BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3198/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2019 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
ơng số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
ởng Bộ Công Thương về việc Điều tra áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn hoặc quét vécni hoặc phủ plastic hoặc phủ loại khác có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và nước Đại Hàn Dân quốc;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được ban hành.
| BỘ TRƯỞNG |
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM THÉP HỢP KIM HOẶC KHÔNG HỢP KIM ĐƯỢC CÁN PHẲNG, ĐƯỢC MẠ HOẶC KHÔNG ĐƯỢC MẠ, ĐƯỢC SƠN CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA VÀ NƯỚC ĐẠI HÀN DÂN QUỐC
(Kèm theo Quyết định số 3198/QĐ-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
ợp kim hoặc không hợp kim, được cán phẳng, được mạ hoặc không mạ sau đó được sơn.
b) Mục đích sử dụng chính
;
- Thép phủ màu được ứng dụng trong trang trí nội thất: bàn ghế, cửa cuốn, cửa xếp, thiết bị văn phòng...;
c) Mã số hàng hóa (Mã HS) và mức thuế nhập khẩu hiện hành
Bảng 1: Phân loại mã HS và biểu thuế nhập khẩu hiện hành
Mã số | Mô tả hàng hóa | Thuế ưu đãi | ACFTA | AKFTA |
|
|
| ||
|
|
| ||
|
|
| ||
|
|
| ||
|
|
| ||
5 | 0 | 0 | ||
5 | 0 | 0 | ||
|
|
| ||
5 | 0 | 0 | ||
5 | 0 | 0 | ||
|
|
| ||
|
|
| ||
|
|
| ||
10 | 0 | 0 | ||
10 | 0 | 0 | ||
10 | 0 | 0 | ||
|
|
| ||
10 | 0 | 0 | ||
10 | 0 | 0 | ||
10 | 0 | 0 | ||
|
|
| ||
|
|
| ||
|
|
| ||
0 | 0 | 0 | ||
|
|
| ||
|
|
| ||
|
|
| ||
|
|
| ||
0 | 0 | 0 | ||
|
|
| ||
0 | 0 | 0 |
óa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức để phù hợp với mô tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
(i) Các sản phẩm có lớp nền là thép cán nóng;
(iii) Các sản phẩm thép phủ màu PCM và VCM chất lượng cao được sử dụng trong ngành công nghiệp điện tử và điện gia dụng;
(v) Các sản phẩm thép phủ màu trong nước chưa sản xuất được;
(vii) Các sản phẩm đang được miễn trừ áp dụng biện pháp chống bán phá giá tạm thời theo Quyết định số 1711/QĐ-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2019.
Trong trường hợp các doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm thuộc các tiểu mục (iii), (iv) và (v) nêu trên và chưa được cấp quyết định miễn trừ có thể nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp CBPG tới Bộ Công Thương theo hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018.
ản phẩm thuộc tiểu mục (vi) và (vii) nêu trên, đề nghị nộp cho cơ quan Hải quan bản sao chứng thực Quyết định miễn trừ do Bộ Công Thương ban hành.
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức là hàng hóa có xuất xứ từ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) và nước Đại Hàn Dân Quốc (Hàn Quốc).
STT
Tên công ty sản xuất, xuất khẩu
Tên công ty thương mại liên quan
Mức thuế chống bán phá giá chính thức
Cột 1
Cột 2
Cột 3
TRUNG QUỐC
1
17,43%
2
2,53%
3
16,58%
4
18,22%
5
18,36%
6
30,61%
7
2. Wuhan Baolixin Trading Company Limited
34,27%
8
34,27%
9
21,03%
10
13,13%
11
2. Gansu Nuokeda Trading Co., Ltd.
4. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd
34,27%
12
24,24%
13
13,26%
14
22,77%
15
10,17%
16
21,71%
17
5,60%
18
19,93%
19
34,27%
20
34,27%
21
10,48%
22
4,71%
23
19,25%
a) Hiệu lực
ống bán phá giá chính thức có hiệu lực kể từ ngày Quyết định áp thuế chính thức có hiệu lực.
ời hạn áp dụng
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Bước 1: Kiểm tra Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O)
ình được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá chính thức là 34,27%.
ình được C/O từ các nước, vùng lãnh thổ khác không phải Trung Quốc hoặc Hàn Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá chính thức.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất (mill-test certificate) hoặc các giấy tờ tương đương (bản gốc) chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận công ty sản xuất)
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên của các công ty sản xuất tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 34,27% đối với hàng hóa có C/O của Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có C/O của Hàn Quốc.
ới tên của các công ty nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì chuyển sang Bước 3.
a tên công ty xuất khẩu
- Trường hợp 2: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hóa đơn thương mại) không trùng với tên các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc các công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 34,27% đối với hàng hóa có C/O của Trung Quốc và 19,25% đối với hàng hóa có C/O của Hàn Quốc.
Các sản phẩm bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính thức đang thuộc đối tượng áp dụng của biện pháp tự vệ theo Quyết định 1931/QĐ-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Quyết định 1561/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Vì vậy, việc áp dụng đồng thời hai biện pháp này được thực hiện như sau:
ủa Thông báo này;
+) Nếu mức thuế của doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu được xác định theo hướng dẫn tại Mục 3, Mục 4 và Mục 5 của Thông báo này cao hơn mức thuế ngoài hạn ngạch (19%) của biện pháp tự vệ thì mức thuế áp dụng là mức thuế chống bán phá giá tương ứng theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 Thông báo này;
- Trong trường hợp Quyết định 1931/QĐ-BCT ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và Quyết định 1561/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hết hiệu lực thì áp dụng thuế chống bán phá giá cho các nhà sản xuất, xuất khẩu nước ngoài như hướng dẫn tại Mục 3, Mục 4 và Mục 5 của Thông báo này.
Trong trường hợp mức thuế chống bán phá giá chính thức thấp hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời, khoản chênh lệch thuế đã nộp sẽ được hoàn trả theo quy định tại khoản 5 Điều 68 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14. Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời cụ thể như sau:
ính thức và tạm thời
STT | Tên công ty sản xuất, xuất khẩu | Tên công ty thương mại liên quan | Mức thuế chống bán phá giá tạm thời | Mức thuế chống bán phá giá chính thức | Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá |
|
(1) | (2) | (3) = (2)-(1) | ||
1 |
14,25% | 17,43% | 3,18% | ||
2 |
3,45% | 2,53% | -0,92% | ||
3 |
14,92% | 16,58% | 1,66% | ||
4 |
18,22% | 18,22% | 0% | ||
5 |
18,36% | 18,36% | 0% | ||
6 |
30,61% | 30,61% | 0% | ||
7 |
2. Wuhan Baolixin Trading Company Limited
22,46% | 34,27% | 11,81% | ||
8 |
34,27% | 34,27% | 0% | ||
9 |
21,10% | 21,03% | -0.07% | ||
10 |
18,41% | 13,13% | -5,28% | ||
11 |
2. Gansu Nuokeda Trading Co., Ltd. 4. Qingdao Fortune Land International Trade Co., Ltd | 34,27% | 34,27% | 0% | |
12 |
24,24% | 24,24% | 0% | ||
13 |
13,85% | 13,26% | -0,59% | ||
14 |
22,77% | 22,77% | 0% | ||
15 |
8,62% | 10,17% | 1,55% | ||
16 |
21,71% | 21,71% | 0% | ||
17 |
6,27% | 5,60% | -0,67% | ||
18 |
19,93% | 19,93% | 0% | ||
19 |
34,27% | 34,27% | 0% | ||
20 |
34,27% | 34,27% | 0% | ||
21 |
18,08% | 10,48% | -7,60% | ||
22 |
4,48% | 4,71% | 0,23% | ||
23 |
19,25% | 19,25% | 0% |
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 2 Mục 7 lớn hơn hoặc bằng 0 (không), doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá.
Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu không thuộc phạm vi hàng hóa theo mô tả tại Điều 1 của Thông báo này, doanh nghiệp có thể đề nghị rà soát phạm vi hàng hóa theo quy định của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại hoặc nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ theo quy định của Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.
Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và Cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá chính thức.
File gốc của Quyết định 3198/QĐ-BCT năm 2019 về áp dụng thuế chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ Trung Hoa và Đại Hàn Dân quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3198/QĐ-BCT năm 2019 về áp dụng thuế chống bán phá giá đối với một số sản phẩm thép hợp kim hoặc không hợp kim được cán phẳng, được sơn có xuất xứ từ Trung Hoa và Đại Hàn Dân quốc do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 3198/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2019-10-24 |
Ngày hiệu lực | 2019-10-24 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Hết hiệu lực |