BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2021/TT-BXD | Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2021 |
HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng;
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng tại Việt Nam (trừ trường hợp khoáng sản làm vật liệu xây dựng từ nội địa đưa vào khu phi thuế quan hoặc khu vực hải quan riêng để phục vụ xây dựng, sửa chữa và bảo dưỡng kết cấu công trình).
Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Đá khối làm đá ốp lát là đá tự nhiên được khai thác từ các mỏ đá magma, đá trầm tích, đá biến chất tại moong khai thác tạo ra sản phẩm có các mặt phẳng, dạng khối, không bị nứt nẻ, có thể tích ≥ 0,4 m3.
4. Đá xây dựng là các loại đá được khai thác từ các mỏ đá tự nhiên (thuộc danh mục khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường theo quy định pháp luật về khoáng sản) được gia công, chế biến thành sản phẩm dùng trong công trình xây dựng.
2. Danh mục, quy cách và chỉ tiêu kỹ thuật các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng xuất khẩu theo quy định tại Phụ lục I của Thông tư này (trừ khoáng sản tạm nhập - tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh).
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 8 năm 2021 và thay thế Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng và Thông tư số 05/2019/TT-BXD ngày 10/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Phụ lục của Thông tư số 05/2018/TT-BXD ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng.
1. Bộ Xây dựng có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện Thông tư này; đồng thời phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc chấp hành pháp luật trong hoạt động xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở các địa phương.
3. Doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản phải lập báo cáo định kỳ hàng năm (hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền) gửi Sở Xây dựng để báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu) theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
- Thủ tướng, các PTTg Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC, QUY CÁCH VÀ CHỈ TIÊU KỸ THUẬT KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG XUẤT KHẨU
(Kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng)
Mã HS | Danh mục khoáng sản | Quy cách, chỉ tiêu kỹ thuật | ||||||||||||||||||||||||||
I |
Hàm lượng SiO2 ≥ 97 %
Hàm lượng SiO2 ≥ 95%
Hàm lượng SiO2 ≥ 85 %
Hàm lượng SiO2 ≥ 97 %
II |
Chiều dày ≤ 300 mm | ||||||||||||||||||||||||||
Chiều dày ≤ 300 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều dày ≤ 50 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều dày ≤ 300 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều dày ≤ 300 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều dày ≤ 300 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
Thể tích ,4 m3 | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều dày ≤ 300 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều dày ≤ 300 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều dày ≤ 300 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều dày ≤ 300 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
Chiều dày ≤ 300 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
III |
Thể tích ≥ 0,4 m3 | |||||||||||||||||||||||||||
Thể tích ≥ 0,4 m3 | ||||||||||||||||||||||||||||
Thể tích ≥ 0,4 m3 | ||||||||||||||||||||||||||||
IV |
V |
V-a |
Kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm | |||||||||||||||||||||||||
Kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm | ||||||||||||||||||||||||||||
V-b |
VI |
Hàm lượng MgO ≥ 18 %
Hàm lượng CaCO3 ≥ 85 %
Hàm lượng Al2O3 ≥ 28 %; Fe2O3 ≤ 1 %
Kích thước cỡ hạt ≤ 100 mm | ||||||||||||||||||||||||||
Hàm lượng Al2O3 ≥ 23 %
Hàm lượng (K2O+Na2O)≥ 7%
BÁO CÁO VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ (tên tỉnh, thành phố) NĂM...
| ||||||||||||||||||||||||||||
TT | Doanh nghiệp xuất khẩu | Khối lượng | Giá trị | Nguồn gốc khoáng sản | Cửa khẩu hải quan xuất khẩu | Nước nhập khẩu | Ghi chú | |||||||||||||||||||||
I | Ví dụ: Cát trắng silic |
1. |
2. |
3. |
II | Ví dụ: Đá ốp lát |
1. |
2. |
3. |
Tổng cộng |
2. Tình hình chấp hành các quy định về xuất khẩu khoáng sản:
Từ khóa: Thông tư 04/2021/TT-BXD, Thông tư số 04/2021/TT-BXD, Thông tư 04/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng, Thông tư số 04/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng, Thông tư 04 2021 TT BXD của Bộ Xây dựng, 04/2021/TT-BXD File gốc của Thông tư 04/2021/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành đang được cập nhật. Thông tư 04/2021/TT-BXD hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản làm vật liệu xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |