BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4073/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Như Điều 3; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO AN NINH, QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4073/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Điều 2. Cơ quan hải quan, công chức HQ có trách nhiệm thực hiện đúng đối tượng được miễn thuế, hồ sơ miễn thuế, thủ tục miễn thuế theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ và quy trình này.
Điều 4. Chi Cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu có trách nhiệm cập nhật, thống kê đầy đủ số liệu về tình hình miễn thuế phát sinh tại đơn vị mình, báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Hải quan (theo mẫu ban hành kèm theo quy trình này).
Điều 6. Việc miễn thuế đối với hàng hóa ANQP được thực hiện dưới hai hình thức: miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan hoặc miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan. Hồ sơ miễn thuế do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc đơn vị được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ủy quyền gửi đến Tổng cục Hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Riêng trường hợp miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan, hồ sơ miễn thuế bao gồm cả hồ sơ hải quan của lô hàng hóa ANQP do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu gửi sau khi làm thủ tục hải quan.
Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ miễn thuế hàng ANQP.
2. Văn thư Cục Thuế xuất nhập khẩu tiếp nhận hồ sơ miễn thuế và xử lý theo quy chế tiếp nhận hồ sơ đến tại Cục Thuế xuất nhập khẩu.
Điều 8. Kiểm tra hồ sơ miễn thuế hàng ANQP
1. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ miễn thuế:
b. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, thông tin tại hồ sơ miễn thuế đầy đủ theo quy định thì tiến hành kiểm tra chi tiết theo hướng dẫn tại mục 2 Điều này.
a. Kiểm tra sự phù hợp của các tài liệu trong hồ sơ như: tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa đề nghị miễn thuế phù hợp với nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng ủy thác nhập khẩu (hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu) và các tài liệu có liên quan tại hồ sơ miễn thuế.
nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng.
3. Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ miễn thuế:
b. Trường hợp kết quả kiểm tra chi tiết phù hợp, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được thì thực hiện theo Điều 9 quy trình này.
Công chức HQ kiểm tra, đối chiếu chi tiết tên hàng, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa đề nghị miễn thuế với tên hàng, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa còn lại tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP để xác định tên hàng, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa được miễn thuế và xử lý như sau:
2. Trường hợp tên hàng đề nghị miễn thuế phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa đề nghị miễn thuế bằng hoặc ít hơn số còn lại tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì được giải quyết miễn thuế toàn bộ. Công chức HQ thực hiện trừ lùi số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa được miễn thuế vào Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP và chuyển sang thực hiện Điều 10 Quy trình này.
4. Trường hợp đã nhập khẩu hết số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì dự thảo Thông báo hàng hóa không được miễn thuế (theo Phụ lục IIa ban hành kèm theo quy trình này) trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký ban hành.
Căn cứ kết quả kiểm tra tại Điều 9 Quy trình này, công chức HQ dự thảo Thông báo miễn thuế (theo Phụ lục Ilb ban hành kèm theo quy trình này), trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký, gửi người đề nghị miễn thuế và Chi cục hải quan nơi dự kiến nhập khẩu hàng hóa.
1. Trường hợp kiểm tra, xác định tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu phù hợp với Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì thực hiện thanh khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS số tiền thuế được miễn và thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định.
3. Trường hợp kiểm tra, xác định tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu nhập nhiều hơn Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì chỉ được thanh khoản trên hệ thống VNACCS/VCIS số tiền thuế tối đa bằng số tiền thuế của số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu nhập ghi tại Thông báo miễn thuế và yêu cầu người khai hải quan nộp thuế đối với phần hàng hóa không thuộc Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định.
5. Báo cáo về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) kết quả giải quyết miễn thuế đối với các trường hợp nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 Điều này chậm nhất trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hoặc giải phóng hàng hóa (theo Phụ lục III ban hành kèm theo quy trình này).
Khi nhận được báo cáo kết quả miễn thuế đối với hàng ANQP của Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan, công chức HQ thực hiện:
2. Trường hợp tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa nhập khẩu ít hơn Thông báo miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì thực hiện trừ lùi lại lượng hàng hóa được miễn thực tế vào Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP, đồng thời, trình Lãnh đạo Tổng cục ban hành Thông báo miễn thuế sửa đổi gửi người đề nghị miễn thuế và tiến hành lưu trữ hồ sơ theo quy định tại Điều 13 Quy trình này.
1. Hồ sơ miễn thuế do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc đơn vị được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ủy quyền gửi đến Tổng cục Hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
3. Báo cáo về kết quả giải quyết miễn thuế của lô hàng hóa ANQP do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu gửi sau khi làm thủ tục hải quan;
Mục II. MIỄN THUẾ SAU KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG AN NINH/QUỐC PHÒNG
1. Khi làm thủ tục hải quan hàng hóa nhập khẩu trực tiếp phục vụ ANQP, công chức HQ được phân công làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, các quy định hiện hành, thực hiện giải phóng hàng hóa theo quy định, đồng thời gửi toàn bộ hồ sơ hải quan và chứng từ nộp thuế đối với trường hợp đã nộp thuế (bản sao có đóng dấu sao y của Chi cục Hải quan) trên từng tài liệu trong hồ sơ, kèm theo Bảng kê các chứng từ tài liệu (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo quy trình này) về Tổng cục Hải quan (Cục Thuế xuất nhập khẩu) trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày giải phóng hàng hóa.
Điều 15. Kiểm tra hồ sơ hải quan
1. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ hải quan:
b. Trường hợp hồ sơ hải quan, thông tin tại hồ sơ hải quan đầy đủ theo quy định Phụ lục IV ban hành kèm theo quy trình này thì tiến hành kiểm tra chi tiết theo hướng dẫn tại mục 2 Điều này.
a. Kiểm tra thông tin khai báo trên tờ khai hải quan như: mã phân loại hàng hóa ANQP, khai báo Giấy phép nhập khẩu hàng ANQP..., số tiền thuế phải nộp tại tờ khai hải quan trùng khớp với số tiền thuế nhập khẩu của lô hàng còn nợ trên hệ thống kế toán thuế tập trung.
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu phải ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng.
3. Xử lý kết quả kiểm tra:
b. Trường hợp kết quả kiểm tra các thông tin chi tiết nêu trên đúng, tài liệu trong hồ sơ hải quan phù hợp và hàng hóa nhập khẩu là phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước chưa sản xuất được thì thực hiện theo Điều 16 Quy trình này.
1. Trường hợp tên hàng tại tờ khai hải quan không phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì dự thảo Thông báo hàng hóa không được miễn thuế (theo Phụ lục IIa ban hành kèm theo quy trình này) trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký ban hành.
3. Trường hợp tên hàng tại tờ khai hải quan phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa tại tờ khai hải quan nhiều hơn số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa còn lại tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì chỉ được miễn thuế theo số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa còn lại tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP. Công chức HQ thực hiện trừ lùi lượng hàng hóa được miễn thuế còn lại vào Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP và chuyển sang thực hiện Điều 17 Quy trình này.
Điều 17. Ban hành Quyết định miễn thuế
Thời gian ban hành Quyết định miễn thuế hoặc Thông báo hàng hóa không được miễn thuế thực hiện trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Hải quan nhận đủ hồ sơ hải quan.
Sau khi nhận được Thông báo hàng hóa không được miễn thuế hoặc Quyết định miễn thuế của Tổng cục Hải quan, công chức HQ được giao xử lý miễn thuế đối chiếu với hồ sơ hải quan lô hàng nhập khẩu lưu tại Chi cục và thực hiện như sau:
2. Trường hợp kiểm tra, xác định tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa số thuế nhập khẩu nhiều hơn Quyết định miễn thuế của Tổng cục Hải quan thì thực hiện thanh khoản trên hệ thống kế toán thuế tập trung số tiền thuế được miễn bằng số tiền thuế nhập khẩu được miễn tại Quyết định miễn thuế và yêu cầu người khai hải quan nộp thuế đối với phần hàng hóa không thuộc Quyết định miễn thuế của Tổng cục Hải quan.
Điều 19. Kiểm tra kết quả miễn thuế hàng ANQP.
1. Trường hợp có sự khác biệt giữa hai hồ sơ về các thông tin liên quan đến nội dung miễn thuế thì trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký, ban hành văn bản đề nghị người nộp hồ sơ miễn thuế giải trình.
Công văn trả lời người đề nghị miễn thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Tổng cục Hải quan tiếp nhận đủ hồ sơ đề nghị miễn thuế theo Phụ lục VI ban hành kèm theo quy trình này.
Hồ sơ lưu trữ gồm:
2. Hồ sơ hải quan của lô hàng ANQP do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu gửi sau khi làm thủ tục hải quan;
4. Việc lưu trữ hồ sơ thực hiện theo quy định hiện hành.
BÁO CÁO TÌNH HÌNH GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ
1. Định kỳ hàng tháng (vào ngày 5 của tháng tiếp theo), Chi cục Hải quan báo cáo tình hình giải quyết miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng (theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quy trình này) gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
TỔNG CỤC HẢI QUAN | BẢNG THEO DÕI HẠN NGẠCH HÀNG AN NINH, QUỐC PHÒNG - NĂM 20... (Kế hoạch nhập khẩu theo công văn số……. ngày….của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng) Tiểu mục, hạn ngạch: ………………
| ||||||||
TT | Số hồ sơ miễn thuế | Quyết định, Thông báo miễn thuế | Theo dõi trừ lùi | Đã kiểm tra | Theo dõi trừ lùi lại | Ghi chú | Cán bộ theo dõi (ký) | ||
Số lượng - Trị giá nhập khẩu | Số lượng - Trị giá còn lại | Số lượng - Trị giá nhập khẩu | Số lượng - Trị giá còn lại | ||||||
A | B | C | D | Đ | E | G | H | I | K |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-TCHQ | Hà Nội, ngày tháng năm |
Về việc miễn thuế trước thông quan hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số... ngày... của Bộ trưởng Bộ Công an/Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt Kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm ...;
Tổng cục Hải quan thông báo về việc miễn thuế trước thông quan hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng như sau:
- Tên đơn vị nhập khẩu: Mã số thuế:
- Số lượng hàng hóa:
- Giấy phép nhập khẩu:
- Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa:
- Đơn vị ủy thác nhập khẩu (nếu có):
- Nơi dự kiến đăng ký tờ khai hải quan:
- Cục…. - Bộ ....; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-TCHQ | Hà Nội, ngày tháng năm |
Về việc miễn thuế trước thông quan hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
xuất khẩu, nhập khẩu
Theo đề nghị của Bộ Công an/Bộ Quốc phòng tại công văn số ... ngày ... và hồ sơ miễn thuế kèm theo về việc miễn thuế nhập khẩu lô hàng phục vụ an ninh cho Bộ Công an/Bộ Quốc phòng,
1. Miễn thuế nhập khẩu lô hàng phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng, cụ thể như sau:
- Mặt hàng nhập khẩu:
- Trị giá (tính bằng USD hoặc trị giá nguyên tệ):
- Hợp đồng mua bán hàng hóa số:
- Số vận đơn:
nhập khẩu để xử lý miễn thuế.
3. Bộ Công an/Bộ Quốc phòng có trách nhiệm sử dụng hàng hóa nhập khẩu đúng mục đích đã được miễn thuế, không nhượng bán. Trường hợp sử dụng sai mục đích miễn thuế hoặc nhượng bán sẽ bị truy thu toàn bộ số thuế nhập khẩu đã được miễn và bị xử lý nộp phạt theo quy định của pháp luật.
- Cục....- Bộ ....; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
CỤC HẢI QUAN.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | …….., ngày tháng năm |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK).
TT
Nội dung báo cáo
Thông báo của Tổng cục Hải quan
Thực tế hàng hóa nhập khẩu
Chênh lệch
Ghi chú
a
b
c
d
đ
1
2
3
4
5
Tổng số thuế được miễn
- …..;
- Lưu: ...
LÃNH ĐẠO CHI CỤC
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
CỤC HẢI QUAN.... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /.... | …….., ngày tháng năm |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK).
Doanh nghiệp nhập khẩu:... Mã số thuế:...
TT | Tên tài liệu, chứng từ | Số | Ngày | Số tờ | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- | a | b | c | d | đ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Về việc miễn thuế sau khi giải phóng hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Căn cứ Quyết định số….. ngày …..của Bộ trưởng Bộ Công an/Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt Kế hoạch nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh/quốc phòng năm…..; Theo đề nghị của Cục trưởng Cục thuế xuất nhập khẩu, QUYẾT ĐỊNH Điều 2. Cục Hải quan ... có trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Hải quan ... đối chiếu nội dung Quyết định này với thực tế hàng hóa nhập khẩu và bộ hồ sơ hải quan lưu tại đơn vị để xác định tất cả các nội dung, tài liệu liên quan đều phù hợp, đầy đủ, chính xác thì thực hiện thanh khoản số tiền thuế được miễn theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Quy trình giải quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng ban hành kèm theo Quyết định số...ngày của Tổng cục Hải quan
Kính gửi: ………………………….. 1. Ngày..., Tổng cục Hải quan đã có Quyết định số.../QĐ-TCHQ miễn thuế nhập khẩu lô hàng phục vụ trực tiếp cho an ninh/quốc phòng tại tờ khai hải quan số ... ngày... có tổng trị giá: ... do Công ty ... - Mã số thuế....trúng thầu nhập khẩu cung cấp cho ... Bộ Công an/ Bộ Quốc phòng đăng ký tại Chi cục ... Tổng số thuế nhập khẩu được miễn là: ... đồng (Bằng chữ: ……). 3. Cục Hải quan...căn cứ vào công văn số ... đối chiếu với Quyết định số .... /QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan để thực hiện thông quan lô hàng và xác nhận “hàng được miễn thuế theo Quyết định số ..../QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan” trên tờ khai bản lưu của doanh nghiệp.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản |
BÁO CÁO GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ HÀNG HÓA NHẬP KHẨU PHỤC VỤ TRỰC TIẾP AN NINH, QUỐC PHÒNG Tháng …………….. năm ………..
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
…., ngày …. tháng...năm .... |
File gốc của Quyết định 4073/QĐ-TCHQ năm 2017 về quy trình giải quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 4073/QĐ-TCHQ năm 2017 về quy trình giải quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 4073/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành | 2017-12-01 |
Ngày hiệu lực | 2017-12-16 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |