BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2018/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Quản lý thuế; Luật thuế giá trị gia tăng; Luật thuế tiêu thụ đặc biệt; Luật thuế bảo vệ môi trường; Luật thuế tài nguyên; Luật phí và lệ phí; Luật xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;
Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự; thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
1. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Chứng từ kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17 Luật Kế toán, Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán và quy định tại Thông tư này.”
Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Mọi phát sinh liên quan đến việc ghi sổ kế toán thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 01 lần cho một nghiệp vụ phát sinh.
3. Ghi chép trên chứng từ kế toán
Điều 18 của Luật Kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ;
c) Số tiền viết bằng chữ phải đúng với số tiền viết bằng số. Chữ đầu tiên phải viết in hoa, những chữ còn lại không được viết bằng chữ in hoa; phải viết sát đầu dòng, chữ viết và chữ số phải viết liên tục không để cách quãng, ghi hết dòng mới xuống dòng khác, không viết chèn dòng, không viết đè lên chữ in sẵn; chỗ trống phải gạch chéo để không thể sửa chữa, thêm số hoặc thêm chữ. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa đều không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai vào mẫu chứng từ in sẵn thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo chứng từ viết sai.
5. Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 của Luật Kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ.
a) Chứng từ kế toán phải được ký theo đúng quy định tại Điều 19 Luật Kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với mẫu chữ ký đã đăng ký theo quy định;
c) Người có trách nhiệm ký chứng từ kế toán chỉ được ký chứng từ khi đã ghi đầy đủ nội dung thuộc trách nhiệm của mình theo quy định.”
Khoản 1 Điều 23 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc kế toán
b) Chỉ phản ánh vào Tài khoản 111 số tiền mặt thực tế nhập, xuất quỹ. Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi theo quy định. Nghiêm cấm việc xuất quỹ khi chưa lập phiếu chi và chưa có ký xét duyệt của lãnh đạo đơn vị trên phiếu chi;
d) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý tiền và mở sổ quỹ theo dõi việc nhập, xuất quỹ tiền mặt hàng ngày. Cuối ngày phải kiểm kê số tiền mặt tồn quỹ thực tế và đối chiếu giữa số tồn quỹ với số liệu trên sổ quỹ; giữa số tồn quỹ với số liệu trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch phải xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý số chênh lệch đó.”
Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc kế toán
b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là: Chứng từ xuất quỹ tiền mặt để nộp vào Kho bạc Nhà nước, chứng từ liên quan của Kho bạc Nhà nước, chứng từ liên quan của ngân hàng (nếu có);
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước
Bên Có: Số tiền cơ quan hải quan nộp Kho bạc Nhà nước, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đã được Kho bạc Nhà nước báo có.
Tài khoản 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước có 3 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 11302 - Tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước
5. Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc kế toán
b) Các khoản thuế phản ánh vào Tài khoản 131 là các khoản thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế được phép xuất khẩu, nhập khẩu và nộp thuế theo quy định;
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu
- Số tiền thuế chuyên thu phải thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế;
- Điều chỉnh số thuế chuyên thu phải thu (tăng ghi dương, giảm ghi âm);
Bên Có:
- Tiền thuế chuyên thu do cơ quan hải quan thu bằng tiền mặt;
- Tiền thuế chuyên thu của doanh nghiệp chuyển phát nhanh đã trừ lùi với khoản thuế nộp trước;
Số dư bên Nợ: Phản ánh tiền thuế chuyên thu còn phải thu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của người nộp thuế.
Tài khoản 131- Phải thu về thuế chuyên thu có 10 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 13102- Thuế nhập khẩu
- Tài khoản 13104- Thuế TTĐB
- Tài khoản 13106- Thuế BVMT
- Tài khoản 13108- Thuế chống phân biệt đối xử
- Tài khoản 13199- Thuế chuyên thu khác.”
Điều 27 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc kế toán
b) Hạch toán thanh toán với người nộp phí, lệ phí phải theo dõi chi tiết theo từng nội dung thu, từng loại phí, lệ phí;
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 132- Phải thu phí, lệ phí
- Số tiền phí, lệ phí phải thu của người nộp phí, lệ phí; chứng từ điều chỉnh số phí, lệ phí phải thu (tăng ghi dương, giảm ghi âm).
- Thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước;
- Tiền phí, lệ phí của người nộp phí, lệ phí đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan, ngân sách nhà nước;
- Các trường hợp giảm nghĩa vụ phải thu của người nộp phí, lệ phí.
Trường hợp có số dư bên Có: phản ánh số tiền người nộp phí, lệ phí nộp thừa chưa xử lý.
- Tài khoản 13201- Phí hải quan đăng ký tờ khai
- Tài khoản 13203- Phí hải quan đối với chuyến bay
- Tài khoản 13205- Phí, lệ phí thu hộ
1. Nguyên tắc kế toán
b) Căn cứ để hạch toán vào tài khoản này là: Bảng kê chứng từ trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí nộp trước; phiếu thu; chứng từ báo có của Kho bạc Nhà nước; thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước;
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 138 - Phải thu khác
Bên Có: Số tiền thuế, phí, lệ phí người nộp thuế, phí, lệ phí đã nộp trước.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có: Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu.”
“Điều 30a. Tài khoản 332 - Thanh toán ngân sách nhà nước về tiền phí, lệ phí
a) Tài khoản này phản ánh tình hình thu nộp ngân sách nhà nước của cơ quan hải quan về các khoản tiền phí, lệ phí đã nộp ngân sách nhà nước theo quy định;
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 332 - Thanh toán ngân sách nhà nước về tiền phí, lệ phí.
Bên Có: Kết chuyển số tiền phí, lệ phí phải thu vào ngân sách nhà nước.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền phí, lệ phí nộp thừa ngân sách nhà nước còn phải trả lại người nộp phí, lệ phí.
- Tài khoản 33203- Phí hải quan
- Tài khoản 33299- Khác.”
Điều 34 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc kế toán
b) Chứng từ để hạch toán tài khoản này là quyết định hoàn; lệnh hoàn trả đã có xác nhận của Kho bạc Nhà nước; các chứng từ điều chỉnh liên quan.
Bên Nợ: Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu đã nộp ngân sách và các khoản thu khác đã được hoàn từ ngân sách nhà nước.
Số dư bên Có: Số thuế chuyên thu, thuế tạm thu đã nộp ngân sách và các khoản thu khác phải hoàn từ ngân sách nhà nước.
- Tài khoản 33601- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 33603- Thuế GTGT
- Tài khoản 33605- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 33607- Thuế tự vệ
- Tài khoản 33609- Thuế chống trợ cấp
- Tài khoản 33611- Phí, lệ phí
10. Điều 35 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc kế toán thuế tạm thu
b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là bảng kê chứng từ ghi số thuế tạm thu phải thu; chứng từ điều chỉnh; quyết định giảm, không thu, xóa và các chứng từ có liên quan khác.
Bên Nợ:
- Kết chuyển số đã được miễn, giảm, không thu, xóa theo quyết định của cấp thẩm quyền.
- Số phải thu về thuế tạm thu của người nộp thuế;
Số dư bên Có: Phản ánh số thuế tạm thu của những tờ khai chưa làm thủ tục theo quy định để tái xuất hoặc tái nhập hàng hóa đã nhập khẩu, xuất khẩu trước đó.
- Tài khoản 33701- Thuế xuất khẩu
- Tài khoản 33703- Thuế GTGT
- Tài khoản 33705- Thuế chống bán phá giá
- Tài khoản 33707- Thuế tự vệ
- Tài khoản 33709- Thuế chống trợ cấp
11. Điều 36 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc kế toán
b) Chứng từ hạch toán tài khoản này là: báo có của Kho bạc Nhà nước; phiếu thu; quyết định hoàn; ủy nhiệm chi, lệnh hoàn trả; chứng từ điều chỉnh; quyết định tạm giữ, quyết định xử lý và các chứng từ liên quan; tiền tạm giữ chờ xử lý hạch toán chi tiết từng quyết định, từng chứng từ ghi sổ.
Bên Nợ:
- Trả lại tiền phí, lệ phí thu hộ cho các đơn vị liên quan;
Bên Có:
- Tiền cơ quan hải quan thu hộ cho các hiệp hội, cơ quan khác; các khoản người nộp thuế nộp vào tài khoản thu ngân sách nhà nước, tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan nhưng thiếu thông tin hoặc nộp nhầm cơ quan thu chưa xử lý.
Tài khoản 338- Các khoản phải trả có 6 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 33805- Phải trả phí, lệ phí thu hộ
- Tài khoản 33807- Tiền bán hàng tồn đọng
- Tài khoản 33899- Khác.”
Điều 37 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc kế toán
b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là các chứng từ chuyển tiền cho đơn vị dự toán, phiếu chi, ủy nhiệm chi.
Bên Nợ: Các khoản tiền đơn vị dự toán đã nhận và số kết chuyển bán hàng tồn đọng nộp ngân sách nhà nước.
Số dư bên Có: Phản ánh số phí, lệ phí, các khoản được phép để lại đơn vị dự toán nhưng chưa thu, còn phải thu và số tiền bán hàng tồn đọng chưa phân bổ.
- Tài khoản 34301- Phí, lệ phí
- Tài khoản 34307- Chi phí bán hàng tồn đọng
13. Điều 38 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc hạch toán Tài khoản 344- Thanh toán vãng lai với cơ quan tài chính
b) Chứng từ để hạch toán vào tài khoản này là ủy nhiệm chi.
Bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền bán tang vật, hàng hóa vi phạm hành chính có quyết định tịch thu theo thủ tục hành chính đã nộp tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính.
Số dư bên Có: Phản ánh số tiền bán tang vật, hàng hóa đã có quyết định tịch thu chưa nộp vào tài khoản của cơ quan tài chính.
- Tài khoản 34401- Phạt vi phạm hành chính
- Tài khoản 34499- Khác.”
“Điều 38a. Tài khoản 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp phải nộp số tiền ký quỹ, đặt cọc theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, các trường hợp đặt cọc, ký quỹ trước khi mua hàng tạm giữ, tịch thu được phép bán theo quy định;
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 348 - Nhận đặt cọc, ký quỹ
Bên Có: Phản ánh số tiền nhận đặt cọc, ký quỹ; số tiền đã điều chỉnh sang tiền bán hàng tịch thu.
Tài khoản 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ có 3 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 34806- Khoản ký quỹ
15. Điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc kế toán
Những trường hợp điều chỉnh số liệu thuộc ngân sách năm trước phát sinh trong kỳ chỉnh lý ngân sách nhà nước năm trước thì không hạch toán vào tài khoản này.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán
Bên Có: Số điều chỉnh thuộc niên độ năm trước (tăng ghi số dương, giảm ghi số âm).
Tài khoản 351 - Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán có 4 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 35102- Phí, lệ phí
- Tài khoản 35199- Khác.”
Điều 44 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Nguyên tắc kế toán
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 712- Thu phí, lệ phí
Bên Có: Số thu phí, lệ phí phải thu trong kỳ.
Tài khoản 712 - Thu phí, lệ phí có 5 tài khoản cấp 2, như sau:
- Tài khoản 71202- Phí hải quan bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
- Tài khoản 71204- Lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh
17. Khoản 4 Điều 54 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 26 Luật Kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ.
a.1) Bảng kê chứng từ ghi số thuế phải thu (mẫu số 01/BK-HQ), Bảng kê chứng từ thu thuế (mẫu số 05/BK-HQ) tại Phụ lục số 01;
a.3) Danh mục sổ kế toán quy định tại Phụ lục số 03;
b) Bổ sung các nội dung
b.2) Các điểm 7a, điểm 9a và điểm 24 tại Mục II của Phụ lục số 02.
1. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (mẫu số 01/SNV), sổ theo dõi thu thuế phi mậu dịch (mẫu số 05/SNV) tại Hệ thống sổ kế toán nghiệp vụ thuế xuất nhập khẩu của Phụ lục số 03.
3. Sơ đồ kế toán tại Phụ lục số 05.
1. Tổng cục Hải quan thực hiện lập các báo cáo theo quy định tại Thông tư này, Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14/3/2017 của Chính phủ về báo cáo tài chính và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
3. Quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc, cơ quan hải quan, các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh cụ thể về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để được xem xét, hướng dẫn giải quyết.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; | KT. BỘ TRƯỞNG |
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
TÊN MẪU CHỨNG TỪ
SH CT
1
01/BK-HQ
2
05/BK-HQ
3
15/BK-HQ
Mẫu số 01/BK-HQ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số ………………..
Mã loại: ……….
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU
Ngày …….. tháng …….năm ....
(*) Thuế phải nộp ngân sách (Chuyên thu) □
Thuế nộp tài khoản tạm thu (tạm thu) □
Đơn vị: đồng
STT | Tờ khai | Số tiền | Trong đó | |||||
Số | Ngày | Thuế xuất khẩu | Thuế nhập khẩu | Thuế GTGT | Thuế TTĐB | .... | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
(*) Trường hợp cần thiết, Bảng kê này có thể lập riêng cho thuế nộp ngân sách (thuế chuyên thu) và lập riêng Bảng kê cho thuế phải nộp tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan (thuế tạm thu) hoặc bổ sung các cột thông tin.
Mẫu số 05/BK-HQ Số ……………….. |
Mã loại: ……….
Ngày …….. tháng …….năm ....
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung | Tờ khai | Chứng từ thu/ báo có | Ghi chú | |||
Số | Ngày | Số | Ngày | Số tiền | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
Mẫu số 15/BK-HQ Số ……………….. |
Mã loại: ……….
BẢNG KÊ TRỪ LÙI TIỀN THUẾ, PHÍ, PHÍ NỘP TRƯỚC
Ngày …… tháng …… năm ……
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung số tờ khai | Ngày tờ khai | Số tiền thuế đã sử dụng theo sắc thuế | Phí, lệ phí | |||||
Tổng | Xuất khẩu | Nhập khẩu | Thuế GTGT | Thuế TTĐB | .... | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………………………………………………………………………………………………………..
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
- Trường hợp cần thiết có thể bổ sung thêm cột thông tin ngoài các nội dung trên và có thể tách riêng bảng kê theo từng nội dung cho phù hợp thực tế.
- Dùng trong trường hợp trừ lùi khoản thuế, phí, lệ phí nộp trước của người nộp thuế, phí, lệ phí
III. GIẢI THÍCH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỐ THUẾ PHẢI THU
(Mẫu số 01/BK-HQ)
Bảng kê do công chức hải quan lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ tờ khai thuế chuyên thu, thuế tạm thu theo sắc thuế, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
3. Nội dung và phương pháp lập:
Cột 2: Ghi số tờ khai
Cột 4: Ghi số tiền tổng số trên tờ khai
Cuối cùng cộng tổng số tiền của các tờ khai trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do công chức hải quan lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THU THUẾ
(Mẫu số 05/BK-HQ)
Bảng kê do công chức hải quan lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu thuế phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc Nhà nước, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước.
Cột 1: Số thứ tự
Cột 3: Số Tờ khai.
Cột 5: Số chứng từ thu/báo có.
Cột 7: Số tiền đã thu nộp ngân sách nhà nước
Tổng cộng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do công chức lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
BẢNG KÊ TRỪ LÙI TIỀN THUẾ, PHÍ, PHÍ NỘP TRƯỚC
(Mẫu số 15/BK-HQ)
Bảng kê do công chức hải quan lập hàng ngày, dùng để liệt kê toàn bộ số tiền đã thu thuế phát sinh, làm căn cứ cho kế toán lập chứng từ ghi sổ kế toán.
Phiếu thu tiền mặt, “báo có” của Kho bạc Nhà nước, giấy nộp tiền chuyển trên cổng thanh toán điện tử hải quan.
Cột 1: Số thứ tự
Cột 3: Ngày tờ khai
Cột 5: Số tiền thuế xuất khẩu trên tờ khai.
Cột 7: Số tiền thuế giá trị gia tăng trên tờ khai
Cột 9: Số tiền thuế khác trên tờ khai
Tổng cộng số tiền của các chứng từ trên bảng kê, ghi số tiền bằng chữ.
Bảng kê được lập 02 liên, 01 liên do công chức hải quan lưu và theo dõi chi tiết, 01 liên chuyển cho kế toán thu để hạch toán kế toán.
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
Số hiệu tài khoản
Tên tài khoản
Ghi chú
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
Cấp 4
I
TÀI KHOẢN TRONG BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
LOẠI 1-TÀI SẢN
1
111
11101
11102
2
112
11201
11202
11203
11204
11209
3
113
11301
11302
11399
4
131
13101
13102
13103
13104
13105
13106
13107
13108
13109
13199
5
132
13201
13202
13203
13204
13205
13299
6
133
13301
13302
13303
13399
7
137
13701
13702
13703
13704
13705
13706
13707
13708
13709
13799
8
138
LOẠI 3- PHẢI TRẢ
9
331
33101
33102
33103
33104
33105
33106
33107
33108
33109
33199
10
332
33203
33204
33299
11
333
33301
33302
33303
33306
33307
33399
12
334
33401
33402
33403
33404
33405
33406
33407
33408
33409
33499
13
335
33501
33502
33503
33504
33505
33506
33507
33508
33509
33599
14
336
33601
33602
33603
33604
33605
33606
33607
33608
33609
33610
33611
33699
15
337
33701
33702
33703
33704
33705
33706
33707
33708
33709
33799
16
338
33801
33805
33806
33807
33808
33899
17
343
34301
34306
34307
34399
18
344
34401
34406
34499
19
348
34801
34806
34899
20
351
35101
35102
35103
35199
21
352
35201
35202
35209
22
354
35401
35402
35409
LOẠI 4- CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
23
413
41301
41302
41399
LOẠI 7- THU
24
711
71101
71102
71103
71104
71105
71106
71107
71108
71109
71199
25
712
71201
71202
71203
71204
71299
26
713
71301
71302
71303
71399
27
720
72006
72007
72099
LOẠI 8- GIẢM THU
28
811
81101
81102
81103
81104
81105
81106
81107
81108
81109
81199
29
812
81201
81202
81203
81204
81205
81206
81207
81208
81209
81299
30
813
81301
81302
81303
81304
81309
II
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
1
002
2
005
3
007
Trên cơ sở các chứng từ/bảng kê chứng từ phản ánh kết quả thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã hoàn thành, kế toán lựa chọn các bút toán để ghi sổ kế toán cho phù hợp:
(1) Căn cứ chứng từ ghi số thuế chuyên thu phải thu, phản ánh số thuế chuyên thu phải thu của người nộp thuế, ghi:
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)
(3) Khi nhận được thông tin thu của người nộp thuế nộp do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
(5) Khi cơ quan hải quan nộp tiền mặt vào ngân sách nhà nước và nhận được ngay báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)
(7) Khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước về các khoản tiền mặt cơ quan hải quan nộp, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
(9) Trường hợp thuế của tờ khai hàng hóa cá nhân xuất, nhập cảnh; thuế đối với hàng hóa mua bán của cư dân biên giới, không hạch toán số thuế phải thu, khi người nộp thuế nộp trực tiếp vào ngân sách nhà nước, căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 711- Thu thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng)
3. Kế toán thu phí, lệ phí
(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê phí hải quan phải thu, ghi:
Có TK 712- Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp người nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
(5) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền phí hải quan vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, trường hợp nhận ngay được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 113 - Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)
(7) Khi nhận được thông tin thu của người nộp phí, lệ phí do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(9) Trường hợp cá nhân nộp phí hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, không hạch toán số phí hải quan phải thu, khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 712- Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (TK chi tiết tương ứng)
(11) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền phí hải quan vào tài khoản của đơn vị dự toán, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (TK chi tiết tương ứng)
(13) Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số thu phí hải quan phải thu được giữ lại cho đơn vị dự toán, ghi:
Có TK 343- Thanh toán vãng lai với đơn vị dự toán (TK chi tiết tương ứng).
(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê phí, lệ phí phải thu, ghi:
Có TK 712- Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(3) Khi người nộp phí, lệ phí nộp tiền phí, lệ phí bằng tiền mặt, căn cứ vào số liệu thực tế, ghi:
Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 111 - Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
(5) Khi cơ quan hải quan nộp tiền phí, lệ phí vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, trường hợp nhận ngay được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)
(7) Khi nhận được thông tin thu của người nộp phí, lệ phí do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 132- Phải thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(9) Trường hợp cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước nhận được ngay báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 332 - Thanh toán ngân sách nhà nước về tiền phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)
(11) Trường hợp thu phí, lệ phí đối với hàng hóa, phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, không hạch toán số phải thu, người nộp phí, lệ phí nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 712- Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)
Nợ TK 332 - Thanh toán ngân sách nhà nước về tiền phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)
(13) Khi cơ quan hải quan chuyển tiền phí, lệ phí từ tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước nộp ngân sách nhà nước, căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 712- Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng)
4. Kế toán thu tiền phạt, chậm nộp
(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê các khoản tiền chậm nộp thuế phải thu, ghi:
Có TK 713- Thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền chậm nộp thuế bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, căn cứ số liệu thực tế, ghi:
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)
(5) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền chậm nộp thuế vào Kho bạc Nhà nước, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)
(7) Khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước về các khoản tiền mặt cơ quan hải quan nộp, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 713 - Thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)
4.2. Kế toán thu tiền phạt vi phạm hành chính
Nợ TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước về số tiền phạt vi phạm hành chính đã nộp ngân sách nhà nước, căn cứ báo có, ghi:
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng)
(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền phạt vi phạm hành chính vào Kho bạc Nhà nước nhận được ngay báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)
(6) Khi nhận được thông tin thu của người nộp thuế do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)
(8) Cuối kỳ, kết chuyển số tiền phạt vi phạm hành chính phải thu của người nộp phạt, ghi:
Có TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng).
(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê các khoản tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính phải thu, ghi:
Có TK 713- Thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp người nộp thuế nộp tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, ghi:
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)
(5) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp số tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính vào Kho bạc Nhà nước, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)
(7) Khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước về các khoản tiền mặt cơ quan hải quan nộp, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 713 - Thu phạt, tiền chậm nộp (TK chi tiết tương ứng)
5. Kế toán thu thuế tạm thu
(1) Căn cứ chứng từ ghi sổ kèm bảng kê thuế tạm thu phải thu, ghi:
Có TK 337- Các khoản thuế tạm thu (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(3) Khi người nộp thuế tạm thu nộp bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, căn cứ vào chứng từ thu tiền, ghi:
Có TK 137- Phải thu về thuế tạm thu (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)
(5) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp tiền thuế tạm thu vào tài khoản tạm thu của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước, nhận ngay báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng)
(7) Khi nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước về các khoản tiền mặt cơ quan hải quan nộp, thông tin thu đến cổng thanh toán điện tử hải quan do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)
(9) Trường hợp khoản tạm thu đã nộp ngân sách nhà nước xét hoàn cho người nộp thuế nhưng số tiền nhỏ theo quy định không phải hoàn trả thì kết chuyển giảm số phải trả thuế tạm thu, ghi:
Có TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng).
6.1. Kế toán bán hàng hóa, tang vật vi phạm hành chính chờ xử lý
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(2) Tang vật, hàng hóa vi phạm hành chính tạm giữ dễ hư hỏng (chưa có quyết định xác lập quyền sở hữu Nhà nước), người mua hàng nộp tiền mặt cho cơ quan hải quan, ghi:
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(6) Trường hợp sau khi bán tang vật, hàng hóa vi phạm hành chính, cơ quan có thẩm quyền quyết định không tịch thu hàng, trả lại tiền bán tang vật, hàng hóa cho người vi phạm, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).
6.2. Kế toán bán hàng tịch thu:
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(2a) Căn cứ chứng từ chuyển tiền cho cơ quan tài chính có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 338 - Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng)
(3) Trường hợp cơ quan tài chính chuyển tiền bán hàng tịch thu từ tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính nộp ngân sách nhà nước cho cơ quan hải quan, căn cứ báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 720 - Thu khác (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 720 - Thanh toán vãng lai với cơ quan tài chính (TK chi tiết tương ứng)
7a. Kế toán tiền đặt cọc, ký quỹ
Nợ 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi người mua nộp tiền đặt cọc, ký quỹ hoặc người nộp thuế đặt cọc tiền thuế bằng tiền mặt cho cơ quan hải quan, ghi:
Có TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản tạm giữ, tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(6) Khi hoàn trả tiền đặt cọc, ký quỹ cho người mua, người nộp thuế, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 348- Nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược (TK chi tiết tương ứng)
(8) Trường hợp đơn vị đặt cọc, ký quỹ vi phạm không thực hiện tái xuất, tái nhập, cơ quan hải quan chuyển nộp ngân sách nhà nước theo quy định, ghi:
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).
9a. Kế toán tiền tồn đọng thuộc địa bàn hoạt động của hải quan
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(2) Hàng tồn đọng (bằng tiền) được xác lập quyền sở hữu nhà nước, nộp quỹ tiền mặt, căn cứ phiếu thu, ghi:
Có TK 720 - Thu khác (TK chi tiết tương ứng)
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(4) Khi cơ quan hải quan xuất quỹ tiền mặt nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 111- Tiền mặt (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(6) Cơ quan hải quan chuyển tiền nộp ngân sách nhà nước từ tài khoản tạm giữ theo quy định, ghi:
Có TK 112 - Tài khoản tiền gửi Kho bạc, ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 720 - Thu khác (TK chi tiết tương ứng)
18. Kế toán các khoản thu chờ xác nhận thông tin; các khoản người nộp thuế nộp nhầm đơn vị hải quan (đơn vị kế toán) nơi không phát sinh khoản phải nộp của người nộp thuế
(1) Căn cứ báo có do Kho bạc Nhà nước chuyển sang nhưng chưa đủ thông tin để cơ quan hải quan hạch toán, hoặc trường hợp người nộp thuế nộp nhầm tài khoản cơ quan thu, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)
(1b) Trường hợp, người nộp thuế nộp nhầm tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác vào ngân sách nhà nước, ghi:
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng), nếu nộp vào TK tiền gửi của cơ quan hải quan
(2) Sau khi đã xác định được thông tin đầy đủ của khoản thu: Trường hợp khoản thu thuộc đơn vị mình, căn cứ chứng từ điều chỉnh thu ngân sách nhà nước hoặc chứng từ liên quan của Kho bạc Nhà nước, hạch toán khoản điều chỉnh, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)
(2b) Thực hiện điều chỉnh giảm bút toán (1b) trước đó, ghi bút toán đỏ:
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng)
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(3) Sau khi hạch toán giảm khoản tiền nộp chưa đủ thông tin, hạch toán khoản điều chỉnh, ghi:
Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)
(3b) Trường hợp, điều chỉnh số thu đó thành số thu tiền phạt, tiền chậm nộp và thu khác, đồng thời (2b), ghi:
Có TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(4) Sau khi đã xác định được thông tin đầy đủ của khoản thu, trường hợp khoản thu đã xác định thuộc đơn vị khác do người nộp thuế nộp nhầm vào tài khoản của đơn vị mình, căn cứ chứng từ điều chỉnh của Kho bạc Nhà nước xác nhận đã chuyển trả khoản thu đó cho đơn vị khác, ghi bút toán đó:
Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)
(4b) Thực hiện điều chỉnh giảm bút toán (1b) trước đó, ghi bút toán đỏ:
Có TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
18.2. Kế toán hoàn tiền thuế nộp nhầm từ ngân sách nhà nước, sử dụng trong trường hợp cơ quan hải quan phải ra quyết định hoàn tiền thuế nộp nhầm
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi nhận được chứng từ xác nhận hoàn trả của Kho bạc Nhà nước
Nợ TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu (TK chi tiết tương ứng)
(2b) Đồng thời, kết chuyển giảm số thu thuế, ghi:
Có TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng).
(3a) Căn cứ chứng từ hoàn trả của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK chi tiết tương ứng)
Nợ TK 354- Điều chỉnh giảm số thu (TK chi tiết tương ứng)
18.3. Kế toán hoàn tiền thuế nộp nhầm từ tài khoản tiền gửi
Nợ TK 338- Các khoản phải trả (TK chi tiết tương ứng)
(2) Căn cứ chứng từ hoàn trả của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).
Trường hợp, sau khi cơ quan hải quan đóng kỳ kế toán của năm trước theo quy định, Kho bạc Nhà nước điều chỉnh lại các khoản thu ngân sách nhà nước thuộc ngân sách nhà nước năm trước và chuyển chứng từ điều chỉnh cho cơ quan hải quan, căn cứ chứng từ điều chỉnh kế toán thực hiện các bút toán như sau:
Nợ TK 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán (TK chi tiết tương ứng)
(1b) Đồng thời, ghi:
Có TK 351- Tài khoản chỉnh lý sau quyết toán (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 336 - Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(2b) Đồng thời, ghi:
Có TK 331, 333 - Tài khoản thu ngân sách tương ứng (TK chi tiết tương ứng).
24. Kế toán thuế, phí, lệ phí người nộp thuế, phí, lệ phí nộp trước
Nợ TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
(2) Khi nhận được thông tin thu của người nộp thuế, phí, lệ phí nộp trước do ngân hàng, Kho bạc Nhà nước gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan, nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Có TK 138- Phải thu khác (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng)
24.1. Kế toán thuế chuyên thu nộp trước
Nợ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng)
(5) Cơ quan hải quan xử lý trừ lùi khoản phải thu về thuế chuyên thu, căn cứ bảng kê trừ lùi tiền thuế, phí, lệ phí nộp trước, ghi:
Có TK 131 - Phải thu về thuế chuyên thu (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 331 - Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng)
(7) Cuối kỳ, kết chuyển số thu thuế chuyên thu phải thu, ghi:
Có TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế (TK chi tiết tương ứng).
(4) Căn cứ chứng từ ghi số thuế tạm thu phải thu, phản ánh số thuế tạm thu phải thu của người nộp thuế, ghi:
Có TK 337 - Các khoản thuế tạm thu (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 138 - Phải thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(6) Định kỳ, cơ quan hải quan chuyển nộp tiền thuế người nộp thuế nộp trước sang tài khoản thuế tạm thu của cơ quan hải quan số tiền thuế đã trừ lùi của người nộp thuế, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).
(4) Căn cứ chứng từ ghi số phí, lệ phí phải thu, phản ánh số phí, lệ phí phải thu của người nộp phí, lệ phí, ghi:
Có TK 712 - Thu phí, lệ phí (TK chi tiết tương ứng).
Nợ TK 138 - Phải thu khác (TK chi tiết tương ứng)
(6) Định kỳ, cơ quan hải quan chuyển số phí, lệ phí từ tài khoản người nộp phí, lệ phí đã nộp trước sang tài khoản tiền gửi về phí, lệ phí, số tiền đã trừ lùi về phí, lệ phí, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng (TK chi tiết tương ứng).
HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
TÊN SỔ KẾ TOÁN
KÝ HIỆU
1
02/SNV
2
03/SNV
3
04/SNV
4
06/SNV
5
07/SNV
Mẫu số 02/SNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã loại: ………… |
Tài khoản:……….
Tháng ... năm
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Số hiệu Tài khoản đối ứng | Số tiền | Ghi chú | ||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | ||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | F |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
| Lũy kế từ đầu năm
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 03/SNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã loại: ………… |
Ngày... tháng... năm
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Số hiệu Tài khoản đối ứng | Số tiền | Ghi chú | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ/Thu | Có/Chi | Tồn quỹ | ||||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | F |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
| Lũy kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 04/SNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã loại: ………… |
SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI TẠI KHO BẠC
Số hiệu tài khoản chi tiết:
Loại TK tiền gửi ………….....
Tháng ... năm
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Số tiền | Ghi chú | ||
Số hiệu | Ngày, tháng | Gửi vào | Rút ra |
| ||
A | B | C | D | 1 | 2 | E |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
| Lũy kế từ đầu năm
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 06/SNV |
Mã loại: ………… |
SỔ CHI TIẾT THU BÁN HÀNG TỊCH THU
Tháng ... năm
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Số đã thu | Đã chuyển cơ quan tài chính | Đã nộp NSNN | Chi phí xử lý chuyển đơn vị dự toán | Số còn lại chờ xử lý | |
Số hiệu | Ngày, tháng | |||||||
A | B | C | D | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
| Lũy kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 07/SNV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã loại: ………… |
(Dùng cho các tài khoản chưa có sổ chi tiết)
Tài khoản cấp I:
Tài khoản cấp II:
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ | Chứng từ | Diễn giải | Tài khoản đối ứng | Số phát sinh | Số dư Tài khoản | |||
Số hiệu | Ngày, tháng | Nợ | Có | Nợ | Có | |||
A | B | C | D | E | 1 | 2 | 3 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
| Lũy kế từ đầu năm
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
(Mẫu số 02/SNV)
Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế quy định trong hệ thống tài khoản kế toán nhằm kiểm tra, giám đốc sự biến động của từng loại vốn, nguồn vốn, nguồn kinh phí trong đơn vị.
2- Nội dung và cách ghi sổ:
- Căn cứ vào nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh đã được kiểm tra đối chiếu.
* Cách ghi:
- Cột B, C: Ghi sổ, ngày, tháng của Chứng từ ghi sổ.
- Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này.
- Cột F: Ghi chú.
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
(Mẫu số 03/SNV)
Sổ này dùng để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền mặt (tiền Việt Nam và Ngoại tệ) làm căn cứ để kiểm tra, đối chiếu thu chi, tồn quỹ giữa kế toán và thủ quỹ.
* Nội dung: Sổ quỹ tiền mặt dùng cho thủ quỹ.
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột D: Ghi diễn giải nội dung.
- Cột 1: Số tiền thu nhập quỹ.
Cuối ngày, sau khi đã ghi hết chứng từ thu, chi (đã thực hiện), rút số dư tồn quỹ cuối ngày ghi vào Cột 3. Số tồn quỹ trên sổ được đối chiếu với số tiền mặt tồn quỹ trong két.
Định kỳ kế toán tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên sổ kế toán với số liệu trên sổ quỹ.
SỔ THEO DÕI TIỀN GỬI TẠI KHO BẠC
(Mẫu số 04/SNV)
Sổ này dùng để theo dõi chi tiết từng khoản tiền gửi của cơ quan hải quan tại Kho bạc Nhà nước về tiền thuế tạm thu, tiền gửi lệ phí, các khoản tiền tạm giữ theo quy định.
* Nội dung:
- Mỗi loại tiền gửi mở riêng một sổ hoặc một số trang.
- Căn cứ để ghi vào sổ là các chứng từ Kho bạc Nhà nước: Giấy báo nợ, báo có và các chứng từ nộp tiền vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc Nhà nước.
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột D: Ghi nội dung chứng từ.
- Cột 2: Ghi số tiền rút ra khỏi tài khoản tạm thu, tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước theo chứng từ báo nợ của Kho bạc Nhà nước.
- Cột E: Ghi chú.
SỔ THEO DÕI THU BÁN HÀNG TỊCH THU
(Mẫu số 06/SNV)
Sổ dùng để phản ánh số thu bán hàng tịch thu đã thu, số đã chuyển cơ quan tài chính, số chi phí liên quan được trích lại đơn vị dự toán theo quy định, số thu bán hàng tịch thu đã nộp ngân sách nhà nước, số chưa nộp ngân sách nhà nước.
* Nội dung:
* Cách ghi:
- Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột D: Diễn giải theo nội dung chứng từ ghi sổ.
- Cột 2: Ghi số tiền thu từ bán hàng tịch thu đã chuyển nộp vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính.
- Cột 4: Căn cứ chứng từ chuyển tiền chi phí bán hàng cho đơn vị dự toán có xác nhận của Kho bạc Nhà nước, báo có cho đơn vị dự toán về kinh phí thực hiện bán hàng tịch thu theo quy định, để ghi.
Đầu tháng chuyển số dư cuối tháng trước sang, hàng ngày căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi sổ. Cuối tháng cộng số phát sinh trong tháng và tính ra số dư cuối tháng, lũy kế từ đầu năm đến cuối tháng.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
(Mẫu số 07/SNV)
Sổ này dùng để theo dõi số phát sinh, số dư của các tài khoản (dùng cho các tài khoản chưa có sổ chi tiết riêng).
* Nội dung:
* Cách ghi:
- Cột B, C: Ghi số, ngày, tháng của chứng từ ghi sổ.
- Cột 1: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này.
- Cột 4, 5: Ghi số dư nợ hoặc số dư có của tài khoản này.
Cuối tháng tiến hành cộng số phát sinh trong tháng, số tích lũy kế từ đầu năm đến cuối tháng và tính số dư của tháng đó.
DANH MỤC, MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ GIẢI THÍCH BÁO CÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
Tên báo cáo
Số hiệu
Kỳ lập báo cáo
1
02/BCTC
Tháng, năm
2
03/BCTC
Tháng, năm
3
05/BCTC
Tháng, năm
4
09/BCTC
Tháng, năm
5
10/ĐCKB
Tháng, năm
Mẫu số: 02/BCTC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã loại: ………… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ CHUYÊN THU
Tháng...năm...
Đơn vị: đồng
TT | Loại thuế | Số phải thu thuế chuyên thu | Số thuế đã thu đã nộp NS | Số phải hoàn trả do nộp thừa trong kỳ | Số thuế đã thu bằng tiền mặt chưa nộp NS trong kỳ | Số thuế chưa nhận được báo Có của KBNN | Số tiền thuế trừ lùi khoản nộp trước chưa nộp NS trong kỳ | Số chênh lệch tỷ giá do hoàn ngoại tệ nộp thừa trong kỳ | Số còn phải thu cuối kỳ | ||||||
Số phải thu đầu kỳ | Số phải thu trong kỳ | Số giảm trong kỳ | Số phải thu sau giảm | Tổng số thuế đã thu nộp NS trong kỳ | Trong đó | ||||||||||
Số thuế tạm thu nộp NS | Số thuế nộp nhầm | Số thuế chuyên thu nộp NS | |||||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=1+2-3 | 5 | 6 | 7 | 8=5-(6+7) | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14=4-8-9-10-11-12-13 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 03/BCTC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã loại: ………… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
Tháng...năm...
Đơn vị: đồng
TT | Loại thuế | Số phải thu | Số đã thu trong kỳ | Số tiền chậm nộp, tiền phạt nộp nhầm | Số phải hoàn trả do nộp thừa trong kỳ | Số tiền đã thu bằng tiền mặt chưa chuyển nộp NS trong kỳ | Số tiền chưa nhận được báo Có của KBNN | Số còn phải thu cuối kỳ | |||
Số phải thu đầu kỳ | Số phải thu trong kỳ | Số giảm trong kỳ | Số phải thu sau khi giảm | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=1+2-3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=4-(5-6)-(7+8+9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 05/BCTC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã loại: ………… |
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU THUẾ TẠM THU
Tháng...năm…
Đơn vị: đồng
TT | Loại thuế | Số phải thu | Số đã thu | Số phải hoàn trả do nộp thừa trong kỳ | Số thuế đã thu bằng tiền mặt chưa chuyển nộp TK tiền gửi trong kỳ | Số thuế chờ xác nhận báo Có của KBNN | Số tiền thuế trừ lùi khoản nộp trước chưa nộp NS trong kỳ | Số còn phải thu cuối kỳ | ||||||
Số phải thu đầu kỳ | Số phải thu trong kỳ | Số giảm trong kỳ | Số phải thu sau khi giảm | Trong đó | ||||||||||
Số đã thu trong kỳ | Đã nộp vào NSNN | Số thuế tạm thu nộp nhầm | Nộp TK Tạm thu | |||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=1+2-3 | 5 | 6 | 7 | 8=5-6-7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12=4-(5-8)-(9+10+11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 09/BCTC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã loại: ………… |
Tháng...năm...
Đơn vị: đồng
| Khoản thu | Số phải thu đầu kỳ | Số phải thu PS trong kỳ | Số đã thu trong kỳ | Số còn phải thu cuối kỳ |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=1+2-3 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 10/ĐCKB
(Ban hành kèm theo Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mã loại: ………… |
BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI KHO BẠC NHÀ NƯỚC SỐ THUẾ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Tháng ... năm ...
Đơn vị: đồng
STT | Nội dung | Mục/Tiểu mục | Số thu NSNN của cơ quan hải quan | Chênh lệch so với KBNN (Số liệu do KBNN ghi, tăng ghi (+) giảm ghi (-) | Ghi chú | ||
Số thu trong tháng | Lũy kế từ đầu năm | Số thu trong tháng | Lũy kế từ đầu năm | ||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 |
1851 |
|
|
|
|
| |
2 |
1901 |
|
|
|
|
| |
3 |
1702 |
|
|
|
|
| |
4 |
1751 |
|
|
|
|
| |
5 |
2021 |
|
|
|
|
| |
6 |
1951 |
|
|
|
|
| |
7 |
1952 |
|
|
|
|
| |
8 |
1953 |
|
|
|
|
| |
9 |
1954 |
|
|
|
|
| |
10 |
1999 |
|
|
|
|
| |
11 |
4900 |
|
|
|
|
| |
|
4905 |
|
|
|
|
| |
|
4935 |
|
|
|
|
| |
|
4936 |
|
|
|
|
| |
|
4928 |
|
|
|
|
| |
|
4932 |
|
|
|
|
| |
|
4937 |
|
|
|
|
| |
|
4945 |
|
|
|
|
| |
12 |
4253,4265 4275,4299 |
|
|
|
|
| |
13 |
4273 |
|
|
|
|
| |
14 |
4300 |
|
|
|
|
| |
15 |
3450 |
|
|
|
|
| |
16 |
3002 |
|
|
|
|
| |
17 |
2663 |
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Ngày…. tháng… năm…
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC ĐỊA PHƯƠNG
NGƯỜI LẬP
(Ký, họ tên)
PHỤ TRÁCH KẾ TOÁN
(Ký, họ tên)
Ngày... tháng...năm...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ THUẾ CHUYÊN THU
(Mẫu số 02/BCTC)
Nhằm phản ánh toàn bộ tình hình thu ngân sách nhà nước về thuế chuyên thu phải thu, đã thu, đã giảm trong kỳ và số còn phải thu cuối kỳ.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 131- Phải thu thuế chuyên thu; TK 111- Tiền mặt; TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước; TK 138- Phải thu khác; TK 711- Thu thuế chuyên thu; TK 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu; TK 331- Thanh toán với ngân sách về thuế; TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu.
Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.
Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số tiền người nộp thuế còn nợ đầu kỳ; số liệu trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư cuối kỳ TK 131- Phải thu về thuế chuyên thu, dư bên Nợ số dương, dư bên Có số âm).
Cột 3: Số giảm trong kỳ theo quyết định không thu, miễn, giảm, xóa nợ, số liệu cột này lấy từ số phát sinh Nợ TK 811- Các khoản giảm thuế chuyên thu.
Cột 5: Tổng số thuế đã thu trong kỳ (gồm cả thuế chuyên thu và tạm thu đã nộp ngân sách), số liệu lấy từ phát sinh Nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách về thuế.
Cột 7: Số thuế người nộp thuế nộp nhầm thuế chuyên thu, số liệu lấy các bút toán phát sinh Nợ TK 331/Có TK 338.
Cột 9: Số thuế chuyên thu có quyết định phải hoàn do nộp thừa trong kỳ, lấy các bút toán phát sinh Nợ TK 131/Có TK 336.
Cột 11: Số thuế chuyên thu người nộp thuế nộp qua ngân hàng, Kho bạc Nhà nước đã gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, số tiền thuế chuyên thu cơ quan hải quan thu tiền mặt chuyển nộp ngân sách nhà nước nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, lấy các bút toán Nợ TK 113/Có TK 131 + các bút toán phát sinh Nợ TK 113/Có TK 111- các bút toán phát sinh Nợ TK 331/Có TK 113.
Cột 13: Số chênh lệch tỷ giá giữa thời điểm hoàn thuế và thời điểm thu thuế bằng ngoại tệ vào ngân sách nhà nước, số liệu lấy từ các bút toán Nợ của tài khoản chi tiết 41302 - Chênh lệch giữa thời điểm hoàn thuế và thu thuế (sử dụng đối với các đơn vị có phát sinh thuế phải nộp bằng ngoại tệ).
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VỀ TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT
(Mẫu số 03/BCTC)
Nhằm phản ánh toàn bộ tình hình thu ngân sách nhà nước về tiền chậm nộp, tiền phạt phải thu; đã thu; đã giảm trong kỳ và số còn phải thu cuối kỳ.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác; TK 111- Tiền mặt; TK 113- tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin từ Kho bạc Nhà nước; TK 713- Thu phạt, tiền chậm nộp; TK 813- Giảm tiền phạt, chậm nộp và thu khác; TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác; TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu.
Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.
Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số người nộp còn nợ đầu kỳ; số liệu trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư cuối kỳ TK 133- Phải thu tiền phạt, chậm nộp, khác, dư bên Nợ số dương, dư bên Có số âm).
Cột 3: Số giảm trong kỳ theo quyết định không thu, miễn, giảm, xóa nợ. Số liệu cột này lấy từ số phát sinh Nợ TK 813- Giảm tiền phạt, chậm nộp và thu khác trừ giảm phí lệ phí và khác.
Cột 5: Số đã thu trong kỳ, số liệu lấy từ phát sinh Nợ TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác (TK chi tiết của tiền chậm nộp, tiền phạt)
Cột 7: Số phải hoàn trả do nộp thừa trong kỳ lấy số phát sinh các bút toán Nợ TK 133/ Có TK 336 (TK chi tiết tiền chậm nộp, tiền phạt).
Cột 9: Số tiền chậm nộp, tiền phạt người nộp thuế nộp qua ngân hàng, Kho bạc Nhà nước đã gửi đến cổng thanh toán điện tử hải quan nhưng chưa nhận được báo có của Kho bạc Nhà nước, lấy các bút toán Nợ TK 113/Có TK 133 + Tổng Nợ TK 113/Có TK 713 - Tổng Nợ TK 333/Có TK 113
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU THUẾ TẠM THU
(Mẫu số 05/BCTC)
Nhằm phản ánh toàn bộ số thuế tạm thu phải thu, đã thu, còn phải thu của các tờ khai thuế tạm thu nhưng chưa làm thủ tục thanh khoản tờ khai đến thời điểm báo cáo; số thuế điều chỉnh giảm theo quyết định, số phải thu sau điều chỉnh trong kỳ.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 137- Phải thu về thuế tạm thu; TK 111- Tiền mặt; TK 112- Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng; TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước; TK 138- Phải thu khác; TK 337- Các khoản thuế tạm thu, TK 812- Các khoản giảm Thuế tạm thu, TK 336- Phải hoàn thuế chuyên thu và thu khác đã thu, TK 335- Phải hoàn thuế tạm thu.
Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.
Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư cuối kỳ TK 137- Phải thu về thuế tạm thu, dư bên Nợ số dương, dư bên Có số âm).
Cột 3: Số phải thu giảm trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ phát sinh Nợ TK 812.
Cột 5: Số thuế tạm thu đã thu được trong kỳ, số liệu cột này lấy từ phát sinh Nợ TK 112 (tiền gửi thu thuế)
Cột 7: Số thuế nộp nhầm (các bút toán Nợ TK 112/Có TK 338).
Cột 9: Số thuế đã thu bằng tiền mặt chưa chuyển nộp tài khoản tiền gửi, số liệu cột này lấy từ các bút toán phát sinh Nợ TK 111/Có TK 133 + các bút toán phát sinh Nợ TK 111/Có TK 713 - các bút toán phát sinh Nợ TK 112/Có TK 111 (tiền gửi về thuế).
Cột 11: Số thuế tạm thu đã trừ lùi với khoản nộp trước nhưng chưa chuyển nộp vào tài khoản tiền gửi thuế tạm thu, lấy các bút toán Nợ TK 138/Có TK 137 - các bút toán phát sinh Nợ TK 112/Có TK 112 (số tiền thuế thuế tạm thu trừ lùi chuyển từ tài khoản tiền gửi nộp trước sang tài khoản tiền gửi về thuế tạm thu).
BÁO CÁO THU PHÍ, LỆ PHÍ
(Mẫu số 09/BCTC)
Báo cáo này được áp dụng cho các đơn vị hải quan, nhằm mục đích tổng hợp tình hình thu phí hải quan, lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh.
Căn cứ vào sổ chi tiết TK 112 - Tiền gửi Kho bạc, Ngân hàng; TK 111- Tiền mặt; TK 712- Thu phí, lệ phí, TK 132- Phải thu phí, lệ phí; TK 138- Phải thu khác; TK 113- Tiền đang chuyển, tiền chờ xác nhận thông tin thu từ Kho bạc Nhà nước.
Cột A: Số thứ tự các loại thuế phát sinh.
Cột 1: Phản ánh số phải thu đầu kỳ, số liệu phản ánh trên cột này lấy từ số dư cuối kỳ trước chuyển sang (dư cuối kỳ TK 132- Phải thu phí, lệ phí, dư bên Nợ số dương, dư bên Có số âm).
Cột 3: Phản ánh số đã thu trong kỳ, số liệu phản ánh trên cột này như sau:
Hoặc lấy các bút toán Nợ TK 112/Có TK 132 + Nợ TK 112/Có TK 712 + Nợ TK 111/Có TK 132 + Nợ TK 111/Có TK 712 + Nợ TK 113/Có TK 132 + Nợ TK 113/Có TK 712 + Nợ TK 343/Có TK 132 + Nợ TK 332/Có TK 712
BẢNG ĐỐI CHIẾU VỚI KHO BẠC NHÀ NƯỚC SỐ NỘP NGÂN SÁCH
(Mẫu số 10/ĐCKB)
Bảng đối chiếu với Kho bạc Nhà nước số nộp ngân sách được sử dụng cho tất cả các đơn vị hải quan và Kho bạc Nhà nước để xác định chính xác số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách hiện hành.
- Căn cứ vào chứng từ thu nộp Kho bạc Nhà nước;
- Căn cứ vào sổ chi tiết TK 331- Thanh toán với ngân sách nhà nước về thuế, TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác; TK 35402- Điều chỉnh giảm số thu năm nay.
- Trước khi lập Bảng đối chiếu với Kho bạc Nhà nước số nộp ngân sách phải kiểm tra mọi chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách hiện hành đã được ghi đầy đủ, chính xác vào sổ tổng hợp và sổ chi tiết thanh toán thu nộp ngân sách nhà nước.
Cột A: Ghi số thứ tự các khoản thu thuế và thu khác.
Cột C: Ghi mục/tiểu mục của các loại thuế, thu khác theo mục lục ngân sách hiện hành.
Hoặc lấy từ phát sinh nợ TK 331- Thanh toán với ngân sách về thuế, TK 333- Thanh toán với ngân sách nhà nước về tiền thu phạt, tiền chậm nộp và thu khác trong tháng trừ đi phát sinh Có TK 35402 (điều chỉnh giảm số thu năm nay).
Cột 3: Số chênh lệch giữa số thu trong tháng của cơ quan hải quan và Kho bạc Nhà nước, số liệu do Kho bạc Nhà nước ghi nhận.
Dòng tổng cộng: Dòng này thể hiện số tổng cộng của tất cả các sắc thuế theo các cột thu nộp Ngân sách trong tháng, lũy kế từ đầu năm đến ngày báo cáo.
File gốc của Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 112/2018/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2018-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-01 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |