BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2550/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2016 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 52/NĐ-CP ngày 03/6/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước; số 04/2016/NĐ-CP ngày 06/01/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009;
chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BTC ngày 01/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1224/QĐ-BTC ngày 30/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành bổ sung danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng tại các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Tài vụ - Quản trị, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính (Cục KHTC-(để b/c);
- Lãnh đạo Tổng cục (để b/c);
- Lưu: VT, TVQT (10b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Dương Thái
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2550/QĐ-TCHQ ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
1. Quy định này quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng các thiết bị chuyên dùng là: máy vi tính nghiệp vụ, máy in nghiệp vụ, máy photocopy nghiệp vụ, máy scan nghiệp vụ trong ngành Hải quan.
2.1. Các đơn vị khối cơ quan Tổng cục quy định khoản 1 Điều 3 tại Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/0015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính.
2.3. Các Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát Hải quan và các đơn vị tương đương thuộc Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Điều 2. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng tài sản
2. Tiêu chuẩn định mức trang bị tài sản ban hành kèm theo Quyết định này là mức tối đa áp dụng cho CBCC và các đơn vị của ngành Hải quan được trang bị mới lần đầu. Các đơn vị chỉ thực hiện mua sắm khi cần thiết trang bị và còn thiếu so với tiêu chuẩn, định mức.
tình hình thực tiễn của đơn vị tiếp nhận sử dụng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của đơn vị cũng như của Ngành.
5. Các đơn vị, cá nhân được giao sử dụng tài sản có trách nhiệm sử dụng tài sản đúng mục đích, công năng tài sản; bảo vệ - bảo quản tài sản để luôn có phương tiện kỹ thuật tốt phục vụ công tác.
chuẩn gây lãng phí; trang bị nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hiệu quả; sử dụng sai mục đích, sai quy định, sai quy trình gây hư hỏng, thất thoát tài sản; cố ý làm hư hỏng tài sản; không quản lý tài sản dẫn đến hư hỏng, mất mát...
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức trang bị
Điều 4. Mua sắm, trang bị tài sản
Khi xây dựng kế hoạch/dự toán mua sắm, đơn vị phải báo cáo rõ sự cần thiết trang bị, số lượng thiết bị đã trang bị, số lượng theo tiêu chuẩn định mức. Đơn vị thẩm định kế hoạch/dự toán mua sắm phải đánh giá sự cần thiết trang bị, thừa thiếu so với tiêu chuẩn định mức mới trình cấp có thẩm quyền phê duyệt mua sắm.
2. Trường hợp đánh giá việc đầu tư mua sắm không hiệu quả hoặc chỉ có nhu cầu sử dụng tài sản trong khoảng thời gian ngắn mà không thể điều chuyển từ đơn vị khác trong ngành, đơn vị được phép thuê tài sản để phục vụ hoạt động nghiệp vụ. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định thuê tài sản các đơn vị thực hiện theo quy định hiện hành về thuê tài sản, đấu thầu và phân cấp.
Điều 5. Lập, lưu giữ hồ sơ tài sản
1.1. Tài sản hình thành từ mua sắm: Hồ sơ đề xuất mua sắm; văn bản chấp thuận mua sắm của cấp có thẩm quyền; hợp đồng mua sắm; biên bản nghiệm thu, bàn giao; biên bản thanh lý hợp đồng; Quyết định trang cấp/điều chuyển tài sản.
thỏa thuận về viện trợ/ hợp đồng chuyển giao tài sản; biên bản nghiệm thu (nếu có), biên bản bàn giao; văn bản xác nhận viện trợ, quyết định xác lập quyền sở hữu tài sản nhà nước, quyết định chuyển giao tài sản của cấp có thẩm quyền.
1.4. Thẻ tài sản cố định theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.
ủy tài sản (nếu có).
2. Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các cá nhân có liên quan trong phạm vi trách nhiệm của mình phải lập, lưu giữ hồ sơ tài sản nhà nước theo quy định. Đơn vị trực tiếp quản lý tài sản phải lập Thẻ tài sản cố định để theo dõi, hạch toán tài sản theo chế độ kế toán hiện hành, làm căn cứ nhập liệu trên chương trình phần mềm Quản lý tài sản.
1. Việc sử dụng tài sản phải tuân theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất đối với từng loại tài sản, quy định của Quy chế này và chỉ dùng để phục vụ hoạt động nghiệp vụ tại đơn vị.
xuất.
4. Trình tự, thủ tục và các hồ sơ trình duyệt thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý các tài sản phải tuân theo quy định hiện hành của Nhà nước và phân cấp xử lý của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
1. Trách nhiệm của Cục Tài vụ - Quản trị:
1.2. Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị thực hiện Quy chế này và tổng hợp các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
1.4. Triển khai thực hiện các quy định khác có liên quan tại Quyết định này.
2.1. Thực hiện đầy đủ trách nhiệm quy định tại Quyết định này; công khai, phổ biến Quyết định trong toàn đơn vị;
2.3. Giám sát, theo dõi quản lý, sử dụng tài sản được trang cấp; Thực hiện kiểm kê định kỳ, xử lý tài sản, báo cáo tài sản theo quy định hiện hành.
Triển khai thực hiện các quy định khác có liên quan tại Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các đơn vị phản ánh về Tổng cục Hải quan (qua Cục Tài vụ - Quản trị) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC MÁY VI TÍNH NGHIỆP VỤ, MÁY IN NGHIỆP VỤ, MÁY PHOTOCOPY NGHIỆP VỤ, MÁY SCAN NGHIỆP VỤ TRONG NGÀNH HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2550/QĐ-TCHQ ngày 15/8/2016 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
TT | Tên máy móc thiết bị | Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu | Đối tượng trang bị, sử dụng | Định mức phân bổ | Mức giá trang bị tối đa (triệu đồng/thiết bị) | Ghi chú | |||||||||||||||||||
1 |
a |
- RAM 4GB DDR3 Upgradable to 32GB; - Monitor LCD 19” vuông (Aspect ratio 5:4) hoặc 21,5” Wide; Resolation support upto 1280x1024 or 1920x1080. - Network interface 01 Gigabit Ethernet port; - Có keyboard, optical mouse; - UPS: Power capacity 500VA/300W, Input 176V to 264V (50Hz ± 1Hz), Output 220V± 10% (50Hz ± 1Hz), Backup time (half load) 04 minutes;
01 thiết bị/01CBCC | 18 |
01 thiết bị/01CBCC | 18 | ||||||||||||||||||||
01 thiết bị/01CBCC | 18 | ||||||||||||||||||||||||
01 thiết bị/01CBCC | 18 | ||||||||||||||||||||||||
01 thiết bị/01CBCC | 18 | ||||||||||||||||||||||||
01 thiết bị/01CBCC | 18 | ||||||||||||||||||||||||
b |
- RAM 16GB DDR3 Upgradable to 32GB; - Monitor LCD 23”; Resolation support upto 1280x1024 or 1366x768 or 1440x900. - Network interface 01 Gigabit Ethernet port; - Card VGA 2GB; - Có keyboard, optical mouse, speaker; - UPS: Power capacity 500VA/300W, Input 176V to 264V (50Hz±1Hz), Output 220V±10% (50Hz±1Hz), Backup time (half load) 04 minutes.
01 thiết bị/01CBCC | 42 |
hệ thông tin và thống kê Hải quan | 01 thiết bị/01CBCC | 42 | ||||||||||||||||||||
2 |
a |
03 thiết bị | 315 | văn phòng phổ biến phải cân nhắc, đánh giá để vừa phù hợp với nhu cầu sử dụng của đơn vị và vừa đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí. | |||||||||||||||||||||
xây dựng của Tổng cục Hải quan) | 01 thiết bị | 315 | |||||||||||||||||||||||
b |
01 thiết bị/01 đơn vị | 130 | |||||||||||||||||||||||
về hải quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Điều tra chống buôn lậu, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Tài vụ - Quản trị, Cục Công nghệ thông tin và thống kê Hải quan | 01 thiết bị/30 CBCC | 130 | |||||||||||||||||||||||
01 thiết bị/20CBCC | 130 | ||||||||||||||||||||||||
01 thiết bị/30CBCC (đảm bảo tối thiểu 01 thiết bị/01 đơn vị) | 130 | ||||||||||||||||||||||||
01 thiết bị/01 đơn vị | 130 | ||||||||||||||||||||||||
3 |
a |
chuẩn nhà sản xuất tại địa điểm lắp đặt. |
02 thiết bị/đơn vị | 30 |
hệ thông tin và thống kê Hải quan | 01 thiết bị/08CBCC | 30 |
01 thiết bị/08CBCC | 30 |
thành phố trực thuộc Trung ương | 01 thiết bị/01 đơn vị | 30 |
b |
01 thiết bị/04CBCC | 10 |
c |
01 thiết bị/đơn vị | 30 |
01 thiết bị/đơn vị | 30 | |||||
4 |
a |
03 thiết bị | 195 |
Văn phòng) | 02 thiết bị | 195 | |||||||||||||||||||
b |
hệ thông tin và thống kê Hải quan, Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục Kiểm định hải quan, Cục Giám sát quản lý về hải quan, Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục Quản lý rủi ro. | 02 thiết bị/đơn vị | 35 | ||||||||||||||||||||||
Nghiên cứu Hải quan, Trường Hải quan Việt Nam, Báo Hải quan | 01 thiết bị/đơn vị | 35 | |||||||||||||||||||||||
02 thiết bị/đơn vị | 35 | ||||||||||||||||||||||||
01 thiết bị/đơn vị | 35 | ||||||||||||||||||||||||
c |
sản xuất tại địa điểm lắp đặt |
01 thiết bị/Chi cục | 25 | ||||||||||||||||||||||
01 thiết bị/ Đội | 25 | ||||||||||||||||||||||||
01 thiết bị/đơn vị | 25 | ||||||||||||||||||||||||
01 thiết bị/đơn vị | 25 |
1. CBCC là các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (không bao gồm người làm công tác như vệ sinh, tạp vụ, lái xe, bếp ăn, điện nước, bảo vệ... và tương đương).
3. Trường hợp được trang bị bổ sung tiêu chuẩn định mức thiết bị chuyên dùng máy in, máy photocopy, máy scan nghiệp vụ:
3.2. Các Chi cục Hải quan quản lý nhiều địa bàn, khoảng cách từ mỗi địa điểm triển khai Đội nghiệp vụ về trụ sở Chi cục Hải quan từ 05 km trở lên thì mỗi địa điểm được trang bị bổ sung 01 thiết bị chuyên dùng.
- Máy photocopy nghiệp vụ loại 2 định mức 01 thiết bị/30CBCC: nếu đơn vị có 42CBCC thì (42-30)/30 > 1/3 thì được trang bị bổ sung thêm 01 thiết bị; nếu đơn vị có 37CBCC thì (37 -30)/30
File gốc của Quyết định 2550/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng thiết bị chuyên dùng máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy scan trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2550/QĐ-TCHQ năm 2016 quy định Tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng thiết bị chuyên dùng máy vi tính, máy in, máy photocopy, máy scan trong ngành Hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Hải quan |
Số hiệu | 2550/QĐ-TCHQ |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành | 2016-08-15 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-15 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |