thuế, phí, lệ phí

III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU

(Mẫu số 01/BK-HQ)

Bảng kê do công chức hải quan lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ tờ khai thuế chuyên thu, thuế tạm thu theo sắc thuế, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.

3. Nội dung và phương pháp lập:

Cột 2: Ghi số tờ khai

Cột 4: Ghi số tiền tổng số trên tờ khai

Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.

Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do công chức hải quan lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.

BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ

(Mẫu số 05/BK-HQ)

Bảng kê do công chức hải quan lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu thuế phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.

Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc Nhà nước, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước.

Cột 1: Số thứ tự

Cột 3: Số Tờ khai.

Cột 5: Số chứng từ thu/báo có.

Cột 7: Số tiền đã thu nộp ngân sách nhà nước

Tổng cộng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.

Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do công chức lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.

BẢNG KÊ TRỪ LÙI TIỀN THUẾ, PHÍ, PHÍ NỘP TRƯỚC

(Mẫu số 15/BK-HQ)

Bảng kê do công chức hải quan lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu thuế phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.

Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc Nhà nước, giấy nộp tiền chuyển trên cổng thanh toán điện tử hải quan.

Cột 1: Số thứ tự

Cột 3: Ngày tờ khai

Cột 5: Số tiền thuế xuất khẩu trên tờ khai.

Cột 7: Số tiền thuế giá trị gia tăng trên tờ khai

Cột 9: Số tiền thuế khác trên tờ khai

Tổng cộng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.

Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do công chức hải quan lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Số hiệu tài khoản

Tên tài khoản

Ghi chú

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

I

 

 

 

 

TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI

 

 

 

 

 

 

TÀI KHOẢN

 

 

 

 

 

 

LOẠI 1-TÀI SẢN

 

1

111

 

 

 

 

 

 

11101

 

 

 

 

 

11102

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

112

 

 

 

 

 

 

11201

 

 

 

 

 

11202

 

 

 

 

 

11203

 

 

 

 

 

11204

 

 

 

 

 

11209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

113

 

 

 

 

 

 

11301

 

 

 

 

 

11302

 

 

 

 

 

11399

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

131

 

 

 

 

 

 

13101

 

 

 

 

 

13102

 

 

 

 

 

13103

 

 

 

 

 

13104

 

 

 

 

 

13105

 

 

 

 

 

13106

 

 

 

 

 

13107

 

 

 

 

 

13108

 

 

 

 

 

13109

 

 

 

 

 

13199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

132

 

 

 

 

 

 

13201

 

 

 

 

 

13202

 

 

 

 

 

13203

 

 

 

 

 

13204

 

 

 

 

 

13205

 

 

 

 

 

13299

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

133

 

 

 

 

 

 

13301

 

 

 

 

 

13302

 

 

 

 

 

13303

 

 

 

 

 

13399

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

137

 

 

 

 

 

 

13701

 

 

 

 

 

13702

 

 

 

 

 

13703

 

 

 

 

 

13704

 

 

 

 

 

13705

 

 

 

 

 

13706

 

 

 

 

 

13707

 

 

 

 

 

13708

 

 

 

 

 

13709

 

 

 

 

 

13799

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI 3- PHẢI TRẢ

 

 

 

 

 

 

 

9

331

 

 

 

 

 

 

33101

 

 

 

 

 

33102

 

 

 

 

 

33103

 

 

 

 

 

33104

 

 

 

 

 

33105

 

 

 

 

 

33106

 

 

 

 

 

33107

 

 

 

 

 

33108

 

 

 

 

 

33109

 

 

 

 

 

33199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

332

 

 

 

 

 

 

33203

 

 

 

 

 

33204

 

 

 

 

 

33299

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

333

 

 

 

 

 

 

33301

 

 

 

 

 

33302

 

 

 

 

 

33303

 

 

 

 

 

33306

 

 

 

 

 

33307

 

 

 

 

 

33399

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

334

 

 

 

 

 

 

33401

 

 

 

 

 

33402

 

 

 

 

 

33403

 

 

 

 

 

33404

 

 

 

 

 

33405

 

 

 

 

 

33406

 

 

 

 

 

33407

 

 

 

 

 

33408

 

 

 

 

 

33409

 

 

 

 

 

33499

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

335

 

 

 

 

 

 

33501

 

 

 

 

 

33502

 

 

 

 

 

33503

 

 

 

 

 

33504

 

 

 

 

 

33505

 

 

 

 

 

33506

 

 

 

 

 

33507

 

 

 

 

 

33508

 

 

 

 

 

33509

 

 

 

 

 

33599

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

336

 

 

 

 

 

 

33601

 

 

 

 

 

33602

 

 

 

 

 

33603

 

 

 

 

 

33604

 

 

 

 

 

33605

 

 

 

 

 

33606

 

 

 

 

 

33607

 

 

 

 

 

33608

 

 

 

 

 

33609

 

 

 

 

 

33610

 

 

 

 

 

33611

 

 

 

 

 

33699

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

337

 

 

 

 

 

 

33701

 

 

 

 

 

33702

 

 

 

 

 

33703

 

 

 

 

 

33704

 

 

 

 

 

33705

 

 

 

 

 

33706

 

 

 

 

 

33707

 

 

 

 

 

33708

 

 

 

 

 

33709

 

 

 

 

 

33799

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

338

 

 

 

 

 

 

33801

 

 

 

 

 

33805

 

 

 

 

 

33806

 

 

 

 

 

33807

 

 

 

 

 

33808

 

 

 

 

 

33899

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

343

 

 

 

 

 

 

34301

 

 

 

 

 

34306

 

 

 

 

 

34307

 

 

 

 

 

34399

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

344

 

 

 

 

 

 

34401

 

 

 

 

 

34406

 

 

 

 

 

34499

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

348

 

 

 

 

 

 

34801

 

 

 

 

 

34806

 

 

 

 

 

34899

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

351

 

 

 

 

 

 

35101

 

 

 

 

 

35102

 

 

 

 

 

35103

 

 

 

 

 

35199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

352

 

 

 

 

 

 

35201

 

 

 

 

 

35202

 

 

 

 

 

35209

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

354

 

 

 

 

 

 

35401

 

 

 

 

 

35402

 

 

 

 

 

35409

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI 4- CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ

 

 

 

 

 

 

 

23

413

 

 

 

 

 

 

41301

 

 

 

 

 

41302

 

 

 

 

 

41399

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI 7- THU

 

 

 

 

 

 

 

24

711

 

 

 

 

 

 

71101

 

 

 

 

 

71102

 

 

 

 

 

71103

 

 

 

 

 

71104

 

 

 

 

 

71105

 

 

 

 

 

71106

 

 

 

 

 

71107

 

 

 

 

 

71108

 

 

 

 

 

71109

 

 

 

 

 

71199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25

712

 

 

 

 

 

 

71201

 

 

 

 

 

71202

 

 

 

 

 

71203

 

 

 

 

 

71204

 

 

 

 

 

71299

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

713

 

 

 

 

 

 

71301

 

 

 

 

 

71302

 

 

 

 

 

71303

 

 

 

 

 

71399

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

720

 

 

 

 

 

 

72006

 

 

 

 

 

72007

 

 

 

 

 

72099

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LOẠI 8- GIẢM THU

 

 

 

 

 

 

 

28

811

 

 

 

 

 

 

81101

 

 

 

 

 

81102

 

 

 

 

 

81103

 

 

 

 

 

81104

 

 

 

 

 

81105

 

 

 

 

 

81106

 

 

 

 

 

81107

 

 

 

 

 

81108

 

 

 

 

 

81109

 

 

 

 

 

81199

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

812

 

 

 

 

 

 

81201

 

 

 

 

 

81202

 

 

 

 

 

81203

 

 

 

 

 

81204

 

 

 

 

 

81205

 

 

 

 

 

81206

 

 

 

 

 

81207

 

 

 

 

 

81208

 

 

 

 

 

81209

 

 

 

 

 

81299

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

813

 

 

 

 

 

 

81301

 

 

 

 

 

81302

 

 

 

 

 

81303

 

 

 

 

 

81304

 

 

 

 

 

81309

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN

 

 

 

 

 

 

 

1

 

002

 

 

 

2

 

005

 

 

 

3

 

007

 

 

 

Trên cơ sở các chứng từ/bảng kê chứng từ phản ánh kết quả thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã hoàn thành, kế toán lựa chọn các bút toán để ghi sổ kế toán cho phù hợp:

(1) Căn cứ chứng từ ghi số thuế chuyên thu phải thu, phản ánh số thuế chuyên thu phải thu của người nộp thuế, ghi:

            Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)

(3) Khi nhận được thông tin thu của người nộp thuế nộp do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)

(5) Khi cơ quan hải quan nộp tiền mặt vào ngân sách nhà nước và nhận được ngay báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)

(7) Khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước về các khoản tiền mặt cơ quan hải quan nộp, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)

(9) Trường hợp thuế của tờ khai hàng hóa cá nhân xuất, nhập cảnh; thuế đối với hàng hóa mua bán của cư dân biên giới, không hạch toán số thuế phải thu, khi người nộp thuế nộp trực tiếp vào ngân sách nhà nước, căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng)

3. Kế toán thu phí, lệ phí

(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê phí hải quan phải thu, ghi:

            Có TK 712- Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(3) Trường hợp người nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:

            Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)

(5) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền phí hải quan vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, trường hợp nhận ngay được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)

(7) Khi nhận được thông tin thu của người nộp phí, lệ phí do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(9) Trường hợp cá nhân nộp phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, không hạch toán số phí hải quan phải thu, khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 712- Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (TK chi tiết tương ứng)

(11) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền phí hải quan vào tài khoản của đơn vị dự toán, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (TK chi tiết tương ứng)

(13) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số thu phí hải quan phải thu được giữ lại cho đơn vị dự toán, ghi:

            Có TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (TK chi tiết tương ứng).

(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê phí, lệ phí phải thu, ghi:

            Có TK 712- Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(3) Khi người nộp phí, lệ phí nộp tiền phí, lệ phí bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:

            Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)

(5) Khi cơ quan hải quan nộp tiền phí, lệ phí vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, trường hợp nhận ngay được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)

(7) Khi nhận được thông tin thu của người nộp phí, lệ phí do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(9) Trường hợp cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước nhận được ngay báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 332 - Thanh toán ngân sách nhà nước về tiền phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)

(11) Trường hợp thu phí, lệ phí đối với hàng hóa, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, không hạch toán số phải thu, người nộp phí, lệ phí nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 712- Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)

Nợ TK 332 - Thanh toán ngân sách nhà nước về tiền phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)

(13) Khi cơ quan hải quan chuyển tiền phí, lệ phí từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước nộp ngân sách nhà nước, căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 712- Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)

4. Kế toán thu tiền phạt, chậm nộp

(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê các khoản tiền chậm nộp thuế phải thu, ghi:

            Có TK 713- Thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)

(3) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền chậm nộp thuế bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, căn cứ số liệu thực tế, ghi:

            Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)

(5) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền chậm nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)

(7) Khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước về các khoản tiền mặt cơ quan hải quan nộp, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 713 - Thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)

4.2. Kế toán thu tiền phạt vi phạm hành chính

Nợ TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng)

(2) Khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước về số tiền phạt vi phạm hành chính đã nộp ngân sách nhà nước, căn cứ báo có, ghi:

            Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)

(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền phạt vi phạm hành chính vào Kho bạc Nhà nước nhận được ngay báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)

(6) Khi nhận được thông tin thu của người nộp thuế do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)

(8) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền phạt vi phạm hành chính phải thu của người nộp phạt, ghi:

            Có TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng).

(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê các khoản tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính phải thu, ghi:

            Có TK 713- Thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)

(3) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, ghi:

            Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)

(5) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp số tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính vào Kho bạc Nhà nước, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)

(7) Khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước về các khoản tiền mặt cơ quan hải quan nộp, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 713 - Thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)

5. Kế toán thu thuế tạm thu

(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê thuế tạm thu phải thu, ghi:

            Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(3) Khi người nộp thuế tạm thu nộp bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, căn cứ vào chứng từ thu tiền, ghi:

            Có TK 137- Phải thu về thuế tạm thu (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)

(5) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền thuế tạm thu vào tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, nhận ngay báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)

(7) Khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước về các khoản tiền mặt cơ quan hải quan nộp, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)

(9) Trường hợp khoản tạm thu đã nộp ngân sách nhà nước xét hoàn cho người nộp thuế nhưng số tiền nhỏ theo quy định không phải hoàn trả thì kết chuyển giảm số phải trả thuế tạm thu, ghi:

            Có TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng).

6.1. Kế toán bán hàng hóa, tang vật vi phạm hành chính chờ xử lý

Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(2) Tang vật, hàng hóa vi phạm hành chính tạm giữ dễ hư hỏng (chưa có quyết định xác lập quyền sở hữu Nhà nước), người mua hàng nộp tiền mặt cho cơ quan hải quan, ghi:

            Có TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(6) Trường hợp sau khi bán tang vật, hàng hóa vi phạm hành chính, cơ quan có thẩm quyền quyết định không tịch thu hàng, trả lại tiền bán tang vật, hàng hóa cho người vi phạm, ghi:

            Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).

6.2. Kế toán bán hàng tịch thu:

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(2a) Căn cứ chứng từ chuyển tiền cho cơ quan tài chính có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 338 - Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng)

(3) Trường hợp cơ quan tài chính chuyển tiền bán hàng tịch thu từ tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính nộp ngân sách nhà nước cho cơ quan hải quan, căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 720 - Thu khác (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 720 - Thanh toán vãng lai với cơ quan tài chính (TK chi tiết tương ứng)

7a. Kế toán tiền đặt cọc, ký quỹ

Nợ 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(2) Khi người mua nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc người nộp thuế đặt cọc tiền thuế bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, ghi:

            Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản tạm giữ, tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(6) Khi hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ cho người mua, người nộp thuế, ghi:

            Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược (TK chi tiết tương ứng)

(8) Trường hợp đơn vị đặt cọc, ký quỹ vi phạm không thực hiện tái xuất, tái nhập, cơ quan hải quan chuyển nộp ngân sách nhà nước theo quy định, ghi:

            Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).

9a. Kế toán tiền tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động của hải quan

Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(2) Hàng tồn đọng (bằng tiền) được xác lập quyền sở hữu nhà nước, nộp quỹ tiền mặt, căn cứ phiếu thu, ghi:

            Có TK 720 - Thu khác (TK chi tiết tương ứng)

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(6) Cơ quan hải quan chuyển tiền nộp ngân sách nhà nước từ tài khoản tạm giữ theo quy định, ghi:

            Có TK 112 - Tài khoản tiền gửi Kho bạc, ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 720 - Thu khác (TK chi tiết tương ứng)

18. Kế toán các khoản thu chờ xác nhận thông tin; các khoản người nộp thuế nộp nhầm đơn vị hải quan (đơn vị kế toán) nơi không phát sinh khoản phải nộp của người nộp thuế

(1) Căn cứ báo có do Kho bạc Nhà nước chuyển sang nhưng chưa đủ thông tin để cơ quan hải quan hạch toán, hoặc trường hợp người nộp thuế nộp nhầm tài khoản cơ quan thu, ghi:

Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)

(1b) Trường hợp, người nộp thuế nộp nhầm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác vào ngân sách nhà nước, ghi:

            Có TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng), nếu nộp vào TK tiền gửi của cơ quan hải quan

(2) Sau khi đã xác định được thông tin đầy đủ của khoản thu: Trường hợp khoản thu thuộc đơn vị mình, căn cứ chứng từ điều chỉnh thu ngân sách nhà nước hoặc chứng từ liên quan của Kho bạc Nhà nước, hạch toán khoản điều chỉnh, ghi:

Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)

(2b) Thực hiện điều chỉnh giảm bút toán (1b) trước đó, ghi bút toán đỏ:

            Có TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng)

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(3) Sau khi hạch toán giảm khoản tiền nộp chưa đủ thông tin, hạch toán khoản điều chỉnh, ghi:

Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)

(3b) Trường hợp, điều chỉnh số thu đó thành số thu tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác, đồng thời (2b), ghi:

Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(4) Sau khi đã xác định được thông tin đầy đủ của khoản thu, trường hợp khoản thu đã xác định thuộc đơn vị khác do người nộp thuế nộp nhầm vào tài khoản của đơn vị mình, căn cứ chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước xác nhận đã chuyển trả khoản thu đó cho đơn vị khác, ghi bút toán đó:

Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)

(4b) Thực hiện điều chỉnh giảm bút toán (1b) trước đó, ghi bút toán đỏ:

            Có TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

18.2. Kế toán hoàn tiền thuế nộp nhầm từ ngân sách nhà nước, sử dụng trong trường hợp cơ quan hải quan phải ra quyết định hoàn tiền thuế nộp nhầm

Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng)

(2) Khi nhận được chứng từ xác nhận hoàn trả của Kho bạc Nhà nước

Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu (TK chi tiết tương ứng)

(2b) Đồng thời, kết chuyển giảm số thu thuế, ghi:

            Có TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng).

(3a) Căn cứ chứng từ hoàn trả của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK chi tiết tương ứng)

Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK chi tiết tương ứng)

18.3. Kế toán hoàn tiền thuế nộp nhầm từ tài khoản tiền gửi

Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng)

(2) Căn cứ chứng từ hoàn trả của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).

Trường hợp, sau khi cơ quan hải quan đóng kỳ kế toán của năm trước theo quy định, Kho bạc Nhà nước điều chỉnh lại các khoản thu ngân sách nhà nước thuộc ngân sách nhà nước năm trước và chuyển chứng từ điều chỉnh cho cơ quan hải quan, căn cứ chứng từ điều chỉnh kế toán thực hiện các bút toán như sau:

Nợ TK 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán (TK chi tiết tương ứng)

(1b) Đồng thời, ghi:

            Có TK 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)

(2b) Đồng thời, ghi:

            Có TK 331, 333 - Tài khoản thu ngân sách tương ứng (TK chi tiết tương ứng).

24. Kế toán thuế, phí, lệ phí người nộp thuế, phí, lệ phí nộp trước

Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

(2) Khi nhận được thông tin thu của người nộp thuế, phí, lệ phí nộp trước do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:

            Có TK 138- Phải thu khác (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)

24.1. Kế toán thuế chuyên thu nộp trước

Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng)

(5) Cơ quan hải quan xử lý trừ lùi khoản phải thu về thuế chuyên thu, căn cứ bảng kê trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí nộp trước, ghi:

            Có TK 131 - Phải thu về thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 331 - Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)

(7) Cuối kỳ, kết chuyển số thu thuế chuyên thu phải thu, ghi:

            Có TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng).

(4) Căn cứ chứng từ ghi số thuế tạm thu phải thu, phản ánh số thuế tạm thu phải thu của người nộp thuế, ghi:

            Có TK 337 - Các khoản thuế tạm thu (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 138 - Phải thu khác (TK chi tiết tương ứng)

(6) Định kỳ, cơ quan hải quan chuyển nộp tiền thuế người nộp thuế nộp trước sang tài khoản thuế tạm thu của cơ quan hải quan số tiền thuế đã trừ lùi của người nộp thuế, ghi:

            Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).

(4) Căn cứ chứng từ ghi số phí, lệ phí phải thu, phản ánh số phí, lệ phí phải thu của người nộp phí, lệ phí, ghi:

            Có TK 712 - Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).

Nợ TK 138 - Phải thu khác (TK chi tiết tương ứng)

(6) Định kỳ, cơ quan hải quan chuyển số phí, lệ phí từ tài khoản người nộp phí, lệ phí đã nộp trước sang tài khoản tiền gửi về phí, lệ phí, số tiền đã trừ lùi về phí, lệ phí, ghi:

            Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).

PHỤ LỤC SỐ 03

HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

TÊN SỔ KẾ TOÁN

KÝ HIỆU

1

02/SNV

2

03/SNV

3

04/SNV

4

06/SNV

5

07/SNV

Mẫu số 02/SNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số
112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã loại: …………

SỔ CÁI

Tài khoản:……….

Tháng ... năm

Đơn vị: đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày, tháng

Nợ

Có

A

B

C

D

E

1

2

F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lũy kế từ đầu năm

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(K
ý, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 03/SNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số
112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã loại: …………

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

Ngày... tháng... năm

Đơn vị: đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số hiệu Tài khoản đối ứng

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày, tháng

Nợ/Thu

Có/Chi

Tồn quỹ

A

B

C

D

E

1

2

3

F

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lũy kế từ đầu năm

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(K
ý, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 04/SNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số
112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã loại: …………

SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI TẠI KHO BẠC

Số hiệu tài khoản chi tiết:

Loại TK tiền gửi ………….....

Tháng ... năm

Đơn vị: đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số tiền

Ghi chú

Số hiệu

Ngày, tháng

Gửi vào

Rút ra

 

A

B

C

D

1

2

E

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lũy kế từ đầu năm

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(K
ý, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 06/SNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số
112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã loại: …………

SỔ CHI TIẾT THU BÁN HÀNG TỊCH THU

Tháng ... năm

Đơn vị: đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Số đã thu

Đã chuyển cơ quan tài chính

Đã nộp NSNN

Chi phí xử lý chuyển đơn vị dự toán

Số còn lại chờ xử lý

Số hiệu

Ngày, tháng

A

B

C

D

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lũy kế từ đầu năm

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(K
ý, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số 07/SNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số
112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã loại: …………

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

(Dùng cho các tài khoản chưa có sổ chi tiết)

Tài khoản cấp I:

Tài khoản cấp II:

Đơn vị: đồng

Ngày tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Tài khoản đối ứng

Số phát sinh

Số dư Tài khoản

Số hiệu

Ngày, tháng

Nợ

Có

Nợ

Có

A

B

C

D

E

1

2

3

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lũy kế từ đầu năm

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(K
ý, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

SỔ CÁI

(Mẫu số 02/SNV)

Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế quy định trong hệ thống tài khoản kế toán nhằm kiểm tra, giám đốc sự biến động của từng loại vốn, nguồn vốn, nguồn kinh phí trong đơn vị.

2- Nội dung và cách ghi sổ:

- Căn cứ vào nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh đã được kiểm tra đối chiếu.

* Cách ghi:

- Cột B, C: Ghi sổ, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ.

- Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này.

- Cột F: Ghi chú.

 

SỔ QUỸ TIỀN MẶT

(Mẫu số 03/SNV)

Sổ này dùng để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt (tiền Việt Nam và Ngoại tệ) làm căn cứ để kiểm tra, đối chiếu thu chi, tồn quỹ giữa kế toán và thủ quỹ.

* Nội dung: Sổ quỹ tiền mặt dùng cho thủ quỹ.

- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.

- Cột D: Ghi diễn giải nội dung.

- Cột 1: Số tiền thu nhập quỹ.

Cuối ngày, sau khi đã ghi hết chứng từ thu, chi (đã thực hiện), rút số dư tồn quỹ cuối ngày ghi vào Cột 3. Số tồn quỹ trên sổ được đối chiếu với số tiền mặt tồn quỹ trong két.

Định kỳ kế toán tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên sổ quỹ.

 

SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI TẠI KHO BẠC

(Mẫu số 04/SNV)

Sổ này dùng để theo dõi chi tiết từng khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước về tiền thuế tạm thu, tiền gửi lệ phí, các khoản tiền tạm giữ theo quy định.

* Nội dung:

- Mỗi loại tiền gửi mở riêng một sổ hoặc một số trang.

- Căn cứ để ghi vào sổ là các chứng từ Kho bạc Nhà nước: Giấy báo nợ, báo có và các chứng từ nộp tiền vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước.

- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.

- Cột D: Ghi nội dung chứng từ.

- Cột 2: Ghi số tiền rút ra khỏi tài khoản tạm thu, tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước theo chứng từ báo nợ của Kho bạc Nhà nước.

- Cột E: Ghi chú.

 

SỔ THEO DÕI THU BÁN HÀNG TỊCH THU

(Mẫu số 06/SNV)

Sổ dùng để phản ánh số thu bán hàng tịch thu đã thu, số đã chuyển cơ quan tài chính, số chi phí liên quan được trích lại đơn vị dự toán theo quy định, số thu bán hàng tịch thu đã nộp ngân sách nhà nước, số chưa nộp ngân sách nhà nước.

* Nội dung:

* Cách ghi:

- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.

- Cột D: Diễn giải theo nội dung chứng từ ghi sổ.

- Cột 2: Ghi số tiền thu từ bán hàng tịch thu đã chuyển nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính.

- Cột 4: Căn cứ chứng từ chuyển tiền chi phí bán hàng cho đơn vị dự toán có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, báo có cho đơn vị dự toán về kinh phí thực hiện bán hàng tịch thu theo quy định, để ghi.

Đầu tháng chuyển số dư cuối tháng trước sang, hàng ngày căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi sổ. Cuối tháng cộng số phát sinh trong tháng và tính ra số dư cuối tháng, lũy kế từ đầu năm đến cuối tháng.

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

(Mẫu số 07/SNV)

Sổ này dùng để theo dõi số phát sinh, số dư của các tài khoản (dùng cho các tài khoản chưa có sổ chi tiết riêng).

* Nội dung:

* Cách ghi:

- Cột B, C: Ghi số, ngày, tháng của chứng từ ghi sổ.

- Cột 1: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này.

- Cột 4, 5: Ghi số dư nợ hoặc số dư có của tài khoản này.

Cuối tháng tiến hành cộng số phát sinh trong tháng, số tích lũy kế từ đầu năm đến cuối tháng và tính số dư của tháng đó.

PHỤ LỤC SỐ 04

DANH MỤC, MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ GIẢI THÍCH BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

STT

Tên báo cáo

Số hiệu

Kỳ lập báo cáo

1

02/BCTC

Tháng, năm

2

03/BCTC

Tháng, năm

3

05/BCTC

Tháng, năm

4

09/BCTC

Tháng, năm

5

10/ĐCKB

Tháng, năm

Mẫu số: 02/BCTC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã loại: …………

BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ CHUYÊN THU

Tháng...năm...

Đơn vị: đồng

TT

Loại thuế

Số phải thu thuế chuyên thu

Số thuế đã thu đã nộp NS

Số phải hoàn trả do nộp thừa trong kỳ

Số thuế đã thu bằng tiền mặt chưa nộp NS trong kỳ

Số thuế chưa nhận được báo Có của KBNN

Số tiền thuế trừ lùi khoản nộp trước chưa nộp NS trong kỳ

Số chênh lệch tỷ giá do hoàn ngoại tệ nộp thừa trong kỳ

Số còn phải thu cuối kỳ

Số phải thu đầu kỳ

Số phải thu trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số phải thu sau giảm

Tổng số thuế đã thu nộp NS trong kỳ

Trong đó

Số thuế tạm thu nộp NS

Số thuế nộp nhầm

Số thuế chuyên thu nộp NS

A

B

1

2

3

4=1+2-3

5

6

7

8=5-(6+7)

9

10

11

12

13

14=4-8-9-10-11-12-13

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(K
ý, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số: 03/BCTC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã loại: …………

BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT

Tháng...năm...

Đơn vị: đồng

TT

Loại thuế

Số phải thu

Số đã thu trong kỳ

Số tiền chậm nộp, tiền phạt nộp nhầm

Số phải hoàn trả do nộp thừa trong kỳ

Số tiền đã thu bằng tiền mặt chưa chuyển nộp NS trong kỳ

Số tiền chưa nhận được báo Có của KBNN

Số còn phải thu cuối kỳ

Số phải thu đầu kỳ

Số phải thu trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số phải thu sau khi giảm

A

B

1

2

3

4=1+2-3

5

6

7

8

9

10=4-(5-6)-(7+8+9)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(K
ý, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số: 05/BCTC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã loại: …………

BÁO CÁO TỔNG HỢP THU THUẾ TẠM THU

Tháng...năm…

Đơn vị: đồng

TT

Loại thuế

Số phải thu

Số đã thu

Số phải hoàn trả do nộp thừa trong kỳ

Số thuế đã thu bằng tiền mặt chưa chuyển nộp TK tiền gửi trong kỳ

Số thuế chờ xác nhận báo Có của KBNN

Số tiền thuế trừ lùi khoản nộp trước chưa nộp NS trong kỳ

Số còn phải thu cuối kỳ

Số phải thu đầu kỳ

Số phải thu trong kỳ

Số giảm trong kỳ

Số phải thu sau khi giảm

Trong đó

Số đã thu trong kỳ

Đã nộp vào NSNN

Số thuế tạm thu nộp nhầm

Nộp TK Tạm thu

A

B

1

2

3

4=1+2-3

5

6

7

8=5-6-7

8

9

10

11

12=4-(5-8)-(9+10+11)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(K
ý, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số: 09/BCTC
(Ban hành kèm theo Thông tư số
112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã loại: …………

BÁO CÁO THU PHÍ, LỆ PHÍ

Tháng...năm...

Đơn vị: đồng

 

Khoản thu

Số phải thu đầu kỳ

Số phải thu PS trong kỳ

Số đã thu trong kỳ

Số còn phải thu cuối kỳ

A

B

1

2

3

4=1+2-3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(K
ý, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Mẫu số: 10/ĐCKB
(Ban hành kèm theo Thông tư số
112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

Mã loại: …………

BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI KHO BẠC NHÀ NƯỚC SỐ THUẾ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

Tháng ... năm ...

Đơn vị: đồng

STT

Nội dung

Mục/Tiểu mục

Số thu NSNN của cơ quan hải quan

Chênh lệch so với KBNN (Số liệu do KBNN ghi, tăng ghi (+) giảm ghi (-)

Ghi chú

Số thu trong tháng

Lũy kế từ đầu năm

Số thu trong tháng

Lũy kế từ đầu năm

A

B

C

1

2

3

4

5

1

1851

 

 

 

 

 

2

1901

 

 

 

 

 

3

1702

 

 

 

 

 

4

1751

 

 

 

 

 

5

2021

 

 

 

 

 

6

1951

 

 

 

 

 

7

1952

 

 

 

 

 

8

1953

 

 

 

 

 

9

1954

 

 

 

 

 

10

1999

 

 

 

 

 

11

4900

 

 

 

 

 

 

4905

 

 

 

 

 

 

4935

 

 

 

 

 

 

4936

 

 

 

 

 

 

4928

 

 

 

 

 

 

4932

 

 

 

 

 

 

4937

 

 

 

 

 

 

4945

 

 

 

 

 

12

4253,4265 4275,4299

 

 

 

 

 

13

4273

 

 

 

 

 

14

4300

 

 

 

 

 

15

3450

 

 

 

 

 

16

3002

 

 

 

 

 

17

2663

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Ngày…. tháng… năm…
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC ĐỊA PHƯƠNG


NGƯỜI LẬP

(Ký, họ tên)


PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN

(Ký, họ tên)

Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ CHUYÊN THU

(Mẫu số 02/BCTC)

Nhằm phản ánh toàn bộ tình hình thu ngân sách nhà nước về thuế chuyên thu phải thu, đã thu, đã giảm trong kỳ và số còn phải thu cuối kỳ.

Căn cứ vào sổ chi tiết TK 131- Phải thu thuế chuyên thu; TK 111- Tiền mặt; TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước; TK 138- Phải thu khác; TK 711- Thu thuế chuyên thu; TK 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu; TK 331- Thanh toán với ngân sách về thuế; TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu.

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số tiền người nộp thuế còn nợ đầu kỳ; số liệu trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư cuối kỳ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu, dư bên Nợ số dương, dư bên Có số âm).

Cột 3: Số giảm trong kỳ theo quyết định không thu, miễn, giảm, xóa nợ, số liệu cột này lấy từ số phát sinh Nợ TK 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu.

Cột 5: Tổng số thuế đã thu trong kỳ (gồm cả thuế chuyên thu và tạm thu đã nộp ngân sách), số liệu lấy từ phát sinh Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách về thuế.

Cột 7: Số thuế người nộp thuế nộp nhầm thuế chuyên thu, số liệu lấy các bút toán phát sinh Nợ TK 331/Có TK 338.

Cột 9: Số thuế chuyên thu có quyết định phải hoàn do nộp thừa trong kỳ, lấy các bút toán phát sinh Nợ TK 131/Có TK 336.

Cột 11: Số thuế chuyên thu người nộp thuế nộp qua ngân hàng, Kho bạc Nhà nước đã gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, số tiền thuế chuyên thu cơ quan hải quan thu tiền mặt chuyển nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, lấy các bút toán Nợ TK 113/Có TK 131 + các bút toán phát sinh Nợ TK 113/Có TK 111- các bút toán phát sinh Nợ TK 331/Có TK 113.

Cột 13: Số chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm hoàn thuế và thời điểm thu thuế bằng ngoại tệ vào ngân sách nhà nước, số liệu lấy từ các bút toán Nợ của tài khoản chi tiết 41302 - Chênh lệch giữa thời điểm hoàn thuế và thu thuế (sử dụng đối với các đơn vị có phát sinh thuế phải nộp bằng ngoại tệ).

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT

(Mẫu số 03/BCTC)

Nhằm phản ánh toàn bộ tình hình thu ngân sách nhà nước về tiền chậm nộp, tiền phạt phải thu; đã thu; đã giảm trong kỳ và số còn phải thu cuối kỳ.

Căn cứ vào sổ chi tiết TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác; TK 111- Tiền mặt; TK 113- tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin từ Kho bạc Nhà nước; TK 713- Thu phạt, tiền chậm nộp; TK 813- Giảm tiền phạt, chậm nộp và thu khác; TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác; TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu.

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số người nộp còn nợ đầu kỳ; số liệu trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư cuối kỳ TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác, dư bên Nợ số dương, dư bên Có số âm).

Cột 3: Số giảm trong kỳ theo quyết định không thu, miễn, giảm, xóa nợ. Số liệu cột này lấy từ số phát sinh Nợ TK 813- Giảm tiền phạt, chậm nộp và thu khác trừ giảm phí lệ phí và khác.

Cột 5: Số đã thu trong kỳ, số liệu lấy từ phát sinh Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác (TK chi tiết của tiền chậm nộp, tiền phạt)

Cột 7: Số phải hoàn trả do nộp thừa trong kỳ lấy số phát sinh các bút toán Nợ TK 133/ Có TK 336 (TK chi tiết tiền chậm nộp, tiền phạt).

Cột 9: Số tiền chậm nộp, tiền phạt người nộp thuế nộp qua ngân hàng, Kho bạc Nhà nước đã gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, lấy các bút toán Nợ TK 113/Có TK 133 + Tổng Nợ TK 113/Có TK 713 - Tổng Nợ TK 333/Có TK 113

 

BÁO CÁO TỔNG HỢP THU THUẾ TẠM THU

(Mẫu số 05/BCTC)

Nhằm phản ánh toàn bộ số thuế tạm thu phải thu, đã thu, còn phải thu của các tờ khai thuế tạm thu nhưng chưa làm thủ tục thanh khoản tờ khai đến thời điểm báo cáo; số thuế điều chỉnh giảm theo quyết định, số phải thu sau điều chỉnh trong kỳ.

Căn cứ vào sổ chi tiết TK 137- Phải thu về thuế tạm thu; TK 111- Tiền mặt; TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng; TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước; TK 138- Phải thu khác; TK 337- Các khoản thuế tạm thu, TK 812- Các khoản giảm Thuế tạm thu, TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu, TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu.

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư cuối kỳ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu, dư bên Nợ số dương, dư bên Có số âm).

Cột 3: Số phải thu giảm trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh Nợ TK 812.

Cột 5: Số thuế tạm thu đã thu được trong kỳ, số liệu cột này lấy từ phát sinh Nợ TK 112 (tiền gửi thu thuế)

Cột 7: Số thuế nộp nhầm (các bút toán Nợ TK 112/Có TK 338).

Cột 9: Số thuế đã thu bằng tiền mặt chưa chuyển nộp tài khoản tiền gửi, số liệu cột này lấy từ các bút toán phát sinh Nợ TK 111/Có TK 133 + các bút toán phát sinh Nợ TK 111/Có TK 713 - các bút toán phát sinh Nợ TK 112/Có TK 111 (tiền gửi về thuế).

Cột 11: Số thuế tạm thu đã trừ lùi với khoản nộp trước nhưng chưa chuyển nộp vào tài khoản tiền gửi thuế tạm thu, lấy các bút toán Nợ TK 138/Có TK 137 - các bút toán phát sinh Nợ TK 112/Có TK 112 (số tiền thuế thuế tạm thu trừ lùi chuyển từ tài khoản tiền gửi nộp trước sang tài khoản tiền gửi về thuế tạm thu).

 

BÁO CÁO THU PHÍ, LỆ PHÍ

(Mẫu số 09/BCTC)

Báo cáo này được áp dụng cho các đơn vị hải quan, nhằm mục đích tổng hợp tình hình thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.

Căn cứ vào sổ chi tiết TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng; TK 111- Tiền mặt; TK 712- Thu phí, lệ phí, TK 132- Phải thu phí, lệ phí; TK 138- Phải thu khác; TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước.

Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.

Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư cuối kỳ TK 132- Phải thu phí, lệ phí, dư bên Nợ số dương, dư bên Có số âm).

Cột 3: Phản ánh số đã thu trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này như sau:

Hoặc lấy các bút toán Nợ TK 112/Có TK 132 + Nợ TK 112/Có TK 712 + Nợ TK 111/Có TK 132 + Nợ TK 111/Có TK 712 + Nợ TK 113/Có TK 132 + Nợ TK 113/Có TK 712 + Nợ TK 343/Có TK 132 + Nợ TK 332/Có TK 712

 

BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI KHO BẠC NHÀ NƯỚC SỐ NỘP NGÂN SÁCH

(Mẫu số 10/ĐCKB)

Bảng đối chiếu với Kho bạc Nhà nước số nộp ngân sách được sử dụng cho tất cả các đơn vị hải quan và Kho bạc Nhà nước để xác định chính xác số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách hiện hành.

- Căn cứ vào chứng từ thu nộp Kho bạc Nhà nước;

- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế, TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác; TK 35402- Điều chỉnh giảm số thu năm nay.

- Trước khi lập Bảng đối chiếu với Kho bạc Nhà nước số nộp ngân sách phải kiểm tra mọi chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách hiện hành đã được ghi đầy đủ, chính xác vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết thanh toán thu nộp ngân sách nhà nước.

Cột A: Ghi số thứ tự các khoản thu thuế và thu khác.

Cột C: Ghi mục/tiểu mục của các loại thuế, thu khác theo mục lục ngân sách hiện hành.

Hoặc lấy từ phát sinh nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách về thuế, TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác trong tháng trừ đi phát sinh Có TK 35402 (điều chỉnh giảm số thu năm nay).

Cột 3: Số chênh lệch giữa số thu trong tháng của cơ quan hải quan và Kho bạc Nhà nước, số liệu do Kho bạc Nhà nước ghi nhận.

Dòng tổng cộng: Dòng này thể hiện số tổng cộng của tất cả các sắc thuế theo các cột thu nộp Ngân sách trong tháng, lũy kế từ đầu năm đến ngày báo cáo.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật kế toán 2015

Điều 17. Chứng từ điện tử
1. Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
2. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính bảo mật và bảo toàn dữ liệu, thông tin trong quá trình sử dụng và lưu trữ. phải được quản lý, kiểm tra chống các hình thức lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng chứng từ điện tử không đúng quy định. Chứng từ điện tử được quản lý như tài liệu kế toán ở dạng nguyên bản mà nó được tạo ra, gửi đi hoặc nhận nhưng phải có đủ thiết bị phù hợp để sử dụng.
3. Khi chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch, thanh toán hoặc ngược lại thì chứng từ điện tử có giá trị để thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài chính đó, chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán.
Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa. khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.
Điều 19. Ký chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật kế toán 2015

Điều 19. Ký chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật kế toán 2015

Điều 26. Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và lưu trữ sổ kế toán
1. Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. đối với đơn vị kế toán mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập.
2. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán để ghi sổ kế toán.
3. Sổ kế toán phải được ghi kịp thời, rõ ràng, đầy đủ theo các nội dung của sổ. Thông tin, số liệu ghi vào sổ kế toán phải chính xác, trung thực, đúng với chứng từ kế toán.
4. Việc ghi sổ kế toán phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm sau phải kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề. Sổ kế toán phải được ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khóa sổ.
5. Thông tin, số liệu trên sổ kế toán phải được ghi bằng bút mực. không ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới. không ghi chồng lên nhau. không ghi cách dòng. trường hợp ghi không hết trang phải gạch chéo phần không ghi. khi ghi hết trang phải cộng số liệu tổng cộng của trang và chuyển số liệu tổng cộng sang trang kế tiếp.
6. Đơn vị kế toán phải khóa sổ kế toán vào cuối kỳ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính và trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
7. Đơn vị kế toán được ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử. Trường hợp ghi sổ kế toán bằng phương tiện điện tử thì phải thực hiện các quy định về sổ kế toán tại Điều 24, Điều 25 và các khoản 1, 2, 3, 4 và 6 Điều này, trừ việc đóng dấu giáp lai. Sau khi khóa sổ kế toán trên phương tiện điện tử phải in sổ kế toán ra giấy và đóng thành quyển riêng cho từng kỳ kế toán năm để đưa vào lưu trữ. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ sổ kế toán trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật kế toán 2015

Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.
3. Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa. khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.
4. Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.
5. Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.
6. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, khoản 1 và khoản 2 Điều này. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Luật này. Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật kế toán 2015

Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số. tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
Điều 17. Chứng từ điện tử
1. Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
2. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính bảo mật và bảo toàn dữ liệu, thông tin trong quá trình sử dụng và lưu trữ. phải được quản lý, kiểm tra chống các hình thức lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng chứng từ điện tử không đúng quy định. Chứng từ điện tử được quản lý như tài liệu kế toán ở dạng nguyên bản mà nó được tạo ra, gửi đi hoặc nhận nhưng phải có đủ thiết bị phù hợp để sử dụng.
3. Khi chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch, thanh toán hoặc ngược lại thì chứng từ điện tử có giá trị để thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài chính đó, chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán.

Từ khóa: Thông tư 112/2018/TT-BTC, Thông tư số 112/2018/TT-BTC, Thông tư 112/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư số 112/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính, Thông tư 112 2018 TT BTC của Bộ Tài chính, 112/2018/TT-BTC

File gốc của Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.

Xuất nhập khẩu

  • Quyết định 2302/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4833/TCHQ-GSQL năm 2021 xử lý xe ô tô tồn đọng theo quy định Quyết định 14/2021/QĐ-TTg do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4839/TCHQ-TXNK về công tác thu ngân sách nhà nước cuối năm 2021 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4805/TCHQ-TXNK năm 2021 về khai báo C/O đối với mặt hàng sợi chịu thuế chống bán phá giá do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 2556/QĐ-TCHQ năm 2021 về Sổ tay hướng dẫn công tác nghiên cứu khoa học ngành Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4799/TCHQ-TXNK năm 2021 về gia hạn thời gian nộp thuế do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4797/TCHQ-KTSTQ năm 2021 thực hiện công tác Kiểm tra sau thông quan trong bối cảnh dịch bệnh Covid 19 do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4798/TCHQ-TXNK năm 2021 thực hiện công tác báo cáo vướng mắc phân loại hàng hóa do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Thông báo 4800/TB-TCHQ năm 2021 về kết quả xác định trước mã số đối với Module điều khiển tín hiệu chiếu sáng của đèn LED do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4779/TCHQ-TXNK năm 2021 về điều chỉnh Danh mục miễn thuế hàng hóa nhập khẩu phục vụ dự án xây dựng tuyến Đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh, tuyến Bến Thành - Suối Tiên (Dự án) do Tổng cục Hải quan ban hành

Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Số hiệu 112/2018/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày ban hành 2018-11-15
Ngày hiệu lực 2019-01-01
Lĩnh vực Xuất nhập khẩu
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Bãi bỏ

  • Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Bổ sung

  • Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Luật kế toán 2015

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu