BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2999/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ KIỂM ĐỊNH, PHÂN TÍCH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết, thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định 65/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm định Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2131/QĐ-TCHQ ngày 31/07/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về “Phân tích để phân loại hàng hóa; Phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
- Như Điều 3; | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
KIỂM ĐỊNH, PHÂN TÍCH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2999/QĐ-TCHQ ngày 06 tháng 9 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Tại Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Kiểm định hải quan là việc các đơn vị Kiểm định hải quan kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu bằng trang thiết bị kỹ thuật và các biện pháp nghiệp vụ để đối chiếu, xác định thực tế hàng hóa với: (1) nội dung khai báo hải quan và các nội dung theo quy định của pháp luật hải quan (2) xác định hàng hóa có đủ điều kiện xuất nhập khẩu theo quy định của pháp luật chuyên ngành nhằm mục đích kiểm tra hải quan.
3. Hàng hóa thực hiện kiểm định hải quan là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu mà công chức hải quan có cơ sở nghi ngờ gian lận về khai báo tại bộ hồ sơ hải quan không đúng với thực tế hàng hóa xuất nhập khẩu.
1. Việc phân tích, kiểm định được thực hiện khách quan, khoa học, chính xác theo các quy định tại Quy chế này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Đơn vị yêu cầu kiểm định, phân tích
2. Đơn vị kiểm định tiếp nhận hồ sơ yêu cầu phân tích, kiểm định do các đơn vị yêu cầu phân tích, kiểm định gửi đến và thực hiện theo các quy định của Quy chế này.
Đối với những mẫu hàng đơn vị kiểm định chưa đủ điều kiện thực hiện phân tích, kiểm định hoặc đơn vị kiểm định cần kiểm chứng những chỉ tiêu đã phân tích, kiểm định thì đơn vị kiểm định gửi mẫu phân tích tại các tổ chức giám định hoặc các đơn vị kỹ thuật chuyên môn trực thuộc các Bộ quản lý chuyên ngành hoặc được các Bộ quản lý chuyên ngành chỉ định.
Chương II
PHÂN TÍCH ĐỂ PHÂN LOẠI HÀNG HÓA
Điều 7. Áp dụng quản lý rủi ro đối với mẫu yêu cầu phân tích để phân loại
điểm g, khoản 1 Điều 18 và khoản 3 Điều 24 của Thông tư số 38/2015/TT-BTC và Danh mục các mặt hàng không phải lấy mẫu phân tích nhằm mục đích phân loại do Tổng cục Hải quan ban hành theo từng giai đoạn. Trong 03 năm có hiệu lực của Thông báo kết quả phân loại, cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro về đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người khai hải quan và lựa chọn kiểm tra ngẫu nhiên để quyết định việc lấy mẫu yêu cầu phân tích để phân loại.
khoản 1 Điều 8 Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính và được cơ quan Hải quan xếp hạng doanh nghiệp xuất nhập khẩu rủi ro rất thấp thì trong quá trình kiểm tra hải quan, cơ quan hải quan không lấy mẫu yêu cầu phân tích phân loại hoặc chỉ lựa chọn kiểm tra ngẫu nhiên để lấy mẫu yêu cầu phân tích phân loại.
Điều 8. Hồ sơ yêu cầu phân tích để phân loại đối với hàng hóa trong khi làm thủ tục hải quan và sau khi đã thông quan
1.1. Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 9 Thông tư số 14/2015/TT-BTC, trong đó Phiếu ghi số, ngày văn bản theo mẫu số 01/TLHS PTPL/2017 ban hành kèm theo Quy chế này; Trường hợp hàng hóa gửi phân tích thuộc “Danh mục các mặt hàng không phải lấy mẫu phân tích nhằm mục đích phân loại” nhưng nghi ngờ có gian lận thì tại mục 10 của Phiếu yêu cầu phân tích kiêm biên bản lấy mẫu hàng hóa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BTC, đơn vị yêu cầu phân tích phải ghi lý do nghi ngờ gian lận.
Các bản sao đóng dấu giáp lai của chứng từ hiện có trong bộ hồ sơ hải quan đang được lưu tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục (nếu có) như: Hợp đồng thương mại (hoặc hóa đơn thương mại), tài liệu kỹ thuật của hàng hóa, chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), giấy chứng nhận phân tích thành phần hàng hóa (C/A), giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa (C/Q).
2. Mẫu hàng hóa
khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2015/TT-BTC và các quy định tại Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Quy chế này. Cơ quan Hải quan nơi có yêu cầu phân tích trực tiếp gửi mẫu hoặc gửi mẫu thông qua dịch vụ bưu điện chuyển phát nhanh.
+ Có thể xác định được bản chất làm căn cứ phân loại thông qua hồ sơ, tài liệu kỹ thuật kèm theo hoặc những hàng hóa có thể phân loại được thông qua thông tin tại Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam; cơ sở dữ liệu về Biểu thuế của cơ quan hải quan.
b. Trường hợp hàng hóa yêu cầu phân tích chỉ lấy được 01 mẫu (mẫu có giá trị, không bị thay đổi cấu trúc, cấu tạo trong quá trình nghiên cứu và thực hiện phân tích) thì trên phiếu yêu cầu phân tích phải ghi bổ sung thêm dòng chữ “Lưu ý: Chỉ lấy một mẫu”.
d. Mẫu chỉ có giá trị pháp lý khi còn nguyên vẹn niêm phong hải quan.
khoản 3 Điều 10 Thông tư 14/2015/TT-BTC, trong đó đơn vị kiểm định tiến hành phân tích 01 mẫu và lưu 01 mẫu.
điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư số 14/2015/TT-BTC.
điểm c, điểm d khoản 3 Điều 10 Thông tư số 14/2015/TT-BTC, trong đó việc hủy mẫu phải có quyết định của Thủ trưởng đơn vị kiểm định. Quyết định hủy mẫu, biên bản hủy mẫu thực hiện theo mẫu số 02/QĐHM-BBHM/2017 ban hành kèm theo Quy chế này.
điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư số 14/2015/TT-BTC).
Điều 9. Hồ sơ yêu cầu phân tích để xác định trước mã số
a. Văn bản đề nghị phân tích của đơn vị yêu cầu phân tích;
điểm a, khoản 1, Điều 7 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
a. Giao nhận mẫu: Thực hiện theo điểm c, khoản 1, Điều 10 Thông tư 14/2015/TT-BTC và các quy định tại Phụ lục 1 được ban hành kèm theo Quy chế; đồng thời phải đáp ứng được quy định tại điểm c khoản 2.1 Điều 8 Quy chế này.
c. Trả mẫu: trong văn bản đề nghị phân tích của đơn vị yêu cầu phân tích phải có nội dung yêu cầu trả mẫu.
Điều 10. Tiếp nhận hồ sơ yêu cầu phân tích để phân loại
2. Phiếu tiếp nhận yêu cầu phân tích được lập 02 bản: Đơn vị kiểm định lưu 01 bản và gửi đơn vị yêu cầu phân tích 01 bản trong thời hạn chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
Điều 11. Trả lại hồ sơ yêu cầu phân tích để phân loại
1. Mẫu hàng hóa có thể xác định được bản chất làm căn cứ phân loại thông qua hồ sơ, tài liệu kỹ thuật kèm theo hoặc những hàng hóa có thể phân loại được thông qua thông tin tại Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam; cơ sở dữ liệu về Biểu thuế của cơ quan hải quan.
3. Mẫu hàng hóa đã có kết quả phân tích phân loại tại cơ sở dữ liệu.
4. Mẫu không được niêm phong hải quan riêng biệt, niêm phong hải quan không đúng theo quy định; bao bì đựng mẫu bị thủng, vỡ khiến mẫu tràn ra ngoài; mẫu bị biến chất, phân hủy, không giữ được tính chất ban đầu của hàng hóa; mẫu lấy không đủ về kích thước, khối lượng như quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 12. Kết quả phân tích để phân loại
1.1 Mẫu hàng hóa có kết quả phân tích và mã số phân loại phù hợp với quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 14/2015/TT-BTC thì đơn vị kiểm định ban hành Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa theo mẫu số 04/TBKQPT-PL/2017 ban hành kèm theo Quy chế này.
điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 14/2015/TT-BTC.
khoản 2 Điều 11 Thông tư 14/2015/TT-BTC, cụ thể 05 ngày làm việc, trường hợp phức tạp cần có thêm thời gian thì không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giám định hàng hóa.
2.1 Mẫu hàng hóa có kết quả phân tích phân loại không thuộc phạm vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư 14/2015/TT-BTC thì đơn vị kiểm định ra Thông báo kết quả phân tích kèm mã số đề xuất theo mẫu số 05/TBKQPT-MSĐX/2017 ban hành kèm theo Quy chế này.
2.3 Thời hạn ra thông báo kết quả phân tích kèm mã số đề xuất trong trường hợp gửi giám định: Thông báo kết quả phân tích kèm mã số đề xuất được phát hành trong thời hạn không quá 2,5 ngày làm việc, trường hợp phức tạp cần có thêm thời gian thì không quá 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giám định hàng hóa.
Đơn vị kiểm định trả lời kết quả phân tích đối với hàng hóa thuộc Danh mục không lấy mẫu phân tích nhằm mục đích phân loại theo mẫu số 06/KQPT/2017 ban hành kèm theo Quy chế này.
khoản 1 Điều 11 Thông tư 14/2015/TT-BTC đối với trường hợp không gửi giám định và theo khoản 2 Điều 11 Thông tư 14/2015/TT-BTC đối với trường hợp gửi giám định.
5. Trường hợp mẫu hàng cần thống nhất phân loại trong đơn vị kiểm định, mẫu hàng cần thêm thông tin để phân loại như khảo sát quy trình sản xuất, xin ý kiến các đơn vị chuyên ngành, đơn vị kiểm định gửi văn bản đến đơn vị yêu cầu phân tích ngay trong ngày hết thời hạn quy định thực hiện phân tích thông báo lý do chậm ban hành Thông báo kết quả phân tích, đồng thời dự kiến thời gian trả lời.
Điều 13. Gửi kết quả phân tích
Cục Kiểm định gửi Thông báo kết quả phân tích kèm mã số đề xuất (theo mẫu số 07/TBKQPT-PL trước/2017) đến Tổng cục Hải quan.
2.1 Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa
2.2 Thông báo kết quả phân tích kèm mã số đề xuất
a. Thông báo kết quả phân tích kèm mã số đề xuất: 01 bản chính.
3. Cục Kiểm định gửi Thông báo kết quả phân tích kèm mã số đề xuất
Điều 14. Sử dụng Thông báo kết quả phân tích
2. Thông báo kết quả phân tích kèm mã số đề xuất là cơ sở để Tổng cục Hải quan ban hành Thông báo kết quả phân loại.
Điều 15. Thay thế, đính chính Thông báo kết quả phân tích
2. Trường hợp các thông báo có sửa đổi/thay thế nội dung dẫn đến thay đổi mã số đề xuất/mã số hàng hóa hoặc bản chất mặt hàng thì gửi toàn bộ hồ sơ phân tích, căn cứ sửa đổi/thay thế và mẫu hàng (khi được yêu cầu) về Cục Kiểm định để được xem xét, hướng dẫn xử lý.
PHÂN TÍCH ĐỂ KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH
1. Chứng từ trong hồ sơ yêu cầu phân tích để kiểm tra chuyên ngành
Điều 12 Thông tư số 14/2015/TT-BTC, gồm:
2. Mẫu hàng hóa
2.2 Cách lấy mẫu, số lượng mẫu đảm bảo theo quy định của các Bộ quản lý chuyên ngành;
2. Giao nhận mẫu
3. Sử dụng mẫu, lưu mẫu, hủy mẫu hàng hóa
Điều 17. Tiếp nhận hồ sơ và mẫu yêu cầu phân tích để kiểm tra chuyên ngành
1.1 Đơn vị kiểm định tiếp nhận hồ sơ và mẫu yêu cầu phân tích theo quy định của các Bộ quản lý chuyên ngành.
Trường hợp chi cục hải quan hoặc người khai hải quan không bổ sung đầy đủ hồ sơ và mẫu hàng, đơn vị kiểm định trả lại mẫu và hồ sơ.
Điều 18. Gửi kết quả kiểm tra chuyên ngành và sử dụng Thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành
2. Đơn vị kiểm định gửi thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành đến cổng thông tin một cửa quốc gia để đơn vị hải quan nơi làm thủ tục quyết định việc thông quan hàng hóa.
Thời gian ban hành kết quả kiểm tra chuyên ngành thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 14/2015/TT-BTC.
KIỂM ĐỊNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU NHẬP KHẨU
Đơn vị yêu cầu kiểm định căn cứ mức độ rủi ro của hàng hóa xuất nhập khẩu và đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của người khai hải quan để quyết định việc lấy mẫu yêu cầu kiểm định.
1.1. Phiếu yêu cầu kiểm định theo mẫu số 09/YCKĐ/2017 ban hành kèm theo quy chế này; Phiếu ghi kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có) của cán bộ kiểm hóa (mẫu số 06/PGKQKT/GSQL Phụ lục 5 Thông tư 38/2015/TT-BTC) để có cơ sở xác định kích thước ban đầu của hàng hóa khi nhập khẩu; các bản sao đóng dấu giáp lai của chứng từ hiện có trong bộ hồ sơ hải quan đang được lưu tại Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục (nếu có) như: Hợp đồng thương mại (hoặc hóa đơn thương mại), tài liệu kỹ thuật của hàng hóa, chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O), giấy chứng nhận phân tích thành phần hàng hóa (C/A), giấy chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa (C/Q).
2. Mẫu hàng hóa
a. Việc lấy mẫu phải có đại diện đơn vị yêu cầu kiểm định và đại diện người khai hải quan. Kỹ thuật lấy mẫu thực hiện theo hướng dẫn tại Quy chế này. Trường hợp lấy mẫu phức tạp, yêu cầu có kỹ thuật, đơn vị yêu cầu kiểm định thông báo đơn vị kiểm định cử cán bộ kỹ thuật tham gia lấy mẫu;
c. Đơn vị yêu cầu kiểm định niêm phong hải quan mẫu hàng hóa.
Đơn vị kiểm định tiếp nhận mẫu do đơn vị yêu cầu kiểm định chuyển đến trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện chuyển phát nhanh hoặc ủy quyền người khai hải quan chuyển tới.
Thực hiện theo quy định, hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành và quy định của pháp luật hải quan trong trường hợp nội dung kiểm định yêu cầu kiểm định về mã số hàng hóa.
1. Hồ sơ kiểm định phải phù hợp với quy định tại Điều 20 Quy chế này.
Trường hợp đơn vị yêu cầu kiểm định không bổ sung đầy đủ hồ sơ và mẫu hàng, đơn vị kiểm định trả lại mẫu và hồ sơ theo mẫu số 03/TLM/2017 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 22. Gửi kết quả kiểm định, sử dụng kết quả kiểm định
Thời hạn ban hành Thông báo kết quả kiểm định theo quy định của các Bộ quản lý chuyên ngành.
2.1. Đối chiếu các nội dung khai báo tại tờ khai hải quan liên quan đến mã số, trị giá, xuất xứ.
XỬ LÝ KHIẾU NẠI KẾT QUẢ PHÂN TÍCH, KIỂM ĐỊNH
điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 14/2015/TT-BTC, hướng dẫn người khai hải quan không gửi giám định tại đơn vị giám định mà cơ quan kiểm định đã gửi mẫu giám định. Việc tách mẫu lưu có sự chứng kiến của đại diện đơn vị kiểm định, người khai hải quan. Biên bản tách mẫu lưu theo mẫu số 12/BBTML/2017, lập thành 03 bản: người khai hải quan 1 bản, đơn vị kiểm định lưu 01 bản, 01 bản gửi đơn vị yêu cầu phân tích.
khoản 2 Điều 30 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Trường hợp người khai hải quan không đồng ý với kết quả phân tích để kiểm tra chuyên ngành, kết quả kiểm định thì thực hiện theo khoản 5 Điều 13 Thông tư 14/2015/TT-BTC.
Đơn vị yêu cầu kiểm định phối hợp với đơn vị kiểm định trao đổi với cơ quan quản lý chuyên ngành để có biện pháp xử lý hàng hóa xuất nhập khẩu trong trường hợp kết quả kiểm định khác với kết quả kiểm tra chuyên ngành của cơ quan quản lý chuyên ngành đã ban hành.
Điều 25. Tổ chức thực hiện thống nhất kết quả phân tích phân loại tại các đơn vị kiểm định
2. Cục Kiểm định tổ chức kết nối các dữ liệu phân tích trong nội bộ các đơn vị kiểm định; xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung tại Cục Kiểm định hoặc tại hệ thống dữ liệu tập trung của Tổng cục Hải quan.
4. Cục Kiểm định là đầu mối trao đổi với các đơn vị trong ngành về kết quả phân tích khi có văn bản đề nghị làm rõ kết quả phân tích.
2. Trong trường hợp, vẫn không thống nhất được quan điểm phân loại hàng hóa thì đơn vị nghiệp vụ tiếp nhận và xử lý kết quả phân tích có trách nhiệm chủ trì tổng hợp ý kiến, báo cáo Lãnh đạo Tổng cục Hải quan để giải quyết và đưa ra kết quả cuối cùng.
1. Lấy mẫu yêu cầu phân tích, kiểm định và lập hồ sơ yêu cầu phân tích, kiểm định theo quy định tại các văn bản pháp luật liên quan và các quy định tại Quy chế này.
3. Được yêu cầu đơn vị kiểm định làm rõ kết quả phân tích, kết quả kiểm định để làm thủ tục hải quan và phối hợp giải quyết khiếu nại liên quan đến kết quả phân tích, kết quả kiểm định.
1. Tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong ngành Hải quan thực hiện Quy chế này.
3. Phối hợp với các đơn vị yêu cầu phân tích, kiểm định trong việc giải quyết các vướng mắc, khiếu nại về kết quả phân tích, kết quả kiểm định.
khoản 3 Điều 10 Thông tư 14/2015/TT-BTC; việc hủy mẫu phải bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm môi trường.
Điều 29. Trách nhiệm, quyền hạn của chuyên viên kiểm định
2. Được quyền thu thập tài liệu, thông tin liên quan đến mẫu yêu cầu phân tích, kiểm định theo Quy chế làm việc của đơn vị.
4. Nhận, bảo quản, lưu giữ mẫu và hồ sơ phân tích, kiểm định khi tiến hành phân tích, kiểm định; chuyển giao lại hồ sơ phân tích cho nhân viên lưu trữ sau khi hoàn thành việc phân tích và cập nhật kết quả phân tích, kết quả kiểm định vào chương trình quản lý theo phân cấp.
6. Được quyền từ chối bất kỳ sự can thiệp không khách quan nào gây ảnh hưởng đến nhiệm vụ phân tích, kiểm định mà mình đang thực hiện và được từ chối việc phân tích, kiểm định khi không đủ điều kiện phân tích, kiểm định hoặc vượt quá khả năng phân tích, kiểm định của mình; có trách nhiệm báo cáo lãnh đạo đơn vị kiểm định đối với những việc phân tích, kiểm định được giao có liên quan đến quyền và lợi ích của mình./.
HƯỚNG DẪN LẤY MẪU VÀ BAO BÌ ĐỰNG MẪU YÊU CẦU KIỂM ĐỊNH, PHÂN TÍCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2999/QĐ-TCHQ ngày 06 tháng 9 năm 2017)
PHẦN I
NGUYÊN TẮC LẤY MẪU
2. Trước khi lấy mẫu, cần nghiên cứu kỹ hồ sơ và thực tế lô hàng, các ký hiệu, biểu tượng trên nhãn mác, bao bì nhằm xác định lô hàng thuộc loại hàng hóa nguy hiểm, dễ hỏng... để chuẩn bị cho công tác lấy mẫu.
PHẦN II
DỤNG CỤ LẤY MẪU, BAO BÌ ĐỰNG MẪU VÀ BAO BÌ VẬN CHUYỂN MẪU
2. Bao bì đựng mẫu và bao bì đóng gói vận chuyển:
2.2. Các loại bao bì đựng mẫu thường dùng:
- Túi nhựa, hộp nhựa (kích thước phù hợp với quy định về lượng mẫu): dùng chứa các loại mẫu giấy, vải, tấm, phiến, màng, lá, viên, khối và các hình dạng khác trừ các loại lỏng, nhão, bột nêu trên.
3. Các loại dụng cụ lấy mẫu: Máy cắt cầm tay, cưa sắt và cưa gỗ, kéo cắt sắt và cắt vải, thước các loại, kìm, búa, thìa lấy mẫu, phễu thủy tinh và inox, gáo inox, bộ dụng cụ mở phuy, dao trích mẫu hoặc các dụng cụ lấy mẫu tương tự nhưng không làm ảnh hưởng bản chất của mẫu.
PHẦN III
BẢO HỘ LAO ĐỘNG
PHẦN IV
PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU VÀ KHỐI LƯỢNG MẪU CẦN LẤY
- Trường hợp lô hàng đồng nhất thì chỉ cần lấy trong một đơn vị đóng gói tại các vị trí khác nhau (trên, dưới, giữa) rồi trộn đều thành một mẫu chung.
- Đối với hàng hóa ở dạng lỏng, trước khi lấy mẫu cần phải khuấy, lắc đều tạo độ đồng nhất.
- Đối với các mẫu sắt thép: Các mẫu sắt thép được cắt bằng cơ khí phải làm mát liên tục để đảm bảo không làm biến đổi đặc tính hóa lý của sản phẩm. Lấy kèm thêm hoặc chụp hình tấm nhãn mác (bằng giấy hoặc nhôm) thường được gắn kèm trên mỗi cuộn sắt thép khi xuất xưởng và chụp ảnh mẫu thể hiện được bề mặt lớn, cạnh, mặt đầu, các góc cạnh.
2. Khối lượng mỗi mẫu cần lấy:
- Dạng thành phẩm hoặc đóng gói bán lẻ:
+ Hàng hóa đóng gói bán lẻ có trọng lượng của một đơn vị đóng gói từ 500gr - 1000gr hoặc từ 500ml - 1000ml: Lượng mẫu cần lấy là một đơn vị hàng hóa.
- Dạng chưa thành phẩm, chưa đóng gói bán lẻ hoặc ở dạng khác: Lượng mẫu cần lấy là 250gr - 500gr hoặc 250ml - 500ml. Riêng đối với hàng hóa là sản phẩm của dầu mỏ lấy 2000ml cho một mẫu; quặng, than lấy 2kg.
Mẫu yêu cầu phân tích phải là một đơn vị nguyên chiếc, nguyên bộ, hoặc một bộ phận của chúng.
2.3.1. Thép tròn chưa được sơn phủ mạ hoặc đã được sơn phủ mạ (kể cả loại có gân trên bề mặt):
- Thép tròn trơn cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều (đường kính từ 8mm trở xuống); Cáp thép dự ứng lực; Các mặt hàng thép khai báo vào nhóm 98.39: lấy 02 bộ mẫu, niêm phong riêng từng bộ mẫu. Mỗi bộ mẫu tối thiểu 06 đoạn thẳng, mỗi đoạn dài từ 600mm (0,6m) trở lên. (Lưu ý không bẻ cong gập mẫu khi gửi phân tích để phân loại).
2.3.1.2. Trường hợp không nghi ngờ làm thép cốt bê tông
- Đường kính từ 1mm đến dưới 3mm: lấy mẫu dài tối thiểu 3000mm (3m).
- Đường kính từ 5mm đến dưới 10mm: lấy mẫu dài tối thiểu dài 1500 mm (1,5 m).
- Đường kính từ 40mm đến dưới 100mm: lấy mẫu dài tối thiểu dài 100mm (0,1m);
2.3.2. Thép dạng ống:
- Đối với các loại ống khác: lấy 02 bộ mẫu, niêm phong riêng từng bộ mẫu. Mỗi bộ mẫu gồm 01 đoạn thẳng, mỗi đoạn dài tối thiểu 400mm (Trường hợp đường kính ngoài lớn trên 100mm có thể lấy mẫu dài tối thiểu 200mm).
- Dây thép làm lõi cáp nhôm dẫn điện chịu lực: lấy 02 bộ mẫu, niêm phong riêng từng bộ mẫu. Mỗi bộ mẫu gồm 01 đoạn thẳng, mỗi đoạn dài tối thiểu 1200mm (1,2 m).
- Phôi thép (bán thành phẩm) dạng phiến: lấy mẫu có kích thước tối thiểu (60x60)mm tại vị trí đảm bảo có bề mặt đại diện (kèm ảnh chụp mẫu có xác nhận của Chi cục để khẳng định thông tin kích thước của mẫu thực nhập).
- Cáp thép dự ứng lực: lấy mẫu có chiều dài tối thiểu 1200mm (1,2m).
- Thép dạng thanh hình:
+ Chữ H, I: lấy mẫu chiều dài tối thiểu 1000mm (1m).
- Đối với các loại vải: cắt 1m dài theo hết khổ vải. Lưu ý vị trí cắt mẫu: tránh cắt mẫu ở vị trí đầu hoặc cuối cuộn/tấm vải; nên cắt cách đầu cuộn/tấm vải ít nhất 2m và không cắt ở các vị trí lớp vải tiếp xúc trực tiếp với bao bì hoặc lõi cuộn vải, vị trí vải bị lỗi.
2.5. Hàng hóa là giấy, bột giấy:
2.6. Hàng hóa là plastic, cao su không ở dạng nguyên sinh (lỏng, bột, hạt, nhão...) thuộc mục 2.1 nêu trên:
- Dạng thanh, que, ống, nẹp: lấy 200mm.
* Lưu ý: Trường hợp mẫu phức tạp, không thể lấy mẫu được theo hướng dẫn trên thì đơn vị yêu cầu phân tích trao đổi trực tiếp với Cục Kiểm định hải quan hoặc các Chi cục Kiểm định nơi gửi yêu cầu phân tích để được hướng dẫn cụ thể.
DANH MỤC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2999/QĐ-TCHQ ngày 06/9/2017)
Mẫu số | Tên Biểu mẫu | Ký hiệu | Quy định tại | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
01 |
Điều 13 Điều 16 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
02 |
Điều 9 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
03 |
04 |
05 |
06 |
07 |
08 |
09 |
Điều 19 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 |
11 |
12 |
- Đánh dấu “ü” vào ô nếu có tài liệu đính kèm hồ sơ
Về việc hủy mẫu phân tích/kiểm định CỤC TRƯỞNG CỤC KIỂM ĐỊNH HẢI QUAN/ Căn cứ Quyết định số 1388/QĐ-BTC ngày 20 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm định hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan; Căn cứ Quyết định số .../QĐ-TCHQ ngày.../.../2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế Kiểm định, phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổng hợp/ Đội trưởng đội Tổng hợp, QUYẾT ĐỊNH: Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... 1. Số lượng mẫu hủy tại chỗ: ............................................................................................ 2. Số lượng mẫu thuê hủy: ............................................................................................... 3. Số lượng mẫu đã trả cho doanh nghiệp: ......................................................................
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG | CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…..-TH | ……, ngày …. tháng … năm …. |
Kính gửi: ………………….. (Tên đơn vị gửi mẫu).
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đề nghị ……… (tên đơn vị gửi mẫu), liên hệ bộ phận tổng hợp của Cục Kiểm định hải quan/Chi cục Kiểm định hải quan..... (số điện thoại..., tên cán bộ...) để nhận lại hồ sơ yêu cầu phân tích/kiểm định.
- Như trên; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/TB-….. | ……, ngày …. tháng … năm …. |
Về kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Cục Kiểm định hải quan/Chi cục Kiểm định hải quan... thông báo kết quả phân tích đối với mẫu hàng hóa như sau:
2. Tờ khai hải quan: Số…………………. ngày ………… tháng ……….. năm ………………
4. Đơn vị yêu cầu phân tích: ………………………………………………………………………
6. Phiếu tiếp nhận mẫu: Số…………. ngày ……………. tháng …………. năm …………….
8. Kết quả phân tích *(trường hợp nhiều mẫu thực hiện theo bảng đính kèm):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Tổng cục Hải quan; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
*: Trên cơ sở kết quả giám định số.... của đơn vị giám định (nếu mẫu được gửi đi giám định).
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH
-------
Phụ lục
(Kèm theo Thông báo về kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa Số …./TB - ...., ngày....tháng....năm )
TT | Tên mẫu theo khai báo | Kết quả phân tích | Số kết quả giám định/đơn vị giám định (nếu có) | Mã số phân loại theo Biểu Thuế XNK | Phân loại trên cơ sở Thông báo KQPL của TCHQ, ngày...tháng ...năm.... | |||
1 |
2 |
3 |
*: Trên cơ sở kết quả giám định số.... của đơn vị giám định (nếu mẫu được gửi đi giám định).
Về kết quả phân tích kèm mã số đề xuất Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Căn cứ Quy chế Kiểm định, phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số....ngày...tháng...năm...của Tổng cục Hải quan, Cục Kiểm định hải quan/Chi cục Kiểm định hải quan... thông báo kết quả phân tích đối với mẫu hàng hóa như sau: 2. Tờ khai hải quan: Số…………………. ngày ………… tháng ……….. năm ……………. 4. Đơn vị yêu cầu phân tích: ……………………………………………………………………. 6. Phiếu tiếp nhận mẫu: Số…………. ngày ……………. tháng …………. năm …………. 8. Kết quả phân tích *(trường hợp nhiều mẫu thực hiện theo bảng đính kèm): ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
| |||||
- Tổng cục Hải quan; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
*: Trên cơ sở kết quả giám định số.... của đơn vị giám định (nếu mẫu được gửi đi giám định).
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH
-------
Phụ lục
(Kèm theo Thông báo kết quả phân tích kèm mã số đề xuất Số ……./TB- ….., ngày....tháng....năm ....)
TT | Tên mẫu theo khai báo | Kết quả phân tích | Số kết quả giám định/đơn vị giám định (nếu có) | Mã số đề xuất | ||||
1 |
2 |
3 |
*: Trên cơ sở kết quả giám định số.... của đơn vị giám định (nếu mẫu được gửi đi giám định).
Kính gửi: ………………………(Tên đơn vị gửi mẫu). 1. Tên mẫu theo khai báo: ……………………………………………………………………… 3. Đơn vị XK, NK /Tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………. 5. Phiếu yêu cầu phân tích kiêm biên bản lấy mẫu: Số …….ngày…….tháng…….năm..... 7. Chuyên viên thực hiện phân tích: …………………………………………………………… ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
| |||||
- Tổng cục Hải quan; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
*: Trên cơ sở kết quả giám định số.... của đơn vị giám định (nếu mẫu được gửi đi giám định).
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH
-------
Phụ lục
Kết quả phân tích kèm theo Công văn Số ..../….. - NV, ngày....tháng....năm....
TT | Tên mẫu theo khai báo | Kết quả phân tích | Số kết quả giám định/đơn vị giám định (nếu có) | |||||
1 |
2 |
3 |
*: Trên cơ sở kết quả giám định số.... của đơn vị giám định (nếu mẫu được gửi đi giám định). Mẫu số 07/TBKQPTPL Trước/2017
Về kết quả phân tích để phân loại trước Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Căn cứ Quy chế Kiểm định, phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số....ngày...tháng...năm...của Tổng cục Hải quan, Cục Kiểm định hải quan/Chi cục Kiểm định hải quan... thông báo kết quả phân tích đối với mẫu hàng hóa như sau: 2. Tổ chức, cá nhân đề nghị xác định trước: ...................................................................... 4. Phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa xác định trước mã số: Số….. ngày …. tháng …. năm …... 6. Chuyên viên thực hiện phân tích: ................................................................................... ........................................................................................................................................... (Phân loại trên cơ sở Thông báo kết quả phân loại số.... ngày….tháng….năm... của Tổng cục Hải quan (nếu có)).
| |||||
- Như Điểm 3; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
*: Trên cơ sở kết quả giám định số.... của đơn vị giám định (nếu mẫu được gửi đi giám định).
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH
-------
Phụ lục
(Kèm theo Thông báo kết quả phân tích để phân loại trước Số ……/TB - …..Tr, ngày....tháng....năm ...)
TT | Tên mẫu theo khai báo | Kết quả phân tích | Số kết quả giám định/đơn vị giám định (nếu có) | Mã số đề xuất (PL trên cơ sở Thông báo KQPL của TCHQ ngày..tháng..năm (nếu có)) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
*: Trên cơ sở kết quả giám định số.... của đơn vị giám định (nếu mẫu được gửi đi giám định).
BẢNG KÊ THÔNG BÁO PHÂN TÍCH, PHÂN LOẠI KÈM HỒ SƠ CỤC KIỂM ĐỊNH GỬI CỤC THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Hồ sơ phân tích của Chi cục Kiểm định hải quan....
Tên người được ủy quyền nhận lại mẫu: ………………………………………………………
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐẠI DIỆN NGƯỜI KHAI HẢI QUAN | CÔNG CHỨC HẢI QUAN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…….-NV | ……, ngày …. tháng … năm …. |
PHIẾU TIẾP NHẬN YÊU CẦU KIỂM ĐỊNH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
- Phiếu yêu cầu kiểm định kiêm biên bản lấy mẫu số: ………………. ngày ………….
- Tên mẫu theo khai báo: …………………………………………………………………..
- Đơn vị XK, NK/Tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………
- Số lượng mẫu: ………………………………………………………………………………..
+ Giấy tờ khác (nếu có: ghi rõ loại tài liệu): …………………………………………………….
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NGƯỜI GIAO | NGƯỜI NHẬN | NGƯỜI PHÂN CÔNG |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../TB - …. | ……., ngày …… tháng ….. năm …… |
Về kết quả kiểm định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
2. Đơn vị nhập khẩu/xuất khẩu:..........................................................................................
4. Kết quả kiểm tra:
STT
Tên chỉ tiêu *
Đơn vị tính
Kết quả
Phương pháp thử
Hàm lượng cho phép
…
Kết luận: ............................................................................................................................
Mẫu có bản chất là…………………….. phù hợp phân loại vào mã số ………………
- Lãnh đạo Tổng cục; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
- *: Trên cơ sở kết quả giám định số... của đơn vị giám định (nếu mẫu được gửi đi giám định).
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………../ …. -NV | ……., ngày …… tháng ….. năm …… |
1. Tên mẫu theo khai báo: ………………………………………………………………………..
3. Đơn vị XK, NK /Tổ chức, cá nhân: ……………………………………………………………
5. Phiếu yêu cầu phân tích/kiểm định kiêm biên bản lấy mẫu: Số ……….ngày … tháng … năm...
7. Đơn đề nghị tách mẫu lưu số ngày...tháng....năm của đơn vị XK, NK/tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………
9. Đại diện đơn vị XN, NK: Ông/bà ……………………………….. chức vụ ………………………... theo giấy ủy quyền số ………………………………………………………
11. Mẫu tách từ mẫu lưu đựng trong chai..../túi với niêm phong hải quan số …………
- Sau khi có kết quả tái giám định, đề nghị đơn vị XNK gửi lại kết quả tái giám định cho Cục Kiểm định hải quan/Chi cục Kiểm định hải quan.... trong vòng 03 ngày kể từ khi nhận được để xem xét, kết luận.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ XNK | CÔNG CHỨC HẢI QUAN | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Từ khóa: Quyết định 2999/QĐ-TCHQ, Quyết định số 2999/QĐ-TCHQ, Quyết định 2999/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Quyết định số 2999/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan, Quyết định 2999 QĐ TCHQ của Tổng cục Hải quan, 2999/QĐ-TCHQ
File gốc của Quyết định 2999/QĐ-TCHQ năm 2017 về Quy chế Kiểm định, phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2999/QĐ-TCHQ năm 2017 về Quy chế Kiểm định, phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 2999/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành | 2017-09-06 |
Ngày hiệu lực | 2017-09-06 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |