THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2016 |
BAN HÀNH QUY CHẾ CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Tài chính;
Chính phủ quyết định ban hành Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 10 năm 2016.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
CUNG CẤP, SỬ DỤNG THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
Quy chế này quy định về việc cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử để thực hiện các thủ tục về thuế, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thủ tục thanh toán qua ngân hàng và các thủ tục hành chính khác; chứng minh tính hợp pháp của hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Quy chế này áp dụng đối với:
2. Bên sử dụng thông tin:
b) Các tổ chức tín dụng sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử để thực hiện các thủ tục về thuế, thủ tục thanh toán qua ngân hàng;
1. “Cơ quan kiểm tra” bao gồm cơ quan Thuế, cơ quan Hải quan, cơ quan Quản lý thị trường, cơ quan Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển và các đơn vị, người có thẩm quyền kiểm tra theo quy định của pháp luật đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu và lưu thông hàng hóa trên thị trường.
Điều 4. Nguyên tắc cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử
2. Việc sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử được cung cấp phải đúng mục đích, phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ theo chức năng, nhiệm vụ của bên sử dụng thông tin; đồng thời phải bảo đảm đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 5. Hình thức cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử
2. Bên sử dụng thông tin thực hiện kết nối hệ thống thông tin với Cổng thông tin hải quan để sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử dưới dạng dữ liệu điện tử.
Điều 6. Nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử
2. Ngoài nội dung thông tin quy định tại khoản 1 Điều này, căn cứ danh sách chỉ tiêu thông tin của tờ khai hải quan điện tử xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định hiện hành, bên sử dụng thông tin đề nghị Tổng cục Hải quan bổ sung các chỉ tiêu thông tin cần cung cấp để phù hợp với yêu cầu quản lý của từng cơ quan. Thủ tục bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Quy chế này.
4. Thông tin tờ khai hải quan nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng chỉ được cung cấp khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
Trong thời gian không quá 01 phút kể từ khi nhận được yêu cầu, Cổng thông tin hải quan phản hồi cho bên sử dụng thông tin các nội dung sau:
2. Thông báo lý do trong trường hợp hệ thống gặp sự cố hoặc không có thông tin tờ khai hải quan điện tử.
1. Căn cứ điều kiện về cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, bên sử dụng thông tin chủ động nâng cấp, xây dựng, triển khai hệ thống thông tin và phối hợp với Tổng cục Hải quan tiến hành kết nối các hệ thống để cung cấp, tiếp nhận và sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
a) Áp dụng chữ ký số có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
c) Đảm bảo an toàn thông tin theo quy định của pháp luật;
Điều 9. Đăng ký sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử
đăng ký được thực hiện theo nguyên tắc sau:
b) Đối với các tổ chức tín dụng: Đầu mối đăng ký là một đơn vị chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: Đầu mối đăng ký là một đơn vị chuyên môn nghiệp vụ tại trụ sở chính;
2. Việc gửi văn bản từ đầu mối của bên sử dụng thông tin đến Tổng cục Hải quan và ngược lại để phục vụ quá trình đăng ký sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử được thực hiện bằng một trong hai hình thức sau:
b) Gửi văn bản điện tử sử dụng chữ ký số có hiệu lực theo quy định của pháp luật đến địa chỉ thư điện tử do bên nhận văn bản công bố hoặc thông qua dịch vụ trực tuyến do bên nhận văn bản cung cấp.
a) Đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin gửi 01 bản chính văn bản đến Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này để đề nghị bổ sung nội dung cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử;
văn bản, trường hợp có các chỉ tiêu thông tin không được chấp nhận bổ sung thì phải nêu rõ lý do.
a) Đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin gửi 01 bản chính văn bản đến Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này để đề nghị đăng ký mới hoặc bổ sung thời hạn sử dụng hoặc thu hồi tài khoản;
văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan thực hiện việc cấp tài khoản hoặc bổ sung thời hạn sử dụng của tài khoản hoặc thu hồi tài khoản và thông báo cho bên sử dụng thông tin các nội dung sau:
bổ sung thời hạn sử dụng của tài khoản phải nêu rõ lý do;
5. Thủ tục đăng ký sử dụng, bổ sung thời hạn sử dụng, thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động:
đăng ký sử dụng hoặc bổ sung thời hạn sử dụng hoặc thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động;
6. Quy định về thời hạn sử dụng của tài khoản và thời hạn sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động (sau đây gọi tắt là thời hạn sử dụng):
b) Thời hạn sử dụng được tính từ ngày Tổng cục Hải quan gửi văn bản thông báo kết quả đăng ký mới hoặc bổ sung thời hạn sử dụng cho đầu mối đăng ký của bên sử dụng thông tin;
Tổng cục Hải quan có trách nhiệm thông báo tới từng cá nhân đăng ký tài khoản hoặc đăng ký sử dụng hình thức nhắn tin về việc chuẩn bị hết thời hạn sử dụng. Việc thông báo được thực hiện dưới hình thức thư điện tử hoặc tin nhắn từ các địa chỉ, số điện thoại do Tổng cục Hải quan công bố chính thức.
a) Tổng cục Hải quan thực hiện việc thu hồi tài khoản hoặc thu hồi hiệu lực sử dụng hình thức nhắn tin của số điện thoại di động trong các trường hợp sau:
- Thời hạn sử dụng đã hết;
- Phát hiện trường hợp sử dụng thông tin tờ khai hải quan không đúng nguyên tắc quy định tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.
8. Thủ tục đăng ký kết nối, dừng kết nối hệ thống của bên sử dụng thông tin với Cổng thông tin hải quan:
văn bản đến Tổng cục Hải quan theo Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này để đề nghị kết nối hoặc dừng kết nối với Cổng thông tin hải quan;
văn bản về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận đề nghị của bên sử dụng thông tin, trường hợp không chấp nhận đề nghị phải nêu rõ lý do;
- Trường hợp biên bản kết luận của đoàn khảo sát xác nhận hệ thống thông tin của bên sử dụng thông tin đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy chế này thì trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Tổng cục Hải quan thông báo bằng văn bản với bên sử dụng thông tin về việc đủ điều kiện kết nối và phối hợp tiến hành kết nối các hệ thống để cung cấp thông tin tờ khai hải quan điện tử;
d) Đối với trường hợp chấp nhận dừng kết nối hệ thống: Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo, Tổng cục Hải quan phối hợp với bên sử dụng thông tin tiến hành dừng kết nối các hệ thống.
a) Tổng cục Hải quan thực hiện việc dừng kết nối với hệ thống của bên sử dụng thông tin trong các trường hợp sau:
- Phát hiện trường hợp sử dụng thông tin tờ khai hải quan không đúng mục đích theo nội dung quy định tại Điều 4 Quy chế này và các quy định khác của pháp luật.
Mục 2. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
1. Cung cấp và chịu trách nhiệm đảm bảo tính toàn vẹn của thông tin tờ khai hải quan điện tử quy định tại Quy chế này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
a) Xây dựng, triển khai Cổng thông tin hải quan trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày có hiệu lực của Quyết định này;
c) Đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, ổn định, đảm bảo an toàn thông tin;
3. Quản lý việc đăng ký sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử của bên sử dụng thông tin.
5. Xây dựng, công bố các yêu cầu kỹ thuật để kết nối với Cổng thông tin hải quan.
1. Trang bị đầy đủ phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật để bảo đảm thực hiện việc tiếp nhận, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử.
3. Quản lý, bảo mật thông tin tài khoản truy cập Cổng thông tin hải quan đã được cấp.
1. Bộ Tài chính:
b) Chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp việc thực hiện Quy chế; báo cáo Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quy chế khi cần thiết.
a) Các bộ, cơ quan liên quan có tránh nhiệm tổ chức thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện những nội dung có liên quan quy định tại Quy chế này;
cấp, nội dung cung cấp và đối tượng sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử nhập khẩu hàng hóa phục vụ an ninh, quốc phòng;
đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Kinh phí thực hiện việc cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử của các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Quy chế này được cấp từ ngân sách nhà nước trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm được phê duyệt cho các bộ, ngành theo quy định của pháp luật./.
NỘI DUNG CUNG CẤP THÔNG TIN TỜ KHAI HẢI QUAN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin tờ khai hải quan điện tử tại Quyết định số 33/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)
STT
Chỉ tiêu thông tin
Mô tả, ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
đơn vị tính
a) Cung cấp cho các cơ quan quản lý nhà nước
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | ||||||||
1 |
| 2 |
| 3 |
| 4 |
| 5 |
với tờ khai nhập khẩu/mã số thuế của người xuất khẩu đối với tờ khai xuất khẩu | |
6 |
| 7 |
| 8 |
| 9 |
hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. | |||
10 |
| 11 | xuất xứ |
| 12 |
| 14 |
| 13 |
Trường hợp hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành: Là số đăng ký kiểm tra cơ quan quản lý chuyên ngành đã cấp cho doanh nghiệp trước đó |
tổ chức tín dụng
STT | Chỉ tiêu thông tin | Mô tả, ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| 2 |
xuất khẩu/nhập khẩu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
| 4 |
| 5 | nhập khẩu/xuất khẩu |
| 6 | nhập khẩu/xuất khẩu |
| 7 |
| 8 |
phẩm chất, thông số kỹ thuật, thành phần cấu tạo, model, ký/mã hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
9 |
| 10 |
c) Cung cấp cho các tổ chức cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa được Bộ Công Thương ủy quyền
|