BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2121/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 08 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
1. 01 thủ tục hành chính mới (Phụ lục số 1 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- Lãnh đạo Bộ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2121/QB-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Ngành, lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. |
Hải quan | Tổng cục Hải quan |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2121/QĐ-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Ngành, lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Ghi chú |
1. |
Hải quan | Tổng cục Hải quan | Thay thế TTHC số TT 1 - Phụ lục (ban hành kèm theo Quyết định số 1781/QĐ-BTC ngày 26/7/2011) |
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 2: Tổng cục Hải quan thẩm định điều kiện doanh nghiệp ưu tiên.
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Đơn đề nghị gia hạn chế độ ưu tiên.
Thời gian thống kê là trọn năm, từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm. Đối với năm đang thực hiện: nếu mới thực hiện được từ 6 tháng trở xuống thì lấy số liệu của 2 năm trở về trước; nếu đã thực hiện trên 6 tháng thì lấy số liệu các tháng đã thực hiện và dự tính số liệu cả năm (theo mẫu 02 /DNUT ban hành kèm theo Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013).
4. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất: Nộp 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp;
6. Bản tự phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp;
8. Các giấy tờ khác mà doanh nghiệp thấy cần thiết cung cấp cho cơ quan hải quan, hỗ trợ cơ quan hải quan trong quá trình thẩm định (như các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng nhận quốc tế và quốc gia, các tiêu chuẩn quản lý áp dụng).
- Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét, đánh giá lại không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc. Trường hợp đến ngày hết hiệu lực của Quyết định công nhận doanh nghiệp ưu tiên mà thủ tục đánh giá lại, công nhận lại chưa hoàn thành thì doanh nghiệp vẫn được áp dụng đầy đủ mọi chế độ ưu tiên.
+ Doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Hải quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu 02/DNUT: Báo cáo tình hình, thống kê số liệu xuất khẩu, nhập khẩu 02 năm
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện.
Mã số thuế: …. | BÁO CÁO TÌNH HÌNH, THỐNG KÊ SỐ LIỆU XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 02 NĂM. |
I/ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
2) Đại lý làm thủ tục hải quan cho doanh nghiệp (tên, địa chỉ):
4) Các ngân hàng thanh toán, tên, số hiệu tài khoản tại ngân hàng:
6) Áp dụng chế độ kiểm soát tài chính nội bộ: Có: □ Chưa: □
8) Tình hình chấp hành pháp luật (02 năm gần nhất) theo quy định tại Điều 3 Thông tư ..../.../TT-BTC.
STT
Năm báo cáo
Số liệu hàng hóa XK
Số liệu hàng hóa NK
Số tiền thuế đã nộp
Tổng số tiền thuế đã nộp
Lợi nhuận sau thuế
Ghi chú
Tên hàng chính
Xuất xứ
Kim ngạch (USD)
Tên hàng chính
Kim ngạch
(USD)
Thuế XK
Thuế NK
Thuế GTGT
Thuế TTĐB
Thuế TNDN
1
20...
2
20...
3
20...
| … ngày, … tháng … năm … |
Tên thủ tục: Thủ tục công nhận Doanh nghiệp ưu tiên (B-BTC-174362-TT).
+ Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị công nhận là doanh nghiệp ưu tiên.
+ Bước 3: Tổng cục Hải quan và doanh nghiệp tiến hành ký bản ghi nhớ.
- Cách thức thực hiện:
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị: 01 bản chính (theo mẫu 01/DNUT ban hành kèm theo Thông tư 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013) trong đó doanh nghiệp tự xác định, đề nghị loại doanh nghiệp ưu tiên;
Thời gian thống kê là trọn năm, từ ngày 01/01 đến 31/12 của năm. Đối với năm đang thực hiện: nếu mới thực hiện được từ 6 tháng trở xuống thì lấy số liệu của 2 năm trở về trước; nếu đã thực hiện trên 6 tháng thì lấy số liệu các tháng đã thực hiện và dự tính số liệu cả năm (theo mẫu 02/DNUT ban hành kèm theo Thông tư 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013).
4. Báo cáo tài chính đã được kiểm toán 02 năm gần nhất: Nộp 01 bản sao có xác nhận của doanh nghiệp;
6. Bản tự phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp;
8. Các giấy tờ khác mà doanh nghiệp thấy cần thiết cung cấp cho cơ quan hải quan, hỗ trợ cơ quan hải quan trong quá trình thẩm định (như các giấy chứng nhận khen thưởng, chứng nhận quốc tế và quốc gia, các tiêu chuẩn quản lý áp dụng).
- Thời hạn giải quyết: Thời gian xem xét công nhận doanh nghiệp ưu tiên không quá 45 (bốn mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ. Đối với các trường hợp phức tạp, doanh nghiệp lớn thì có thể gia hạn một lần nhưng không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Kiểm tra sau thông quan.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan thuế nội địa.
- Phí, lệ phí: không có.
+ Mẫu 01/DNUT: Văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được xét chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư 86/2013/TT-BTC phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện từ Điều 3 đến Điều 9 Thông tư 86/2013/TT-BTC, cụ thể:
1. Thời hạn đánh giá quá trình tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp là 24 (hai mươi bốn) tháng trở về trước, kể từ ngày Tổng cục Hải quan nhận được văn bản của doanh nghiệp đề nghị được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên.
2.1. Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu không đúng quy định của pháp luật.
2.3. Quá 3 (ba) lần bị các cơ quan hải quan, cơ quan thuế xử lý hành vi khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn với mức xử phạt vi phạm hành chính bằng tiền mỗi lần vượt quá thẩm quyền của Chi cục trưởng hoặc các chức danh tương đương theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
+ Điều kiện về thanh toán
+ Điều kiện về kế toán, tài chính
+ Điều kiện về kim ngạch
2. Đối với doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư này: kim ngạch xuất khẩu tối thiểu đạt 50 (năm mươi) triệu USD/năm.
4. Kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại khoản 1 và 2 Điều này là kim ngạch bình quân trong 2 (hai) năm xem xét.
1. Tại thời điểm cơ quan hải quan xem xét đánh giá, thẩm định, doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục hải quan điện tử với cơ quan hải quan, thủ tục thuế điện tử với cơ quan thuế.
+ Điều kiện về độ tin cậy
2. Đối với doanh nghiệp đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 3 đến Điều 7 Thông tư này, nhưng cơ quan hải quan chưa có đủ cơ sở để xác định độ tin cậy về sự tuân thủ pháp luật trong tương lai của doanh nghiệp thì chưa công nhận doanh nghiệp ưu tiên.
1. Doanh nghiệp có yêu cầu được áp dụng chế độ ưu tiên, tự đối chiếu với các điều kiện, có văn bản đề nghị Tổng cục Hải quan xét, công nhận là doanh nghiệp ưu tiên và cam kết tuân thủ tốt các quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 và Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 86/2013/TT-BTC ngày 27/6/2013 của Bộ Tài chính quy định về việc áp dụng chế độ ưu tiên trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hải quan đối với doanh nghiệp đủ điều kiện.
Tên công ty ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…., ngày … tháng … năm … |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
Mã số thuế: .............................................................................................................................
Số ĐT: ………………………………………………….; số FAX: ......................................................
Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư số: …….; ngày cấp: …….; cơ quan cấp:...............
Ngành nghề kinh doanh: ..........................................................................................................
Mặt hàng KD XK, NK: ..............................................................................................................
Công ty ……………. xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật là những tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của Thông tư số ..../..../TT-BTC.
Hồ sơ gửi kèm:
- Danh sách các công ty con, chi nhánh hạch toán phụ thuộc (nếu có).
- Tổng cục Hải quan;
- Lưu: …
GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)
Mã số thuế: …. | BÁO CÁO TÌNH HÌNH, THỐNG KÊ SỐ LIỆU XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 02 NĂM. |
I/ TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
2) Đại lý làm thủ tục hải quan cho doanh nghiệp (tên, địa chỉ):
4) Các ngân hàng thanh toán, tên, số hiệu tài khoản tại ngân hàng:
6) Áp dụng chế độ kiểm soát tài chính nội bộ: Có: □ Chưa: □
8) Tình hình chấp hành pháp luật (02 năm gần nhất) theo quy định tại Điều 3 Thông tư ..../.../TT-BTC.
STT
Năm báo cáo
Số liệu hàng hóa XK
Số liệu hàng hóa NK
Số tiền thuế đã nộp
Tổng số tiền thuế đã nộp
Lợi nhuận sau thuế
Ghi chú
Tên hàng chính
Xuất xứ
Kim ngạch (USD)
Tên hàng chính
Kim ngạch
(USD)
Thuế XK
Thuế NK
Thuế GTGT
Thuế TTĐB
Thuế TNDN
1
20...
2
20...
3
20...
| … ngày, … tháng … năm … |
File gốc của Quyết định 2121/QĐ-BTC năm 2013 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính đang được cập nhật.
Quyết định 2121/QĐ-BTC năm 2013 về công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực hải quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 2121/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2013-08-28 |
Ngày hiệu lực | 2013-08-28 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |