BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 734/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 08 tháng 03 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 06/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị Quyết của HĐND Tỉnh Khóa V về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 2406/QĐ-UBND ngày 01/09/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/05/2016 của Chính Phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
QUYẾT ĐỊNH:
2. Cục Tài vụ quản trị thống nhất với Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trình Tổng cục phê duyệt dự toán kinh phí và các nguồn lực đảm bảo thực hiện Kế hoạch này.
4. Các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo đồng bộ với chương trình hiện đại hóa của Ngành.
- Như Điều 3; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 734/QĐ-TCHQ ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Mục tiêu tổng quát
2. Mục tiêu cụ thể
2.3. Công tác quản lý rủi ro được áp dụng toàn diện, chuyên sâu trong tất cả các hoạt động nghiệp vụ hải quan tại các khâu trước, trong và sau thông quan nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong quản lý nhà nước về hải quan đồng thời tạo thuận lợi và khuyến khích cho hoạt động xuất nhập khẩu.
2.5. Các biện pháp nghiệp vụ kiểm soát hải quan được áp dụng đầy đủ, trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng đầy đủ trang thiết bị hiện đại, đảm bảo gắn kết chặt chẽ kiểm soát hải quan và các hoạt động nghiệp vụ hải quan khác.
II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
Người khai hải quan thực hiện khai báo mọi nơi, với thời gian 24/7, trên các thiết bị cố định, di động hỗ trợ.
3. Phấn đấu thực hiện đạt thời gian thông quan hàng hóa trung bình thấp hơn 36 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu, 41 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.
5. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến: Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ cao nhất đối với 100% thủ tục hải quan chủ yếu (mức độ 3 hoặc 4 tương ứng với từng thủ tục).
7. 100% các hoạt động quản lý điều hành, các giao dịch văn bản với các cơ quan bên ngoài và các báo cáo của ngành Hải quan được xử lý bằng ứng dụng công nghệ thông tin.
9. Duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
1. Tiếp tục hoàn thiện, tổ chức triển khai mô hình thủ tục hải quan điện tử tại đơn vị với trọng tâm Hệ thống thông quan điện tử tập trung VNACCS/VCIS theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan.
- Duy trì bền vững và nâng cao hiệu quả hoạt động của Hệ thống VNACCS/VCIS bảo đảm vận hành ổn định tại đơn vị.
- Thực hiện phương thức kiểm tra hàng hóa bằng máy soi hành lý, máy soi container; tiếp tục duy trì xu hướng giảm tỷ lệ kiểm tra trong quá trình làm thủ tục hải quan, tăng cường hoạt động kiểm tra sau thông quan và từng bước thực hiện kiểm tra trước khi thực hiện thủ tục hải quan.
- Triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 hoặc 4 trên cổng thông tin điện tử hải quan theo hướng ứng dụng tối đa phương thức điện tử đối với bộ hồ sơ thủ tục hành chính công và tại các khâu tiếp nhận, xử lý, phản hồi.
3. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại.
3.2. Tăng cường hoạt động nghiệp vụ kiểm soát hải quan. Tăng cường phối hợp với các lực lượng chức năng như Công an, Biên phòng, Cảnh sát biển, Quản lý thị trường,... trong việc chia sẻ thông tin, tuần tra kiểm soát, đấu tranh bắt giữ, xử lý nghiêm minh, kịp thời hành vi buôn lậu, gian lận thương mại.
5. Đẩy mạnh quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp; quan hệ hợp tác giữa Hải quan với các cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
7. Vận hành có hiệu quả chương trình kiểm soát container tại các cảng thuộc khu vực Cái Mép - Thị Vải nhằm kịp thời phát hiện và ngăn chặn các hành vi buôn lậu, vận chuyển trái phép ma túy, chất cấm, động vật hoang dã và các sản phẩm từ động vật hoang dã.
1. Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 1
- Xây dựng kế hoạch rà soát đánh giá hệ thống cơ sở pháp luật hải quan và pháp luật có liên quan đến hoạt động quản lý nhà nước về hải quan, quy trình nghiệp vụ hàng năm.
1.2. Hoạt động 2: Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật.
- Tập huấn văn bản quy phạm pháp luật, quy trình nghiệp vụ mới cho cán bộ, công chức thực hiện.
- Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật hải quan, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
1.4. Hoạt động 4: Rà soát, kiến nghị điều chỉnh thủ tục hành chính trong các lĩnh vực có liên quan đến thủ tục hải quan theo hướng đơn giản hóa, đảm bảo các yêu cầu quản lý nhà nước, tạo thuận lợi tốt nhất cho người dân, tổ chức, doanh nghiệp khi tiếp cận, giải quyết các dịch vụ công tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Tiếp tục triển khai, hướng dẫn thực hiện ưu đãi về thuế xuất khẩu, nhập khẩu; hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa mua tại Việt Nam mang theo người khi xuất cảnh tại Côn Đảo của người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài; các thủ tục về thuế liên quan đến cửa hàng miễn thuế tại Côn Đảo theo hướng dẫn của Thông tư số 26/2016/TT-BTC ngày 18/02/2016 của Bộ Tài Chính, theo định hướng phát triển của Tỉnh.
1.5. Hoạt động 5: Rà soát, đề xuất, tham gia đóng góp ý kiến nhằm chuẩn hóa quy trình thủ tục hải quan, xác định các yêu cầu nghiệp vụ tạo nền tảng để tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và ứng dụng trang thiết bị, công nghệ hiện đại.
- Rà soát, đánh giá nhu cầu sử dụng các trang thiết bị để điều chỉnh, bổ sung phù hợp với nhu cầu sử dụng của đơn vị.
1.6. Hoạt động 6: Triển khai đầy đủ, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thông quan điện tử VNACCS/VCIS.
- Đầu tư mua sắm nâng cao năng lực quản lý, giám sát điều hành 24/7 và cơ sở vật chất của Phòng Công nghệ thông tin theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan và kế hoạch của Cục.
1.7. Hoạt động 7: Thực hiện kết nối, trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử về hàng hóa tại cảng nhằm giảm thiểu hồ sơ giấy tờ, nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với hàng hóa, container tại các cảng biển.
- Phối hợp với Tổng cục Hải quan để đào tạo, tập huấn, thông tin, tuyên truyền cho cán bộ, công chức hải quan và các đơn vị liên quan.
- Triển khai chính thức trao đổi thông tin bằng phương thức điện tử tại các cảng biển theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai việc soi chiếu hàng hóa bằng máy soi container.
- Triển khai trao đổi thông tin trước khi phương tiện và hàng hóa đến cảng với các đơn vị kinh doanh cảng, với Hải quan các nước.
- Rà soát, đề xuất Tổng cục Hải quan kiến nghị các Bộ, Ngành sửa đổi hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về kiểm tra chuyên ngành theo Quyết định 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
1.10. Hoạt động 10: Áp dụng phương pháp giám sát bằng camera, triển khai thực hiện Điều 41 Luật Hải quan.
- Triển khai hệ thống giám sát hải quan sử dụng mã vạch theo lộ trình của Tổng cục Hải quan.
- Triển khai tất cả các thủ tục hành chính của các Bộ, ngành tham gia quản lý hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh; người và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia.
- Triển khai mở rộng hệ thống một cửa quốc gia đối với tất cả cảng biển.
1.12. Hoạt động 12: Mở rộng việc triển khai thực hiện thanh toán thuế, lệ phí hải quan bằng phương thức điện tử (e-Payment) theo chương trình của Tổng cục Hải quan.
- Tăng cường trao đổi thông tin trực tiếp giữa cơ quan hải quan và ngân hàng để kịp thời xử lý các vướng mắc liên quan đến thanh toán phí, lệ phí và thuế hải quan của doanh nghiệp.
- Rà soát, đề xuất cắt giảm, chuẩn hóa thủ tục hành chính tạo cơ sở, nền tảng cho cung cấp dịch vụ công trực tuyến hàng năm.
- Triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3 và 4 với 100% các thủ tục tại cấp Cục và Chi cục.
2.1. Hoạt động 1. Triển khai áp dụng quản lý rủi ro toàn diện, từng bước nâng cao chất lượng, hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro trên các lĩnh vực nghiệp vụ hải quan.
+ Rà soát, đóng góp ý kiến hoàn thiện cơ sở pháp lý, quy trình làm cơ sở cho việc đẩy mạnh triển khai công tác thu thập, xử lý thông tin quản lý rủi ro.
- Áp dụng đầy đủ và nâng cao hiệu quả việc áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan.
- Tăng cường hoạt động phân tích rủi ro trước khi hàng đến đối với hàng hóa nhập khẩu trên cơ sở khai thác có hiệu quả hệ thống dữ liệu e-Manifest.
- Tăng cường công tác thu thập thông tin, đánh giá doanh nghiệp và áp dụng quản lý tuân thủ, doanh nghiệp ưu tiên trong quản lý hải quan.
- Thực hiện áp dụng danh mục hàng hóa rủi ro đối với doanh nghiệp không tuân thủ và doanh nghiệp có độ rủi ro cao.
- Triển khai thực hiện các văn bản quy định, hướng dẫn quy định về quản lý tuân thủ đối với cộng đồng doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu trên địa bàn.
3. Các hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 3
- Rà soát, kiến nghị, tham gia ý kiến nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật, quy trình thực hiện kiểm tra sau thông quan đảm bảo thống nhất với các văn bản pháp luật có liên quan, đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý rủi ro và phù hợp với chuẩn mực quốc tế.
- Triển khai có hiệu quả các quy định pháp luật về kiểm tra sau thông quan tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan đáp ứng cải cách hiện đại hóa hải quan và định hướng chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm; hướng dẫn doanh nghiệp tuân thủ pháp luật.
3.2. Hoạt động 2: Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập thông tin và đánh giá, phân loại doanh nghiệp; triển khai ứng dụng các phần mềm chuyên sâu hỗ trợ hiệu quả cho công tác thu thập thông tin phục vụ công tác kiểm tra sau thông quan xuyên suốt thông tin từ cấp Tổng cục đến các Cục Hải quan; tăng cường phối kết hợp giữa lực lượng kiểm tra sau thông quan với các đơn vị trong ngành Hải quan (trong đó có các Chi cục Hải quan cửa khẩu) và với các ngành, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện kiểm tra sau thông quan.
- Áp dụng quản lý rủi ro trong việc lựa chọn đối tượng kiểm tra sau thông quan.
3.3. Hoạt động 3: Nâng cao hiệu quả công tác kiểm soát hải quan.
- Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo; tổ chức lực lượng đấu tranh quyết liệt, có hiệu quả với hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
- Chủ động ký kết các Quy chế phối hợp với các đơn vị Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Quản lý thị trường...và các đơn vị trong ngành Hải quan trong trao đổi thông tin để nâng cao hiệu quả tuần tra kiểm soát, phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại, ma túy.
4.1. Hoạt động 1: Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
- Triển khai thực hiện phương thức Quản lý nguồn nhân lực theo năng lực dựa trên mô tả vị trí việc làm vơi tất cả các đơn vị trong toàn Cục.
- Tăng cường công tác kiểm tra nội bộ đảm bảo việc thực thi công vụ của công chức đúng quy định pháp luật, quy trình nghiệp vụ.
- Triển khai thực hiện Quyết định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng, Chi cục, Đội Kiểm soát thuộc Cục.
- Triển khai mô hình tổ chức bộ máy mới cho các Phòng, Chi cục và tương đương thuộc Cục.
4.3. Hoạt động 3: Xây dựng mô hình kiến trúc và từng bước triển khai cơ quan hải quan điện tử.
- Từng bước thực hiện theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan.
4.4. Hoạt động 4: Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phát triển nguồn nhân lực.
- Thành lập đội ngũ giảng viên kiêm chức để chủ động đào tạo nghiệp vụ cho công chức tại đơn vị.
- Đề xuất trang bị thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho công tác đào tạo bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Tăng cường công tác thanh tra, tự kiểm tra nội bộ, phát huy hiệu quả hoạt động của tổ kiểm tra việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính để phát hiện, cảnh báo, chấn chỉnh kịp thời sai phạm của cán bộ, công chức hải quan nhất là thanh tra, kiểm tra đột xuất để nâng cao hình ảnh của lực lượng hải quan và tạo sự chuyển biến trong nhận thức của cán bộ, công chức trong thực thi công vụ, phòng chống các biểu hiện tiêu cực, tham nhũng.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi đua khen thưởng và công tác xử lý kỷ luật.
5.1. Hoạt động 1: Xây dựng, phát triển quan hệ đối tác Hải quan - Doanh nghiệp.
- Hỗ trợ thực thi pháp luật hải quan: Thông tin, tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ, đào tạo; ký kết hợp tác theo chuyên đề với các doanh nghiệp theo kế hoạch hàng năm; rà soát, bổ sung các dịch vụ hỗ trợ trong lĩnh vực hải quan.
- Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin Hải quan - Doanh nghiệp nhằm phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền vận động cũng như lắng nghe ý kiến phản biện để từ đó đề ra các chính sách quản lý phù hợp, áp dụng với từng nhóm đối tượng doanh nghiệp theo quốc gia hoặc theo ngành nghề lĩnh vực.
- Phối hợp với các cơ quan kiểm tra chuyên ngành trên địa bàn xây dựng, ký kết quy chế phối hợp nhằm tăng cường công tác quản lý, phối hợp kiểm tra hàng hóa chuyên ngành tại địa bàn; tạo thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp.
6. Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 6.
- Xây dựng yêu cầu về công tác bảo trì bảo dưỡng hệ thống để thực hiện mời thầu bảo dưỡng định kỳ hệ thống Megaport
6.2. Hoạt động 2: Phối hợp với các cấp có thẩm quyền để giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống.
- Thực hiện tốt công tác bảo quản trang thiết bị dự phòng, bảo trì hệ thống Megaport.
7. Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 7.
- Cử cán bộ công chức tham gia chương trình đào tạo giảng viên trong khuôn khổ chương trình nhằm chủ động đào tạo nguồn nhân lực cho nhóm kiểm soát cảng.
- Kiện toàn tổ kiểm soát cảng theo nhu cầu của từng giai đoạn.
- Triển khai lắp đặt trang thiết bị, máy móc và công cụ hỗ trợ cho hoạt động của nhóm kiểm soát cảng.
- Thực hiện công tác bảo trì, đánh giá hiện trạng trang thiết bị định kỳ.
- Thực hiện phân tích thông tin e-Manifest để phát hiện ra các dấu hiệu rủi ro trước khi hàng đến.
8. Hoạt động triển khai nhiệm vụ trọng tâm 8.
- Chủ động triển khai các hoạt động nghiệp vụ hải quan liên quan đến hoạt động trung chuyển hàng hóa quốc tế tại cụm cảng Cái Mép - Thị Vải bao gồm triển khai thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa trung chuyển, thực hiện giám sát từ xa qua camera và giám sát qua dữ liệu trao đổi với đơn vị kinh doanh cảng và các hãng vận tải.
- Bố trí phương tiện, máy móc và các trang thiết bị khác phục vụ cho quản lý hải quan đối với hoạt động này.
- Tổ chức triển khai hiệu quả các hoạt động của Đề án thuộc phạm vi, trách nhiệm của Cục.
II. HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CÁC MỤC TIÊU KHÔNG THUỘC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM.
- Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc của Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại phường Long Toàn, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng tàu theo kế hoạch đã được phê duyệt theo quyết định số 226/QĐ-BTC ngày 01/02/2016. Dự kiến khởi công năm 2017, hoàn thành vào năm 2021.
2. Hoạt động 2: Đảm bảo hạ tầng công nghệ thông tin cho các đơn vị.
- Rà soát, đánh giá trang thiết bị công nghệ thông tin đưa ra yêu cầu về đầu tư mới, thay thế, nâng cấp.
3. Hoạt động 3: Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý văn bản, công việc và điều hành.
- Ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý toàn bộ tiến trình xử lý: Quản lý văn bản đến, giao việc, văn bản đi của Cục; quản lý toàn bộ tiến trình xử lý (chỉ đạo, giao việc, giải quyết công việc, theo dõi tình hình xử lý và kết quả hoàn thành) đối với văn bản đến, xử lý công việc, soạn thảo văn bản thông qua hồ sơ công việc; hỗ trợ điều hành công việc của lãnh đạo Cục thông qua việc lập lịch công tác, giao việc, điều xe, đăng ký và bố trí phòng họp,...
- Ứng dụng hệ thống chỉ số đánh giá kết quả công việc một số lĩnh vực nghiệp vụ hải quan chủ yếu.
5. Hoạt động 5: Rà soát, đánh giá, nâng cao hiệu quả, triển khai mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động của cơ quan hải quan.
- Kiểm tra, đánh giá, đề xuất việc xây dựng, áp dụng, duy trì, mở rộng Hệ thống quản lý chất lượng trong các đơn vị hải quan.
- Ứng dụng mô hình ISO điện tử trong áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan hải quan.
(Các hoạt động chi tiết theo phụ lục đính kèm)
CÁC HOẠT ĐỘNG CHI TIẾT TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH, PHÁT TRIỂN VÀ HIỆN ĐẠI HÓA CỤC HẢI QUAN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 734/QĐ-TCHQ ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
STT | Hoạt động | Hoạt động chi tiết | Sản phẩm cụ thể | Lộ trình | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |||||
1 |
Hàng năm | Phòng TMXL | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| ||||||||
Hàng năm | Các phòng tham mưu | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| |||||||||
2 |
Khi phát sinh yêu cầu | Các phòng tham mưu | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| ||||||||
- Các lớp tập huấn. | Khi phát sinh yêu cầu | Các phòng tham mưu | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| ||||||||
3 |
Khi phát sinh yêu cầu | Các phòng tham mưu | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| ||||||||
- Lượt cá nhân, tổ chức được tập huấn, trợ giúp. | Khi phát sinh yêu cầu | Các phòng tham mưu | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| ||||||||
4 |
Hàng năm | Đơn vị được phân công | Các đơn vị có liên quan |
| ||||||||
- Kết quả triển khai.
2017-2018 | Phòng Thuế XNK | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2017-2018 | Phòng Thuế XNK | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
5 |
2017 | Phòng GSQL | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2017-2018 | Đơn vị được giao chủ trì | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2017-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2017-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
6 |
Thường xuyên liên tục | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
Theo kế hoạch | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
- Lượt người được tập huấn. | Khi phát sinh tính năng mới | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
7 |
2016-2017 | Phòng GSQL | Các đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu của TCHQ | ||||||||
- Lượt người được tập huấn. | 2016-2018 | Phòng TCCB & Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2016-2018 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2016-2019 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
8 |
- Trang thiết bị được trang bị. | 2017-2018 | Các chi cục Hải quan trực thuộc | Các đơn vị thuộc Cục |
| |||||||
2017-2018 | Các chi cục Hải quan trực thuộc | Các đơn vị thuộc Cục |
| |||||||||
- Các quy chế phối hợp trao đổi thông tin. | 2017-2020 | Các chi cục Hải quan trực thuộc | Các đơn vị thuộc Cục |
| ||||||||
9 |
2016-2018 | Phòng GSQL | Các Chi cục trực thuộc Cục |
| ||||||||
2017-2019 | Phòng GSQL, Phòng TVQT | Các đơn vị có liên quan |
| |||||||||
10 |
- Nghiệp vụ giám sát được thực hiện. | 2017-2018 | Các Chi cục trực thuộc Cục | Phòng GSQL, Phòng CNTT |
| |||||||
2017-2020 | Các Chi cục trực thuộc Cục | Phòng GSQL, Phòng CNTT |
| |||||||||
11 |
2016-2020 | Phòng GSQL | Phòng CNTT, các Chi cục trực thuộc Cục |
| ||||||||
2016-2020 | Phòng GSQL | Phòng CNTT, các Chi cục trực thuộc Cục |
| |||||||||
2016-2020 | Phòng GSQL | Phòng CNTT, các Chi cục trực thuộc Cục |
| |||||||||
2016-2020 | Phòng CNTT | Phòng GSQL, các Chi cục trực thuộc Cục |
| |||||||||
12 |
2016-2017 | Phòng Thuế XNK | Các đơn vị có liên quan |
| ||||||||
- Các quy chế phối hợp trao đổi thông tin. | 2017-2019 | Phòng Thuế XNK | Các đơn vị có liên quan |
| ||||||||
13 |
2016-2020 | Văn phòng Cục | Các đơn vị có liên quan |
| ||||||||
2016-2020 | Văn phòng Cục | Các đơn vị có liên quan |
| |||||||||
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị có liên quan |
| |||||||||
14 |
+ Rà soát, đóng góp ý kiến hoàn thiện cơ sở pháp lý, quy trình làm cơ sở cho việc đẩy mạnh triển khai công tác thu thập, xử lý thông tin quản lý rủi ro.
- Thông tin thu thập (loại thông tin, cách thức, tần suất...).
2016-2020 | Phòng QRLL | Các đơn vị có liên quan | Khi có yêu cầu của TCHQ | ||||||||
2016-2020 | Chi cục KTSTQ | Các đơn vị có liên quan |
| |||||||||
2016-2020 | Phòng CNTT | Phòng QLRR và các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị có liên quan |
| |||||||||
15 |
- Quản lý tuân thủ, doanh nghiệp ưu tiên được thực hiện. | Thường xuyên | Phòng QLRR | Các đơn vị có liên quan |
| |||||||
- Kết quả kiểm tra. | Thường xuyên | Phòng QLRR | Các đơn vị có liên quan |
| ||||||||
2016-2020 | Phòng QLRR | Các đơn vị có liên quan |
| |||||||||
16 |
2016-2020 | Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
- Kết quả đo lường tuân thủ. | Theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan | Phòng QLRR | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
17 |
Khi Tổng cục Hải quan lấy ý kiến | Chi cục KTSTQ | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
- Kết quả thực hiện đề án. | 2016-2020 | Chi cục KTSTQ | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2016-2020 | Chi cục KTSTQ | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2017-2020 | Chi cục KTSTQ | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
18 |
2017-2020 | Chi cục KTSTQ | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2017-2020 | Chi cục KTSTQ | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2017-2020 | Chi cục HTSTQ | Các đơn vị có liên quan |
| |||||||||
19 |
Hàng năm | Đội Kiểm soát | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2016-2020 | Đội Kiểm soát | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
- Trang thiết bị trang bị cho cán bộ công chức kiểm soát trong thực thi công vụ. | 2016-2020 | Đội Kiểm soát | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
- Kế hoạch chung giữa các cơ quan liên ngành. - Thông tin trao đổi. | 2017-2020 | Đội Kiểm soát | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
20 |
2016-2020 | Phòng TCCB & Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2017-2020 | Phòng TCCB & Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
- Kết quả luân chuyển. | 2017-2020 | Phòng TCCB & Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
- Nội dung, phương pháp, tần suất... kiểm tra.
2016-2020 | Phòng TCCB & Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
21 |
2017-2018 | Phòng TCCB & Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2017 | Phòng TCCB & Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2017-2018 | Phòng TCCB & Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2016-2020 | Phòng TCCB & Thanh tra | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
22 |
Theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
Theo kế hoạch của Tổng cục Hải quan | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
- Mô hình tổ chức bộ máy đề xuất. | Theo kế hoạch của TCHQ | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
23 |
2016-2020 | Phòng Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| ||||||||
2016-2020 | Phòng Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| |||||||||
- Số lượng cán bộ, công chức tham gia. | 2016-2020 | Phòng Tổ chức cán bộ | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| ||||||||
2016-2020 | Phòng Tổ chức cán bộ | Phòng Tài vụ quản trị. |
| |||||||||
24 |
- Nội dung, phương pháp, tần suất... thanh tra kiểm tra, kiểm tra.
Hàng năm | Phòng TCCB & Thanh tra | Cá đơn vị liên quan |
| ||||||||
2017-2018 | Phòng TCCB & Thanh tra | Cá đơn vị liên quan |
| |||||||||
- Công khai kết quả quản lý đánh giá cán bộ công chức. - Minh bạch trong công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật. | 2017-2020 | Phòng TCCB & Thanh tra | Cá đơn vị liên quan |
| ||||||||
25 |
- Văn bản quy phạm pháp luật được niêm yết công khai tại các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục. | 2016-2020 | Văn phòng Cục | Các đơn vị liên quan |
| |||||||
- Biên bản ký kết hợp tác với doanh nghiệp hàng năm. | 2016-2020 | Các phòng tham mưu, Các Chi cục HQCK | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
- Kết quả khảo sát. | Hàng năm | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2018-2019 | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
26 |
- Kết quả thực hiện công tác quản lý, phối hợp kiểm tra hàng hóa chuyên ngành. | 2016-2020 | Phòng GSQL | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| |||||||
- Loại thông tin, tần suất, phương pháp...trao đổi.
2016-2020 | Phòng GSQL | Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục |
| |||||||||
27 |
- Kết quả bảo trì, bảo dưỡng. | Khi phía Mỹ bàn giao, dự kiến 2017. | Tổ vận hành Megaport | Các đơn vị liên quan |
| |||||||
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo. | 2017-2020 | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
28 |
2017-2020 | Tổ quản lý, vận hành hệ thống Megaports | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2017-2020 | Tổ quản lý, vận hành hệ thống Megaports | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
- Lượt cán bộ, công chức được đào tạo.
2017-2020 | Tổ quản lý, vận hành hệ thống Megaports | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
29 |
2016-2017 | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2017-2020 | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
Khi có sự thay đổi | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
30 |
2017-2018 | Tổ triển khai | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2017-2020 | Nhóm PCU | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
Định kỳ | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
31 |
- Kết quả phân tích. | 2017-2020 | Tổ triển khai | Các đơn vị liên quan |
| |||||||
- Kết quả phát hiện và chặn bắt đối với hàng hóa buôn lậu, vi phạm pháp luật | 2017-2020 | Tổ triển khai | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
32 |
- Nghiệp vụ hải quan được triển khai. | 2017-2020 | Tổ triển khai | Các đơn vị liên quan |
| |||||||
2017-2020 | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2017-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
33 |
- Kết quả triển khai các hoạt động. | 2017-2020 | Công chức được cử tham gia | Các đơn vị liên quan |
| |||||||
Hàng năm | Công chức được cử tham gia | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
34 |
2017-2021 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2017-2019 | Phòng TVQT | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
35 |
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
2016-2020 | Phòng CNTT | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
36 |
2017-2018 | Văn phòng | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2018-2020 | Văn Phòng | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
37 |
2016-2017 | Ban CCHĐH | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2016-2020 | Phòng GSQL | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
38 |
2017-2018 | Phòng TCCB | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2017-2018 | Văn Phòng | Các đơn vị liên quan |
| |||||||||
- Các đơn vị được triển khai mở rộng. | 2018-2020 | Văn Phòng | Các đơn vị liên quan |
| ||||||||
2018-2020 | Văn Phòng | Các đơn vị liên quan |
|
File gốc của Quyết định 734/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 734/QĐ-TCHQ năm 2017 Kế hoạch cải cách, phát triển và hiện đại hóa Cục Hải quan tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 734/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Ngọc Anh |
Ngày ban hành | 2017-03-08 |
Ngày hiệu lực | 2017-03-08 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |